Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 124 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐẶNG THỊ ĐỢI

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

ĐẶNG THỊ ĐỢI

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI,
TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 60720412
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng
Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
Trung tâm Y tế Thành phố Móng cái


HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Xn Thắng
là người thầy đáng kính đã hết lịng quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn và động
viên tôi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà
Nội đặc biệt là các thầy cô bộ môn Quản lý và Kinh tế dược đã tạo điều kiện
cho tôi được học tập, rèn luyện trong suốt những năm học vừa qua; đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm y tế thành phố
Móng Cái; Phịng Kế hoạch tổng hợp, phịng Tài chính kế tốn, Khoa dược
đã tạo điều kiện cho tơi về mọi mặt trong học tập, nghiên cứu hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân đã ln sát cánh động viên, giúp đỡ và đóng góp những
ý kiến chân thành cho tơi để hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2022
Học viên

Đặng Thị Đợi


MỤC LỤC
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1 Khái quát về danh mục thuốc bệnh viện ..................................................... 3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc bệnh viện..................................................... 3
1.1.2. Các bƣớc xây dựng danh mục thuốc ....................................................... 3
1.1.3 Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài . 3
1.2. Một số phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc ........................................... 5
1.2.1. Phƣơng pháp phân tích ABC .................................................................. 5
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích VEN .................................................................. 6
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích ma trận ABC/VEN ............................................ 7
1.2.4 Phƣơng pháp phân tích nhóm điều trị ...................................................... 8
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc ở các Trung tâm y tế tuyến huyện tại Việt Nam .... 9
1.3.1. Thực trạng sử dụng thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dƣợc, thuốc cổ
truyền, thuốc dƣợc liệu...................................................................................... 9
1.3.2. Thực trạng sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dƣợc lý ....................... 10
1.3.3. Thực trạng tình hình sử dụng thuốc kháng sinh.................................... 11
1.3.4. Thực trạng sử dụng thuốc sản xuất trong nƣớc, thuốc nhập khẩu ........ 12
1.3.5. Thực trạng tình hình sử dụng thuốc nhập khẩu theo Thơng tƣ
03/2019/TT-BYT ............................................................................................ 13
1.3.6. Thực trạng tình hình sử dụng thuốc generic, thuốc biệt dƣợc .............. 13
1.3.7. Phân tích ABC, VEN và ma trận ABC/VEN ........................................ 14
1.4. Vài nét cơ bản của Trung tâm Y tế TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...... 17
1.4.1. Đặc điểm địa hình ................................................................................. 17
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm ..................................................... 17


1.4.3. Mơ hình tổ chức của Trung tâm ............................................................ 17
1.4.4. Cơ cấu nhân lực của Trung tâm ............................................................ 18
1.4.5. Hoạt động khám chữa bệnh năm 2020.................................................. 19
1.4.6. Mơ hình bệnh tật của Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái ................. 19

1.4.7. Khoa dƣợc của Trung tâm y tế thành phố Móng Cái........................... 20
1.5. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 22
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 23
2.1. Đối tƣợng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .............................................. 23
2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 23
2.1.2.Thời gian nghiên cứu: ............................................................................ 23
2.1.3 Địa điểm nghiên cứu: ............................................................................. 23
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
2.2.1. Biến số nghiên cứu: ............................................................................... 23
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 26
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ............................................................... 26
2.2.4. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 27
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 27
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 31
3.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc đƣợc sử dụng tại Trung tâm y tế thành phố
Móng Cái ......................................................................................................... 31
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc hóa dƣợc, thuốc đông y - thuốc từ dƣợc
liệu ................................................................................................................... 31
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dƣợc lý ........................... 31
3.1.3. Cơ cấu các nhóm thuốc kháng sinh....................................................... 35
3.1.4. Cơ cấu các thuốc sử dụng thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin ...... 36
3.1.5. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ .................................... 37
3.1.6. Cơ cấu các thuốc nhập khẩu trong DMTSD theo TT 03/2019/TT-BYT
......................................................................................................................... 38


3.1.7. Cơ cấu theo nhóm tác dụng dƣợc lý những thuốc nhập khẩu có trong
Thơng tƣ 03/2019/TT-BYT............................................................................. 38
3.1.8. Cơ cấu thuốc đơn thành phần, đa thành phần của thuốc hóa dƣợc....... 40
3.1.9. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đƣờng dùng .............................................. 40

