Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty gas petrolimex đến năm 2020 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

DƯƠNG QUANG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY GAS PETROLIMEX SÀI GÒN
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

DƯƠNG QUANG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY GAS PETROLIMEX SÀI GÒN
ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Thị Kiều An

TIEU LUAN MOI download :


TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty Gas Petrolimex Sài Gòn đến năm 2020” là
công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi.
Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này không sao chép của bất
kỳ luận văn nào khác và cũng chưa được công bố ở bất cứ nơi nào khác.
TP.HCM, ngày 22 tháng 09 năm 2013
Dương Quang Hiếu

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm Quý Thầy Cô của Trường Đại Học Kinh Tế
TP.HCM đã trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích trong 2 năm của chương trình
học tại trường.
Xin cảm ơn Cô Tạ Thị Kiều An đã tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành tốt
bài luận văn này.
Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, ban
lãnh đạo công ty,… đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, ý kiến trong suốt quá
trình hoàn thành bài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả!
TP.HCM, ngày 22 tháng 09 năm 2013

Dương Quang Hiếu

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH TRONG DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................................... 5
1.1 KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................5
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh .....................................................................................5
1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh .........................................................................5
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh ..........................................................................................6
1.1.4 Khái niệm năng lực cạnh tranh .....................................................................8
1.1.5 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh.................................9
1.2 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .9
1.3 NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

DOANH NGHIỆP ......................................................................................................10
1.3.1 Môi trường bên ngồi .................................................................................11
1.3.1.1 Mơi trường vĩ mơ ................................................................................11
1.3.1.2 Mơi trường vi mô ................................................................................13
1.3.2 Môi trường nội bộ (môi trường bên trong) .................................................20
1.3.2.1 Các yếu tố môi trường nội bộ ................................................................20
1.3.2.2 Chuỗi giá trị và năng lực lõi của doanh nghiệp ....................................21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY GAS
PETROLIMEX SÀI GỊN .................................................................................................. 28
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH GAS VIỆT NAM .................................................28
2.1.1 Thị trường gas (LPG-Liquefied Petroleum Gas-khí đốt hoá lỏng) Việt
Nam 28
2.1.2 Thị trường LPG giai đoạn hiện nay............................................................30
2.1.3 Triển vọng phát triển của ngành .................................................................32
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GAS PETROLIMEX SÀI GÒN .....................34
2.2.1 Lịch sử hoạt động .......................................................................................34

TIEU LUAN MOI download :


2.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của cơng
ty
35
2.2.2.1 Tầm nhìn .............................................................................................35
2.2.2.2 Sứ mạng kinh doanh ............................................................................35
2.2.2.3 Chức năng ...........................................................................................36
2.2.2.4 Nhiệm vụ .............................................................................................36
2.2.2.5 Mục tiêu...............................................................................................37
2.2.3 Lĩnh vực kinh doanh...................................................................................37

2.2.4 Môi trường kinh doanh ...............................................................................37
2.2.5 Hoạt động kinh doanh Công ty Gas Petrolimex Sài Gịn thời gian qua.....39
2.2.5.2 Tình hình kinh doanh gas bình............................................................41
2.2.5.1 Hiệu quả kinh doanh năm 2012 ..........................................................43
2.3 PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY GAS PETROLIMEX SÀI GỊN ....................................44
2.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mô ........................................................................45
2.3.1.1 Sự ảnh hưởng của yếu tố kinh tế .........................................................45
2.3.1.2 Sự ảnh hưởng của yếu tố Chính phủ - Chính trị .................................47
2.3.1.3 Sự ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên ......................................................49
2.3.1.4 Sự ảnh hưởng của yếu tố công nghệ ...................................................49
2.3.2 Phân tích môi trường vi mô ........................................................................50
2.3.2.1 Sự ảnh hưởng của nhà cung ứng ........................................................50
2.3.2.2 Sự ảnh hưởng của khách hàng ............................................................50
2.3.2.3 Sự ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh.................................................51
2.3.3 Phân tích môi trường nội bộ (môi trường bên trong) .................................54
2.3.3.1 Phân tích nguồn lực công ty ...............................................................54
2.3.3.2 Phân tích chuỗi giá trị và năng lực lõi của Gas Petrolimex Sài Gòn 61
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA PGC SÀI
GỊN
....................................................................................................................72
2.4.1 Tài chính .....................................................................................................72
2.4.2 Ng̀n nhân lực ..........................................................................................72
2.4.3 Hoạt động Marketing – phát triển thị trường .............................................73
2.4.4 Hệ thống phân phối ....................................................................................75
TÓM TẮT CHUƠNG 2.....................................................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CHO CÔNG TY GAS PETROLIMEX SÀI GÒN ĐẾN NĂM .................. 76
3.1 NHỮNG CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP .............................................................76
3.1.1 Xu hướng tăng trưởng của nền kinh tế .......................................................76

