Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Luận văn quản trị nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.5 KB, 28 trang )

Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Lời nói đầu
Quản trị nhân sự là một lĩnh vực ngày càng quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. Nó bao gồm những
vấn đề nh tâm lý, sinh lý, triết học, đạo đức ... Tuy nhiên nó lại là một vấn đế bức
thiết đối với mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng hiện nay. Một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển, phải đặt yếu tố nguồn nhân lực lên hàng đầu, bởi vì tài
nguyên con ngời là vô cùng quý giá. Chính vì thế công tác quản lý lao động trong
mỗi công ty là yếu tố vô cùng quan trọng góp phần tạo nên sức mạnh của công ty.
Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT là một doanh nghiệp t nhân 100%
vốn tự có. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực : Sản xuất, kinh doanh máy móc,
thiết bị công cụ. Nhận các hợp đồng gia công, chế tạo, sửa chữa các thiết bị công
nghiệp, phụ tùng, thiết bị sản xuất đờng, xi măng, thép cán
Trong báo cáo này em xin giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển, cơ
cấu tổ chức, quản lý nhân sự, tổ chức sản xuất của công ty. Em xin chân thành
cảm ơn chú Nguyễn Thế Cờng Giám đốc Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng
TMT cùng các cán bộ của Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT và cô Trần Thị
Thanh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Nguyễn Thị Thu 1 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Chơng I
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT đợc thành lập ngày 21/8/1996.
Tên gọi : Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT.
Tên giao dịch quốc tế : TMT CO.,LTD ( TMT Spare part equipment company
limited )
Địa chỉ : 179 Đờng Trờng Chinh, Phờng Khơng Mai, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội
Tel : 0084-4-8522336 Fax : 0084-4-5634835
Tài khoản : 108.101.350.15016 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thơng- Chi nhánh
Hoàn Kiếm.


Mã số thuế : 0101264506
Giấy phép kinh doanh số : 0102001002 cấp ngày 21 tháng 8 năm 1996 của
Sở Kế hoạch và Đầu t TP.Hà Nội.
Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty.
Công ty sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị công cụ. Nhận các hợp
đồng gia công, chế tạo, sửa chữa các thiết bị công nghiệp, phụ tùng, thiết bị sản
xuất đờng, xi măng, thép cán
1. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý chất lợng đợc biểu hiện
theo sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Thu 2 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Nguồn ( Phòng Tổ chức lao động hành chính)
Nguyễn Thị Thu 3 Lớp 7A12 - QLDN
Giám đốc công ty
PGĐ
phụ
trách
máy
công cụ
PGĐ
phụ
trách
sản
xuất
PGĐ
kỹ
thuật
PGĐ
kinh tế

đối
ngoại
XNK
PGĐ
nội
chính
Xởng
máy
công cụ
TTXD
&
BDHT
CSCN
P. Bảo
vệ
P.
QTĐS
P.Y Tế
Ghi chú:
Tổ chức công ty
PGĐ
KHKD
TM &
QHQT
VPCT
P.KHTKT
VP.GDTM
TTĐHSX
XNSX&KDVTCTM
NXLĐĐT&BDTBC

N
Trung tâm TĐH
Xởng bánh răng
Xởng cơ khí lớn
Xởng GCAL-NL
Xởng đúc
Xởng cán thép
Phòng kỹ thuật
P.QLCLSP&MT
Th viện
p.Giám đốc thờng trực
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
1.1. Giám đốc công ty.
- Chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và pháp luật về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Đề ra chính sách chất lợng cho công ty.
- Quyết định xây dựng và xem xét theo định kỳ các hoạt động của hệ thống
đảm bảo chất lợng.
- Quyết định mọi nguồn lực đảm bảo cho hoạt động của hệ thống quản lý
chất lợng.
- Xây dựng chiến lợc phát triển và kế hoạch hàng năm của công ty, cán bộ,
đào tạo và đào tạo lại, tuyển dụng lao động.
- Quyết định mua và bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty phù hợp cơ chế
thị trờng và pháp luật.
1.2. Đại diện lãnh đạo về chất lợng.
a. Chức năng: Đợc Giám đốc uỷ quyền và Phó giám đốc phụ trách kỹ thật trực tiếp
điều hành để tổ chức sản xuất và điều hành hệ thống quản lý chất lợng sản phẩm,
công tác 5S và tác phong làm việc trong toàn công ty.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn.
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về việc xây dựng, điều hành, kiểm tra

