Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng mô hình nhà tiêu sinh thái công nghệ nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.47 KB, 40 trang )

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR
NGăĐ I H C XÂY D NG

BÁO CÁO T NG K T
Đ TÀI NGHIÊN C U KHOA H CăSINHăVIÊNăNĔMăH C 2016 ậ 2017

ĐÁNHăGIÁăHI U QU S

D NG MƠ HÌNH

NHÀ TIÊU SINH THÁI CƠNG NGH NH T B N

Mã s đ tài:
Sinh viên th c hi n, mã s sinh viên, l p:
VũăNhơnăHòaăậ 102458 ậ 58MNE
PhanăQuangăDũngăậ 12058 ậ 58MNE
VũăTh Hi n ậ 199258 ậ 58MNE
Đặng Duy Khánh ậ 103858 ậ 58MNE
Giáoăviênăh ỡng d n:

Th.S Đỗ H ng Anh

Hà Nội, 2016


2

M CL C
M C L C .......................................................................................................................2
DANH M C B NG BI U .............................................................................................4


DANH M C HÌNH NH, S Đ , Đ TH .................................................................5
DANH M C T

VI T T T ..........................................................................................6

M Đ U .........................................................................................................................7
1.

Đặt v n đ ..........................................................................................................7

2.

M c đích nghiên c u..........................................................................................8

3.

M c tiêu nghiên c u ..........................................................................................8

4.

Đ it

5.

Ph

6.

C s khoa học và thực ti n ...............................................................................8


7.

K t qu đ t đ

CH

ng và ph m vi nghiên c u .....................................................................8
ng pháp nghiên c u ...................................................................................8

NG I:

THÁI

c ................................................................................................8

T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V

NHÀ TIÊU SINH

..............................................................................................................9

1.1. KHÁI NI M ......................................................................................................9
1.1.1.

Khái ni m .................................................................................................9

1.1.2.

Nguyên lý ch c năng ...............................................................................9


1.2. PHÂN LO I ....................................................................................................14
1.2.1.

Nhà tiêu

phơn 1 ngăn ..........................................................................14

1.2.2.

Nhà tiêu

phân nhi u ngăn ...................................................................17

1.2.3.

Nhà tiêu s d ng thi t b c học ............................................................19

1.2.4.

Nhà tiêu s d ng năng l

ng mặt tr i ...................................................22

1.3. TÍNH HÌNH QU N LÝ CH T TH I NHÀ TIÊU TRÊN TH GI I VÀ VI T
NAM 23
1.3.1.

Trên th gi i ...........................................................................................23

1.3.2.


Vi t Nam ............................................................................................23

CH
TIÊU

NG II:

C S

LÝ THUY T QUÁ TRÌNH PHÂN H Y CH T TH I NHÀ

............................................................................................................25


3

2.1. THÀNH PH N, TÍNH CH T CH T TH I NHÀ TIÊU ..............................25
2.2. C CH PHÂN H Y CH T TH I NHÀ TIÊU ...........................................27

CH

2.2.1.

Quá trình phân h y hi u khí ..................................................................27

2.2.2.

Q trình phân h y k khí ......................................................................28


2.2.3.

Quá trình phân h y ch t th i lựa chọn cho mơ hình thí nghi m ...........28

NG III:

ĐÁNH GIÁ HI U QU

S

D NG C A NHÀ TIÊU SINH THÁI

CÔNG NGH NH T B N ..........................................................................................29
3.1. C S THI T K K THU T ......................................................................29
3.2. MƠ HÌNH NHÀ TIÊU SINH THÁI CÔNG NGH NH T B N .................29
3.2.1.

S đ c u t o và nguyên t c v n hành ...................................................29

3.3. K T QU VÀ TH O LU N .........................................................................32
3.3.1.

Đánh giá m c đ ti n nghi c a thi t b ..................................................32

3.3.2.

Đánh giá hi u qu x lý m m b nh .......................................................34

3.4. K T LU N VÀ KI N NGH .........................................................................37
TÀI LI U THAM KH O .............................................................................................38

PH L C ......................................................................................................................40
B n phi u kh o sát đánh giá m c đ ti n nghi nhà tiêu ............................................40


4

DANH M C B NG BI U
B ng I.1. Đ xu t thay th cho vi c x lí s c p phơn khô tr

c khi s d ng

quy mô

h gia đình (WHO, 2006) ..............................................................................................13
B ng II.1. Thành ph n phơn vƠ n

c th i ng

i ...........................................................25


5

DANH M C HÌNH NH,ăS ăĐ ,ăĐ

TH

Hình I.1. Mặt c t nhà v sinh phân m t ngăn v i h th ng thơng gió (Leonie Crennan,
2013) ..............................................................................................................................11
Hình I.2. Nhà tiêu chìm có ng thơng h i .....................................................................15

Hình I.3. Nhà tiêu

phơn 2 ngăn ki u Vi t Nam ..........................................................17

Hình I.4. C u t o nhà tiêu Biolet ...................................................................................19
Hình I.5. C u t o nhà v sinh s d ng máy khu y dọc .................................................19
Hình I.6. Nhà v sinh Mặt tr i, 1998.............................................................................23
Hình II.1. Vi khuẩn Ecoli ..............................................................................................26
Hình II.2. Vi khuẩn Salmonella .....................................................................................26
Hình III.1. Mơ hình nhà tiêu sinh thái cơng ngh Nh t B n .........................................30
Hình III.2. Đ th sự thay đ i TS-VS theo th i gian t i A ............................................34
Hình III.3. Đ th sự thay đ i TS-VS theo th i gian t i B ............................................34
Hình III.4. Đ th sự thay đ i TS-VS theo th i gian t i C ............................................34
Hình III.5. Đ th t ng l

ng Nit trong m u phân tích theo các v trí ........................35

Hình III.6. Đ th sự thay đ i hƠm l

ng Ecoli t i v trí A ...........................................36

Hình III.7. Đ th sự thay đ i hƠm l

ng Ecoli t i v trí B ...........................................36

Hình III.8. Đ th sự thay đ i hƠm l

ng Ecoli t i v trí C ...........................................36



6

DANH M C T

VI T T T


7

M

Đ U

Đặt v năđ

1.

Đư t lâu, phân hay ch t th i c a con ng

i vƠ đ ng v t đ

c thu gom và s d ng

nh m t lo i phân bón cho m c đích tr ng trọt nông nghi p. V i giá tr dinh d ỡng và
ích l i cho đ t cũng nh cơy tr ng, không th ph nh n ch t th i c a ng

i vƠ đ ng v t

có t m quan trọng trong lĩnh vực nông nghi p t i các vùng nông thôn Vi t Nam. Tuy
nhiên, ch t th i t ng

đ

ng d n t ngu n n

i và gia súc khi th i ra tự nhiên, khơng đ
c, đ t, cơn trùng vƠ chính tay chơn ng

phẩm mang theo m m b nh tr l i cho chính con ng
Theo nghiên c u c a C c qu n lỦ môi tr

c x lý s đi qua các
i s xâm nh p vào thực

i.

ng y t v v sinh nông thôn t i Vi t

Nam năm 2016, thực tr ng v sinh nông thôn hi n nay đang gặp những v n đ :
-

T l h gia đình nơng thơn ch a có nhà tiêu là 10%;

-

T l nhà tiêu h p v sinh h gia đình lƠ 65%;

-

T l nhà tiêu h p v sinh không đ ng đ u giữa các vùng sinh thái, v n có tình
tr ng đi tiêu b a bãi và c u tiêu ao cá;


-

20 tri u ng

-

6 tri u ng

i nông thôn ch a ti p c n v i nhà tiêu h p v sinh;
i phóng u b a bãi m i năm.

