BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------
NHĨM: 20D_NH01
Giáo Viên Hướng Dẩn: Nguyễn Thanh Bình
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING CỦA
CÔNG TY GLAXOSMITHKLINE ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU KEM
ĐÁNH RĂNG SENSODYNE
Ngành: Ngân Hàng
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
TP.Hồ Chí Minh, 2022
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------
i
TIEU LUAN MOI download :
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG MARKETING CỦA CƠNG TY
GLAXOSMITHKLINE ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU KEM ĐÁNH RĂNG
SENSODYNE
1. Bảng phân công nhiệm vụ
STT
MSSV
1
202100975
2
202100980
202100976
3
ii
TIEU LUAN MOI download :
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Điểm bằng số
Chữ ký giảng viên
56
TIEU LUAN MOI download :
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài “ Phân tích hoạt động truyền thơng marketing của cơng ty
GlaxoSmithKline đối với thương hiệu kem đánh răng Sensodyne”, trước hết em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến đoàn thể Quý thầy cơ trường Đại học Tài chính – Marketing,
Q thầy cô khoa Marketing đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời
gian học tập tại trường học – đây là khoảng thời gian em đã tích luỹ cho mình được rất
nhiều kiến thức về marketing căn bản, cũng như kỹ năng để em có thể thực hiện tốt nhất
bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy
Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình giúp đỡ cũng như hướng dẫn em từ cách trình bày đến cách
vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tế trong quá trình hồn thành đề tài của em
hồn thiện nhất có thể.
Thầy đã giúp người viết định hướng chủ để, bố cục bài nghiên cứu, sửa chữa nội dung và
trình bày bài một cách khoa học và hiệu quả. Vì vậy, bài viết “ Phân tích hoạt động truyền
thơng marketing của cơng ty GlaxoSmithKline đối với thương hiệu kem đánh răng
Sensodyne” là sự đúc kết lý luận và thực tiến, giữa vốn kiến thức khoa học mà người viết
đã được học tập trong hai năm qua tại trường Đại học Tài Chính – Marketing
Trong quá trình thực hiện đề tài bên cạnh thuận lợi cũng có những khó khăn nhất định.
Tuy nhiên, nhờ có sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Anh Tuấn nên em đã hoàn
thành được đề tài đúng theo kế hoạch. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng
tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ. Do vậy,
khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của cô và các giảng viên trong khoa và các bạn học cùng lớp để nâng cao, hoàn thiện
kiến thức trong lĩnh vực này. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa
Marketing thật dồi dào sức khỏe, và lòng nhiệt huyết để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
cả của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Cuối cùng, em xin chúc Thầy Cơ có thật nhiều sức khoẻ và thành công trong sự
nghiệp. Em xin cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Phúc
Nguyễn Đình Tơn
Phạm Tường Bảo Quân
56
TIEU LUAN MOI download :
Mục Lục
Chương 1. Giới thiệu đề tài......................................................................................
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:.....................
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................
1.2.1. Mục tiêu chính:............................................................................................
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.........................................................................................
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu chính:......................................................................
1.3.2. Khách thể nghiên cứu:...............................................................................
1.3.3. Đối tượng khảo sát:....................................................................................
1.3.4. Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................
1.3.5. Sản phẩm nghiên cứu:................................................................................
1.4. Nội dung nghiên cứu:........................................
1.5. Phương pháp nghiên cứu:.................................
1.5.1. Các phương pháp thường sử dụng:............................................................
1.5.2. Quy trình nghiên cứu:................................................................................
1.6. Bố cục đề tài.......................................................
Chương 2.
Cơ sở lý thuy
Marketing
-132.1. Định nghĩa Marketing:.....................................