3.1.2 Xu hướng phát triển của ngành ..................................................................77
3.1.3 Mục tiêu phát triển của PGC Sài Gòn đến năm 2020 ................................77
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA PGC
SÀI GÒN ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................................79
3.2.1 Nâng cao năng lực quản trị kinh doanh và tài chính ..................................79
3.2.2 Xây dựng, củng cố và phát triển nguồn nhân lực.......................................80

TIEU LUAN MOI download :


3.2.2.1 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp có bản sắc riêng .............................80
3.2.2.2 Xây dựng hình tượng cấp lãnh đạo PGC Sài Gòn ..............................81
3.2.2.3 Xây dựng chế độ lương, khen thưởng, phúc lợi thỏa đáng .................81
3.2.2.4 Xây dựng con đường phát triển nghề nghiệp cho người lao động .....82
3.2.2.5 Cung cấp các cơ hội học tập cho lãnh đạo và nhân viên Cơng ty ......83
3.2.2.6 Tổ chức có hiệu quả hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp .........83
3.2.3 Tăng cường khả năng marketing, phát triển thị trường ..............................85
3.2.3.1 Định hướng khách hàng xuyên suốt hệ thống chiến lược của Công ty
85
3.2.3.2 Tạo lập giá trị khác biệt dành cho khách hàng ..................................87
3.2.3.3 Nắm bắt thông tin về đối thủ cạnh tranh ............................................87
3.2.3.4 Tăng cường thông tin đến người tiêu dùng.........................................87
3.2.3.5 Quảng bá hình ảnh Cơng ty ................................................................88
3.2.3.6 Thành lập bộ phận Marketing.............................................................89
3.2.4 Mở rộng và hoàn thiện hệ thống phân phối................................................90
3.2.5 Đảm bảo chất lượng sản phẩm ................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Các giải pháp hỗ trợ ...................................................................................93
3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TỔNG CƠNG TY GAS PETROLIMEX ..........94
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................95
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 97


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Mẫu bảng đánh giá các yếu tố bên ngoài...................................................... 16
Bảng 1.2 Mẫu bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................ 18
Bảng 1.3 Mẫu bảng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ......................................... 26
Bảng 2.1 Nhu cầu tiêu thụ LPG tại VN giai đoạn từ 1993-2012 ................................. 34
Bảng 2.2 Phân tích sản lượng gas rời ........................................................................... 40
Bảng 2.3 Phân tích sản lượng gas bình ........................................................................ 42
Bảng 2.4 Phân tích kết quả kinh doanh gas ................................................................. 44
Bảng 2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ......................................................... 52
Bảng 2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ......................................................................... 54
Bảng 2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Gas Petrolimex (Sài Gịn) 56
Bảng 2.8 Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty Gas Petrolimex (Sài Gòn) ................ 56
Bảng 2.9 Cơ cấu lao động của công ty......................................................................... 57
Bảng 2.10 So sánh giá các hãng gas ............................................................................ 65
Bảng 2.11 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong........................................................ 70

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản ................................................................ 7
Hình 1.2 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh ...................................... 7
Hình 1.3 Các yếu tố môi trường vĩ mô tác động đến doanh nghiệp ......................... 11
Hình 1.4 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh ............................................................ 14
Hình 1.5 Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia và xây dựng ma trận hình
ảnh cạnh tranh ........................................................................................................... 19

Hình 1.6 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp .................................................................. 24
Hình 2.1 Thị phần gas rời khu vực phía Nam năm 2012 .......................................... 41
Hình 2.2 Tỷ trọng sản lượng và lợi nhuận gas bình theo loại bình ........................... 42
Hình 2.3 Thị phần gas bình khu vực phía Nam năm 2012 ....................................... 43
Hình 2.4 Tỷ trọng sản lượng và lợi nhuận năm 2012 ............................................... 44
Hình 2.5 Cơ cấu tài sản cố định năm 2012 ............................................................... 55
Hình 2.6 Cơ cấu trình độ lao động ............................................................................ 58
Hình 2.7 Sơ đồ hệ thống phân phối ........................................................................... 62
Hình 2.8 Tỷ trọng sản lượng gas bình theo kênh phân phối ..................................... 63