3.1.10. Cơ cấu thuốc Generic, thuốc biệt dƣợc gốc (BDG) ............................ 41
3.1.11. Cơ cấu nhóm kỹ thuật theo Thơng tƣ 15/2019/TT-BYT .................... 41
3.2. Phân tích ABC/VEN của danh mục thuốc Trung tâm y tế thành phố
Móng Cái đã sử dụng năm 2020 ..................................................................... 43
3.2.1. Phân loại DMT sử dụng tại bệnh viện theo phƣơng pháp phân tích ABC
......................................................................................................................... 43
3.2.2. Phân tích VEN....................................................................................... 46
3.2.3. Phân tích cơ cấu các thuốc theo ma trận ABC/VEN ............................ 47
3.2.4. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm AN.......................................... 48
3.2.5. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm BN .......................................... 49
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 51
4.1. Cơ câu danh mục thuốc đã đƣợc sử dụng tại Trung tâm y tế thành phố
Móng Cái năm 2020 ........................................................................................ 51
4.1.1. Về cơ cấu DMT hóa dƣợc/thuốc đơng y, thuốc từ dƣợc liệu. .............. 51
4.1.2. Về cơ cấu phân nhóm thuốc điều trị theo tác dụng dƣợc lý ................. 51
4.1.3. Về cơ cấu phân nhóm thuốc kháng sinh ............................................... 54
4.1.4. Về cơ cấu phân nhóm kháng sinh cephalosporin.................................. 54
4.1.5. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ ............................................. 55
4.1.6. Về cơ cấu thuốc nhập khẩu có trong Thơng tƣ 03/2019/TT-BYT ....... 55
4.1.7. Cơ cấu theo nhóm tác dụng dƣợc lý những thuốc nhập khẩu có trong
Thơng tƣ 03/2019/TT-BYT............................................................................. 56
4.1.8. Về cơ cấu thuốc đơn thành phần, đa thành phần .................................. 57
4.1.9. Về cơ cấu thuốc generic, thuốc biệt dƣợc ............................................. 57
4.1.10. Về cơ cấu thuốc theo nhóm kỹ thuật theo 15/2019/TT-BYT ............. 58


4.2. Về Phân tích giá trị DMT sử dụng tại TTYT thành phố Móng Cái năm
2020 theo phƣơng pháp phân tích ABC/VEN ................................................ 60
4.2.1. Phân tích ABC....................................................................................... 60
4.2.2. Phân tích VEN và phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ABC

Phân tích ABC

ADR

Phản ứng có hại của thuốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BV

Bệnh viện


BYT

Bộ Y tế

DMT

Danh mục thuốc

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng

EVFTA

Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu

GTSD

Giá trị sử dụng

GN

Gây nghiện

HĐT


Hội đồng thuốc

HĐT& ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

HT

Hƣớng thần

ICD

Mã bệnh theo quốc tế

YHCT

Y học cổ truyền


KCB

Khám chữa bệnh

KST

Ký sinh trùng

SKM

Số khoản mục


KM

Khoản mục

SL

Số lƣợng

SLSD

Số lƣợng sử dụng

SLDM

Số lƣợng danh mục

SYT

Sở Y tế

MHBT

Mơ hình bệnh tật

NK

Nhiễm khuẩn

VEN


Phân tích tối cần thiết, cần thiết, khơng cần thiết

VNĐ

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thƣơng mại tự do thế giới

WHO

Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN ........................................................................... 7
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dƣợc, thuốc cổ
truyền, thuốc dƣợc liệu của một số Trung tâm tuyến huyện........................... 10
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dƣợc lý tại một số Trung
tâm y tế tuyến huyện ....................................................................................... 11
Bảng 1.4. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh tại một số Trung tâm y tế tuyến huyện .. 12
Bảng 1.5. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nƣớc tại một
số Trung tâm y tế tuyến huyện ........................................................................ 12
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng thuốc generc, thuốc biệt dƣợc tại một số Trung tâm
y tế tuyến huyện .............................................................................................. 14
Bảng 1.7. Cơ cấu DMT theo phân tích ABC tại một số Trung tâm y tế tuyến huyện
......................................................................................................................... 15
Bảng 1.8. Cơ cấu DMT theo phân tích VEN tại một số Trung tâm y tế ........ 15

tuyến huyện ..................................................................................................... 15
Bảng 1.9. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN tại một số TTYT ................ 16
Bảng 1.10. Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái năm
2020 đƣợc phân loại theo mã quốc tế ICD10 ................................................. 19
Bảng 3.11. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc/ thuốc đơng y, thuốc
từ dƣợc liệu...................................................................................................... 31
Bảng 3.12. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2020 theo nhóm tác dụng dƣợc lý .... 32
Bảng 3.13. Cơ cấu các nhóm kháng sinh sử dụng tại TTYT TP Móng Cái ... 35
Bảng 3.14. Cơ cấu thuốc sử dụng thuộc nhóm kháng sinhCephalosporin ..... 36
Bảng 3.15. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ ........................... 37
Bảng 3.16. Cơ cấu các thuốc nhập khẩu trong DMTSD theo Thông tƣ
03/2019/TT-BYT ............................................................................................ 38
Bảng 3.17. Cơ cấu nhóm thuốc NK có trong danh mục TT 03/2019/TT-BYT
theo nhóm tác dụng dƣợc lý ............................................................................ 39