Và h u qu d n đ n là m i năm có 1 tri u tr

ng h p m c tiêu ch y, 1,5 tri u trẻ

em th p cịi có liên quan đ n v sinh kém, các vùng thi u đi u ki n v sinh, trẻ em th p
h n 3,7cm vƠ gi m 5-11 đi m IQ. T t c gây thi t h i kinh t do v sinh kém t i n
ta hằng năm lƠ 780 tri u t

ng đ

ng 9,26 USD/ng

i và bằng 1,3%GDP c n

c

c.


Bên c nh đó, vi c nâng c p đi u ki n v sinh hi n nay còn gặp r t nhi u những
rào c n và thách th c. Ch a có sự quan tâm vào cu c c a chính quy n đ a ph

ng v

v sinh. Ch a có quy đ nh, ch tƠi đ m nh đ có th ch m d t phóng u b a bãi, xóa
b c u tiêu ao cá, xây dựng s d ng nhà tiêu h p v sinh. Nh n th c c a ng

i dân v

nhà tiêu h p v sinh lƠ ch a cao hay sự tham gia c a các doanh nghi p t nhơn còn y u
d n đ n th tr

ng v sinh ch a đ

c phát tri n.

T thực t và những thách th c trên đ i v i vi c nâng c p và c i thi n nhà tiêu
h p v sinh cũng nh vi c t n d ng ch t th i con ng

i vào m c đích nơng nghi p,

nhóm nghiên c u đư đ a ra vƠ thực hi n nghiên c u đánh giá hi u qu s d ng mơ hình
nhà tiêu sinh thái cơng ngh Nh t B n.


8

M căđíchănghiênăc u


2.

Đánh giá hi u qu s d ng và kh năng x lý m m b nh c a nhà tiêu sinh thái
công ngh Nh t B n.
3.

M c tiêu nghiên c u
-

L p đặt, theo dõi và s d ng mơ hình nhà tiêu sinh thái cơng ngh Nh t B n trong
đi u ki n phòng thí nghi m;

-

L y và phân tích m u phân

qua t ng giai đo n th i gian đ đánh giá hi u qu

x lý m m b nh;
-

Đ xu t ph
Đ iăt

4.

ng án c i thi n.

ng và ph m vi nghiên c u


-

Nhà tiêu sinh thái không s d ng n

-

Nhà tiêu sinh thái công ngh Nh t B n;

-

Nghiên c u c th đư đ

5.
-

c;

c thực hi n t i tr

ng Đ i học Xây dựng.

Ph

ngăphápănghiênăc u

Ph

ng pháp phân tích và t ng h p lý thuy t. Bằng cách k th a các k t qu t

nghiên c u trên th gi i, t đó nêu đ


c:

+ T ng quan v nhà tiêu sinh thái, các l i ích mang l i và những h n ch c a
nhà tiêu sinh thái;
+ Phân lo i c u t o, cách th c s d ng, đi u ki n áp d ng c a các lo i nhà tiêu
sinh thái.
-

Thực nghi m: dựng mơ hình nhà tiêu sinh thái theo công ngh Nh t B n đ theo
dõi vƠ đánh giá hi u qu s d ng.
C ăs khoa h c và th c ti n

6.
-

C s khoa học: dựa trên các k t qu nghiên c u đư công b trên th gi i v nhà
tiêu sinh thái t thi t k , c u t o cho đ n các ph

-

C s thực ti n: dựa trên mơ hình nghiên c u thực nghi m nhà tiêu sinh thái công
ngh Nh t B n t i phịng thí nghi m, tr
K t qu đ tăđ

7.

ng pháp tính tốn;

ng Đ i học Xây dựng.


c

-

Nghiên c u t ng quan v nhà tiêu sinh thái;

-

Xác đ nh hi u qu s d ng mơ hình nhà tiêu sinh thái;

-

Xác đ nh hi u qu x lý m m b nh qua quá trình .


9

CH

NGăI:

1.1.

T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V NHÀ TIÊU SINH THÁI

KHÁI NI M

1.1.1. Khái ni m
Nhà tiêu sinh thái là nhà tiêu không dùng n

đ

c l u giữ và x lỦ trong đi u ki n

không cho phơn ch a đ
đ

c đ d i sau m i l n đi tiêu. Phơn

khô, đ m b o cô l p đ

c phơn ng

i, ngăn

c x lý ti p xúc v i đ ng v t cơn trùng. Có kh năng tiêu di t

c các m m b nh trong phân, khơng gây mùi khó ch u và làm ơ nhi m môi tr

ng

xung quanh. [1]
Trong nhà v sinh sinh thái, phân và n
n

c. Các d ỡng ch t và ch t hữu c đ

c ti u đ

c tách riêng ra kh i môi tr


c thu h i nh vi c , vƠ giúp cho n

đình x lý d dƠng h n. Ta có th coi nhà v sinh sinh thái là m t b

hi u khí a nhi t. D

i nh h

c th i gia

c ti n x lý trong

h th ng x lý ch t th i. Nó giữ l i những h p ch t gây h i cho mơi tr
Q trình bao g m sự phân h y các ch t hữu c d

ng

ng.

ng c a vi sinh v t

i đi u ki n làm vi c t i u, vi sinh v t có th t o ra môi tr

ng

đ n 50 đ C nh đó mƠ có th tiêu di t các m m b nh nhanh chóng. Nh ng đ t o ra
mơi tr

ng t i u lƠ không đ n gi n,


quá trình đ t đ

trong các b ch a

thơng th

ng khơng d đ

c 40 đ C.

Các m m b nh s m t d n trong q trình

nh ng khó có th đ m b o chúng b

tiêu di t hoƠn toƠn. Đ có th tiêu di t hồn tồn các m m b nh yêu c u quá trình di n
ra trong m t th i gian dài hoặc s d ng các ph

ng pháp

Nhà v sinh sinh thái c n có s quan tơm c a ng

th c p.
i s d ng đ có th đ

cv n

hành m t cách chính xác. Ph n l n các lo i hình đ u d s d ng và b o d ỡng, nên nhà
v sinh sinh thái có th d dàng ng d ng trong ph n l n đi u ki n, t xây dựng th
công hay s d ng công ngh hi n đ i. [2]

1.1.2. Nguyên lý ch cănĕng
a.

Quá trình

phân sinh h c

M t h th ng nhà v sinh

(hoặc nhà v sinh sinh thái) ti p nh n và x lý phân

và gi y v sinh trong m t ngăn ch a đ
h p x lí phơn vƠ n

c thi t k đặc bi t. M t s nhà v sinh

c ti u trong cùng m t ngăn, m t s nhà v sinh khác l i đ

k đặc bi t đ tách riêng phân vƠ n

k t

c thi t

c ti u. Ch t th i h gia đình có th phân h y, bao


10

g m c ch t th i thực phẩm hữu c , cũng có th đ


c b sung vào ngăn ch a. Các ch t

th i hữu c sau đó s b phân h y sinh học trong quá trình

cùng v i phân.