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CB CNV

: Cán bộ Công nhân viên

CN

: Chi nhánh

CNKT

: Công nhân kỹ thuật


CNTT

: Công nghệ thông tin

CP

: Cổ phần

DVKT-BH

: Dịch vụ kỹ thuật bán hàng

HĐLĐ

: Hợp đồng lao động

HĐQT

: Hội Đồng Quản Trị

KTTC

: Kế toán tài chính

TM-CN

: Thương mại công nghiệp

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

XD

: Xăng dầu

Tiếng Anh
ADB

: The Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á)

CNG

: Compressed Natural Gas (Khí thiên nhiên nén)

GDP

: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

ISO

: International Organization for Standardization (Tổ chức Quốc tế về tiêu
chuẩn hoá)

LPG


: Liquefied Petroleum Gas (Khí Gas – Khí dầu mỏ hóa lỏng)

PGC Sài Gịn: Sai Gon Petrolimex Gas Company (Cơng ty TNHH Gas Petrolimex Sài
Gòn)
PV Gas – PetroVietNam Gas: PetroVietNam Gas Corporation (Tổng Công ty Khí Việt
Nam)
WTO

: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giớ

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam sau hơn hai mươi năm tiến hành đổi mới, mở cửa kinh tế đã đạt
được nhiều thành tựu to lớn, những nỗ lực đó đã được cộng đờng quốc tế cơng
nhận, chính thức kết nạp Việt Nam làm thành viên thứ 150 của WTO. Những thuận
lợi và cơ hội do hội nhập mang lại là vơ cùng to lớn song những khó khăn đe dọa từ
hội nhập là không nhỏ, việc thực hiện các cam kết quốc tế để hội nhập, áp lực mạnh
mẽ từ hàng hóa và cơng ty nước ngoài trong điều kiện các doanh nghiệp Việt Nam
còn nhiều hạn chế về vốn, chất lượng sản phẩm, kinh nghiệm quản lý cũng như về
kinh doanh quốc tế là điều đáng lo ngại. Để có thể tận dụng tốt các cơ hội và vượt
qua khó khăn, một trong những nhiệm vụ quan trọng được đặt ra hiện nay là phải
nhanh chóng hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nước.
Ngành kinh doanh gas tại Việt Nam được hình thành cách đây khoảng hai

mươi năm. Đây là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện; thị trường mới và rất non trẻ,
song đây là một thị trường tiềm năng, triển vọng và đầy hấp dẫn, vì tính ưu việt của
loại nhiên liệu này là sạch sẽ; văn minh; hạn chế ô nhiễm môi trường. Nhu cầu sử
dụng sản phẩm LPG phục vụ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải...
ngày càng tăng, năm 1995 sản lượng tiêu thụ khoảng 10.000 tấn, đến năm 2012 sản
lượng đạt hơn 1.200.000 tấn và tốc độ tăng trung bình hàng năm khoảng 20% –
25%. Trong khi đó ng̀n cung cấp trong nước chỉ có thể đáp ứng được khoảng 50
%, còn lại là nhập khẩu.
Trong những năm gần đây, giá cả LPG thế giới và trong nước biến động liên
tục, chất lượng vỏ bình và gas bán ra ở nhiều địa phương khơng đủ tiêu chuẩn. Có
một thực tế là doanh nghiệp ngành gas Việt Nam phần lớn quy mô nhỏ, tính chuyên
nghiệp chưa cao, trình độ công nghệ kỹ thuật còn hạn chế, cơ cấu sản phẩm còn
nhiều bất cập, phải cạnh tranh gay gắt với các tập đoàn đa quốc gia đang có mặt tại
Việt Nam, cùng với đó là phải cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp kinh doanh
gas trong nước và phải đối phó với tình trạng chiếm dụng vỏ bình, kinh doanh chiết

TIEU LUAN MOI download :