2.1.1. Một số khái niệm Marketing:.....................................................................
2.1.2. Mục tiêu của Marketing:............................................................................
2.1.3. Vai trị của Marketing:...............................................................................
2.1.4. Chức năng của Marketing:.........................................................................
2.1.5. Q trình của Marketing:...........................................................................
2.1.6. Khái niệm STP:..........................................................................................
2.2. Khái quát về hoạt động truyền thông Market
2.2.1. Khái niệm về truyền thông Marketing:......................................................
2.2.2. Mục tiêu của truyền thơng Marketing:.......................................................
2.2.3. Vai trị của truyền thơng Marketing:..........................................................
2.2.4. Mơ hình truyền thơng Marketing:..............................................................
2.2.5. Các bước phát triển kế hoạch truyền thông Marketing:..............................
2.2.6. Các công cụ truyền thông:..........................................................................
Chương 3. Tổng quan thị trường kem đánh răng tại Việt Nam và giới thiệu công ty
GlaxoSmithKline........................................................................................................
3.1. Tổng quan thị trường kem đánh răng:......................................................
56
TIEU LUAN MOI download :
3.1.1. Mô tả ngành:..............................................................................................
3.1.2. Mức độ phổ biến của ngành kem đánh răng:..............................................
3.1.3. Thị phần kem đánh răng tại Việt Nam:......................................................
3.2. Giới thiệu công ty:.............................................
3.2.1. Thông tin về công ty:.................................................................................
3.3. Tầm nhìn- sứ mệnh- giá trị cốt lõi của cơng ty
3.4. Giới thiệu về thương hiệu Sensodyne..............
Chương 4. Phân tích hoạt động truyền thông Marketing của công ty
GlaxoSmithKline với sản phẩm kem đánh răng Sensodyne.....................................
4.1. Yếu tố môi trường tác động đến hoạt động tr
công ty......................................................................................................................
4.1.1. Môi trường vi mô:......................................................................................
4.1.2. Môi trường nội vi.......................................................................................
4.1.3. Môi trường vĩ mô:......................................................................................
4.2. Hoạt động marketing sản phẩm kem đánh ră
Glaxosmithkline......................................................................................................
4.2.1. Chiến lược stp............................................................................................
4.2.2. Các hoạt động marketing đã làm................................................................
4.3. phân tích hoạt động truyền thông Marketing
SensoDyne của công ty GlaxoSmithKline:............................................................
4.3.1. Mục tiêu truyền thông của thương hiệu kem đánh răng Sensodyne...........
4.3.2. Hoạt động truyền thông Marketing của thương hiệu kem đánh răng Sensodyne
-414.4. Tác động hỗ trợ cho hoạt động truyền thông M
4.4.1. Sản phẩm...................................................................................................
4.4.2. Giá cả.........................................................................................................
4.4.3. Phân phối:..................................................................................................
Chương 5. Đề ra chiến lược hoạt động truyền thông Marketing của kem đánh răng
Sensodyne tại Việt Nam.............................................................................................
5.1. Nhận xét đánh giá chung về chiến lược truyền thông của công ty GSK với
kem đánh răng Sensodyne tại thị trường Việt Nam.............................................
5.1.1. Strengths – Điểm mạnh..............................................................................
5.1.2. Weaknesses – Điểm yếu:...........................................................................
5.1.3. Opportunities – Cơ hội:..............................................................................
5.1.4. Threarts – Thách thức:...............................................................................
5.2. Đề ra giải pháp hoàn thiện chiến lược truyền thông của công ty GSK với
sản phẩm kem đánh răng Sensodyne....................................................................
5.2.1. Quảng cáo:.................................................................................................
56
TIEU LUAN MOI download :
5.2.2. Quan hệ công chúng:..............................................
5.2.3. Khuyến mại / khuyến mãi:.....................................
5.2.4. Bán hàng cá nhân:..................................................
5.2.5. Marketing trực tiếp:................................................
Kết luận:
-55-
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................
Phụ lục kiểm tra đạo văn:..........................................................................................
