Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BẰNG CÔNG CỤ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.38 KB, 76 trang )

CHƯƠNG IV
KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
BẰNG CƠNG CỤ KINH TẾ
1. Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền (PPP
2. Mức ô nhiễm tối ưu
3. Quyền sở hữu tài sản (Định lý Coase)
4. Thuế thải
5. Thuế Pigou
6. Giấy phép thải có thể chuyển nhượng
7. Trợ cấp
8. Ký thác -hồn trả


Vai trị của các cơng cụ kinh tế trong kiểm sốt ơ nhiễm
Các cơng cụ kinh tế được Nhà nước sử dụng nhằm 2 mục đích:

-

Điều chỉnh hành vi của người tiêu dùng và nhà sản xuất. Đây là mục đích khuyến khích.

-

Tìm nguồn vốn cho việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ cơng cộng. Đây là mục đích bồi
hồn chi phí.


Ưu điểm:

-

Đưa các khoản chi phí về tổn hại mơi trường vào giá cả thị trường để nhà sản xuất và người tiêu dùng


cùng gánh chịu.

-

Khuyến khích nhà sản xuất khơng sử dụng đầu vào có hại cho mơi trường và người tiêu dùng không
tiêu thụ các sản phẩm gây hại mơi trường

-

Khuyến khích nhà sản xuất đầu tư vào cơng nghệ kiểm sốt ơ nhiễm và các phương pháp khơng gây ơ
nhiễm mơi trường.

-

Tạo nguồn tài chính để sử dụng vào các mục đích có lợi cho mơi trường.


1. Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền (PPP)
Nguyên lý căn bản: Giá cả của một loại hàng hóa hay dịch vụ phải thể hiện đầy đủ tổng chi phí sản xuất
ra nó, bao gồm chi phí của tất cả các tài nguyên được sử dụng và làm ô nhiễm.
Nguyên tắc PPP khắc phục những thất bại của thị trường bằng cách buộc những người gây ô nhiễm
phải “nội hóa” các chi phí ngoại ứng do họ tạo ra.
Vd: thuế ơ nhiễm, lệ phí…


1. Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền (PPP)
Lợi ích
Chi phí

M

NP
B
EC
M

E
Mức độ hoạt
động kinh tế

O
O

QA

Qs

WA

Ws

Qm Q
Wm

W
Mức độ ô nhiễm


Nguyên tắc PPP cho phép những người gây ô nhiễm có quyền xả 1 lượng chất thải

1. Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền (PPP)

ở mức chấp nhận được mà khơng phải trả phí ơ nhiễm.


2.MỨC Ô NHIỄM
TỐI ƯU


2.ễ nhim ti u
- Với mức ô nhiễm này thì lợi ích ròng xà hội đợc tối đa hoá
- Là mức ô nhiễm tơng ứng với sản lợng tối u cđa x· héi

- Có 2 cách giảm mức ơ nhiễm:

• Giảm sản lượng
• Cơng nghệ xử lý


$

MEC

MNPB

d
a
b
O
-

DiƯn

DiƯn
DiƯn
DiƯn
DiƯn

c
Q*

tÝch
tÝch
tÝch
tÝch
tÝch

b?
a + b?
a?
c+d?
c?

Qm

b:
ThiƯt h¹i ngo¹i vi tèi u
a + b: Tổng lợi nhuận của nhà SX tại mức ô
nhiễm tối u
a:
Lợi ích ròng của xà hội tại mức ô nhiễm tối u
c+d: Mức thiệt hại ngoại vi không tối u cần phải
loại bỏ

c:
Mức lợi nhuận của nhà SX mà xà héi kh«ng
mong muèn


Giảm ô nhiễm bằng cách giảm sản lợng
Chi phí giảm thải là chi phí lắp đặt và sử dụng thiết bị giảm
thải

Lợi ích giảm thải/ giảm ô nhiễm là thiệt hại phòng tránh đợc


$

MD/MEC

b
a
O

Wa

Wb

Lợng ô nhiễm

- Ô nhiễm tng từ Wa Wb: thiệt hại tng thêm là b
Nếu giảm ô nhiễm từ Wb Wa: lợi ích của việc giảm ô nhiễm chính
là thiệt hại b phòng tránh đợc



Chi phí giảm thải cận biên và tổng chi phí giảm
thảI
khi áp dụng công nghệ xử lý
C, B
MAC

Tổng chi phí
giảm thải

O

S

A

Mức ô nhiễm

MAC là chi phí giảm thải tng lên khi DN giảm thải thêm đợc 1
đơn vị ô nhiễm.
MAC = dTAC/dW


3. QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN


3. Quyền sở hữu tài sản ( Định lý Coase)
Định lý Coase bác bỏ sự can thiệp của Chính phủ trong việc kiểm sốt ơ nhiễm
và ủng hộ biện pháp mặc cả trên thị trường, được hỗ trợ bằng quyền sở hữu tài sản để

đạt đến mức ô nhiễm tối ưu.