thực hiện hệ thống đảm bảo chất lợng.
1.3. Phó giám đốc kinh tế - đối ngoại - xuất nhập khẩu.
a. Chức năng: Đợc Giám đốc uỷ quyền phụ trách các hoạt động kinh doanh, xuất
nhập khẩu và đối ngoại của công ty.
b. Nhiệm vụ-quyền hạn.
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về việc chỉ đạo các hoạt động thuộc các
lĩnh vực: + Kế toán - thống kê - tài chính.
+ Kế hoạch.
+ Công tác đối ngoại và kinh doanh thơng mại.
- Chỉ đạo xây dựng các phơng án kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nguyễn Thị Thu 4 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
1.4. Phó giám đốc phụ trách sản xuất.
a. Chức năng: Đợc Giám đốc uỷ quyền tổ chức điều hành, thực hiện kế hoạch sản
xuất, vật t, cơ điện theo mục tiêu đã định.
b. Trách nhiệm - quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động sản xuất, vật
t, cơ điện.
- Ký lệnh sản xuất và các văn bản, quy chế, quy định liên quan đến điều
hành sản xuất, vật t cơ điện của công ty.
- Xây dựng phơng án tổ chức sản xuất, sắp xếp lao động hợp lý.
- Đề ra những giải pháp kỹ thuật và xử lý các hiện tợng phát sinh gây ách
tắc trong sản xuất và phục vụ sản xuất.
1.5. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
a. Chức năng: Giúp Giám đốc quản lý các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học, công nghệ,
môi trờng, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và quản lý chất lợng sản phẩm.
b. Nhiệm vụ - quyền hạn:
- Đề ra những giải pháp kỹ thuật và xử lý các hiện tợng phát sinh gây ách
tắc trong sản xuất và phục vụ sản xuất.
- Có quyền đình chỉ, sau đó báo cáo giám đốc xử lý đối với các hoạt động vi

phạm nghiêm trọng các quy định về quy trình, quy phạm, gây mất an toàn lao
động, giảm chất lợng sản phẩm, thiết bị.
1.6. Phó giám đốc kiêm giám đốc xởng máy công cụ.
a. Chức năng: Trực tiếp điều hành và kiểm tra công việc sản xuất của xởng máy
công cụ, là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về các mặt quản lý, tổ
chức, điều hành, sử dụng các tiềm năng lao động, thiết bị và các nguồn lực khác đ-
ợc giao, thực hiện các nhiệm vụ do Công ty phân công.
b. Nhiệm vụ - quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về: thực hiện kế hoạch đợc giao, thời gian
hoàn thành, các yêu cầu về mặt công nghệ, chế tạo, chất lợng sản phẩm...
- Sử dụng lao động, thiết bị và các phơng tiện cần thiết, phân công điều
hành sản xuất đảm bảo năng suất, chất lợng sản phẩm và thời gian quy định.
Nguyễn Thị Thu 5 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
- Có quyền đình chỉ, sau đó báo cáo giám đốc xử lý đối với các hoạt động vi
phạm nghiêm trọng các quy định về quy trình, quy phạm, gây mất an toàn lao
động, giảm chất lợng sản phẩm, thiết bị...
1.7. Phó giám đốc phụ trách nội chính.
a. Chức năng: Đợc giám đốc công ty uỷ quyền quản lý, điều hành các hoạt động
nội chính, đời sống và xây dựng cơ bản.
b. Nhiệm vụ - quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trớc công ty về việc điều hành, giám sát việc thực hiện
các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực: quản trị, bảo vệ, y tế và xây dựng cơ bản.
- Xây dựng và đề xuất phơng án tổ chức bộ máy, sắp xếp lao động trong
công tác đợc phân công phụ trách.
1.8. Trởng của mỗi phòng ban, bộ phận.
Chịu trách nhiệm trớc giám đốc các phó giám đốc phụ trách về hoạt động
của mỗi đơn vị mình. Mỗi đơn vị sẽ duy trì sơ đồ tổ chức riêng của mình, trong đó
nêu rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ của họ.
Trởng của mỗi bộ phận đồng thời là điều phối viên chính của hệ thống đảm bảo