Trong quá trình phân, các ch t hữu c sinh học phân h y b i vi khuẩn hi u khí
a nhi t, n m và x khuẩn. Trong đi u ki n t i u, nhi t đ trong đ ng

tăng lên

giữa 50-70 °C do các ho t đ ng sinh học c a vi khuẩn, làm gi m m m b nh m t cách
nhanh chóng vƠ đáng k . Đi u ki n t i u cho
-

S c khí t t - cung c p đ oxy

-

HƠm l

-

T l C/N là 30-40/1

ng n

c 45-65%


L u Ủ: Những đi u ki n t i u đ
Phơn ng

a nhi t ban đ u là:

c này hi m khi đ t đ

c trong nhà v sinh

phân.

i và ch t th i thực phẩm hữu c không cung c p những đi u ki n t i

u cho quá trình

phân do ch a nhi u n

các lo i v t li u r i, x p đ
khí và lƠm tăng hƠm l

c vƠ hƠm l

ng nit là quá cao. Vì lí do đó,

c thêm vƠo đ làm gi m hƠm l

ng n

c, c i thi n thông


ng carbon c a v t li u.

Các nhà v sinh bao g m hai thành ph n c b n: m t n i đ ng i hoặc ng i x m
và thi t b thu gom hoặc . Ngoài ra, h th ng thơng gió cho phép thơng khí ngăn



làm gi m mùi hôi. Vi c đ i ngăn ch a phân ph thu c vào th tích các ngăn, t n s đi
v sinh và đi u ki n .Trong q trình phân h y, th tích và kh i l

ng v t li u gi m

đáng k thông qua quá trình b c h i, phân h y và khống hóa (gi m đ n 90% kh i l

ng

ban đ u c a các ch t th i hữu c ) cho phép vi c l u trữ v t li u liên t c trong ngăn
ch a. Các s n phẩm cu i cùng là CO2, nhi t, n
Do th tích và kh i l

c và phân bón.

ng v t li u gi m qua quá trình , kh i l

ng các mu i và

các ch t dinh d ỡng khác (và kim lo i nặng) tăng trong phơn compost. Tuy nhiên không
ph i t t c các ch t dinh d ỡng trong phân là cây có th h p th đ
phân. Phân hữu c không nên đ


c trong l n đ u bón

c coi là m t lo i phân bón, nó ch mang thu c tính

c a phân và là thành ph n quan trọng đi u ch nh dinh d ỡng c a đ t. Thêm vƠo đó, phơn
compost c i thi n kh năng giữ n

c c a đ t, đặc bi t quan trọng đ i v i khu vực d

b h n hán.
b.

Ch tăđ n
Ch t th i t

. Thông th

ng

ng hƠm l

i và thực phẩm th a không cung c p đi u ki n t i u đ
ng n

c vƠ nit quá cao, đặc bi t lƠ khi n

c ti u không đ

c



11

tách ra vƠ đ

c pha tr n v i các v t li u khác trong ngăn . Ph gia hay "ch t đ n",

chẳng h n nh g v n, v khoai tơy chiên, mùn c a, tro vƠ mẩu gi y, đ

c khuy n khích

đ h p th đ ẩm. Bằng cách thêm ch t đ n giàu carbon, sự thơng khí c a đ ng
c i thi n và nhu c u carbon đ

c cân bằng. Ch t đ n cũng che ph phơn t

đ

c

i vƠ lƠm

gi m nguy c lây lan d ch b nh do ru i và côn trùng khác. N u không thêm ch t đ n,
các ch t hữu c trong h m có th b ép l i và hình thành các l p không th m n

c, ẩm

t vƠ đi u ki n y m khí.
M t s lo i ch t đ n có th tác đ ng tích cực v mùi (nh tannin trong v khoai
tây chiên) do chúng liên k t các ch t gây mùi hôi l i v i nhau. Nhi u trong s các sinh

v t vi mô vƠ vĩ mô liên quan đ n vi c phân h y sinh học không th t n t i trong môi
tr

ng axit. Vôi và t o là ph gia c n thi t đ nâng cao đ pH có n u pH < 6,5. Ch t

đ n ph i đ
l

c b sung th

ng xuyên cho t t c nhà v sinh , cách t t nh t là cho m t

ng nh sau m i l n s d ng hoặc ít nh t m t l n m t ngày, tùy thu c vào t n su t s

d ng, đ che ph đ ng phơn vƠ ngăn chặn mùi hơi.
c.

Thơng gió

Hình I.1. Mặt cắt nhà vệ sinh ủ phân mộỏ ngăn ốới hệ th ng thơng gió (Leonie Crennan, 2013)
Ngăn

th

ng đ

c thơng h i đ c i thi n b sung khơng khí vƠ bay h i n

c


d th a trong đ ng phân . B ph n thơng gió cũng góp ph n ki m sốt mùi hơi thơng
qua chênh l ch áp su t ơm, lỦ t

ng nh t là l p qu t đi n có b đi u khi n t c đ trong

ngăn ch a. Qu t đi n giúp cân bằng ti n nghi cho ng

i s d ng (n u l u l

ng không


12

khí q m nh) và ki m sốt mùi (n u lu ng khơng khí q th p), đ m b o đ ng
trong tr ng thái mát và khô. Thay vì l p qu t đi n, qu t gió đi u khi n, đ
nhi t và các b mặt h p th năng l

luôn

ng ng cách

ng mặt tr i có th c i thi n các h th ng thơng gió,

tuy nhiên khó ki m sốt h n.
N u ru i là m t v n đ , l

i ch n ph i đ

c l p đặt trên đ nh đ


gió và các ch c năng c a h th ng thơng gió ph i đ
đi u ki n

ng ng thơng

c ki m sốt. Ru i b thu hút b i

kỵ khí.

C n l p ng thơng gió

d

i cùng c a h m

k t h p v i ng thơng gió thẳng

đ ng đ đ m b o cung c p đ oxy trong mọi v trí trong đ ng . [3]
d.