Bảng 3.18. Cơ cấu thuốc hóa dƣợc đơn/đa thành phần trong DMTSD .......... 40
Bảng 3.19. Cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng ..................................................... 40
Bảng 3.20. Cơ cấu thuốc Generic, thuốc biệt dƣợc gốc (BDG) trong danh mục
thuốc hóa dƣợc sử dụng của Trung tâm y tế thành phố Móng Cái ................. 41
Bảng 3.21. Cơ cấu nhóm thuốc theo Thơng tƣ 15/2019/TT-BYT.................. 42
Bảng 3.22. Kết quả phân tích ABC................................................................. 43
Bảng 3.23. Cơ cấu nhóm thuốc A theo tác dụng dƣợc lý ............................... 44
Bảng 3.24. Kết quả phân tích VEN ................................................................. 46
Bảng 3.25. Kết quả phân tích ABC/VEN ....................................................... 47
Bảng 3.26. Phân tích cụ thể nhóm AN ............................................................ 48
Bảng 3.27. Phân tích cụ thể nhóm BN ............................................................ 49


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Mơ hình tổ chức, bộ máy của Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái.. 18
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dƣợc Trung tâm y tế thành phố Móng Cái ... 222


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc có vai trị quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe nhân dân, là một trong ba yếu tố quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả
trong công tác khám bệnh, chữa bệnh. Sử dụng thuốc hợp lý là việc dùng
thuốc đáp ứng đƣợc yêu cầu lâm sàng của ngƣời bệnh ở liều thích hợp trên
từng cá thể ngƣời bệnh (đúng liều, đúng khoảng cách đƣa thuốc và thời gian
sử dụng thuốc), đáp ứng đƣợc những yêu cầu về chất lƣợng, khả năng cung
ứng và có giá cả phù hợp nhằm giảm tới mức thấp nhất chi phí cho ngƣời
bệnh và cộng đồng.
Hiện nay, cịn tồn tại nhiều bất cập trong sử dụng thuốc tại các bệnh
viện nhƣ: sử dụng tỷ lệ cao các thuốc không thiết yếu, lạm dụng kháng sinh,
vitamin, thuốc tiêm... Việc sử dụng thuốc không hợp lý không những ảnh
hƣởng tới hiệu quả cơng tác chăm sóc sức khỏe mà cịn tăng chi phí cho
ngƣời bệnh. Vì vậy, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã khuyến cáo các quốc gia
thành lập Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT) tại các bệnh viện. HĐT&
ĐT đóng vai trị quan trọng trong hoạt động lựa chọn thuốc xây dựng danh
mục thuốc bệnh viện, đem lại lợi ích rất lớn trong cơng tác KCB; giúp cho
việc mua sắm thuốc dễ dàng, thuận tiện, đảm bảo tính kịp thời, có chất lƣợng,
kê đơn chính xác và điều trị bệnh hợp lý, an toàn.
Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái là Trung tâm Y tế hạng II, trực
thuộc Sở Y tế Tỉnh Quảng Ninh, có 250 giƣờng bệnh nội trú, gồm 21 khoa,
phòng (gồm 6 phòng chức năng, 11 khoa lâm sàng, 4 khoa cận lâm sàng). Với
lƣợng bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện khá lớn, vì vậy việc sử
dụng hợp lý, an tồn, hiệu quả và kinh tế ln đƣợc quan tâm. Tới thời điểm
hiện tại, chƣa có nghiên cứu nào liên quan đến tình hình sử dụng thuốc đƣợc
tiến hành tại đơn vị này. Do đó, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Phân


1


tích danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh năm 2020” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh năm 2020.
2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh năm 2020 theo phƣơng pháp phân tích ABC,
VEN và ma trận ABC/VEN.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần phản ánh đƣợc thực
trạng hoạt động sử dụng thuốc tại Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh, nhằm đƣa ra những vấn đề bất cập tồn tại, đề xuất với nhà quản
lý một số giải pháp để góp phần xây dựng đƣợc Danh mục thuốc hợp lý, sử
dụng có hiệu quả nguồn ngân sách, tiết kiệm chi phí thuốc tại Trung tâm Y tế
trong giai đoạn hiện nay.

