Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

kế hoạch giáo dục môn học tiếng anh 12 thí điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.81 KB, 15 trang )

SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT VĨNH CHÂN
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: TIẾNG ANH – LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH 10 NĂM
HỌC KÌ I: Tổng số tiết: 54 tiết/19 tuần

1


Tuần

Tuần 01
Từ ngày
07/09/2020
đến ngày
12/09/2020

Tiết
theo
thứ
tự

Tên bài học

Nội dung kiến
thức

1

Introduction


Introduction

2

Unit 1. Life
stories

Getting started

3

Unit 1:
Life stories

Language

Yêu cầu cần đạt

- Help Ss to know about the English book
grade 12 in general.(themes, tests, lessons
etc.
- Introduce how to do an oral test, a
fifteen - minute tests and a written test.
- Introduce the theme and units.
- Have positive attitude toward the lesson
- Have self-solving; communication,
cooperation, using language, self-managing,
creation; patriotism, humanism, modest,
hard-working
- Get to know the topic, some vocabulary

related to people’s life stories, and the two
grammar points: revision of the past simple
vs. The past continuous and use of articles
- Have positive attitude toward the lesson
- Have self-solving; communication,
cooperation, using language, self-managing,
creation; patriotism, humanism, modest,
hard-working
- Use words and phrases related to people’s
life stories
- Identify and pronounce homophones
correctly
- Use the past simple and the past continuous
to talk about past actions or events; use
articles correctly
- Have positive attitude toward the lesson
2 self-solving; communication,
- Have
cooperation, using language, self-managing,
creation; patriotism, humanism, modest,
hard-working

Hình thức tổ chức
dạy học

Pair/group work
Individual work

Pair/group work
Individual work


Pair/group work
Individual work


HỌC KÌ II: Tổng số: 51 tiết/ 17 tuần

3


Tuần

Tuần 20
Từ ngày
18/01/2021
đến ngày
23/01/2021

Tiết
theo
thứ
tự

Tên bài học

Nội dung kiến
thức

55


Unit 6:
Endangered
species

Getting started

56

Unit 6:
Endangered
species

Language

57

Unit 6:
Endangered
species

Reading

Yêu cầu cần đạt

- introduce the topic, some vocabulary related
to endangered species, and the two grammar
points: the future perfect and double
comparatives
- Have positive attitude toward the lesson
- Have self-solving; communication,

cooperation, using language, self-managing,
creation; patriotism, humanism, modest,
hard-working
- Understand and use words and phrases
related to endangered animals and plants
- Identify and use appropriate linking
between vowels in fast, connected speech
- use the future perfect to describe future
actions or events
- Use double comparatives to describe a
cause – and – effect process
- Have positive attitude toward the lesson
- Have self-solving; communication,
cooperation, using language, self-managing,
creation; patriotism, humanism, modest,
hard-working
- Read for general ideas and specific
inforation and identify different opinions
about protecting endangered species
- Have positive attitude toward the lesson
- Have self-solving; communication,
cooperation, using language, self-managing,
creation;
patriotism, humanism, modest,
4
hard-working
- Talk about how to protect endagered species
- Have positive attitude toward the lesson

Hình thức tổ chức

dạy học

Pair/group work
Individual work

Pair/group work
Individual work

Pair/group work
Individual work


Giáo án soạn có 4 bước bản đẹp chi tiết
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Liên hệ zalo 0978451412

Date of preparation: 5/09/2020
5


PERIOD: 03

UNIT 1: LIFE STORIES
LANGUAGE

I. Aims
- Have self-solving; communication, cooperation, using language, self-managing, creation; patriotism, humanism, modest, hard-working

- Use words and phrases related to people’s life stories
- Identify and pronounce homophones correctly
- Use the past simple and the past continuous to talk about past actions or events; use articles correctly
- Have positive attitude toward the lesson

II. Methods: mainly communicative, pair/group work, individual work
III. Preparations
- Teacher: textbook, lesson plan
- Students: Textbook, notebook, knowledge
IV. Steps of teaching
1.Organization:
Class
Attendances Teaching date
Absentees
Note
12A1
2. Previous lesson checking: new words
3. New lesson
Teacher and students’ activities
Content
A. VOCABULARY
A. VOCABULARY
-learn to use vocabulary in context
-pronounce homophones correctly
- Revise on simple past, past Act 1. Write the words given in the box next to their
meanings
continuous and articles
figure
Act 1. Write the words given in the 1. talented - gifted, having a natural ability to do something
well

box next to their meanings
(tài năng - năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều
T explain the requirement
6


Ss do the tasks and compare the gì đó tốt)
results with their partner
2. distinguished - very successful and admired by other
T give feedback
people
(ưu tú - rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người
khác)
3. respectable - regarded by society as acceptable, proper and
correct
(đáng kính trọng - được xã hội công nhận là chấp nhận được,
phù hợp và chính xác)
4. generosity - kindness or willingness to give
(lòng bao dung - lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi)
5. achievement - something that has been obtained by hard
work, ability or effort
(đạt được - cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc
chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực)
Act 2. Complete each question with Act 2. Complete each question with the correct forms of
the correct forms of the words in 1
the words in 1
1. Give the task:
1. Alexandre Yersin, who had quite a distinguished career in
- Ask Ss to work individually to medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet
complete each question with the Nam.