V sinh (lo i bỏ m m b nh)
Đ ng

tu n hoặc

compost là vô h i n u

trong đi u ki n nhi t đ 55 °C trong ít nh t hai


60 °C trong m t tu n. Tuy nhiên T ch c Y t Th gi i khuy n cáo th i

55 °C - 60 °C trong vịng m t tháng và 2-4 tháng sau đó đ đ m b o tri t tiêu

gian

m m b nh.
Quá trình thực t c a " " trong quy mô l n nh t i các nhà máy x lý ch t th i
sinh học, th

ng dùng đ ch m t q trình t i u hóa bao g m m t ngu n cung c p t i

u oxy vƠ n

c, đi u ch nh t l C/N t i u bằng cách thêm các ch t hữu c khác nhau,

m c đ v sinh c a v t li u đ
th

c ki m soát t i u, ki m soát nhi t đ , luân chuy n

ng xuyên c a các nguyên li u hữu c ,ầ đ n khi hồn thành q trình .
Tuy nhiên do vi c đ m b o đi u ki n t i u trong ngăn ch a r t ph c t p, nhi t

đ không đ t đ

c h u h t các nhà v sinh phân. Do đó, m m b nh có th gi m đáng

k , nh ng không đ m b o tiêu di t hồn tồn m m b nh. Đi u này có th đ


th c p v i ch t th i r n hữu c bên ngoƠi c a ngăn ch a phân, các

ph c bằng cách
đ ng phân
B c). Các ph

c kh c

đư đ

c chuy n đ nh kỳ (1 - 2 l n trong m t năm

vùng khí h u phía

ng pháp x lí khác g m l u trữ lâu dài, giá tr pH cao, ti p xúc v i tia

cực tím và các hi u ng đ c h i c a vi c chuy n hóa.
Các bi n pháp v sinh đ i v i vi c x lý phân compost ph i đ
c những ng

i ti p xúc v i nó. Phân

mƠ khơng đ

c áp d ng b i t t

c ti p xúc v i nhi t đ cao hoặc

ch a h p v sinh ch nên bón cho cây c nh, b i cơy vƠ cơy ăn qu , khơng nên bón cho
cơy l


ng thực nh lá rau và cây c , các lo i cây này ti m ẩn các nguy c gơy b nh

nhi m trùng.


13

H th ng thu gom n
n

c rò r . N

c ti u trong ngăn ch a phân sinh ra m t kh i l

c th i này ph i đ

b nh. Vi c x lỦ n

c x lý cẩn th n đ tránh sự lây lan c a m m

c th i và x lỦ n

l p k ho ch xây dựng nhà v sinh

ng l n

c r rác d th a đư đ

c xem xét trong giai đo n


phân.

Bảng I.1. Đề xuất thay thế cho việc xử lí sơ cấp phân khô ỏrước khi sử dụng ở quy mô
hộ gia đình (WHO, 2006)
Cách x lí
Tiêu chí
Tiêu chuẩn l u trữ (ch x lí) 1.5 ậ 2 năm
mơi tr ng nhi t đ xung
quanh 2- 20 °C

Nh n xét
Lo i b m m b nh, gi m đáng
k l ng virus, đ ng v t nguyên
sinh và ký sinh trùng, m t vài
lo i tr ng có th t n t i trong đ t
pH > 9 trong > 6 Nhi t đ < 35 °C, đ ẩm > 25 °
tháng
hoặc pH th p s kéo dài th i gian
lo i b tuy t đ i m m b nh

L u trữ và x lí ki m

e.

HƠmăl

ngăn

c t iă u


Các vi sinh v t ho t đ ng trong đ ng
dinh d ỡng, mà ch có th h p th đ
n

c bằng cách pha lỗng v i n

c, do đó c n đ

c vƠ đ ng th i các vi sinh v t cũng c n ph i có đ oxy đ t n t i. Đ cân bằng các

nhu c u c a các vi sinh v t, hƠm l
l

c n m t ngu n cung c p đ y đ các ch t

ng n

ng n

c t i đa c a v t li u

c t i đa ph thu c vào lo i ch t đ n đ

đ

c gi i h n. Hàm

c s d ng.


Các ch t hữu c có kh năng h p th t t (nh v cây, gi y) cũng nh có tính n
đ nh cao vƠ kích th
n

c l r ng l n (nh tr u) có th dùng cho đ ng phơn có hƠm l

c l n, h n lƠ s d ng các ch t hữu c mƠ không đ kh năng h p th cũng nh tính
n đ nh. HƠm l

ng n

c t i u cho quá trình

tùy thu c vào lo i ch t đ n. N u hƠm l

ng n

phân hữu c lƠ trong ph m vi 45-65%,
c nh h n 25%, các ho t đ ng c a vi

sinh v t gi m đáng k và d ng l i hoàn toàn khi xu ng d
ch nh hƠm l

ng n

vƠo đ ng
ng n

i 10%. Vì v y, vi c đi u


c t i u lƠ r t quan trọng đ i v i m t quy trình

Nh đư mô t
l

ng

phân.

trên, nguyên li u khô v i kh năng h p th t t có th đ

n u hƠm l

ng n

c b sung ch đ

c là quá cao. N u l

ng n

c thêm

c quá th p s c n b sung,

c xác đ nh thông qua vi c đo hƠm l

ng n

c trong đ ng .


Bên c nh cách xác đ nh chính xác bằng k thu t có nhi u cách d dƠng đ
tính s b , l

ng n

c

c: cho lá, "ép" th nghi m là m t cách d dƠng đ đo đ ẩm: khi

ch m vào phân c m th y ẩm

t, và ch m t hai giọt n

c b ch y ra khi ép chặt trong


14

tay. Thực t , vi c đi u ch nh l

ng n

c trong ngăn

có kinh nghi m đ v n hành t t q trình
Qu n lí và tái s d ngăn

f.


Nhà v sinh phơn đ

là r t khó khăn, do đó c n ph i

phân.

c th i

c thi t k v i m t rưnh thoát n

v i m t đ d c nh t đ nh đ đ m b o rằng n

c, m t cái rây-khay hoặc

c rị r có th đ

chuy n đ n n i l u trữ và x lí ti p theo. Có th tránh đ

c thoát, l u trữ và di

c đi u ki n y m khí trong đ ng

bằng các l p đặt.
đ

M t s nhà v sinh
năng l

c thi t k cho n


c r rác bay h i bằng nhi t đi n hoặc

ng mặt tr i, tuy nhiên, thi t k nƠy địi h i ph i có ngu n năng l

ng vƠ đ ng

th i làm m t đi các ch t dinh d ỡng.
N

c th i ph i đ

lý ph i đ
loãng v i n

c x lý cẩn th n vì nó có ch a m m b nh. Vi c x lý và qu n

c xem xét k l ỡng trong giai đo n quy ho ch. N
c vƠ t

c rị r có th đ

c pha

i cho các lo i cây phi thực phẩm nh m t lo i phân bón l ng đ m

đặc.
T l pha loưng n

c r rác v i n


cây và nhu c u nit . N u n
th i đ

ct

c th i trực ti p vƠo đ t thì khơng c n pha loãn. N u n

c: 1 n

ng đ

c
c

c r rác, tuy nhiên t l 10:1 lƠ an toƠn h n. [2]

PHÂN LO I
Dựa vào c u t o, nhà tiêu sinh thái đ

1.2.1. Nhà tiêu
a.

c khuy n cáo ph thu c vào t ng lo i

i trực ti p lên cây thì c n ph i pha lỗng v i t l pha loưng th

s d ng lƠ 3 n
1.2.




c chia làm 4 lo i:

phơnă1ăngĕn

C ut o
C u t o nhà tiêu

phân lo i 1 ngăn, chìm vƠ có ng thơng h i bao g m:

-

H ch a phân: Là h đƠo sơu, hình trịn hoặc hình chữ nh t.