chất lợng.
1.9. Phòng quản lý chất lợng sản phẩm và môi trờng (QLCL SP & MT).
Phòng QLCL SP & MT là phòng chuyên trách kiểm tra chất lợng từ đầu vào
đến đầu ra, mọi lĩnh vực, mọi khâu của quá trình sản xuất, phạm vi hoạt động của
phòng rất rộng.
+Kiểm tra chất l ợng đầu vào.
+Quản lý chất l ợng trong khâu thiết kế.
+Kiểm tra chất l ợng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
II. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty
1. Đặc điểm về lao động.
Con ngời là nhân tố có tính quyết định đối với sự thành công hay thất bại
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH
Thiết bị phụ tùng TMT, do đặc điểm là ngành sản xuất công nghiệp, công việc lao
Nguyễn Thị Thu 6 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
động nặng nhọc, đòi hỏi phải có sức khoẻ, vì thế đa số lao động ở Công ty là nam
giới. Số nữ chủ yếu là làm việc tại các phòng ban nghiệp vụ.
Cơ cấu lao động của công ty từ năm 2002 đến năm 2005
Đơn vị tính: Ngời
TT
Phân loại
lao động
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
SL % SL % SL % SL %
1 Tổng số lao động 1047 100 1010 100 1008 100 937 100
- Nam 798 76,2 772 76,4 772 76,6 714 76,2
- Nữ 249 23,8 238 23,6 236 23,4 223 23,8
2
PL theo tổ chức


- Trực tiếp 750 71,6 710 70,3 711 70,5 714 76,2
- Gián tiếp 283 27,1 287 28,4 284 28,2 211 22,5
- Phục vụ 14 1,3 13 1,3 13 1,3 12 1,3
3
PL theo trình độ
học vấn
- Tiến sỹ 2 0,19 2 0,20 2 0,20 2 0,20
- Đại học 147 14,1 160 15,8 161 15,9 161 17,2
- Trung cấp + Cao
đẳng
83 7,9 86 8,5 86 8,5 85 9,0
- Công nhân KT 579 55,3 593 58,7 595 59,2 529 56,5
- LĐ phổ thông 236 22,6 169 16,8 164 16,2 160 17,1
4
PL theo trình độ
tay nghề
- Bậc 1 - 4 230 21,9 219 21,6 219 21,8 186 19,9
- Bậc 5 trở lên 349 33,3 374 37,1 376 37,4 343 36,6
Nguồn (Phòng Tổ chức lao động hành chính)
Nguyễn Thị Thu 7 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Qua bảng trên có thể thấy:
- Sự biến động lao động của công ty qua các năm theo hớng giảm là không
nhiều. Trong cơ chế thị trờng công ty phải tự tìm đơn đặt hàng, tự tiêu thụ sản
phẩm, sản xuất theo yêu cầu thị trờng.
- Vì vậy, số lao động d thừa hay thiếu hụt trong công việc của công ty thờng
xuyên biến động theo sự thay đổi của hợp đồng. Có những lúc công ty phải cho
công nhân trong bộ phận nào đó nghỉ việc không lơng, còn công nhân trong bộ
phận khác phải làm thêm giờ để hoàn thành đúng kế hoạch.
- Lao động nam chiếm tỷ lệ cao (trên 76%). Điều này phù hợp với đặc điểm