56
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC HÌNH:
Hình 2.1-1: Mơi trường Marketing....................................................................................8
Hình 2.2-1: Mơ hình truyền thơng Marketing.................................................................. 12
Hình 2.2-2: Các bước phát triển kế hoạch truyền thơng Marketing.................................13
Hình 3.1-1: Thị phần thị trường kem đánh răng............................................................... 19
Hình 4.1-1: Kem đánh răng Colgate................................................................................ 24
Hình 4.1-2: Kem đánh răng Forever Bright..................................................................... 24
Hình 4.1-3: Kem đánh răng AquaFresh............................................................................ 25
Hình 4.1-4: Kem đánh răng Close-up.............................................................................. 25
Hình 4.1-5: Kem đánh răng P/S....................................................................................... 26
Hình 4.1-6: Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam (1990-2019)................................................. 27
Hình 4.1-7: Thu nhập bình quân đầu người mỗi tháng của Việt Nam(USD)....................28
Hình 4.2-1: Logo Sensodyne............................................................................................ 32
Hình 4.3-1: Sự kiện ra mắt 'siêu phẩm’ Sensodyne Rapid Action....................................35
Hình 4.3-2: Cuộc thi trải nghiệm Sensodyne................................................................... 36
Hình 4.3-3: Tháng chăm sóc răng ê buốt......................................................................... 36
Hình 4.3-4: Săn deal, voucher chớp nhống.................................................................... 37
Hình 4.3-5: Chương trình "Khách hàng thân thiết".......................................................... 37
Hình 4.3-6: Combo sản phẩm.......................................................................................... 38
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:
Trong bối cảnh thời nay, khi xã hội phát triển mạnh mẽ thì nhu cầu về sức khoẻ và làm
đẹp của con người càng trở nên tăng cao. Như ơng bà ta đã nói “Cái răng, cái tóc là vóc
con người” cho nên thời nay nhu cầu về làm đẹp hàm răng và sức khoẻ răng miệng rất
quan trọng.
Khảo sát từ 1.200 người bị ê buốt răng tại Việt Nam cho thấy ê buốt răng và sâu răng
đang ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống của những người mắc vấn đề về bệnh răng
miệng. Kết quả cho thấy hầu hết người bị ê buốt răng đều gặp phải những vấn đề về ăn
uống, khiến 87% phải từ bỏ những món u thích mà làm đau họ khi họ ăn. Hoặc 92%
phải thay đổi thói quen như ăn uống chậm so với lúc trước, thì việc ê buốt răng này đang
cản trở niềm vui ăn uống và vui chơi của những người bị ê buốt răng miệng. Vấn đề này
còn tác động lên cảm xúc khi có 75% người cho biết họ dễ bị cáu gắt hơn khi bị ê buốt
răng và 89% đồng ý rằng khi ê buốt răng thì họ hay nhăn mặt và họ cảm giác những lúc
nhăn mặt như vậy sẽ làm mình già đi. Điều này nếu diễn ra lâu ngày thì sẽ ảnh hưởng tới
hành vi và thể chất của người bị ê buốt răng miệng.
Các khảo sát cho thấy thì mức độ ê buốt răng có chiều hướng tăng theo độ tuổi. Thì nhóm
người từ 24-50 tuổi là nhóm người có tần suất ê buốt răng nhiều nhất khi đến có 82%
56
TIEU LUAN MOI download :
người bị. Số liệu cũng chỉ ra rằng chất lượng cuộc sống của những người ê buốt răng thì
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hơn nhiều so với những người không bị ê buốt
hoặc chỉ bị ê buổt 1-3 lần/tháng.