-

N p h ch a phân (t m sƠn nhƠ tiêu): đ
ph

ng nh tre, g hoặc có th đúc sẵn bằng bê tơng c t thép, trên đó có m t l

tiêu vƠ rưnh thu n
-

c làm bằng các v t li u sẵn có t i đ a

c ti u.

ng th ng h i: lƠ b ph n quan trọng c a nhà tiêu, có tác d ng làm gi m mùi hơi
bên trong nhà tiêu, góp ph n làm thoát nhanh h i n

kh ng ch ru i nhặng.

c trong h ch a phân và


15

-

Ph n nhà tiêu bao che phía trên: có th đ
ph

c làm bằng các v t li u sẵn có t i đ a

ng nh tranh tre, n a, lá (lá d a, lá d aầ).

Hình I.2. Nhà tiêu chìm có ng ỏhơng hơi
b.

C ăch ho tăđ ng
Nhà tiêu phân khô m t ngăn lƠ h th ng các nhà v sinh

ti u (n u không đ

và x lý phân, n

c

c tách ra) và rác th i sinh ho t hữu c bằng các lo i ch t đ n. Nguyên


lỦ c b n c a ki u nhà v sinh này là sự phân h y các ch t bài ti t d
ch t đ n trong th i gian đ

c xác đ nh tr

i tác đ ng c a

c, di n ra trong các thùng hoặc ngăn ch a.

Thùng ch a

đơy đóng vai trị nh m t lị ph n ng liên t c, v i các ch t bài ti t là

nguyên li u đ

c b sung t bên trên, s n phẩm cu i cùng c a ph n ng là phân compost

đ

c l y ra đ nh kỳ t phía d

i. Thùng ch a đ

c đặt trong lịng đ t và v trí d

v sinh. Dung tích thùng ch a càng l n thì th i gian

ih

phơn cho phép cƠng lơu vƠ cũng


nh t o đi u ki n t t h n cho các ph n ng hi u khí. Đa ph n sàn c a thùng lo i này có
đ d cl nđ n

c th i trong phân (hoặc n

xu ng khoang ch a ch t l ng đ

c ti u n u không đ

c tách riêng. D

c tách t tr

c) ch y

i đ ẩm thích h p, qua th i gian, q

trình phân h y sinh học tự nhiên di n ra bi n đ i ch t th i con ng

i thành m t l

ng

nh ch t gi ng đ t n đ nh. [3]
Th i gian
c.

yêu c u c a phân ít nh t lƠ 2 năm (kho ng 40 l trên ng


i m i năm).

V n hành và b oăd ỡng
Tr

c khi b t đ u s d ng, m t l p ch t đ n (đ t sinh học ho t tính hoặc h n h p

phơn compost vƠ mùn c a) đ

c đặt vào thùng ch a đ t o m t l p n n thoát. Mặt trên


16

l p v t li u nƠy đ

c bao ph b i m t l p ch t ph gia cacbon, ví d nh mùn c a, dằm

g , mẩu r m, lá khô hoặc v tr u đ

c đặt sẵn và làm ẩm.

Quá trình phân h y sinh học ch đ

c đ m b o khi các v t li u hữu c đ

c tr n

đ u liên t c bằng đinh ba hoặc các lo i thanh dƠi. Trong đi u ki n thích h p, giun đ t
hoặc các sinh v t s ng trong đ t khác có th tự tr n l n các lo i v t li u này. Khi thùng

ch a đư đ y, ph n phân compost

d

i đáy thùng ph i đ

c l y ra th

ng xuyên, ít

nh t m i năm m t l n đ đ m b o không gian cho vi c phân h y di n ra liên t c. V i
ki u nhà tiêu này thì cơng vi c dọn dẹp và làm v sinh đ nh kỳ ít th
v i lo i nhà tiêu nhi u ngăn. Tuy nhiên, l

ng xuyên h n so

ng l n phơn compost đ

c tích trữ s gây ra

đ m chặt, khơng thống khí. Chính vì th , vi c b o d ỡng, tăng c

ng kh năng thơng

thống cho khí l u thơng lƠ r t quan trọng., đ m b o cho c h th ng nhà tiêu khô m t
ngăn v n hƠnh tr n tru, n đ nh.
d.

Ph m vi ng d ng
Nhà tiêu khô m t ngăn lƠ m t trong các mơ hình ph bi n vƠ lơu đ i nh t trên th


gi i. Đi n hình nh

các n

c cơng nghi p phát tri n, h th ng nƠy đ

những n i mƠ khơng có k t n i v i h th ng thoát n

c l p đặt t i

c trung tâm, chẳng h n nh trong

các túp l u trên vùng núi, khu b o t n thiên nhiên hoặc khu đ nh c xa. Nhà tiêu khô
m t ngăn cũng đ
mơ hình t
n

c l p đặt

nhi u khu dơn c sinh thái xung quanh các đô th . Những

ng tự nh mơ hình nhà tiêu Arborloo, Clivus Multrum,.. r t ph bi n

c đang phát tri n v i khí h u nhi t đ i, đặc bi t là

h u h t các đ a ph

ng nƠy, mô hình tách n


dùng đ gi m thi u l

ng n

li u do hƠm l

c cao gây ra.

e.

ng n

các

vùng nông thôn châu Phi. T i

c ti u riêng bi t v i phơn đ

c khuyên

c th i r ra và phòng ng a các đi u ki n y m khí trong v t

V sinh
V i lo i h th ng nhà tiêu m t ngăn nƠy, phân

v i phơn t

i do con ng

đư đ


c làm s ch ph i tr n l n

i th i ra, vƠ do đó m t l n nữa l i b ô nhi m b i các tác nhân

gây b nh. Chính vì vây, vi c thi t k m t h th ng chun d ng, có vai trị gi ng nh
m tb ct

ng ngăn giữa thùng phân và phân m i là r t quan trọng đ gi m thi u nguy

c đó. Trong tr

ng h p đi u ki n phơn vùng nƠy không đ

tiêu hai hoặc nhi u ngăn h n c n đ
f.

Chi phí l păđặt và s d ng

c đ m b o, h th ng nhà

c tính đ n đ xem xét và l p đặt thay th .