2

nạp gas bất hợp pháp, trốn thuế của một số cơ sở tư nhân. Vì vậy từng doanh nghiệp
khó có thể thực hiện được các công việc trên một cách đồng bộ, hiệu quả.
Trước thực tế diễn biến phức tạp của thị trường mà ta đã phân tích trên đây,
Các doanh nghiệp kinh doanh gas nói chung và Cơng ty TNHH Gas Petrolimex Sài
Gịn nói riêng đang đối mặt với nguy cơ sụt giảm thị phần trong những năm sắp tới.
Vấn đề cấp bách hiện tại của Công ty TNHH Gas Petrolimex là cần phân tích lại tất
cả các nguồn lực của mình nhằm xác định được đâu là năng lực và lợi thế cạnh
tranh cốt lõi có thể tạo nên vị thế cạnh tranh bền vững cho công ty. Từ đó đưa ra các
giải pháp để nâng cao các năng lực cạnh tranh này.

Xuất phát từ yêu cầu thực tế này, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty Gas Petrolimex Sài Gòn đến
năm 2020”.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Cơng ty Gas
Petrolimex Sài Gịn trên thị trường khu vực phía Nam, trên cơ sở:
-

Hệ thống các cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh.

-

Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Gas Petrolimex Sài
Gịn.
3. Đới tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Công ty Gas Petrolimex Sài Gịn có hai hình thức kinh doanh gas đó là kinh
doanh gas rời và gas bình. Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên tác giả chỉ tập
trung vào nghiên cứu thị trường gas bình của Cơng ty Gas Petrolimex Sài Gịn.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2008 – 2012.
Thời gian đề xuất giải pháp: Giai đoạn 2013 – 2020.

TIEU LUAN MOI download :


3


5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này được thực hiện chủ yếu dựa trên phương pháp chuyên gia,
phương pháp hệ thống và phương pháp thống kê mô tả.
-

Phần lý thuyết: Tác giả tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài như:
Nguyễn Thị Liên Diệp - Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược và chính sách

kinh doanh, NXB Lao Động - Xã Hội (2008); Michael E.Porter (1980), dịch giả:
Nguyễn Ngọc Toàn, Chiến lược cạnh tranh, NXB Trẻ, 2009; Michael E.Porter
(1985), dịch giả: Nguyễn Phúc Hoàng, Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, 2009..., từ đó
chọn lọc và hệ thống hóa để làm cơ sở lý luận cho đề tài.
-

Phần đánh giá năng lực cạnh tranh: Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng

hợp từ nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp.
+ Thông tin thứ cấp gồm các thông tin từ các báo cáo thường niên của PGC
Sài Gòn, từ các tạp chí, báo cáo chuyên ngành, tổng kết ngành, các niên giám, các
tổ chức đầu tư chứng khoán, báo đài, các website liên quan…
+ Nguồn thông tin sơ cấp thu thập bằng cách lập bảng câu hỏi, phát phiếu
điều tra trực tiếp với số lượng 30 phiếu, sử dụng phần mềm Exel để tổng hợp số liệu
thu thập.
+ Tham khảo ý kiến chuyên gia bằng cách trao đổi với bộ phận kinh doanh,
bộ phận kỹ thuật, các chi nhánh, các đại lý của PGC Sài Gòn, một số chuyên gia
trong ngành kinh doanh Gas, làm cơ sở xác định các yếu tố xây dựng ma trận hình
ảnh cạnh tranh, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, ma trận đánh giá các yếu tố
bên trong của PGC Sài Gòn.
Phần giải pháp được thực hiện dựa vào kết quả phân tích thực trạng, các mục
tiêu, chiến lược và tham khảo ý kiến một số phòng ban của PGC Sài Gòn.

6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của luận văn bao gồm các chương với các nội dung sau:
-

Mở đầu: trình bày tổng quan về đề tài bao gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu
của đề tài, phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên
cứu.

TIEU LUAN MOI download :


4

-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh trong doanh nghiệp: trình bày
các sơ sở lý thuyết phục vụ cho việc phân tích.

-

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Cơng ty Gas Petrolimex
Sài Gòn: trình bày thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
Gas Petrolimex Sài Gòn, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu
tố nguồn lực của Công ty.

-

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Gas Petrolimex Sài Gòn : đưa ra các giải pháp của Công ty và các
kiến nghị đối với Tổng Công ty Gas Petrolimex.