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1 Khái quát về danh mục thuốc bệnh viện

1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc bệnh viện
Danh mục thuốc bệnh viện là danh mục những loại thuốc cần thiết thỏa
mãn nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh và thực hiện y học dự phòng của bệnh
viện, phù hợp với MHBT(Mơ hình bệnh tật), kỹ thuật điều trị và bảo quản,
khả năng tài chính của từng bệnh viện và khả năng chi trả của ngƣời bệnh.
Những thuốc này trong một phạm vi thời gian, khơng gian, trình độ xã hội,

khoa học kỹ thuật nhất định ln sẵn có bất cứ lúc nào với số lƣợng cần thiết,
chất lƣợng tốt, dạng bào chế thích hợp, giá cả hợp lý.
DMT sử dụng trong bệnh viện là cơ sở để đảm bảo cung ứng thuốc chủ
động, có kế hoạch nhằm phục vụ cho nhu cầu điều trị hợp lý, an toàn, hiệu
quả. DMT bệnh viện đƣợc xây dựng hàng năm và có thể bổ sung hoặc loại bỏ
thuốc trong các kỳ họp của Hội đồng thuốc và điều trị [1].
1.1.2. Các bước xây dựng danh mục thuốc
a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trƣớc về số lƣợng và giá
trị sử dụng, phân tích ABC/VEN, thuốc kém chất lƣợng, thuốc hỏng, các phản ứng
có hại của thuốc, các sai sót trong điều trị trên các nguồn thông tin đáng tin cậy;
b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm
sàng một cách khách quan;
c) Xây dựng DMT và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm
điều trị và phân loại VEN;
d) Xây dựng các nội dung hƣớng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ nhƣ thuốc
hạn chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hƣớng tâm thần….).
1.1.3 Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài
Luật dƣợc số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016 do Quốc hội ban hành
3


về việc quy định về chính sách của Nhà nƣớc về dƣợc [9].
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ ban hành về
việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Dƣợc [10].
Thông tƣ số 22/2011/TT- BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế ban hành
về việc quy định về tổ chức và hoạt động của khoa Dƣợc bệnh viện [11].
Khoa Dƣợc có vai trị chủ đạo, đầu mối trong việc quản lý sử dụng thuốc tại
Bệnh viện.
Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT ngày 8/8/2013 của Bộ Y tế ban hành về việc

quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện [8].
Thông tƣ số 20/2017/TT-BYT ngày 10/05/1017 của Bộ trƣởng Bộ Y tế
ban hành về việc quy định chi tiết một số điều của Luật dƣợc và Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm
thuốc phải kiểm sốt đặc biệt [12].
Thơng tƣ số 30/2018/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ trƣởng Bộ Y tế
ban hành về việc hƣớng dẫn thực hiện danh mục thuốc hóa dƣợc thuộc phạm
vi thanh tốn của quỹ BHYT [1].
Thơng tƣ số 05/2015/TT- BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trƣởng Bộ Y tế
về việc ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu và các vị thuốc y
học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế: Danh mục
thuốc đƣợc sắp xếp thành 11 nhóm theo y lý y học cổ truyền; Danh mục vị
thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật làm thuốc đƣợc sắp xếp
thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền [2].
Thông tƣ số 03/2019/TT- BYT ngày 28/3/2019 của Bộ trƣởng Bộ Y tế
về việc ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nƣớc đáp ứng yêu cầu về
điều trị, giá thuốc [14].
Thông tƣ số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trƣởng Bộ Y tế quy định về việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập[3].

4


1.2. Một số phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc
Theo tổ chức Y tế thế giới, có 3 phƣơng pháp chính để làm rõ các vấn đề
sử dụng thuốc tại bệnh viện mà HĐT&ĐT nên thƣờng xuyên sử dụng, đó là:
- Thu thập thông tin ở mức độ cá thể:
- Các phương pháp định tính:
- Các phương pháp tổng hợp dữ liệu:
Trong số các phƣơng pháp trên, phân tích danh mục thuốc gồm phân