sản xuất của công ty, nhiều công việc nặng nhọc và độc hại đòi hỏi phải có sức
khoẻ tốt. Lao động nữ không thích hợp với những công việc nặng nhọc, độc hại,
làm việc về ban đêm... Vì vậy, lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ thấp (23% - 24%). Tuy
vậy cũng ảnh hởng đến sản xuất của công ty. Điều này đòi hỏi công ty phải bố trí
hợp lý lao động nữ sao cho ít ảnh hởng nhất đến sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Tỷ lệ lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động gián tiếp (gồm lao
động quản lý và lao động phục vụ sản xuất) chiếm 18% - 20%. Trung bình một lao
động gián tiếp phục vụ cho 5 - 6 lao động trực tiếp. Trong điều kiện sản xuất cha
đợc tự động hoá hoàn toàn, tỷ lệ lao động gián tiếp so với lao động trực tiếp càng
thấp càng tốt, bộ máy quản lý cũng đỡ cồng kềnh hơn, hiệu quả hơn. Hiện nay tỷ
lệ lao động gián tiếp của công ty có chiều hớng giảm chút ít. Đây là một dấu hiệu
tốt cần tiếp tục phát huy. Nó là kết quả của một quá trình đổi mới cơ cấu tổ chức
và hoàn thiện công tác tổ chức lao động.
- Về trình độ học vấn, số lợng lao động tốt nghiệp các trờng đại học, trung
cấp còn thấp. Số ngời có trình độ trung học công nghệ chiếm 56,5%. Số ngời có
trình độ cao đẳng trở lên chiếm 26,4%. Tỷ lệ này đang đợc nâng cao dần lên. Hiện
nay công ty đã có 161 ngời có trình độ đại học và có 86 ngời có trình độ trung cấp
về các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật... Một số cấp quản lý cha qua đào tạo nghiệp vụ,
làm việc chỉ dựa trên cơ sở kinh nghiệm nên còn nhiều hạn chế. Trong công ty còn
nhiều công nhân mới tốt nghiệp trung học cơ sở.
Nguyễn Thị Thu 8 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
- Về trình độ tay nghề của đội ngũ lao động. Số lợng công nhân lành nghề,
bậc thợ cao cha nhiều. Số công nhân có tay nghề bậc 5 năm 2002 là 349 ngời,
chiếm 33,3% trong tổng số công nhân. Năm 2003 là 374 ngời (31,1%), năm 2004
là 376 ngời (37,4%), năm 2005 là 343 ngời (36,6%). Nh vậy số công nhân có tay
nghề cao chiếm tỷ lệ cha cao. Tỷ lệ công nhân có tay nghề cao có nhích lên qua
các năm 2002, 2003, 2004 nhng không đáng kể.
Trình độ tay nghề công nhân có tính quyết định đến năng suất lao động và
chất lợng sản phẩm. Mỗi năm công ty đều tổ chức sát hạch tay nghề để nâng cao

tỷ lệ công nhân lành nghề, nhng mức tăng này còn chậm so với tốc độ tăng của
các loại sản phẩm có kỹ thuật công nghệ mới thờng xuyên đa vào sản xuất.
Số công nhân có tay nghề bậc 1 - 4, tại năm 2002 là 230 ngời, bằng 21,9%
so với tổng số công nhân. Năm 2003 là 219 ngời (chiếm 21,6%), năm 2004 là 219
ngời (chiếm 21,8%), năm 2005 là 186 ngời (chiếm 19,9%). Nh vậy số công nhân
thay đổi không nhiều qua các năm. Số công nhân có tay nghề bậc thấp chiếm tỷ lệ
cao. Nhng đây là lực lợng lao động trẻ đông đảo của công ty. Tuy tay nghề cha
cao nhng đội ngũ này lại có u điểm của tuổi trẻ nh sức khoẻ, sự khéo léo nhanh
nhẹn, thông minh, sáng kiến. Họ sẽ là lực lợng lao động nòng cốt trong hoạt động
sản xuất của công ty trong tơng lai.
Số công nhân mới tuyển thờng là bộ phận lao động kém ổn định nhất do cha
có lòng say mê nghề nghiệp, cha có ý định gắn bó lâu dài với công ty. Số lao động
đợc tuyển vào công ty thờng cũng bằng ngần ấy lao động xin thôi việc. Điều đó
cũng gây tốn kém nhiều chi phí cho đào tạo và sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên,
đây là một hiện tợng tất yếu của nền kinh tế thị trờng.
2. Công tác quản trị nhân sự ở công ty
2.1. Tiền lơng
Tiền lơng chịu sử ảnh hởng của nhiều yếu tố nh chế độ tiền lơng của Nhà n-
ớc, thị trờng lao động, vị trí địa lý, giá cả sinh hoạt, khả năng chi trả của doanh
nghiệp sử dụng lao động... Một chế độ tiền lơng hợp lý phải đảm bảo dung hoà đ-
ợc những lợi ích trái ngợc nhau giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động một
cách tốt nhất. Do đó việc tuân thủ các nguyên tắc trả lơng thể hiện tính dân chủ
cho ngời lao động, giúp cho ngời lao động thấy đợc mức độ thu nhập của mình khi
Nguyễn Thị Thu 9 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
làm việc cho công ty. Điều này loại trừ những thắc mắc, nghi ngờ, chuẩn bị tốt cho
ngời lao động tinh thần làm việc. Công ty áp dụng quy chế trả lơng gắn với hiệu
quả công việc và lợi ích của toàn công ty bằng các tiêu chuẩn và hệ số.
2.2. Tiền thởng
Để khuyến khích ngời lao động hăng say làm việc, công ty áp dụng các hình