Có nhiều người họ nhận thức được bản thân bị ê buốt răng nhưng họ lại xem nhẹ, chưa
nhận thức được mức độ quan trọng của vấn đề này có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ bản
thân và các hoạt động hằng ngày, có đến 70% chọn cách né tránh và coi đây chỉ là vấn đề
nhỏ. Những khảo sát cho thấy ê buốt răng khơng cịn là vấn đề đơn giản nó có thể ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống nếu khơng chăm sóc kịp thời. Trên thị trường hiện tại có
nhiều thương hiệu kem đánh răng được ưa chuộng như: PS, Close up, Colgate,… đây là
những đối thủ cạnh tranh trực tiếp đối với kem đánh răng Sensodyne vì nó được ưa
chuộng hơn vì độ mát lạnh trong khoang miệng và tạo cảm giác sảng khoái sau khi đánh
răng, đứng trước tình hình đó thì hoạt động Marketing là một thứ vũ khí quan trọng. Đó là
lí do tơi quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động truyền thông Marketing của công ty
đối với thương hiệu kem đánh răng Sensodyne” để có cái nhìn sâu sắc hơn về sản phẩm
của Sensodyne.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. MỤC TIÊU CHÍNH:
Nhằm phục vụ cho bản thân người thực hiện đề tài thông qua nghiên cứu để học hỏi, tích
lũy kinh nghiệm, bài học về việc phát triển hoạt động truyền thơng Marketing của một
start up mà từ đó trước là có một nhận thức đúng đắn về Marketing và những học phần
đang học và sẽ học trong tương lai, sau đó có thể vận dụng vào các cơng việc cụ thể liên
quan đến vấn đề quản trị trong cơng việc sau này.
Nhằm đánh giá và đóng góp ý kiến cho nội dung hoạt động truyền thông Marketing của
Sensodyne.
1.2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
- Hệ thống hoá lý thuyết về Marketing cụ thể là truyền thơng Marketing
- Tìm hiểu tổng quan về ngành và thị trường kem đánh răng tại thành phố Vinh
nói chung và doanh nghiệp nói riêng
- Phân tích hoạt động truyền thơng Marketing của cơng ty đối với sản phẩm kem
đánh răng SenSoDyne
- Vận dụng lý thuyết trong Marketing đưa ra đánh giá và đề xuất đối với thương
hiệu kem đánh răng SensoDyne
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:
56
TIEU LUAN MOI download :
Nghiên cứu hoạt động truyền thông Marketing của công ty GlaxoSmithKline áp dụng đối
với thương hiệu SensoDyne.
1.3.2. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:
Công ty GlaxoSmithKline, ngành sản xuất kem đánh răng Sensodyne tại thành phố Vinh,
những đối thử cạnh tranh của Doanh nghiệp như: PS, Close up, Colgate,…
1.3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT:
Những nhân viên đội ngũ của công ty GlaxoSmithKline
Khách hàng từ đội tuổi từ 15-50 tuổi với đa dạng ngành nghề khác nhau đã từng/ hoặc
chưa sử dụng sản phẩm kem đánh răng Sensodyne khoảng 150 người trở xuống
Phỏng vấn trực tiếp người mua, người bán tại những nơi bán kem đánh răng Sensodyne
như siêu thị, tạp hoá, hiệu thuốc,..
Phỏng vấn sâu: Dược sĩ, bác sĩ bán tại hiệu thuốc.
