Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

KHÁM CHẤN THƯƠNG sọ não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 39 trang )

KHÁM CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

BS. NGUYỄN DUY LINH
BỘ MÔN NGOẠI – ĐHYD CẦN THƠ


MỤC TIÊU

1. Trình bày thang điểm tri giác Glasgow.
2. Trình bày các thứ tự ưu tiên khi khám bệnh nhân bị chấn thương sọ não (CTSN).
3. Nêu các xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán bệnh nhân CTSN.


I. ĐẠI CƯƠNG
 CTSN là nguyên nhân lớn gây tử vong và thương tật
 Tại Mỹ, CTSN là nguyên nhân tử vong đứng thứ ba.
 Lâm sàng của CTSN rất biến đổi.
Khám, đánh giá nhanh, chính xác và theo dõi chặt Xử trí kịp thời, đem
lại hiệu quả điều trị tốt nhất.


II. KHÁM BỆNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
BỆNH SỬ
TIỀN SỬ
KHÁM


2.1. BỆNH SỬ
 Tai nạn xảy ra như thế nào, ở đâu và lúc nào?
 Có bất tỉnh sau chấn thương? bao lâu? có khoảng tỉnh?


 Có rối loạn trí nhớ trước và sau khi bị chấn thương.
 Các triệu chứng đi kèm như nhức đầu, ói mữa, động kinh.
 Ghi nhận tình trạng thần kinh và xử trí của tuyến trước.


Các loại khOẢNG tỉnh

A
15

B

A
15

B

10

0

0
33h
h

30’

4
4h
h



2.2. TIỀN SỬ
 Ngoại khoa: các phẫu thuật đã trải qua.
 Nội

khoa: tiểu đường, tim mạch (cao huyết áp, rối loạn nhịp tim), thuốc kháng đông, bệnh

động kinh,…

 Dị ứng thuốc: kháng sinh,…


2.3. KHÁM
 Bệnh nhân bị chấn thương sọ não (CTSN) có khả năng bị đa chấn thương, nếu bệnh nhân bị
hơn mê cần ưu tiên khám các cơ quan có ảnh hưởng đến tính mạng của bệnh nhân.


NhiỀu thương tỔn


A-B-C
A- Khí đạo (Airway):

 Kiểm tra khí đạo có thơng khơng? Khai thơng khí đạo là nhiệm vụ ưu tiên gồm: lấy dị vật, hút
đàm nhớt, tháo răng giả, hút máu chảy trong miệng - hầu, kéo lưỡi ra trước, đặt canule MAYO,
đặt nội khí quản hay mở khí quản đối với bệnh nhân hôn mê.


A-B-C

B - Cách thở của bệnh nhân (Breathing):

 Khám nhịp thở, cách thở đều hay không, nếu bệnh nhân thở yếu hay ngưng thở phải giúp thở
bằng bóp bóng hay thở máy


A-B-C
C - Tuần hoàn (Circulation):

 Khám tim mạch, nếu bệnh nhân bị chống phải tìm ngun nhân gây xuất huyết ở nơi khác
như ổ bụng, khoang màng phổi, gãy khung chậu,…


2.3.1. KHÁM THẦN KINH
2.3.1.1. Hộp sọ: tìm






Vết rách



Khám các xương mặt như hốc mắt, xương mũi, xương gò má, xương hàm trên, xương hàm
dưới,....

Máu tụ ở da đầu
Chỗ nứt ở vịm sọ, lõm sọ

Dấu vỡ nền sọ: dấu mang kính râm, chảy dịch não tủy hay máu qua mũi, chảy máu hay
dịch não tủy qua tai, dấu bầm sau tai (dấu Battle);


Nứt sọ


Vỡ sàn sọ:
- Mắt gấu trúc.

Battle’ sign vỡ xương
đá



2.3.2.GLASGOW COMA SCALE (gcs)

Tri giác: đánh giá tri giác của bệnh nhân dựa vào thang điểm hôn mê Glasgow gồm 3 yếu tố (mắt,
lời nói và vận động)


Mở mắt (Eye opening)
Tự mở mắt (linh hoạt)
Gọi thì mở mắt

4
3

Kích thích đau mới mở mắt


2

Làm gì cũng khơng mở mắt

1

Vận động (The best motor responses)
Theo y lệnh (định hướng đúng)

6

Tại nơi kích thích đau

5

Co lại khi bị kích thích đau

4

Co bất thường khi kích thích đau 3
Duỗi bất thường khi kích thích đau
Khơng một động tác nào

2
1

Trả lời tốt nhất (The Best verbal responses)
Trả lời chính xác câu hỏi

5


Trả lời lú lẫn

4

Trả lời từ ngữ khơng thích hợp
Trả lời bằng âm thanh vô nghĩa

3
2

Không trả lời
Đặt NKQ, mở KQ

1
1T


Glasgow coma scale


Ưu điểm: là dễ theo dõi, khách quan,



Hạn chế: bệnh nhân say rượu, mở khí quản,...

Thang điểm Glasgow có thể phân thành 3 mức độ nặng CTSN:




Độ nhẹ (13 -15 điểm) chiếm 80% trường hợp.



Trung bình: 9 -12 điểm ……10% trường hợp.



Nặng: ≤ 8 điểm ………… 10% trường hợp.


2.3.3. Đồng tử
 Đồng

tử: khám kích thước của đồng tử và phản xạ ánh sáng, kích thước đồng tử chênh >

1mm là có ý nghĩa dãn đồng tử và mất phản xạ ánh sáng 1 bên nói lên thốt vị hồi hải mã
qua khe lều tiểu não.




2.3.4. vận động
 Vận động: khám sức cơ, bình thường sức cơ là 5/5, tìm yếu liệt nửa người thường ở phía đối
bên với tổn thương.


2.3.5. phản xạ thân não
 Phản xạ trán – mắt.

 Phản xạ ánh sáng.
 Phản xạ giác mạc.
 Phản xạ xoay mắt – xoay đầu ngang.
 Phản xạ xoay mắt – xoay đầu chiều đứng: ít dùng.
 Phản xạ mắt tim.


2.3.6. Tk sọ & dấu màng não
 Thần kinh sọ: cần khám các dây thần kinh sọ thường gặp như dây số I, II, III,... các tổn thương
dây thần kinh sọ hay gặp trong bệnh nhân bị vỡ nền sọ.

 Dấu màng não: cổ cứng, dấu Kernig do xuất huyết màng nhện.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×