thức khen thởng.
- Những đơn vị cá nhân hoàn thành kế hoạch đợc giao, đảm bảo chất l-
ợng và thời gian quy định.
- Những đơn vị tìm thêm việc làm, nhận thêm công trình tự cân đối đợc
khả năng của mình và hoàn thành nhiệm vụ đợc giao đúng thời hạn và
đảm bảo chất lợng.
- Những sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh tạo đợc
chất lợng hiệu quả làm lợi cho công ty về các mặt tiết kiệm vật t,
nguyên vật liệu, thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm.
2.3 Bảo hiểm xã hội (BHXH) & bảo hiểm y tế (BHYT)
Bên cạnh những chính sách đãi ngộ nh tiền lơng, thởng, phúc lợi, dịch
vụ ... thì BHXH, BHYT thực sự cần thiết đối với ngời lao động, bởi đây là quyền
lợi gắn liền đến sức khoẻ của ngời lao động. Nhận thức đợc vấn đề này công ty đã
có những chế độ hợp lý dành cho ngời lao động.
Đối tợng đợc công ty thực hiện đóng chế độ BHXH và BHYT theo quy
định của pháp luật:
- CBCNV hợp đồng không thời hạn của công ty
- CBCNV hợp đồng có thời hạn từ 1 - 3 năm.
Nguyễn Thị Thu 10 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
2.4. Công tác đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực
- Nếu lao động mới đã biết nghề và đáp ứng đợc yêu cầu công việc thì
sẽ đợc bố trí làm việc ngay. Số còn lại đợc đào tạo tay nghề tuỳ theo yêu cầu của
sản xuất kinh doanh.
- Hình thức đào tạo đợc áp dụng là kèm cặp tại chỗ. Đào tạo ngay tại nơi
làm việc cả về lý thuyết lẫn thực hành. Riêng về lý thuyết, nếu tuyển với quy mô
lớn sẽ kết hợp chặt chẽ với trờng Trung học Kỹ thuật thực hành công nghệ chế tạo
máy hoặc mở các lớp bồi dỡng nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật. Việc
kèm cặp đợc giao cho những lao động có tay nghề khá và có kinh nghiệm trong
công việc. Hàng tháng đều có đánh giá phân tích tình hình đào tạo thông qua năng

suất lao động, chất lợng công việc, ý thức tổ chức kỷ luật, sức khoẻ. Những ngời
không có khả năng tiếp thu tay nghề sẽ bị đào thải, song công ty cũng cố gắng
giúp họ có cơ hội tìm công việc khác thích hợp hơn.
- Thời gian đào tạo có thể kéo dài từ 1 đến 6 tháng. Kết thúc khoá đào tạo,
công ty sẽ tổ chức kiểm tra xác định. Những ngời đạt kết quả khá, giỏi sẽ đợc giữ
lại và ký kết hợp đồng lao động.
- Ngoài ra công ty còn chú ý đến việc đào tạo lại hoặc bồi dỡng những lao
động cũ có triển vọng về tay nghề. Có thể đợc cử đi đào tạo theo hớng giỏi một
nghề và biết thành thạo nhiều việc nhằm dễ thích ứng với sự biến động của công
việc mới.
- Công ty cũng mở rộng các lớp bồi dỡng kiến thức quản trị kinh doanh cho
cán bộ, cử cán bộ đi học về tổ chức đấu thầu quốc tế, về kế toán và kiểm toán tài
chính, không ngừng mở các lớp lý luận chính trị, ngoại ngữ... nhằm nâng cao trình
độ quản lý cho cán bộ để tạo nguồn kế cận cho đội ngũ cán bộ quản lý và nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Việc sử dụng nguồn nhân lực đều xuất phát từ yêu cầu về kỹ thuật công
nghệ của cản phẩm. Sản phẩm chủ yếu của công ty là máy công cụ. Sản phẩm
hoàn chỉnh là sự lắp ráp của rất nhiều những chi tiết nhỏ, mỗi chi tiết là một công
Nguyễn Thị Thu 11 Lớp 7A12 - QLDN

×