1.3.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Địa bàn: Thành phố Vinh
Thời gian thực hiện nghiên cứu: 2 tháng
Giới hạn nguồn tài liệu: Giới hạn về nguồn tài liệu từ năm 2015-2021
1.3.5. SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU:
Sản phẩm kem đánh răng Sensodyne
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
- Khái niệm, vai trò, mục tiêu, chức năng của Marketing:
- Khái niệm, mục tiêu, vai trò về hoạt động truyền thơng Marketing:
+
Các cơng cụ truyền thơng
+
Mơ hình truyền thơng
+
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển truyền thông
- Tổng quan thị trường ngành kem đánh răng tại Việt Nam
- Giới thiệu về cơng ty
+
Thơng tin về cơng ty
+
Tầm nhìn-sứ mệnh-giá trị cốt lõi
+
Giới thiệu về thương hiệu
- Phân tích yếu tố môi trường tác động đến hoạt động truyền thông Marketing
của công ty
+
Môi trường vi mô
+
Môi trường vĩ mô
+
Môi trường nội vi
- Hoạt động Marketing của công ty
56
TIEU LUAN MOI download :
+
phân tích chiến lược STP
+
Chiến lược sản phẩm
+
Chiến lược giá
+
Chiếc lược phân phối
- Mục tiêu truyền thông của thương hiệu
- Phân tích hoạt động truyền thơng Marketing của
cơng ty +Quảng cáo
+Quan hệ công chúng
+Khuyến mại / khuyến mãi
+
Bán hàng trực tiếp
+Marketing trực tiếp
- Tác động hỗ trợ cho hoạt động truyền thông Marketing
+
Sản phẩm
+
Giá cả
+
Phân phối
- Đánh giá các ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động Truyền thông Marketing
của cơng ty, phân tích những thế mạnh và điểm yếu của thương hiệu, từ đó đưa ra
đề xuất về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.5.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP THƯỜNG SỬ DỤNG:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
Thu thập thông tin thứ cấp từ các nguồn:
/> /> />- Quan sát: phương pháp 5W+H
+ What? Quan sát hành vi lựa chọn hành vi mua sản phẩm kem đánh răng
của khách hàng
+
When? Vào từ thứ 2 – Chủ nhật và các ngày lễ
+ Where? Quan sát phản ứng người tiêu dùng trước và sau khi mua sản phẩm
kem đánh răng Sensodyne và các sản phẩm hãng khác
+
Who? Những khách hàng có độ tuổi từ 18-50 tuổi
+
Why? Quan sát mục đích, lí do mua hàng của khách hàng
+
How? Quan sát hành vi mua hàng của họ như thế nào?
56
TIEU LUAN MOI download :
- Phương pháp thống kê: thống kê dữ liệu và tổng hợp các dữ kiện để đánh giá
một cách khả quan nhất.
- Hệ thống lại các kiến thức Marketing từ giáo trình và Internet.
Nghiên cứu định tính:
- Thu thập thơng tin và dữ liệu dưới dạng ‘phi số’ để có được chi tiết thông tin
về Nghiên cứu đối tượng, khảo sát hoặc điều tra nhằm phục vụ phân tích mục
tiêu hoặc đánh giá chuyên sâu
Nghiên cứu tại bàn:
- Thu thập thông tin và dữ liệu dưới định dạng học tập, số liệu có tính chất thống
kê hệ thống để có được những cơ bản thông tin, tổng quan về nghiên cứu đối
tượng phục vụ kê khai hệ thống đích, phân tích; hay nói cách khác là lượng hóa
thu thập và dữ liệu phân tích
1.5.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:
Xây dựng đề cương chi tiết -> Thu thập thông tin -> Phân tích thơng tin, tình hình
thị trường và doanh nghiệp-> Đề xuất các hoạt động truyền thông Marketing
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Gồm 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động Marketing và hoạt động truyền
thông Marketing
- Chương 3: Tổng quan thị trường kem đánh răng tại Việt Nam và giới thiệu công
ty GlaxoSmithKline
- Chương 4: Phân tích hoạt động truyền thơng Marketing của công ty
GlaxoSmithKline với sản phẩm kem đánh răng Sensodyne
- Chương 5: Đề ra chiến lược hoạt động truyền thông Marketing của kem đánh
răng Sensodyne tại Việt Nam
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
2.1. ĐỊNH NGHĨA MARKETING:
2.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM MARKETING:
56
TIEU LUAN MOI download :
Marketing bao gôm nhiêu linh vưc nen co nhiêu quan niẹm, nhạn đinh khac nhau, nhiêu
nguơi nghi Marketing la quang cao, la ban hang hay la hoat đọng nghien cưu thi truơng
tuy nhiên bơi đay la nhưng hoat đọng thuơng xuyen tiêp xuc vơi moi nguơi. Tuy nhien,
ban hang, quang cao, nghien cưu thi truơng khong phai toan bọ hoat đọng cua Marketing.