17

Giá thành c a m t h th ng nhà tiêu khô m t ngăn đ

c ch t o và l p đặt t i


Đ c vào kho ng 2000€ v i quy mơ h gia đình vƠ 8000€ v i quy mô công c ng.
1.2.2. Nhà tiêu
a.

phân nhi uăngĕn

C ut o

Hình I.3. Nhà tiêu ủ phân 2 ngăn kiểu Việt Nam
phân nhi u ngăn có th g m hai hoặc nhi u h n hai ngăn ch a phân

Nhà tiêu

v i c u t o các ngăn ch a t
ng

i s d ng. D

ng tự nhau, s l

i đơy lƠ c u t o đi n hình c a m t nhà v sinh hai ngăn ki u Vi t

Nam, các nhà v sinh khác cùng lo i có c u t o t
NhƠ tiêu hai ngăn có tách n

ng tự.

c ti u, thu c lo i h xí khô, phân h y ch t th i trong

đi u ki n y m khí. Di n tích thơng th

2,0 m2, đ

ng ngăn ch a ph thu c nhu c u c a

ng cho m t nhà v sinh lo i này kho ng 1,8 ậ

c xây bằng g ch nung thô, xây theo ki u h c cao ch ng 0,8 m, có vách ngăn

thành 2 ngăn ch a li n k v i nhau, m i ngăn có dung tích kho ng 0,3 m3. Phía trên n p
đ y b trí 2 b ng i x m đ i x ng v i nhau. Phơn đ
nh n phơn đ
n

c x trực ti p vào ngăn ch a. L

c đ y bằng m t cái n p đ y có cán dài. Giữa 2 b x m là m t rãnh d n

c ti u thốt ra ngồi và thu gom vào ch u hoặc bô sành.

m i ngăn ch a phân có

t m c a g đ đóng m khi l y phân. N n có th xây bằng g ch, bê-tông hoặc đ t n n.
Ngăn ch a đ

c xây cao ít nh t kh i mặt đ t lƠ 10 cm đ ngăn n

m a trƠn vƠo bên trong.

c ng p hoặc n


c


18

Nhà v sinh đ

c xơy xa n i ch

xí bằng các v t li u xây dựng đ a ph
bài ti t, n n ngăn ch a phân đ
th m n

c t i thi u 10 m. Che ch n h

ng nh tre, cơy, tranh, lá, ... Tr

c khi gom ch t

c r i bằng m t l p đ t b t, vôi b t hoặc tro cây nhằm

c phơn vƠ ngăn vi c th m

l n s d ng, ng

hoặc ngu n n

tn

c ng p, h n ch mùi và ru i nhặng. Sau m i


i ta đ ph lên phân b t l p tro hoặc đ t b t.

C ăch ho tăđ ng

b.

Nhà tiêu phân lo i nhi u ngăn có th bao g m hai (hoặc nhi u h n) những ngăn
kín n

c, có th hốn đ i v trí cho nhau đ ch a phân. V i ki u nhƠ tiêu nƠy, tr

m t ngăn s đ
đ

c s d ng đ y r i m i đ a các ngăn khác vƠo đ dùng. N

c tiên

c ti u có th

c tách ra t những thùng ch a này n u c n thi t. Ph n l n các nhà v sinh lo i này

không đ

c dùng đ ch a rác th i sinh ho t hữu c do h n ch v th tích l u trữ. [3]

i. Loại nhiều buồng quay
Nhà tiêu khơ lo i nhi u ngăn có th đ
đó có sẵn b ch a kích th


c l p đặt trên sàn c a nhà tr mà

c nh h n có th quay đ

c. Bên trong thùng ch a đ

chia ra làm b n bu ng nh (hoặc nhi u h n). Bu ng đ
ngay d

c

c s d ng s đặt trực ti p

i c a xu ng c a nhƠ tiêu cho đ n khi m t bu ng đ

c dùng đ y, thùng s quay

đ s d ng đ n bu ng ti p theo. Sau khi t t c các bu ng ch a đ u đ
compost trong bu ng đ u tiên s đ

trong

c l p đ y, phân

c l y qua c a ngăn vƠ quá trình s d ng lặp l i t

đ u.
ii. Loại có nắp ngồi xổm
Đa ph n các lo i nhƠ tiêu hai ngăn đ u đ

b ng i có th đóng m đ
xu ng đ

c thi t k theo ki u ng i x m v i m t

c. B đặt ngay trên thùng ch a phân và l cho phân có th

c thùng. Khi thùng đ u tiên đư đ y, b ng i s đ

c quay 180 đ , đóng kín

thùng đ u tiên và m thùng th hai đ ti p t c s d ng. V i những nhƠ tiêu mƠ n
ti u không đ
d

i hoặc nh đ d c

thì c n ph i đ
thùng ph i đặt
n
c.

c tách riêng ra thì n

cs đ

đáy thùng. N u n

c thu vào thùng ch a thông qua l
c nƠy không đ


c x ra sƠn bay h i hoặc qua quá trình x lỦ n

c

i lọc

c x lỦ đ làm phân bón
c th i. Các n p đ y c a

n i có ánh n ng mặt tr i đ tăng nhi t, thúc đẩy quá trình bay h i c a

c th i cũng nh nhi t đ cho quá trình
V n hành và b oăd ỡng

phân.


19

Nhà tiêu khô lo i nhi u ngăn c n đ

c ki m tra vƠ theo đ nh kỳ nhi u h n trong

quá trình s d ng so v i lo i m t ngăn. Vi c tr n đ u v t li u đ thơng khí là khơng c n
thi t do th tích c a thùng ch a không quá l n nh lo i ngăn đ n. Tuy nhiên, do c u t o
chia làm nhi u ngăn nh nên vi c làm s ch và dọn v sinh s ph c t p vƠ khó khăn h n
so v i nhà tiêu m t ngăn.
d.


Ph m vi ng d ng
Những h th ng nhà tiêu nhi u ngăn có kích th

cl nđ uđ

c l p đặt bên ngoài

vƠ ngăn cách v i nhà . Tuy nhiên, những h th ng nh h n hoƠn toƠn có th đ
tích h p trong nhà n u đi u ki n thơng gió, hút mùi đ
e.

c xây

c đ m b o.

V sinh
H th ng nhà tiêu khô nhi u ngăn giúp ngăn ng a sự ô nhi m giữa phân compost

đư đ

c

v i phơn t

i nên vi c phát tán c a m m b nh vƠo mơi tr

ng có th đ

c


gi m đáng k so v i h th ng nhƠ tiêu đ n ngăn. Chính vì v y, t ch c Y t th gi i
khuy n cáo dùng lo i nhà tiêu này thay vì s d ng lo i m t ngăn
th gi i. Tuy nhiên, phân s không đ
khi đ m b o an toàn v sinh tr

c

c khi đ

hoàn toàn và yêu c u đ

h u h t các n i trên
c x lý thêm tr

c

c s d ng nh m t lo i phơn bón trong v

n

hoặc trong nơng nghi p.
1.2.3. Nhà tiêu s d ng thi t b c ăh c
a.

C ut o

Hình I.5. Cấu tạo nhà vệ sinh sử dụng máy khuấy dọc
Hình I.4. Cấu tạo nhà tiêu Biolet



20

Nhà v sinh BioLet là nhà v sinh đi n tự đ ng khép kín hồn tồn và dự báo
tr

c mọi di chuy n c a ng

i s d ng. Khi ng i trên b n c u thì c a b y m ; đóng n p

b n c u kích ho t thanh thép khơng g b t đ u tr n c học, phá vỡ gi y và phân ph i đ
ẩm vƠo các đ ng phân
d
đư

ngăn trên. Các v t li u trong ngăn trên r i xu ng ngăn ch a

i và cu i cùng ngăn ch a đ
đ

c làm tr ng. Ph n phân không , ph n khô, và ph n

c l u giữ riêng bi t.
Qu t gió l u thơng khơng khí m

ph n d

i vƠ xung quanh đ ng phân

giúp


ch t l ng nhanh bay h i vƠ phơn h y. M t nút b t t t n i b sung n u ch t l ng d
th a. M i tu n m t l n hoặc khi c n thi t, mùn đ

c thêm vào nhà v sinh thông qua

ch ng i m . [5]
C ăch ho tăđ ng

b.