tích ABC và phân tích VEN là giải pháp hữu ích và cần đƣợc áp dụng để xác
định các vấn đề lớn liên quan đến sử dụng thuốc. Phƣơng pháp phân tích này
sẽ trở thành cơng cụ cho HĐT&ĐT quản lý danh mục thuốc [6] [8].
Để phân tích DMT đƣợc sử dụng tại bệnh viện thƣờng sử dụng các
phƣơng pháp sau:
1.2.1. Phương pháp phân tích ABC
a/ Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là phƣơng pháp phân tích tƣơng quan giữa lƣợng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong chi phí dành cho mua thuốc bệnh viện [8].
b/ Các bước thực hiện
Theo Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT, ngày 08/08/ 2013 của Bộ Y tế quy
định tổ chức hoạt động của HĐT& ĐT [8].
c/ Vai trò và ý nghĩa phân tích ABC:
Phân tích ABC tạo ra cơ sở đƣa ra những quyết định quan trọng trong
tồn trữ, mua sắm, lựa chọn nhà cung cấp.
- Cho thấy những thuốc đƣợc sử dụng thay thế với số lƣợng lớn mà chỉ
có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trƣờng, đƣợc sử dụng để.
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế

5


Lƣợng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những bất cập, chƣa hợp lý trong sử dụng
thuốc, bằng cách so sánh lƣợng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật (ICD).
- Xác định phƣơng thức mua các thuốc khơng có trong danh mục thuốc
thiết yếu của bệnh viện.
Tóm lại, phân tích ABC có ƣu điểm chính giúp xác định xem phần lớn

ngân sách đƣợc chi trả cho những thuốc nào.Tuy nhiên nhƣợc điểm của phân
tích ABC: không cung cấp đƣợc đầy đủ thông tin để so sánh những thuốc có
hiệu lực khác nhau.
1.2.2. Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm: Là phƣơng pháp giúp xác định ƣu tiên cho hoạt động mua
sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua
toàn bộ các loại thuốc nhƣ mong muốn [8].
Trong phân tích VEN, các thuốc đƣợc phân chia thành 03 nhóm cụ thể sau [8]:
+ Thuốc V (Vital drugs): Là thuốc sống còn dùng trong trƣờng hợp
cấp cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ cơng tác
khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs): Là thuốc thiết yếu dùng trong các
trƣờng hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhƣng vẫn là các bệnh lý quan trọng
trong mơ hình bệnh tật của bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs): Là thuốc không thiết yếu dùng
trong các trƣờng hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc
mà hiệu quả điều trị còn chƣa cao đƣợc khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao
khơng tƣơng ứng với lợi ích lâm sàng của thuốc
- Ý nghĩa của phân tích VEN:
Phƣơng pháp phân tích VEN giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần
ƣu tiên việc lựa chọn mua thuốc và sử dụng trong hệ thống, quản lý hàng tồn
kho và xác định sử dụng thuốc với giá cả phù hợp cụ thể.
6


- Việc lựa chọn thuốc: Các thuốc V và E nên đƣợc đƣa ra ƣu tiên lựa
chọn. Đặc biệt khi ngân sách hạn hẹp.
- Về mua sắm thuốc: Các thuốc V và E cần phải đƣợc kiểm soát thƣờng
xuyên khi đặt hàng và dự trữ thƣờng xuyên các thuốc này và giảm dự trữ
những thuốc không cần thiết. Nếu ngân sách khơng hạn hẹp thì việc sử dụng

phân tích VEN đƣợc đảm bảo số lƣợng các thuốc V và E phải đƣợc mua đủ
trƣớc tiên. Sau khi tiến hành phân tích thì sẽ lựa chọn nhà cung cấp đáng tin
cậy để mua các thuốc thiết yếu. Đối với nhà cung cấp mới thì có thể thử bằng
cách ký kết hợp đồng các thuốc không thiết yếu.
- Việc sử dụng thuốc: Từ kết quả phân tích VEN giúp đƣa ra các kiến nghị sử
dụng thuốc V và E, xem xét lại vấn đề sử dụng quá nhiều các thuốc không thiết yếu.
- Việc dự trữ thuốc: Chú ý đặc biệt lƣu trữ các thuốc hạng mục V, E để
tránh hết kho.
1.2.3. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Khi phân tích VEN đã đƣợc thực hiện thì nên kết hợp với phân tích
ABC để xác định mối quan hệ gữa các thuốc chi phí cao nhƣng có mức độ ƣu
tiên thấp. Đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm N, nhƣng lại có chi
phí cao ở nhóm A. Trong phân tích ABC sự kết hợp phân tích VEN và ABC
sẽ tạo thành ma trận ABC/VEN.
Bảng 1.1. Ma trận ABC/VEN
Ma trận

V

E

N

A

AV

AE

AN


B

BV

BE

BN

C

CV

CE

CN

Chú thích: chữ cái đầu tiên biểu thị trong phân tích ABC, chữ cái thứ hai
biểu thị phân tích VEN