- Marketing là quá trình quản trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách có hiệu quả và có lợi (CIM- UK’s Chartered Institute of Marketing
- Marketing là tiến trình hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, truyền
thông và phân phối những ý tưởng, hàng hoá và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và
thoả mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức (AMA- American Marketing
Association, 1985)
- Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu
và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên
(“Những nguyên lý tiếp thị”, Philip Kotler và Gary Amstrong, 1994)
- Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định,
định giá, truyền thông và phân phối sản phẩm thoả mãn mong muốn của những
thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức (“Fundamentals
of Marketing”, William J.Stanton, Michael J. Etzel, Bruce J. Walker, 1994)
2.1.2. MỤC TIÊU CỦA MARKETING:
Mục tiêu marketing hướng tới 3 mục tiêu chủ yếu sau:
- Tối đa hoá sự tiêu thụ: Xác định mục tiêu này của marketing dựa trên giả
thuyết con người mua sắm nhiều hơn và tiêu dùng nhiều hơn thì họ cảm thấy
hạnh phúc hơn.
- Tối đa hoá sự thoả mãn của khách hàng: mục tiêu tối đa hoá sự thoả mãn sẽ dấn
đến tối đa hoá sự chọn lựa: Mục tiêu này đưa ra nhăm răng sự đa dạng của sản
phẩm và khả năng lựa chọn của người mua hàng hàm ý người tiêu dùng có nhiều
khả năng hơn để lựa chọn, do đó họ cảm thấy tìm được hàng hoá đúng với nhu cầu
của họ và làm cho họ cảm thấy hài lịng nhất
- Tối đa hố chất lượng cuộc sống: mục đích của marketing là tăng chất lượng
của cuộc sống, môi trường tự nhiên, môi trường văn hố,…
2.1.3. VAI TRỊ CỦA MARKETING:
- Marketing xuất phát từ thị trường, nhu cầu và mong muốn của khách hàng nên
marketing có thể hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật để phát hiện ra nhu cầu
của khách hàng, làm hài lòng khách hàng, tạo thế chủ động trong kinh doanh.
- Là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hồ lợi
ích giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng của xã hội.
56
TIEU LUAN MOI download :
- Là công cụ cạnh tanh giúp doanh nghiệp định vị, xác lập vị trí, uy tín trên
thị trường.
- Là “trái tim” cho mọi hoạt động doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xác có
những quyết định khác về vấn đề cơng nghệ, nhân lực,..
2.1.4. CHỨC NĂNG CỦA MARKETING:
Chức năng tiêu thụ sản phẩm:
- Doanh nghiệp sẽ tìm hiểu những người có nhu cầu tiêu thụ và lựa chọn
những người tiêu thụ có khả năng nhất.
- Hướng dẫn khách hàng về các thủ tục (danh mục gói hàng, chỉ dẫn bảo gói, ký
mã hiệu, đơn đặt hàng,…) để khách hàng có thể n tâm và doanh nghiệp có thể
giao hàng.
- Kiểm sốt giá cả chặt chẽ bảo vệ quyền lợi cho người dùng
- Chỉ ra các nghiệp vụ và các nghệ thuật bán hàng tối ưu hoá lợi nhuận
- Quảng cáo, tuyên truyền…
Chức năng nghiên cứu thị trường:
- Chức năng này bao gồm các hoạt động: thu thập thông tin về thị trường, phân
tích tiềm năng nhu cầu tiêu dùng và dự đoán triển vọng. Giúp doanh nghiệp xem
xét các biến động của thị trường và các bản chất hoạt động của các chiến lượng
marketing của cơng ty giúp cơng ty có thể phát hiện ra những nhu cầu, nhu cầu
tiềm ẩn của thị trường.
Chức năng tổ chức quản lí:
- Giúp tăng cường khả năng thích ứng của các doanh nghiệp với những điều kiện
biến động thường xuyên hiện nay như về lao động, vật tư, tài chính, thị trường.
- Phối hợp và lập kế hoạch.
- Thoả mãn những nhu cầu của thị trường.