Các nhà s n xu t cung c p các thi t k hi n đ i, đ
khí và máy s

c trang b v i các thi t b c

i đi n đ tăng t c đ b c h i vƠ phân h y sinh học. Các thi t b đi kèm

này có tác d ng tăng c

ng kh năng ch a c a nhà tiêu hoặc h n ch t i đa không gian

vƠ giúp đ n gi n hóa vi c b o d ỡng s a chữa.
Nguyên lỦ c b n c a h u h t các nhà tiêu lo i này là tr n đ u phân v i mùn
c a hoặc các v t li u hữu c t
các b khu y tr n đ
c

ng đ

ng khác bằng cách cho chuy n đ ng hoặc dùng


c l p đặt sẵn trong thùng. Vi c chuy n đ ng liên t c nƠy giúp tăng

ng kh năng l u thơng khí, gia tăng sự ti p xúc giữa các vi sinh v t và t đó tăng t c

đ phân h y sinh học.
Các thi t b tr n có th đ

c đi u khi n bằng c n g t c khí, g t bằng c tay hoặc

chân (sau m i l n s d ng nhà tiêu) hoặc đi u khi n đi n t nh qua nút b m, tự đ ng
hoặc c m bi n. Tuy nhiên v i lo i đi u khi n nƠo đi chăng nữa thì v n đ thơng gió v n
ph i đ

c u tiên đ ngăn mùi vƠ đ m b o trao đ i khí đ
Nhi u h th ng lo i này cũng có th x lý đ

l

ng l n các lo i v t li u h p th CO2 và nhi t l

sót l i (khơng thốt đ

cn

c di n ra.
c ti u, tuy nhiên yêu c u

ng cao đ x lý các ch t l ng còn


c). Cách dùng nhi t đ lƠm bay h i các lo i ch t l ng này phù

h p v i vùng có nhi t đ l nh.
Ngăn tách n
trong c a m u phân
n

c ti u phù h p đ i v i các nhà tiêu lo i nh , tuy nhiên đ ẩm bên
ph i đ

c theo dõi liên t c (đ i v i c lo i có tách và khơng tách

c) đ ngăn ng a vi c tích t bùn hoặc n

c ti u trong h th ng. Nhìn chung, lo i


21

thi t b khu y tr n này giúp cho quá trình kh n

di n ra thu n l i h n.

c trong phân

[3]
c.

V n hành và b oăd ỡng
Các yêu c u v v n hành và b o d ỡng v i lo i nhà tiêu này ph thu c vào ki u


lo i ho t đ ng liên t c hay gián đo n. V i các h th ng ho t đ ng liên t c, mùn c a
hoặc các lo i v t li u n n t

ng tự s l p đ y thùng tr

c khi s d ng. Trong quá trình

s d ng, không c n ph i thêm b t kỳ ch t ph gia nào; tuy nhiên h n h p v t li u ph i
đ

c ki m tra th

ng xuyên đ đ m b o rằng không qua khô hay quá

Sau khi đư đ

c l p đ y và

ít nh t 6 tháng, toàn b phân

ph i l y ra. M t l p v t li u n n m i đ

t.

bên trong thùng s

c đ a vƠo đ chuẩn b cho quá trình s d ng

m i. Nhà tiêu ho t đ ng liên t c có trang b các thi t b c vƠ đi n đa ph n ch dùng

trong các h th ng có quy mô l n.
T

ng tự, thùng c a h th ng ho t đ ng gián đo n cũng đ

c l p đ y bằng m t

l p v t li u n n có th phân h y sinh học nh mùn c a. Tuy nhiên, khác v i h th ng
trên, đ quá trình ho t đ ng đ

c t t ta th

h tr . H th ng nƠy cho phép ng

ng xuyên c n b sung m t s ch t phu gia

i dùng có th l y ra m t l

trong kho ng th i gian ng n (ví d hƠng tháng) trong khi phơn t
và q trình

ng phân

nh đ u đặn

i v n cịn trong thùng

v n ti p t c di n ra.

S n phẩm c a c hai h th ng trên đ u ph i đ


c x lý thêm m t l n nữa tr

c

khi có đ đi u ki n đ mang đi lƠm phơn bón hay đ t tr ng cây.
d.

Ph m vi ng d ng
Lo i nhà tiêu này v i các kích cỡ khác nhau có th áp d ng

h u h t các lĩnh

v c, t nhà tiêu lo i nh trong h gia đình cho đ n lo i l n h n dùng lƠm nhƠ tiêu cơng
c ng, th m chí lƠ dùng đ x lý rác th i hữu c trong các khu công nghi p. Tùy thu c
ph m vi ng d ng mà có th l p đặt thêm các đ
l n hoặc các b

ng ng thơng gió, b ch a dung tích

c x lý sau .

i. Hệ th ng quy mơ lớn
Các h th ng v i quy mô l n nh các BioLux c a Nh t B n th
bi t v i t nhà v sinh và nằm d
mùn c a đ đ cho 150-200 ng

ng đ

c đặt tách


i phòng t m hoặc bu ng v sinh. C n kho ng 1 m³
i s d ng m i ngày.


22

Các h th ng x lý đ ng th i c n
l

c ti u cùng v i phân yêu c u nhi u năng

ng h n cho quá trình bay h i c a ch t l ng d th a so v i các h th ng v i tách n

ti u riêng. Các h th ng tách n
đ duy trì quá trình

c ti u riêng ch yêu c u m t l

c

ng nhi t t i u v a đ

phân.

ii. Hệ th ng quy mô nh
Các h th ng v i quy mô nh nh Scandinavia Biolan Naturum hoặc Biolet đ
thi t k cho m t s l

ng nh ng


i dùng. Chúng r t nh gọn và có th đ

trong phịng t m c a các ngơi nhà hoặc khu v

c

c l p đặt

n đ v n hành trong m t kho ng th i

gian nh t đ nh. Ho t đ ng c a các h th ng này là m t quá trình liên t c, s d ng các
thi t b tr n c khí hoặc đi n t , có th là có hoặc không trang b h th ng s
N

c ti u đ

c tách ra thu th p riêng. Nhìn chung, vi c áp d ng các h th ng nhà v

sinh tự đ ng hoặc bán tự đ ng th
phí t

i m.

ng ch đ

c gi i h n

các n


c công nghi p do chi

ng đ i cao vƠ khó khăn trong vi c tái s n xu t, duy trì và cũng nh s a chữa

các n i khác.
e.

