Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

HÓA 12 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.09 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TỔ CHUN MƠN HỐ HỌC

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 02/KH-THH

Krông Pắc, ngày 04 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN HỐ HỌC
NĂM HỌC 2020-2021

Căn cứ Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT;
Căn cứ vào Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 1009/SGDĐT-GDTrH ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo ĐắLk
Lắk vế việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh;
Nay, tổ chun mơn Hố học trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm xây dựng kế hoạch môn học năm học
2020-2021 như sau:

I. MƠN HĨA HỌC LỚP 12
T
T

Tên bài học/Chủ
đề



Yêu cầu cần đạt

Hình thức tổ chức
dạy học


1

Ơn tập đầu năm

– Ơn tập, củng cớ, hệ thớng hoá kiến thức các chương hoá
học hoá vô cơ (sự điện li, nhóm nitơ – photpho, cacbon –
silic.) .
– Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất
và ứng dụng của chất . Ngược lại, dựa vào tính chất của
chất để dự đoán cấu tạo của chất .
– Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất .
– Ơn tập , củng cớ, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá
học hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, ancol, phenol, anđehit, axit cacboxilic).
– Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất
và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất
để dự đoán cấu tạo của chất .

2

Ester

– Nêu được khái niệm về ester, đặc điểm cấu tạo phân tử

ester.
– Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester
đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
– Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng
của một sớ ester.
– Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất
hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân)

3

Luyện tập : Ester

– Củng cố kiến thức về ester
– Giải bài tập về ester

4

Lipid

– Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo.
– Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất
hoá học cơ bản của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất
béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không

– Dạy học cả lớp
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân

– Trực quan

– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Không dạy cách
điều chế este từ
axetilen và axit
– Hướng dẫn HS tự
học Mục V. Ứng
dụng
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân


– Dạy học cả lớp
khí).
– Hướng dẫn học
– Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo.
sinh tự học Mục II.4.
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản
Ứng dụng
ứng xà phòng hoá chất béo.

5


Luyện tập: Ester
và chất béo

– Củng cố kiến thức về ester và lipit
– Giải bài tập về ester, chất béo

6

Cacbohiđrat

– Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng
thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose,
tinh bột và cellulose.
– Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của một số
carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose;
tinh bột và cellulose.
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và
fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, thuốc thử
Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose
(phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột
(phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose
(phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước
Schweizer (Svayde).
– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản
ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, thuốc thử
Tollens); của saccharose (phản ứng với copper(II)
hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng
của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ

phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước

– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Tự học có hướng
dẫn.
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Hướng dẫn học
sinh tự học Phần
tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên,
ứng
dụng
của
glucozơ.


Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích
được tính chất hoá học của glucose, fructose, saccharose,
tinh bột và cellulose.
− Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự
tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số
carbohydrate.
– Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.


7

Bài thực hành số
1

8

Kiểm tra 1 tiết

9

Amin

– Củng cố kiến thức về một số tính chất hoá học của
Glucose, saccharose, tinh bột.
– Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá
chất trong ống nghiệm
– Hình thức trắc nghiệm 100% (25 câu)
– Biết–Hiểu (70%); vận dung và vận dụng cao (30%)
– Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc
của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
– Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine
theo danh pháp thế, danh pháp gốc – chức (số nguyên tử C
trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay
gặp.
– Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng
thái, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng
phân tử methylamine và aniline.
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine:

tính chất của nhóm –NH2 (tính base (với quỳ tím, với HCl),
phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline
(anilin).

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Khơng tiến hành
phần đun nóng ống
nghiệm 3
– Kiểm tra tập trung
toàn khối lớp 12
– Trực quan
– Dạy học cả lớp
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Hướng dẫn học
sinh tự học.
– Không yêu cầu
học sinh giải thích
tính
bazơ
Mục
III.2.a) Thí nghiệm 1