7


1.2.4 Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a) Khái niệm:là phƣơng pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào
đánh giá số lƣợng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị [8].
b) Vai trị và ý nghĩa
+ Giúp xác định các nhóm điều trị có lƣợng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
+ Trên cơ sở thơng tin về mơ hình bệnh tật (MHBT), xác định những
vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức

tiêu thụ khơng mang tính đại diện.
+ Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong
các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế [6].
c) Các bước thực hiện:
- Sử dụng dữ liệu thống kê chi phí sử dụng, % chi phí của từng thuốc sử
dụng trên tổng chi phí sử dụng thuốc tồn viện.
- Phân loại nhóm điều trị cho từng thuốc: phân loại này có thể dựa vào
phân loại trong Danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
hoặc theo các tài liệu tham khảo khác nhƣ hệ thống phân loại Dƣợc lý - Điều
trị của hiệp hội Dƣợc thƣ bệnh viện của Mỹ (AHFS) hoặc hệ thống phân loại
Giải phẫu - Điều trị - Hóa học (ATC) của Tổ chức Y tế thế giới
- Tổng hợp chi phí, phần trăm chi phí các thuốc trong mỗi nhóm thuốc,
từ đó xác định tình hình kê đơn thuốc thực tế đang tập trung vào những nhóm
thuốc nào thơng qua việc xác định nhóm điều trị nào chiếm chi phí lớn nhất.
- Đối chiếu với mơ hình bệnh tật, từ đó phân tích đánh giá tính hợp lý
của mối tƣơng quan giữa các nhóm thuốc sử dụng trong điều trị và mơ hình
bệnh tật thực tế tại bệnh viện.
Ý nghĩa: Phƣơng pháp phân tích nhóm điều trị giúp xác định những nhóm
điều trị có mức tiêu thụ thuốc cao nhất và chi phí nhiều nhất. Trên cơ sở thơng tin
về tình hình bệnh tật, xác định những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý. Xác định
những thuốc đã bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ khơng mang tính
8


đại diện cho những ca bệnh cụ thể ví dụ sốt rét và sốt xuất huyết. Hội đồng thuốc
và điều trị lựa chọn những thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong các nhóm điều
trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị thay thế.
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc ở các Trung tâm y tế tuyến huyện tại Việt
Nam
Theo các nghiên cứu trong những năm gần đây, giá trị tiền thuốc sử

dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số kinh phí của bệnh viện có thể chiếm
40- 60% đối với ngân sách các nƣớc đang phát triển và 15-20% đối với các
nƣớc phát triển. Tuy nhiên tại Việt Nam con số này cao hơn nhiều, theo báo
cáo kết quả công tác khám chữa bệnh năm 2010 của Cục quản lý khám chữa
bệnh - Bộ Y tế, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng trong bệnh viện là 47,9% (năm
2009) và 58,7% tổng giá trị viện phí hàng năm trong bệnh viện [17].
Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng thuốc trong các bệnh viện hiện nay gặp
nhiều khó khăn, bất cập. Hiện nay thuốc điều trị luôn gắn với quyền lợi
BHYT đang có nhiều bất cập trong cơng tác quản lý, sử dụng. Chi phí về
thuốc ngày càng tăng và chiếm tỷ lệ cao trong tổng chi của quỹ BHYT. Năm
2010 tổng chi tiền thuốc của quỹ BHYT 11.564 tỷ đồng, chiếm 60% tổng chi
phí năm 2011 là 15.568 tỷ đồng chiếm 61,3% [17].
1.3.1. Thực trạng sử dụng thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc cổ
truyền, thuốc dược liệu
Bộ Y tế ban hành Thông tƣ 30/2018/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu [1] và Thông tƣ 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông
dƣợc, vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi đƣợc hƣởng của ngƣời tham gia
bảo hiểm y tế[2] làm nền tảng để các cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng danh
mục thuốc sử dụng tại bệnh viện.