V sinh
Các nhà tiêu lo i nƠy đ u đ

và duy trì các đi u ki n t i u đ
nƠy đ

c trang b thi t b làm nóng làm b c h i n

c ti u

phân compost cũng nh lo i b m m b nh. Quá trình

c đi u khi n bằng b đi u ch nh nhi t đ đ m b o nhi t đ không thay đ i dao

đ ng t 50°C đ n 60°C. Tuy nhiên, do s n phẩm cu i cùng có ch a quá nhi u mu i và
các ch t dinh d ỡng, vì v y nên tr n chúng v i đ t nghèo dinh d ỡng. Các nhà tiêu
khơng có đ đi u ki n đ ho t đ ng lâu dài thì c n ph i có thêm các b

c x lỦ đ phân

có th tái s d ng an tồn.
1.2.4. Nhà tiêu s d ngănĕngăl
Nhà v sinh dùng năng l


ng mặt tr i
ng mặt tr i (Hình I.1) đ

phân có th ph i ra ánh n ng mặt tr i v i t m g
phơn đ

c làm bằng s t không r . Năng l

c thi t k v i ngăn ch a

ng trong su t bên trên vƠ khung ch a

ng t mặt tr i s cung c p nhi t đ h

phân m lên t o đi u ki n cho phân d phân h y. [2]
Lo i nhà v sinh này nh n phơn vƠ n

c ti u gom chung vào m t thùng .


23

Hình I.6. Nhà vệ sinh Mặt trời, 1998
1.3.

TÍNH HÌNH QU N LÝ CH T TH I NHÀ TIÊU TRÊN TH

GI I VÀ


VI T NAM
1.3.1. Trên th gi i
Hi n nay ch có kho ng 60% dân s th gi i ti p c n đ
trong đó ch y u là

các n

c các cơng trình v sinh,

c phát tri n. T i Đông Nam Á, theo báo cáo c a Ngân

hàng Th gi i (2004), t l ng

i dơn đ

c ti p c n v i nhƠ tiêu đ

c c i thi n cũng r t

khác nhau: Campuchia 17%, LƠo 30%, Đông Timo 33%, Indonesia 55%, Philipines
72%, Myanmar 77%, Thái Lan 99% và Vi t Nam 61%. Tính chung c khu vực là 67%.
T i Vi t Nam, theo báo cáo c a Ch
V sinh mơi tr

ng trình M c tiêu qu c gia N

ng nông thôn năm 2009, t l bao ph nhà tiêu

79,6%. Theo các k t qu đi u tra n


c s ch, v sinh môi tr

c s ch và

Vi t Nam đ t kho ng

ng nông thôn do các t nh

g i v B Y T cho th y trong s 79,6% h gia đình có nhƠ tiêu thì ch có 65,2% là nhà
tiêu thu c lo i h p v sinh, t l c th nh sau: nhƠ tiêu tự ho i chi m 62,2%; nhà tiêu
th m d i n

c chi m 16,8%; nhƠ tiêu hai ngăn chi m 17,9%; nhà tiêu chìm có ng thông

h i chi m 5,4%. [4]
1.3.2.

Vi t Nam
Cho đ n nay, r t nhi u n

các mơ hình nhà tiêu khô.

các n

c trên th gi i đư vƠ đang đ a vƠo áp d ng r ng rãi
c nh M , Canada, Úc, New Zealand và Th y Đi n

đư áp d ng mơ hình nhà tiêu khơ v i phơn đ

c ch a trong những thùng ch a kích th


c


24

l n theo h

ng cơng nghi p. Các mơ hình nhƠ tiêu nƠy đ

m t s n phẩm th

ng m i, có th đ

c mua bán và l p đặt nh

c thi t k chuyên bi t cho các công trình xây dựng,

c tính đ n nay có kho ng 10.000 s n phẩm nh v y trên th gi i.
các n
lẻ, ph n l n là

c châu Á, vi c

phân v n đ

kích th

c h gia đình nh


vùng nơng thơn. Do k t qu c a q trình cơng nghi p hóa hi n đ i

hóa, m t ph n các nhà tiêu sinh thái
bằng nhà tiêu x n
n

c duy trì

các n

c đang phát tri n đư d n đ

c. Ph bi n nh t hi n nay, nhƠ tiêu khô đ

c nh Trung Qu c, Vi t Nam và Nh t B n.

c thay th

c s d ng nhi u t i các


25

CH

NGăII: C ăS

LÝ THUY T QUÁ TRÌNH PHÂN H Y CH T TH I
NHÀ TIÊU


2.1.

THÀNH PH N, TÍNH CH T CH T TH I NHÀ TIÊU
Ch t th i nhà tiêu bao g m: ch t th i t ng

chung c a ch t th i g m ch t hữu c , n

i (phơn vƠ n

c ti u). Thành ph n

c, các ch t dinh d ỡng (N-P-K), kim lo i nặng

và các vi sinh v t gây b nh trong phân. Theo Gotaas (1956), Feachem et al. (1983), trích
b i Chongrak P., 1989 (B ng I.2), m i ngày m t ng

i th i 100 ậ 400 g ch t th i (g n

0,6 m3/năm).
Bảng II.1. Thành phần phân ốà nước thải người
Thành ph n

Phân

ng t

i (g/ng

i/ngày)


100-400

100-1310

Trọng l

ng khô (g/ng

i/ngày)

30-60

50-70

70-85

93-96

88-97

65-85

6-10

1

15-20

10


Ch t hữu c (% trọng l

ng khô)

T l C/N
BOD5 (g/ng

i/ngày)

T b ng I.2 ta th y, trong phơn vƠ n
ng n

c ti u ng

c chi m t l kho ng 70 - 85% kh i l

Carbon g p 6 ÷ 10 l n l

i có thành ph n N-P-K khá cao.

ng phơn. Trong phơn ng

il

ng

ng Nit (C/N = 6 ÷ 10), t s C/N thích h p cho q trình

sinh học trong kho ng 20 ÷ 30, t l C/N trong phơn ng
đ


c ti u

Trọng l

Đ ẩm %

L

N

c đi u ch nh ph thu c vào ph

i là th p h n. T l này có th

ng pháp phân hay lên men y m khí. N

c ti u có

thành ph n đ m N cao h n r t nhi u so v i phơn, do đó có th s d ng ch t th i ng
đư hoai, đặc bi t là n

c ti u, đ làm phân bón cho cây tr ng.

Ch t th i nhà tiêu là ngu n ch t th i giƠu dinh d ỡng, hƠm l
th i (ch y u lƠ n

i

c ti u) trung bình lƠ 4,6 g/l, hƠm l


g/l (Vi n Pasteur Nha Trang). Nito trong n

ng Nito trong ch t

ng K và P l n l

c ti u ch y u nằm d

t là 0,4 và 4,2

i d ng ure và amoni

là hai d ng mà cây tr ng d h p thu. [7]
Thành ph n kim lo i nặng trong ch t th i là r t khó xác đ nh chính xác. M t s
kim lo i nặng trong phân th i nh lƠ chì, cadmium, k m, th y ngơn vƠ đ ng.


×