- Tổ chức và hoàn thiện hệ thống tiêu thụ và phân phối
sản phẩm. Chức năng hiệu quả kinh tế:
- Marketing được xem là công cụ cho việc tạo, tối đa hố lợi nhuận cho nên
chức năng của nó là thúc đẩy kinh tế phát triển, hợp lú hoá hoạt động sản xuất
và kinh doanh.
2.1.5. QUÁ TRÌNH CỦA MARKETING:
Quá trình marketing trong doanh nghiệp được thực hiện qua 5 giai
đoạn: R->STP->MM->I->C
- R ( RESEARCH): Nghiên cứu thông tin marketing
Nghiên cứu marketing là khởi đầu trong marketing là quá trình thu thập, xử lí và
phân tích thơng tin marketing như thông tin về thị trường, môi trường, người tiêu
56
TIEU LUAN MOI download :
dùng,… Những thông tin từ hoạt động nghiên cứu marketing là cơ sở để các
công ty đưa ra các chiến lược về marketing.
Theo Philip Kotler: “Moi truơng marketing cua doanh nghiẹp la tạp hơp nhưng tac
nhan va nhưng lưc luơng hoat đọng ơ ben ngoai chưc nang quan tri marketing cua
doanh nghiẹp va tac đọng đên kha nang quan tri marketing trong viẹc triên khai
cung nhu duy tri cac cuọc giao dich thanh cong đơi vơi khach hang muc tieu”.
Hình 2.1- 1: Môi trường Marketing
Nguồn: TS. Nguyễn Thượng Thái (2016)
Moi truơng marketing la tạp hơp cac yêu tô: moi truơng marketing vi mo, moi
truơng marketing vi mo va moi truơng nọi vi.
Moi truơng marketing vi mo bao gôm cac nhom yêu tô vê chinh tri - phap luạt,
kinh tê, van hoa - xa họi, dan sô, khoa hoc - ki thuạt va tư nhien. Cac yêu tô nay
luon luon thay đôi va co thê mơ ra kha nang rọng lơn co họi thanh cong cho doanh
nghiẹp, cung nhu gay ra môi đe doa dân đên sư pha san cua doanh nghiẹp. Đo la
nhưng lưc luơng ngoai kha nang kiêm soat cua doanh nghiẹp ma doanh nghiẹp
phai nghien cưu, theo doi đê co thê phan ưng kip thơi.
Moi truơng marketing vi mo tac đọng tuong đôi trưc tiêp, thuơng xuyen đên kha
nang doanh nghiẹp phuc vu khach hang. Đo la cac yêu tô: khach hang, đôi thu
canh tranh, nha cung câp yêu tô san xuât cua doanh nghiẹp, giơi trung gian, giơi
cong chung.
Moi truơng marketing nọi vi bao gôm cac linh vưc kinh doanh cua mọt tô chưc,
đuơng lôi chinh sach cua doanh nghiẹp se quyêt đinh toan bọ phong cac doanh
nghiẹp trong viẹc ưng pho vơi thi truơng lien tuc thay đôi. Cu thê nhu: yêu tô
56
TIEU LUAN MOI download :
nguôn nhan lưc, yêu tô tai chinh, yêu tô cong nghẹ san xuât, yêu tô quan tri, yêu
tô nghien cưu phat triên, yêu tô van hoa tô chưc.
- STP (SEGMENTATION, TARGETING, POSITIONING): Phân khúc, thị
trường mục tiêu, định vị
Nghiên cứu giúp doanh nghiệp đánh giá các phân khúc khách hàng và lựa chọn một
một phân khúc phù hợp nhất phù hợp với khả năng của mình, nhóm khách hàng sẽ là
mục tiêu theo đuổi của họ và tối đa hoá lợi nhuận, cung cấp giá trị vượt trội cho họ.
Định vị là nỗ lực tạo lập nhận thức khác biệt trong tâm trí người dùng, giúp khách
hàng có thể nhận biết có thể nhận biết được lợi ích then chốt của sản phẩm và tạo ra
sự khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh khác có trên thị trường.