correct forms of the words in 1 within (Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc
5 minutes
trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người
- Get Ss to compare the answers with nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.)
their partners
Chỗ trống cần điền 1 tính từ
2. Do the task
distinguished (adj): xuất sắc, đặc sắc.
Ss work individually to work 2. Hard-working and talented students should be given more
individually to complete each question opportunities to develop their skills.
with the correct forms of the words in (Những sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao
1 within 5 minutes
nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.)
7


Ss compare the answers with their
partners
T observes and provide help when
necessary
3. Report and discuss:
Teacher calls Ss to give out answers
Others give comments
4. Give feedback
Give feedback and comment on their
work

Chỗ trống cần điền 1 tính từ nói về bản chất, hoặc tính cách
con người vì trước đó có hard-working (adj): chăm chỉ.
talented (adj): tài năng

3. The new album is one of his greatest achievements. It sold
50,000 copies just in the first week.
(Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông.
Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.)
Cần điền 1 danh từ số nhiều vào chỗ trống. Cụm từ one of
Nouns: thì N luôn phải số nhiểu.
achievements (n): những thành tựu
4. After my father got a well-paid job at an international
company, we moved to a respectable neighbourhood.
(Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một
công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang
trang.)
chỗ trống đứng trước 1 danh từ nên cần phải điền 1 tính từ.
respectable (adj): khang trang, trang trọng.
5. Don't allow other people to take advantage of your
generosity. You should learn to give wisely.
(Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn.
Bạn nên học cách cho đi một cách khôn ngoan.)
sau your nên cần 1 danh từ.
generosity (n): sự hào phóng, generous (adj): tính hào phóng
KEY:
1. perseverance
2. distinguished
3. figures
8


4. talented
5. achievements
6. respectable

7. generosity
C. PRONUNCIATION
B. PRONUNCIATION
Homophones
Homophones
Act 1. Listen to pairs of sentences. Act 1. Listen to pairs of sentences. Write the correct
Write the correct words in the gaps words in the gaps
1. a) My English class is at two o'clock.
T introduces the task with Ss and ask
b) It's never too late to learn another language.
them that they are going to listen to 2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play
pairs of sentences in which any musical instruments until he was 15.
homophones are used
b) Please read the letter aloud to us.
3. a) You can write your life story and post it on this website.
- get Ss to listen and write the correct
b) I hope we're doing the right thing.
words in the gap
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he
- Plays the recording and let Ss listen
was wanted.
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in
this house.
Sts do the task individually
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's
film?
6. a) She has been involved in many community projects.
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the
Internet. You should try it out.

Act 2. Listen

and repeat

the Act 2. Listen and repeat
9


sentences in 1
1. a) My English class is at two o'clock.
T Asks Ss to listen to the recording b) It's never too late to learn another language.
again and repeat the sentences
2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play
any musical instruments until he was 15.
- call on some pairs to act out
b) Please read the letter aloud to us.
3. a) You can write your life story and post it on this
- give the comment on their website.
performance
b) I hope we're doing the right thing.
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
Ss listen to the recording again and b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was
repeat the sentences
wanted.
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in
this house.
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's
film?
6. a) She has been involved in many community projects.
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the

Internet. You should try it out.
C. GRAMMAR
C. GRAMMAR
Definite articles and omission of Act 1. Complete the gaps with “the” where necessary. If
articles
an article is not necessary, write a cross
Act 1. Complete the gaps with “the” 1. Here's the book you asked to borrow.
where necessary. If an article is not (Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.)
necessary, write a cross
vì “book” đã được xác định nên sử dụng mạo từ “the”
2. There
are
some
reports
on the oil
slick
T introduces Ss with definite articles in the Mediterranean Sea.
and omission of articles
(Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.)
“oil slick” đã được xác định nên sử dụng “the”; tên biển thì
- get Ss to complete the gaps with the phải có the trước đó.
10


where necessary. If an article is not 3. Kangaroos are found only in Australia.
necessary, write a cross
(Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.)
tên 1 loài động vật nói chung thì không cần sử dụng mạo từ
- Let Ss finish the task and compare 4. Angelina is working for a charitable organisation that
their answers with their partner's then helps people with disabilities.

give feedback
(Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người
khuyết tật.)
trước people thì không cần sử dụng mạo từ.
Ss: complete the gaps with the where 5. Is the United Arab Emirates part of South Asia
necessary. If an article is not necessary, or the Middle East?
write a cross
(Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay
Trung Đông?)
- give the answers and check with tên riêng nên phải sử dụng mạo từ the, trừ South Asia sẽ
partner
không có.
6.Last summer, we travelled to many places. We
- listen to feedback
visited the Taj Mahal in India,climbed Mount Everest
in the Himalayas, and took a cruise to the Bahamas.
(Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng
tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas
và đi tàu đến Bahamas.)
Tên riêng của các địa điểm sẽ có “the” trừ Mount Everest.
7. I love Spain. I find the Spanish very friendly, but I can't
say much in Spanish.
(Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân
thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.)
Tên nước hoặc ngôn ngữ thì không cần thêm mạo từ nhưng
nói về con người của nước đó thì cần the
8. My favourite pastime is playing the guitar, but my best
friend prefers playing tennis.
11