-

Kết luận

TIEU LUAN MOI download :


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH TRONG
DOANH NGHIỆP
Phần mở đầu giới thiệu tổng quan về đề tài bao gồm: mục tiêu, đối tượng và
phạm vi, phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chương 1 này sẽ giới thiệu lý thuyết
cơ bản về cạnh tranh; các mơ hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
1.1

KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ LỢI
THẾ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh:
Theo Karl Marx "Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt
giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ
hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch".
Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì "Cạnh tranh là một phương
thức vận động của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan
trọng nhất chi phối sự hoạt động của thị trường". Sở dĩ như vậy vì đối tượng tham gia
vào thị trường là bên mua và bên bán. Đối với bên mua mục đích là tối đa hoá lợi ích

của những hàng hoá mà họ mua được, còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao để tối
đa hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường.
Theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần trong kinh doanh. Bản
chất của cạnh tranh là để tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa
lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi.
1.1.2 Các quan điểm về cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trị rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ
thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích cực
nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức
quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc

TIEU LUAN MOI download :


6

có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.
Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở
việc cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm
pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại…) hoặc những hành vi cạnh tranh làm
phân hóa giàu nghèo, tổn hại mơi trường sinh thái.
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh
“Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà một công ty mang lại cho người mua mà giá trị
đó vượt quá chi phí của cơng ty tạo ra nó. Giá trị mà người mua sẵn sàng để trả, và giá
trị cao hơn ngăn trở việc đề nghị những giá thấp hơn đối thủ cho những lợi ích tương
đương hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là nảy sinh một giá cao hơn” (Michael
E.Porter (1985), dịch giả: Nguyễn Phúc Hoàng, Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, 2009,
trang 3).

Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để
"nắm bắt cơ hội", để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế
mà một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh
của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mơ (cho doanh nghiệp), vừa
có tính vĩ mơ (ở cấp quốc gia). Theo quan điểm của Michael Porter, doanh nghiệp chỉ
tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược đó khơng
đảm bảo sự thành công lâu dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Lợi thế
cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một
giá trị đặc biệt mà khơng có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được.
Để tờn tại trong môi trường cạnh tranh, công ty phải tạo ra được lợi thế cạnh
tranh. Lợi thế cạnh tranh được hiểu dưới 2 hình thức cơ bản: chi phí thấp hoặc khác biệt
hóa. Kết hợp hai hình thức cơ bản này của lợi thế cạnh tranh với phạm vi hoạt động của
công ty sẽ hình thành nên ba chiến lược cạnh tranh tổng quát: chiến lược chi phí thấp
nhất, chiến lược khác biệt hóa sản phẩm và chiến lược tập trung. Chiến lược tập trung có
hai phương thức cụ thể: tập trung theo phương hướng chi phí thấp hoặc tập trung theo
hướng khác biệt hóa.

TIEU LUAN MOI download :


7

NGUỒN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH

Chi phí thấp nhất
CHI PHÍ
THẤP NHẤT

Rợng

PHẠM VI
CẠNH
TRANH

Hẹp

Khác biệt hóa

TẬP TRUNG DỰA VÀO
CHI PHÍ THẤP NHẤT

KHÁC BIỆT HĨA

TẬP TRUNG DỰA VÀO
KHÁC BIỆT HĨA

Hình 1.1 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản
(Nguồn: M. Porter, “Competitive Advantage”, 1985)
Theo Micheal Porter, các doanh nghiệp có thể thực hiện những hành động
sau đây để tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững, đó là: nâng cao hiệu quả các hoạt
động, nâng cao chất lượng, đổi mới và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng.
Tổng thể được xây dựng như sau:
Nâng cao
chất lượng

Nâng cao hiệu quả
các hoạt động

LỢI THẾ CẠNH TRANH:
Chi phí thấp

Sự khác biệt

L
Nâng cao sự thỏa
mãn khách hàng

Đổi mới

Hình 1.2 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh
(Nguồn: M.Porter, "Competitive Advantage", 1985)

Để duy trì lợi thế cạnh tranh, theo Micheal Porter, phải đáp ứng được ba điều
kiện như sau:
- Thứ nhất, hệ thống cấp bậc của nguồn gốc (tính bền vững và tính bắt chước),
những lợi thế cấp thấp hơn như chi phí lao động thấp thì rất dễ dàng bị các đối thủ bắt

TIEU LUAN MOI download :