9


Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc cổ
truyền, thuốc dược liệu của một số Trung tâm tuyến huyện
Trung tâm tuyến huyện/năm nghiên cứu

Nguồn
gốc


Trung tâm Y tế huyện Văn Giang
tỉnh Hƣng Yên năm 2019 [33]

Trung tâm Y tế huyện Từ Sơn
tỉnh Bắc Ninh năm 2019 [18]

SKM

%
SKM

GTSD
(Triệu
đồng)

%
GTSD

SKM

%
SKM

GTSD
(Triệu
đồng)

%
GTSD


Tân dƣợc

299

94,03

19.281,91

95,05

393

84,70

21.651,9

84,71

Thuốc cổ
truyền,
thuốc
dƣợc liệu

19

5,97

1.004,20


4,95

33

4,70

3.902,6

15,32

1.3.2. Thực trạng sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý
Danh mục các thuốc bệnh viện đƣợc phân chia thành nhiều nhóm tác
dụng dƣợc lý khác nhau. Hiện nay các thuốc sử dụng tại các bệnh viện có sự
mất cân đối rất lớn và có sự lạm dụng kháng sinh và các thuốc nhóm hỗ trợ
điều trị, điều trị triệu chứng nhƣ: các vitamin và khống chất, corticoid và
thuốc đơng dƣợc. Đặc biệt đáng chú ý là nhóm thuốc kháng sinh, hiện nay
việc sử dụng thuốc kháng sinh rộng rãi, chƣa đáp ứng đƣợc thời gian điều trị,
liều lƣợng là mối quan ngại không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Việc
sử dụng kháng sinh an tồn, hợp lý ln là một vấn đề đƣợc quan tâm, do vậy
BYT năm 2013 đã phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về chống kháng
thuốc giai đoạn 2013-2020
Phân tích DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dƣợc lý tại các trung tâm
tuyến huyện ( Lục Nam, An Dƣơng, Hàm Yên, Điện Biên) chỉ ra 5 nhóm
thuốc có giá trị lớn nhất chiếm tới hơn 70% tiền sử dụng thuốc, trong đó
nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn dƣợc sử dụng nhiều
nhất, thông tin dƣợc trình bày theo Bảng 1.3

10



Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý tại một số
Trung tâm y tế tuyến huyện

TT

Trung tâm y tế
/năm nghiên cứu

1

Trung tâm y tế
huyện Lục Nam
năm 2019

2

Trung tâm y tế
huyện An Dƣơng
năm 2019

3

Trung tâm y tế
huyện Hàm Yên
năm 2019

4

Trung tâm y tế
huyện Điện Biên

năm 2019

Số
nhóm
TD
DL

20

18

22

20

Số
KM

445

295

252

408

Nhóm
chiếm tỷ
trọng nhiều
nhất về giá

trị

Tài
liệu
tham
khảo

81,86

Thuốc điều
trị KST,
chống NK

[22]

74,10

Thuốc điều
trị KST,
chống NK

[21]

85,18

Thuốc điều
trị KST,
chống NK

[20]


90,88

Thuốc điều
trị KST,
chống NK

[23]

5 nhóm thuốc
có giá trị lớn
Giá trị
(Triệu đồng)
14.075,10

11.548,11

15.150,80

10.397,50

% GT

1.3.3. Thực trạng tình hình sử dụng thuốc kháng sinh
Sử dụng thuốc kháng sinh luôn là vấn đề đƣợc quan tâm trong vấn đề
sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Theo kết quả nghiên cứu của các bệnh viện
kinh phí mua thuốc kháng sinh ln chiếm tỷ trọng cao nhất. Theo các báo
cáo kết quả công tác khám chữa bệnh của Cục quản lý khám chữa bệnh năm
2009-2010 kinh phí sử dụng thuốc kháng sinh chiếm tỷ lệ khơng đổi từ 32,3%
đến 32,4% trong tổng kinh phí sử dụng tiền thuốc.

Theo thống kê của Bộ Y tế về báo cáo sử dụng kháng sinh của các bệnh
viện tỷ lệ giá trị tiền thuốc kháng sinh trung bình tại 22 BVĐK Trung ƣơng là
28%, tại 15 bệnh viện viện chuyên khoa tuyến tỉnh là 32%, tại 54 BVĐK
tuyến tỉnh cao nhất 43% [26]
Phân tích thực trạng thanh tốn BHYT trong số 30 hoạt chất có giá trị
thanh tốn BHYT nhiều nhất chiếm 43,7% thì kháng sinh chiếm 10 hoạt chất
chiếm tỷ lệ cao nhất 21,92% tiền thuốc BHYT.