Giả định rằng:
-Quyền tài sản được phân định rõ ràng
-Thông tin hồn hảo về MEC, MNPB
-Chi phí giao dịch bằng 0


Nếu quyền sở hữu trao cho người gây ô nhiễm:
Cuộc mặc cả bắt đầu từ Qm và người bị thiệt hại vì ơ nhiễm phải đền bù cho người gây ô nhiễm, để
người này giảm sản lượng xuống mức tối ưu xã hội Qs.

MNPB là chi phí cận biên (tối thiểu) trong mặc cả của

người bị thiệt hại vì ơ nhiễm
MEC là lợi ích cận biên trong mặc cả của người bị thiệt hại
vì ơ nhiễm
Mặc cả kết thúc tại điểm thỏa mãn nguyên tắc cân bằng cận
biên


Nếu mức sản xuất giảm từ Qm xuống Q2:
- Thiệt hại đối với người sản xuất: c
- Chi phí do ô nhiễm gây ra mà người bị ô nhiễm tránh
được: c+d
- Lợi ích rịng của người bị ơ nhiễm: d


Lợi ích

Chi phí

MEC

MNPB

E

a

O

O

c

b

d
Q1
W1

Qs

Ws

Q2
W2

Qm


Q

W
Wm


Nếu quyền sở hữu trao cho người bị thiệt hại vì ơ nhiễm:
Cuộc mặc cả bắt đầu từ điểm 0 và người gây ơ nhiễm sẽ có lợi nếu họ trả tiền đền bù cho người bị
thiệt hại vì ơ nhiễm, để người này tăng sản lượng đến mức tối ưu xã hội Qs.

 MNPB là lợi ích cận biên trong mặc cả của người gây ơ

nhiễm
MEC là chi phí cận biên (tối thiểu) trong mặc cả của người
gây ô nhiễm
Mặc cả kết thúc tại điểm thỏa mãn nguyên tắc cân bằng cận
biên


Nếu mức sản xuất tăng từ 0 lên Q1:
- Người sản xuất có mức lợi nhuận tăng thêm: a+b
- Chi phí người bị ơ nhiễm phải chịu: b
- Lợi ích rịng của người gây ơ nhiễm: a


-

Theo định lý Coase: Bất kể ai là người nắm quyền sở hữu tài sản, vẫn có một xu hướng tiến đến điểm
tối ưu xã hội về ô nhiễm, thông qua mặc cả.


-

Lợi thế sẽ thuộc về bên nào có quyền sở hữu tài sản và lơi kéo được chính quyền về mình.

-

Trong thực tế, việc áp dụng định lý này khơng thích hợp.


Trong thc tin
- Khi quyền tài sản càng mang tính chất công
cộng, phơng pháp quyền tài sản càng ít có cơ hội
phát huy hiệu lực
- Giải quyết vấn đề ô nhiễm thông qua mặc cả/
thoả thuận ít khi xảy ra. Nếu xảy ra cũng rất khó
đạt đợc mức ô nhiễm hiệu quả xà hội
- Tng cờng quyền tài sản có thể góp phần cải
thiện tinh trạng ô nhiễm
- Sự can thiệp của nhà nớc trong việc giải quyết
vấn đề ô nhiễm là cần thiết


4. THUẾ THẢI


4. Thu thi
Thuế thải là khoản tiền mà chủ thể gây ô nhiễm phải trả cho
mỗi đơn vị ô nhiễm hay mỗi đơn vị chất thải mà họ thải vào môi
trờng

Mức thuế hiệu quả xà hội là mức thuế thoả mÃn nguyên tắc cân
bằng cận biên (MAC = MD)


$
MD

MAC

200

100

f
c

a

e
b

O

d
10

E*=25

- Thiệt hại gây ra: b+d


- Thuế phải nộp: a + b
+c+d

50

Lợng phát
thải
(tấn/tháng)

- Tổng tiền thuế > mức
thiệt hại
- ánh th ntn cho hỵp


×