8

chước trong khi những lợi thế cao hơn như độc quyền về công nghệ, danh tiếng
thương hiệu, hay đầu tư tích lũy và duy trì các mối quan hệ với khách hàng thì các đối
thủ khó có thể bắt chước được.
- Thứ hai, số lượng của những nguồn gốc khác biệt, càng nhiều thì các đối thủ
càng khó bắt chước.
- Thứ ba, không ngừng cải tiến và nâng cấp, luôn tạo ra những lợi thế cạnh
tranh mới ít nhất là nhanh hơn đối thủ để thay thế những cái cũ.
1.1.4 Khái niệm năng lực cạnh tranh
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp

độ: quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn
toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó khơng có lý thuyết "chuẩn" về năng
lực cạnh tranh. Các quan điểm về năng lực cạnh tranh có thể tóm lược như sau:
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết
quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm
cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh
thị trường mới.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực canh tranh của doanh
nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các yếu tố
nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ,
tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp, một cách riêng biệt mà đánh giá, so
sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường.
Như vậy: "Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng
thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp
dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải
tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường".

TIEU LUAN MOI download :


9

1.1.5 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, việc nâng cao năng lực cạnh
tranh ở các doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng và quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp. Bởi suy cho cùng, mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là mang lại càng nhiều lợi nhuận, khi đó việc nâng cao
năng lực cạnh tranh tại doanh nghiệp được xem như là một hoạt động không thể thiếu

trong định hướng phát triển và nó góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu của doanh
nghiệp.
Nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ nhằm đem lại lợi ích riêng cho
doanh nghiệp mình mà cịn góp phần vào sự tăng trưởng của ngành, phục vụ tốt nhu
cầu khách hàng và nền kinh tế của đất nước.
1.2

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của

doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh
nghiệp bao gồm:
Hoạt động tài chính - kế toán doanh nghiệp, nêu lên cơ cấu vốn, lợi nhuận, các
tỷ số khả năng thanh toán, tỷ số lợi nhuận 
Quản lý nguồn nhân lực, gồm các hoạt động như tuyển dụng, đào tạo, duy trì
và phát triển nhân viên.
Mức độ tiếp cận và ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất, là khả năng
áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất tạo ra sản phẩm dịch vụ tốt hơn.
Nghiên cứu phát triển là tìm ra những nguyên liệu, công nghệ, công thức mới
nhằm hoàn thiện hoặc thay thế quy trình cũ.
Hoạt động Marketing, là quá trình nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu, đa
dạng hóa sản phẩm, chính sách giá, hoạt động phân phối, quảng cáo khuyến mại
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

TIEU LUAN MOI download :


10


Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, các tiêu chí trên luôn bổ sung
cho nhau và thay đổi dưới tác động của môi trường. Việc phân tích, đánh giá chúng
được tiến hành đờng bộ và thường xun để có các giải pháp khắc phục kịp thời
nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.3

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CỦA DOANH NGHIỆP
Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đều bị chí phối bởi các yếu
tố môi trường. Môi trường của tổ chức có thể chia thành hai loại: mơi trường bên
ngồi và môi trường bên trong doanh nghiệp. Do vậy khỉ phân tích các ảnh hưởng
môi trường đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải xác định và phân
tích các yếu tố tác động, tính phức tạp và năng động của nó.
Nghiên cứu tác động của mơi trường đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm các công việc sau:
-

Thu thập các thông tin cần thiết tác động đến hoạt động doanh nghiệp.

-

Chọn lọc và xử lý thông tin.

-

Đưa ra những dự báo diễn biến các yếu tố mơi trường có khả năng tác
động đến doanh nghiệp.


-

Lập bảng tổng hợp thông tin về môi trường bên ngoài, bên trong.

-

Phân tích định tính: sử dụng phương pháp chuyên gia để nhận định các
yếu tố tác động đến hoạt động doanh nghiệp.

-

Phân tích định lượng: phương pháp định lượng sử dụng phương pháp lập
ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE Maxtrix- External Factor
Evaluation Matrix), phương pháp lập ma trận hình ảnh cạnh tranh và lập
ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE Maxtrix- Internal Factor
Evaluation Matrix).

TIEU LUAN MOI download :


11

1.3.1 Mơi trường bên ngồi
1.3.1.1 Mơi trường vĩ mơ
Tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô đến doanh nghiệp được trình bày
tóm tắt như sau:

Yếu tớ kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế.