11


Bảng 1.4. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh tại một số Trung tâm y tế tuyến huyện
STT
1
2
3

Trung tâm y tế /năm nghiên
cứu
Trung tâm y tế huyện Lục Nam
tỉnh Bắc Giang năm 2019
Trung tâm y tế huyện Hàm Yên
tỉnh Tuyên Quang năm 2019
Trung tâm y tế huyện Điện Biên
tỉnh Điện Biên năm 2019

Số
KM

GTSD

(Triệu đồng)

%
GTSD

TLTK

80

5.268,91

31,70

[22]

54

9.954,20

55,99

[20]

84

7.152,62

56,75

[23]


1.3.4. Thực trạng sử dụng thuốc sản xuất trong nước, thuốc nhập khẩu
Trong năm 2012, Cục quản lý Dƣợc đã tổ chức diễn đàn “Ngƣời Việt
Nam ƣu tiên dùng thuốc Việt Nam”. Đây là một trong những giải pháp quan
trọng hỗ trợ trong ngành dƣợc Việt Nam phát triển bền vững, đảm bảo nguồn
cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh cho nhân dân và không lệ thuộc vào nguồn
nhập khẩu từ nƣớc ngoài.
Năm 2019, Bộ Y tế đã ban hành Thông tƣ 03/2019/TT-BYT [14] thay thế
Thông tƣ 10/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016 nâng tổng số thuốc sản xuất trong
nƣớc đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp lên 640 thuốc.
Bảng 1.5. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước tại
một số Trung tâm y tế tuyến huyện
STT

1

2

3

Trung tâm y tế /
năm nghiên cứu
Trung tâm y tế
huyện Lục Nam
tỉnh Bắc Giang
năm 2019
Trung tâm y tế
huyện Hàm Yên
tỉnh Tuyên Quang
năm 2019

Trung tâm y tế
huyện Điện Biên
tỉnh Điện Biên năm
2019

Số
KM

Thuốc nhập khẩu

Thuốc SXTN

TL
TK

KM

GTSD
(Triệu đồng)

KM

GTSD
(Triệu đồng)

325

113

7.305,41


212

12.408,70

[22]

252

73

7.601,80

179

10.176,51

[20]

408

90

3.339,42

318

14.257,92

[23]


12


1.3.5. Thực trạng tình hình sử dụng thuốc nhập khẩu theo Thơng tư
03/2019/TT-BYT
Việc phân tích các thuốc trong Thơng tƣ 03/2019/TT-BYT là rất cần
thiết vì nó là cơ sở để xây dựng DMT trong các năm tới, nhằm hạn chế việc
lạm dụng các thuốc ngoại nhập không thật sự cần thiết. Đây là vấn đề cấp
thiết của ngành Dƣợc hiện nay. Theo nghiên cứu của Trung tâm y tế thị xã Từ
sơn tỉnh Bắc Ninh năm 2019, nhóm thuốc nhập khẩu có trong thơng tƣ
03/2029/TT-BYT có 51 hoạt chất chiếm tỷ lệ khoản mục (33,1%), kinh phí sử
dụng là 3.397,7 triệu VNĐ chiếm (37,2% ) GTSD [28]. Tại Trung tâm y tế
huyện An Dƣơng Thành phố Hải Phòng năm 2019, nhóm thuốc nhập khẩu có
trong thơng tƣ 03/2029/TT-BYT có 65 hoạt chất chiếm tỷ lệ khoản mục
(60,7%), kinh phí sử dụng là 5.512,7 triệuVNĐ chiếm 65,2% [21]. Tại Trung
tâm y tế huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang năm 2019, nhóm thuốc nhập
khẩu có trong thơng tƣ 03/2029/TT-BYT có 28 hoạt chất chiếm tỷ lệ khoản
mục (38,3%), kinh phí sử dụng là 5.472,7 triệuVNĐ chiếm 71,99% [20].
1.3.6. Thực trạng tình hình sử dụng thuốc generic, thuốc biệt dược
Từ vài năm trở lại đây, công tác đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công
lập đƣợc chỉ đạo quyết liệt và có bƣớc đổi mới quan trọng, giảm đƣợc giá
thuốc thuộc nhóm Generic tới 35% (so với khi thực hiện đấu thầu theo cơ chế
cũ). Riêng đối với công tác đấu thầu thuốc, quản lý giá thuốc biệt dƣợc chƣa
đƣợc triển khai hiệu quả. Hiện nay đã có hàng trăm loại thuốc biệt dƣợc gốc
đã hết thời hạn bảo hộ và có thuốc generic tƣơng tự đƣợc chứng minh tƣơng
đƣơng sinh học với thuốc biệt dƣợc gốc đáp ứng yêu cầu điều trị theo tiêu
chuẩn cao nhất đƣợc các nƣớc tham gia ICH (nhóm 1) áp dụng, trong đó có
nhiều loại thuốc đã có 02 đến 03 số đăng ký với giá rẻ hơn nhiều so với thuốc
biệt dƣợc và chi phí mua các loại biệt dƣợc này rất lớn [30].


13


×