10 Amino acid


11 Peptit và Protein

– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản
ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ
tím (chất chỉ thị), với HCl, phản ứng của aniline với nước
bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải
thích được tính chất hoá học của amine.
– Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của
diamine và aniline);
– Nêu được khái niệm về amino acid; gọi được tên một số
amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của
– Dạy học cả lớp
amino acid.
– Trực quan
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino
– Dạy học theo
acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng nhóm
ngưng của α– và ɜ-amino acid).
– Dạy học cá nhân
– Biết ứng dụng và vai trò của amino acid
– Giải bài tập amino acid
– Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của – Trực quan
peptide.
– Dạy học theo
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide nhóm
(phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret).
– Dạy học cả lớp
– Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của – Dạy học cá nhân
peptide Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính

chất vật lí của protein.
– Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein
(phản ứng thuỷ phân và copper(II) hydroxide; sự đông tụ
bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
– Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của
protein: đun nóng lịng trắng trứng hoặc tác dụng của acid,
kiềm với lịng trắng trứng; mơ tả các hiện tượng thí


nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein.
– Nêu được vai trị của protein đới với sự sớng;
– Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ
Luyện tập: Cấu
bản của amin, amino acid, protein.
tạo và tính chất
– Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
12
của amine, amino – Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp
acid và protein
chất: amin, amino acid.protein.
– Giải các bài tập về phần amin,amino acid và protein.
– Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số
polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP),
polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene,
polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol
13 Đại cương về
formaldehyde) (PPF), capron, nylon– 6,6).
polymer
– Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ
nóng chảy, tính chất cơ học)

– Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để
tổng hợp một số polymer thường gặp.
14 Vật liệu polymerr I. Chất dẻo:
– Nêu được khái niệm về chất dẻo và vật liệu composite.
– Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế
polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS),
poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene, polyisoprene,
poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde)
(PPF).
– Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc
lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. Nêu được
một số biện pháp để hạn chế sử dụng một số loại chất dẻo
để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ con
người.
II. Tơ
– Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp
– Hướng dẫn học
sinh tự học Mục I.
Khái niệm; Mục III.
Tính chất vật lí; Mục

VI. Ứng dụng
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp


Luyện tập:
15 Polymer và vật
liệu polymer

– Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ
tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,...), tơ nhân tạo (tơ
tổng hợp như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,... và tơ
bán tổng hợp như visco, cellulose acetate,...).
III. Cao su
– Nêu được khái niệm cao su, cao su thiên nhiên, cao su
nhân tạo.
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của
cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su
buna-S, cao su buna-N, chloroprene).
– Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su
buna, cao su buna-S, cao su buna-N, chloroprene).
– Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hoá cao
su.
– Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế
polymer.
– Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polymer.
– So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều
chế polymerr (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện).

– HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polymer
trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về
các hợp chất polymer trong thực tế.

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp


Bài thực hành số
2: Một số tính
16 chất của protein
và vật liệu
polymer

17 Kiểm tra 1 tiết

Vị trí của kim loại
18 trong BTH và cấu
tạo của kim koại

– Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí
nghiệm :
– Phản ứng đơng tụ của protein : đun nóng lịng trắng trứng
hoặc tác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.
− Phản ứng màu : lòng trắng trứng với HNO3.
− Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC),
tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.

− Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành
công các thí nghiệm trên.
− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết
các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm
– Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh về khi học
xong phần amin, aminoaxxit, peptit, protein, polymer và
vật liệu polymer.
– Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm khách quan một
cách độc lập, tư duy logic.
– Hình thức trắc nghiệm 100% (25 câu)
– Biết–Hiểu (70%); vận dung và vận dụng cao (30%)

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Khơng làm thí
nghiệm 4

– Kiểm tra tập trung
toàn khối lớp 12

– Trực quan
– Biết được vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng – Dạy học theo
tuần hoàn. Biết được cấu tạo của kim loại.
nhóm
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại – Dạy học cá nhân

và tinh thể kim loại
– Không dạy các
– Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại.
kiểu mạng tinh thể
kim loại)


– Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại
(tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim).
Tính chất của kim – Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và
19 loại – Dãy điện
riêng của kim loại.
hoá của kim loại
– Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim
(chlorine, oxygen, lưu huỳnh) và viết được các phương
trình hoá học.
– Trình bày được khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ
biến hợp kim.
– Trình bày được một sớ tính chất của hợp kim so với kim
20 Hợp kim
loại thành phần.
– Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng một số hợp
kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,...).
21

22

Luyện tập: Tính
chất của kim loại


Sự ăn mòn kim
loại

23 Ơn tập học kỳ I

– Củng cớ tính chất vật lí, hoá học của kim loại.
– Rèn kĩ năng làm bài tập về kim loại.
– Nêu được khái niệm ăn mịn kim loại từ sự biến đổi của
một sớ kim loại, hợp kim trong tự nhiên.
– Trình bày được các dạng ăn mịn kim loại và các phương
pháp chớng ăn mòn kim loại.
– Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ãn
mịn điện hoá đới với sắt và
thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá, mô tả
hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét.