-Lãi suất, lạm phát,
hính sách tài khóa, tiền
tệ.
- Chu kỳ kinh tế.
- Cán cân thanh tóan.
- Thất nghiệp, thu nhập
quốc dân

Yếu tố xã hội :
- Dân số.
- Cơ cấu dân cư. - Tôn
giáo.
- Phong tục tập quán. Chuẩn mực đạo đức. Giá trị văn hóa.
-

Yếu tớ tự nhiên:
-Vị trí địa lý.
-Khí hậu, môi trường
sinh thái. -Đất đai.
-Sơng, biển
-Chu kỳ kinh tế.
-Tài ngun, khống
sản
--

DOANH
NGHIỆP
Yế tớ chính trị,pháp
lý:
-Mức độ ổn định

chính trị.
- Các chính sách, quy
chế, định chế, thủ tục
hành chính, chế độ lao
động, xã hội.do nhà
nước ban hành.

Yếu tố công nghệ:
-Tiến bộ khoa học, kỹ
thuật
-Ứng dụng công nghệ
mới
-Ứng dụng vật liệu
mới…

Hình 1.3 Các yếu tớ mơi trường vĩ mô tác động đến doanh nghiệp
Khi nghiên cứu tác động của môi trường vĩ mô tới hoạt động của doanh
nghiệp, các nhà quản lý đã đúc kết ra ba kết luận quan trọng dưới đây :
Thứ nhất, một xu thế của mơi trường có thể tác động khác nhau tới các
ngành công nghiệp.
Thứ hai, ảnh hưởng của những thay đổi trong mơi trường có thể hoàn toàn
khác nhau đối với từng doanh nghiệp. Các tác động phụ thuộc rất nhiều vào vai trò,
khả năng của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


12

Thứ ba, không phải mọi thay đổi của môi trường đều ảnh hưởng tới hoạt động

của doanh nghiệp.
Nội dung các yếu tố của môi trường vĩ mô gồm:
 Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế bao gồm: tăng trưởng kinh tế, biểu hiện qua tổng sản phẩm
quốc nội, tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người, lãi suất, tỷ giá hối đoái. Hoạt
động khuyến khích đầu tư của Chính phủ nhằm thu hút vốn đầu tư, tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập và chi tiêu của người dân tăng lên.
Nhận xét, các yếu tố kinh tế tác động gián tiếp đến doanh nghiệp và khi xác lập
mục tiêu, nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu... các nhà quản trị đều tham khảo
các yếu tố kinh tế này.
 Yếu tố Chính phủ và Chính trị
Các yếu tố Chính phủ và Chính trị ngày càng có ảnh hưởng to lớn đến các hoạt
động của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động lâu dài của doanh nghiệp. Việc thi hành luật pháp
nghiêm minh hay chưa triệt đê có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho môi trường kinh
doanh.
Nhận xét, các yếu tố Chính phủ và Chính trị tác động gián tiếp nhưng ảnh
hưởng rất lớn đến doanh nghiệp, các doanh nghiệp đều phải quan tâm đến yếu tố này
khi đầu tư lâu dài.
 Yếu tố xã hội
Bao gồm các yếu tố như hành vi xã hội, tôn giáo, trình độ nhận thức, dân số,
tuổi tác, phân bố địa lý, ảnh hưởng phẩm chất đời sống và thái độ mua sắm của
khách hàng. Những yếu tố trên thay đổi đều ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp.
Nhận xét, một trong những yếu tố xã hội này thay đổi hoặc tiến triển chậm khó
nhận ra nên doanh nghiệp phải phân tích dự đoán để có chiến lược phù hợp.

TIEU LUAN MOI download :