Indefinite articles
Act 2. Complete the gaps with a/an
or a cross if an article is not
necessary
Let Ss finish the task and compare
their answers with their partner's
T give final comment
Ss finish the task and compare their
answers with their partner's

Act 3. Read the following story and
complete each gap with an article.
Write a cross if an article is not
necessary
Let Ss finish the task and compare
their answers with their partner's
T give final comment

(Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi
quần vợt.)
nhạc cụ thì cần thêm the, còn các môn thể thao thì không
cần.
KEY: 1. the
2. the, the
3. x, x
4. x
5. the, x, the 6. the, x, x, the, the
7. x, the, x 8. the, x
Act 2. Complete the gaps with a/an or a cross if an article

is not necessary
1. a
2. x, a
3. x, a, x
4. a, x, a
5. x, a
6. a, x, a
7. x, an
8. a, x
Act 3. Read the following story and complete each gap
with an article. Write a cross if an article is not necessary
I had (1) a very bad experience (2) last Sunday. I bought
(3) a flash drive from (4) a computer store in (5) a local
shopping centre. When I went back (6) home, I inserted it
into my computer, but it was not recognised. I took it back to
(7) the store, but (8) the store manager got very, angry. He
pointed at (9) a crack on (10) the flash drive, and said his
store was not responsible for such (11) a defect because it
had probably been caused by my carelessness. I couldn't say
12


(12) a word, and had to buy another flash drive.
(1) experience (countable): trải nghiệm; đề cập đến lần đầu
nên phải dùng mạo từ "a"
(2) last Sunday, không cần dùng mạo từ
(3) (4), (5) flash drive, computer store, local shoping centre
được nhắc đến lần đầu nên phải dùng mạo từ a
(6) go back home là 1 cụm từ cố định, không cần sử dụng
mạo từ trước home

(7) store đã được nhắc đến trước đó nên có thể sử dụng the
(8) manager đã được xác định, chứ không phải là 1 ai đó
(9) ở đây đang muốn đề cập đến số lương là 1 nên có thể
dùng a
(10) đã được nhắc đến trước đó.
(11) số lượng là 1
(12) cụm từ say a word: nói 1 lời...
1. a
2. X
3. A
4. a/ the
5. The 6. x
7.
The 8. The
9. A
10. The 11. A 12. a
4. Consolidation: provide learners some language items in Unit 1
- For vocabulary, that is words and phrases related to people’s life stories
- For pronunciation, that is homophones
- For grammar, that is the past simple vs the past continuous; definite and indefinite articles, omission of articles
5. Homework:
- Words related to the topic life stories
- Homophones
- The past simple vs the past continuous
- Definite articles and omission of articles
- Do the exercise 1 of grammar
Task 1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous
13



1. This morning when the alarm clock went off, I was having a sweet dream.
Giải thích: when S + V-ed, S + was/were + V-ing: (trong quá khứ) khi 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen
vào.
Tạm dịch: Sáng nay, khi đồng hồ báo thức tắt, tôi có một giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol met her husband while she was travelling in Europe.
Cấu trúc: S + V-ed while S + was/were + V-ing: trong khi đang làm gì có 1 hành động khác cũng xảy ra.
Tạm dịch: Carol gặp chồng của cô ấy khi cô ấy đang du lịch ở Châu Âu.
3. I was working on my computer when there was a sudden power cut and all my data were lost.
giải thích: giống câu 1, còn “all my data were lost”: 1 sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
4. When we shared a room two years ago, Lin was always taking my things without asking.
Giải thích: dấu hiệu “2 years ago” => quá khứ đơn, và cấu trúc be + always + V-ing: phàn nàn về 1 việc gì đó.
Tạm dịch: Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.
5. When Tom called yesterday, I was doing the washing up in the kitchen, so I did not hear the phone.
Giải thích: giống câu 1, dấu hiệu “yesterday” ; “so I did not hear ..” sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Tạm dịch: Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.
6. Frank was constantly asking for money last year when he was still out of work.
Giải thích: dấu hiệu “last year” => quá khứ đơn; be constantly V-ing: phàn nàn về 1 chuyện xảy ra thường xuyên.
Tạm dịch: Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.
7. Mark requested complete silence when he was composing music.
Giải thích: when S + was/were + V-ing: khi ai đó đang làm gì.
Tạm dịch: Mark yêu cầu sự im lặng hoàn toàn khi anh ấy đang chơi nhạc.
8. In 1417, NguyenTrai joined the army of Le Loi, who was then leading the resistance movement in the mountainous regions.
Giải thích: dấu hiệu 1417 => quá khứ đơn
Tạm dịch: Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi
KEY:
1. went, was having
2. met, was travelling
14



3. was working, was, were
4. shared, was always taking
5. called, was doing, did not hear
6. was constantly asking, was
7. requested, was composing
8. joined, was then leading

15



×