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
Hướng dẫn học sinh
tự học (dành thời
gian luyện tập về
dãy điện hoá của
kim loại)
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân

– Trực quan
– Củng cố ôn tập nội dung kiến thức hóa học 12 kì I theo đề
– Dạy học theo
cương ơn tập chung của toàn khới.
nhóm
– Biết vận dụng lí thuyết chủ đạo để giải thích tính chất của
– Dạy học cá nhân
các hợp chất.
– Dạy học cả lớp


24 Kiểm tra học kỳ I

25 Điều chế kim loại

Luyện tập: Điều
26 chế kim loại và
ăn mòn kim loại
Bài thực hành sớ
3: Tính chất, điều
27
chế kim loại, sự
ăn mịn kim loại
28 Kim loại kiềm


– Kiểm tra nhận thức của học sinh về nội dung kiến thức
học kì I.
– Rèn kỹ năng làm bài tập hóa học; làm bài tập một cách
độc lập, logic, khoa học.
– Hình thức trắc nghiệm 100% (25 câu)
– Biết–Hiểu (70%); vận dung và vận dụng cao (30%)
– Trình bày và giải thích được phương pháp tách kim loại
hoạt động mạnh như sodium, magnesium, nhôm
(aluminium); phương pháp tách kim loại hoạt động trung
bình như kẽm (zinc), sắt (iron ); phương pháp tách kim loại
kém hoạt động như đồng (copper).
– Trình bày được nhu cầu và thực tiễn tái chế kim loại phổ
biến sắt, nhôm, đồng...
– Hiểu nguyên tắc và những phương pháp điều chế kim loại
phổ biến. Tính toán lượng kim loại điều chế được theo các
phương pháp và theo định luật Frađay.
– Dựa vào đặc điểm của các kim loại để biết cách lựa chọn
phương pháp thích hợp để điều chế kim loại.
– Nắm vững tính chất hóa học chung của kim loại, phương
pháp điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại. Hiểu và giải
thích được các hiện tượng xảy ra trong các quá trình thí
nghiệm .
– Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
– Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tớ nhóm IA.
– Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ
sơi của kim loại nhóm IA.
– Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ
cứng thấp của kim loại nhóm IA.
– Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử
mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác.

– Thơng qua mơ tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video),

– Kiểm tra tập trung
toàn khới lớp 12

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp
– Hướng dẫn học
sinh tự đọc Mục B.
Một số hợp chất
quan trọng của kim


29 Kim loại kiềm thổ

và hợp chất quan
trọng của kim
loại kiềm thổ

nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium,
potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và
oxygen.
– Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.
– Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA
trong tự nhiên.
– Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm
IA.
loại kiềm
– Thực hiện được thí nghiệm (hoặc qua quan sát video thí
nghiệm) phân biệt các ion Li+ , Na+ , K+ bằng màu ngọn lửa.
– Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride.
– Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium
chloride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine
– kiềm.
– Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium
hydrogen
carbonate
(natri
hiđrocacbonat),
sodium
carbonate (natri cacbonat) và phương pháp Solvay sản xuất
soda.
– Trực quan
I. Đơn chất
– Dạy học theo

– Nêu được trạng thái tự nhiên của ngun tớ nhóm IIA.
– Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán nhóm
– Dạy học cả lớp
kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khới lượng riêng).
– Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên – Hướng dẫn học
x́ng dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M 2+ sinh tự đọc Mục B.
1. Canxi hiđroxit
(dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).
– Trình bày được phản ứng của kim loại IIA với oxygen. Nhận
biết được đơn chất và các hợp chất của Ca 2+, Sr2+, Ba2+ dựa
vào màu ngọn lửa.
– Nêu được mức độ tương tác của kim loại IIA với nước.
Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các
phản ứng dựa vào tính kiềm của dung dịch thu được cùng


với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.
II. Tính chất cơ bản của một số loại hợp chất
nhóm IIA
– Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với
acid lỗng.
– Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của
muối carbonate và muối nitrate.
– Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối
carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng.
– Nêu được khả năng tan trong nước của các ḿi
carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.
– Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa
calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium
chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate.

– Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và
hydroxide.
– Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion
riêng biệt Ca2+ , Ba2+ , SO42-, CO32-trong dung dịch.
III. Nước cứng
– Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
– Trình bày được tác hại của nước cứng.
– Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước
cứng.
Luyện tập: Tính
chất của kim loại
30 kiềm, kim loại
kiềm thổ và hợp
chất của chúng
31 Nhôm và hợp
chất của nhôm

– Trực quan
– Hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm
– Dạy học theo
thổ và hợp chất của chúng.
nhóm
– Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại
– Dạy học cá nhân
kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng.
– Nêu được vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính – Trực quan
chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm .
– Dạy học
– Giải thích được nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: nhóm


theo


32

Bài thực hành số
4:

33 Kiểm tra 1 tiết

34 Sắt

phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm,
oxit kim loại.
– Nêu được tính chất vật lí của một số hợp chất: Al 2O3,
Al(OH)3 , muối nhôm.
– Nêu được tính chất lưỡng tính của Al 2O3, Al(OH)3 : vừa tác
dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh;
– Trình bày được cách nhận biết ion nhơm trong dung dịch.
– Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của
nhôm.
− So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.
− Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
− Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với
dung dịch H2SO4 loãng.
– Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành
công các thí nghiệm trên, viết các phương trình hoá học.
Rút ra nhận xét.
– Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức
của học sinh ở chương 6

– Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực trong quá
trình làm bài
– Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm
– Hình thức trắc nghiệm 100% (25 câu)
– Biết–Hiểu (70%); vận dung và vận dụng cao (30%)
– Nêu được vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng của sắt.
– Nêu được tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình
(tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung
dịch muối).
– Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính
chất hóa học của sắt.
– Viết được các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.

– Dạy học cá nhân
– Dạy học cả lớp
– Hướng dẫn học
sinh tự học Mục II.
Tính chất vật lí; Mục
IV. Ứng dụng và
trạng thái tự nhiên;
Mục V. Sản xuất
nhơm
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp

– Kiểm tra tập trung
toàn khối lớp 12


– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp
– Hướng dẫn học
sinh tự học Mục II.
Tính chất vật lí; Mục
IV. Trạng thái tự


nhiên
– Không dạy Mục
III.4. Tác dụng với
nước

35

36

37
38

– Nêu được tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng
dụng của một sớ hợp chất của sắt.
– Trình bày được tính khử của hợp chất sắt (II): FeO,
Fe(OH)2 , muối sắt (II). Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III):
Fe2O3 , Fe(OH)3 .
Hợp chất của sắt – Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính
chất hoá học các hợp chất của sắt.
– Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính

chất hoá học.
– Trình bày được cách nhận biết được ion Fe2+ , Fe3+ trong
dung dịch.
– Nêu được quy trình sản xuất gang, thép.
– Trình bày được một sớ tính chất của hợp kim ( gang, thép)
so với kim loại thành phần.
– Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng của một số
Hợp kim của sắt
hợp kim quan trọng (gang, thép).
– Không học các loại lò luyện gang, thép, chỉ học thành
phần hợp kim, nguyên tắc và các phản ứng xảy ra khi luyện
gang, thép; Không làm bài tập 2
Luyện tập: Tính
– Giải thích được vì sao sắt thường có sớ oxi hoá +2 và +3.
chất hóa học của – Giải thích được vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp
sắt và hợp chất
chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
của sắt
– Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
Crom và hợp chất – Nêu được vị trí, cấu hình electron hoá trị, số oxi hoá; tính
của crom
chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo,
lưu huỳnh, dung dịch axit).
– Trình bày được tính chất của hợp chất crom (III), Cr 2O3 ,

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp


– Hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà
(dành thời gian để
luyện tập bài toán
CO khử oxit sắt)

– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp


Bài thực hành số
39
5

40 Kiểm tra 1 tiết

Nhận biết một số
41 ion trong dung
dịch

42

Nhận biết một số
chất khí


Luyện tập: Nhận
43 biết một sớ chất
vơ cơ
44 Hóa học và vấn

Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính)
tính chất của hợp chất crom (VI), K 2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan,
màu sắc, tính oxi hoá)
– Giải các bài tập về hợp chất của Crom.
– Trình bày được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm cụ thể :
– Trình bày được cách điều chế FeCl 2, Fe(OH)2 và FeCl3,
Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
– Giải thích được tính oxi hoá của K2Cr2O7.
– Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức
của học sinh ở chương 7
– Hình thành kĩ năng tư duy sáng tạo, độc lập trung thực
trong quá trình làm bài, rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm
– Hình thức trắc nghiệm 100% (25 câu)
– Biết–Hiểu (70%); vận dung và vận dụng cao (30%)
– Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
– Biết cách nhận biết các cation: Na+ , NH4+, Ba2+, Al3+ ,
Fe3+ , Fe2+ , Cu2+.
– Biết cách nhận biết các anion: NO3-, SO42-, Cl--, CO32-.
– Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation
và anion trong dung dịch.

– Hướng dẫn học
sinh tự học Mục II.
Tính chất vật lí của

Crom
– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp

– Kiểm tra tập trung
toàn khối 12

Hướng dẫn học sinh
tự học ở nhà (dành
thời gian để luyện
tập)

Hướng dẫn học sinh
tự học ở nhà (dành
thời gian để luyện
tập)
– Trực quan
– Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch
– Dạy học theo
và một sớ chất khí.
nhóm
– Rèn lụn kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.
– Dạy học cả lớp
– Biết những vấn đề đặt ra cho nhân loại: Nguồn năng lượng Hướng dẫn học sinh
– Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
– Biết cách nhận biết các chất khí CO2 , SO2 , H2S, NH3.
– Làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.



45

46

47
48

bị cạn kiệt, khan hiếm nhiên liệu, cần những vật liệu mới
đề phát triển kinh đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người.
tế
– Biết được hóa học sẽ góp phần giải quyết những vấn đề
đó, như tạo ra nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới...
– Học sinh hiểu được hóa học đã góp phần đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, may mặc, thuốc
chữa bệnh và tăng cường thể lực cho con người, cụ thể như:
Sản x́t được phân bón, th́c bảo vệ và phát triên cây
trồng..., Sản xuất tơ sợi tổng hợp để tạo ra vải, len..., Sản
Hóa học và vấn
xuất ra các loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và thuốc chống
đề xã hội
gây nghiện,....
– Phân tích được một vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện
nay về lương thực, thực phẩm, may mặc, sưc khoẻ.
– Nêu được hướng giải quyết và ví dụ cụ thể về đóng góp
của hóa học với từng lĩnh vực đã nêu trên.
– Hiểu ảnh hưởng của hóa học đới với mơi trường sớng (khí
qủn, nước, đất)
– Biết và vận dụng một số biện pháp để bảo vệ mơi trường
Hóa học và vấn

trong cuộc sớng hàng ngày.– Biết phát hiện một số vấn đề
đề môi trường
thực tế về môi trường.
– Biết giải quyết vấn đề bằng những thông tin thu thập
được từ nội dung bài học, từ các kiến thức đã biết, qua các
phương tiện thông tin đại chúng,..
– Một số kiến thức quan trọng: Tính chất hóa học chung của
kim lọai, tính chất của kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Cr, và
Ơn tập học kỳ II
hợp chất tương ứng.
– Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập.
Kiểm tra học kỳ II – Kiểm tra kiến thức học sinh về kim loại và hợp chất của
chỳng, đánh giá và phân loại được học sinh.
– Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, logic và viết phương trình
hóa học.

tự học ở nhà (dành
thời gian để luyện
tập cũng cố)

Hướng dẫn học sinh
tự học ở nhà (dành
thời gian để luyện
tập cũng cố)

– Trực quan
– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp


– Dạy học theo
nhóm
– Dạy học cả lớp
– Kiểm tra tập trung
toàn khối lớp 12


– Giáo dục ý thức tư duy khoa học độc lập.
– Tính khối lượng muối trong hỗn hợp. Tính thành phần %
khới lượng kim loại trong hỗn hợp.
– Hình thức trắc nghiệm 100% (25 câu)
– Biết–Hiểu (70%); vận dung và vận dụng cao (30%)

PHÊ DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Lê Trọng Trường



×