13

 Yếu tố tự nhiên
Là những yếu tố liên quan đến vị trí địa lý, môi trường thiên nhiên, điều kiện
khí hậu, tài nguyên, khoáng sản, thổ nhưỡng...Nhiều doanh nghiệp nhận thức tác động
của môi trường thiên nhiên tác động đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp như ô
nhiễm, thiếu năng lượng và sử dụng lãng phí các tài nguyên cũng như gia tăng các
nhu cầu về nguồn tài nguyên.
Nhận xét, yếu tố tự nhiên tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, khi đầu tư các nhà quản trị phải xét yếu tố này để tận dụng lợi thế và tránh
những thiệt hại do tác động của yếu tố này như thời tiết, khí hậu gây ra.
 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật
Các doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của công nghệ và kỹ
thuật. Trong tương lai, nhiều công nghệ tiên tiến ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như
nguy cơ đối với các doanh nghiệp. Cơng nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của
doanh nghiệp bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Các doanh nghiệp lớn dễ
áp dụng thành tựu công nghệ mới hơn so với doanh nghiệp ở giai đoạn ban đầu do lợi
thế về vốn, kinh nghiệm.
Nhận xét chung, môi trường vĩ mô bao gờm các nhóm ́u tố kinh tế, Chính
phủ, chính trị, xã hội, tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật. Trường hợp hai hay nhiều
yếu tố môi trường vĩ mô tác động nhau có thể tạo ra ảnh hưởng tờng lực khác với
tác động của từng yếu tố riêng lẻ. Việc nghiên cứu kỹ và thường xuyên để đánh giá
sự tác động của nó là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
1.3.1.2 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực diện đến
doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
doanh đó. Theo Michael Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của
năm lực lượng cạnh tranh: (1) Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm
tàng, (2) Mức độ cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành, (3) Sức mạnh của
khách hàng, (4) Sức mạnh của nhà cung cấp, (5) Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế.


TIEU LUAN MOI download :


14

Mối quan hệ giữa các yếu tố này được thể hiện trên hình:

Hình 1.4 Mơ hình năm lực lượng cạnh tranh
(Nguồn: M. Porter, “Competitive Strategy”, 1980)

 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc vào số lượng các doanh nghiệp
hoạt động trong ngành, tốc độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ
đa dạng hóa sản phẩm. Để đề ra chiến lược cạnh tranh hợp lý, doanh nghiệp cần phân
tích từng đối thủ cạnh tranh để hiểu được thực lực, khả năng phản kháng, cũng như dự
đoán chiến lược kinh doanh của các đối thủ.
 Khách hàng
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng, do đó
doanh nghiệp cần phải đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng
chuỗi giá trị giành cho khách hàng. Tuy nhiên khách hàng có thể tạo áp lực lên doanh
nghiệp bằng cách ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng phục vụ cao hơn. Nếu doanh nghiệp
nào khơng đáp ứng được các địi hỏi quá cao của khách hàng thì doanh nghiệp đó cần
phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm những khách hàng mới có ít ưu thế hơn.

TIEU LUAN MOI download :


15


 Nhà cung ứng
Không chỉ khách hàng, doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ phía các tổ chức
cung ứng thiết bị, nguyên vật liệu, vốn, lực lượng lao động...
- Đối với nhà cung cấp vật tư thiết bị: Doanh nghiệp cần phải liên hệ cho mình
nhiều nhà cung ứng để tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng, nếu lệ
thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng doanh nghiệp có khả năng bị các tổ chức này gây
khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đi kèm.

- Đối với nhà cung cấp vốn: hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay vốn để tiến
hành các hoạt động kinh doanh. Để tránh tình trạng lệ thuộc quá nhiều vào một loại
hình huy động vốn nghiệp cần nghiên cứu một cơ cấu vốn hợp lý.

- Nguồn lao động: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp
phát triển bền vững, chính vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách tuyển dụng và đào
tạo hợp lý để thu hút, chủ động nguồn lao động nhất là đội ngũ lao động có trình độ.
 Đối thủ tiềm ẩn
Trong lĩnh vực kinh doanh, đối thủ tiềm ẩn được hiểu là những đối thủ chuẩn bị
tham gia vào ngành hoặc ai đó mua lại một công ty hoạt động không hiệu quả trong
ngành để thâm nhập vào môi trường kinh doanh ngành. Mối đe dọa xâm nhập sẽ thấp
nếu rào cản xâm nhập cao và các đối thủ tiềm ẩn này gặp phải sự trả đũa quyết liệt của
các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.
 Sản phẩm thay thế
Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ cơng nghệ. Về cơ
bản sản phẩm thay thế thường có ưu thế hơn bởi những đặc trưng riêng biệt. Sự xuất
hiện các sản phẩm thay thế rất đa dạng và phức tạp tạo thành nguy cơ cạnh tranh về giá
rất mạnh đối với sản phẩm hiện có của doanh nghiệp, làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Trong một ngành kinh doanh, các doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều bị
áp lực bởi năm yếu tố cạnh tranh như trên, tuy nhiên có một số cơng ty ln đạt lợi
nḥn cao hơn so với các những công ty khác, điều này chứng tỏ các công ty đạt lợi


TIEU LUAN MOI download :


×