- MM (MARKETING-MIX): chiến lược marketing-mix
Doanh nghiệp sẽ xây dựng một chiến lược marketing (marketing-mix) để
định hướng và phục vụ thị trường mục tiêu đó.
- I ( IMPLEMENTATION): triển khai thực hiện chiến lược marketing
Từ những định hướng về chiến lượng marketing tổng thể, cơng ty sẽ biến nó thành
hành động đi vào thực tế tổ chức, xây dựng và thực hiện các chương trình
marketing.
- C (CONTROL): kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing:
Bước cuối cùng trong marketing là phải thu thập thông tin phản hồi từ thị trường,
đánh giá, đo lường kết quả mà trong hoạt động marketing đạt được hay không. Nếu
doanh nghiệp thất bại trong việc thực hiện cơng việc của mình, họ cần phải biết
ngun nhân nằm ở đâu để sau lần thất bại có thể thiết kế các hành động điều
chỉnh kịp thời.
2.1.6. KHÁI NIỆM STP:
- Segmentation (phân khúc thị trường): Phân khúc thị trường là việc tiến hành
phân chia thị trường thành những bộ phận thị trường (khúc thị trường) dựa trên
những điểm khác biệt về nhu cầu sản phẩm, đặc tính hoặc hành vi tiêu dùng của
khách hàng. Khúc thị trường là một nhóm người tiêu dùng có phản ứng như nhau
đối với cùng một tập hợp những kích thích của marketing. Ngách thị trường: phân
chia một phân khúc thành những phân khúc nhỏ hơn hoặc xác định được nhóm
khách hàng đang tìm kiếm những lợi ích riêng biệt
- Positioning (Định vị) Định vị là việc tạo và xác lập hình ảnh của sản phẩm và
ấn tượng về công ty một cách đặc biệt, duy nhất trong tâm trí khách hàng mục
tiêu. Để thực hiện chiến lược định vị các công ty sử dụng các kỹ thuật tạo ra sự
khác biệt.
- Targeting (lựa chọn thị trường mục tiêu): Thị trường mục tiêu: là thị trường mà
doanh nghiệp xác định và tập trung mọi nỗ lực để đáp ứng. Chọn thị trường mục
56
TIEU LUAN MOI download :
tiêu là đánh giá và lựa chọn một hay nhiều khúc thị trường thích hợp cho cơng ty
hoạt động.
2.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING
2.2.1. KHÁI NIỆM VỀ TRUYỀN THƠNG MARKETING:
- Truyển thơng là hoạt động thực hiện chức năng thông tin của doanh nghiệp
- Chiến lược truyền thông Marketing là tập hợp các hoạt động thông tin, giới
thiệu sản phẩm, thương hiệu, về tổ chức, các biện pháp kích thích tiêu thụ nhằm
đạt được mục tiêu truyền thông của doanh nghiệp
- Các công cụ truyền thông bao gồm: quảng cáo, khuyến mãi, giao tế, chào
hàng, marketing trực tiếp
2.2.2. MỤC TIÊU CỦA TRUYỀN THƠNG MARKETING:
- Thơng báo cho khách hàng mục tiêu về sản phẩm của công ty trên thị trường.
Điều này quan trọng vì kênh phân phối thường dài, giữa những người sản xuất và
người tiêu dùng phải trải qua những nhà trung gian. Tương tự, các trung gian- bán
buôn, bán lẻ cũng phải thông tin cho khách hàng. Do số lượng khách hàng tiềm
năng ngày càng gia tăng và ranh giới thị trường càng ngày được coi trọng. Những
sản phẩm tốt vẫn sẽ thất bại nếu khơng ai biết chúng đang có ở trên thị trường.
Mục tiêu của truyền thơng là tìm cách thơng tin liên tục trên thị trường
- Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều
hơn
- Truyền thông cũng dùng để so sánh cho khách hàng thấy được sản phẩm
của doanh nghiệp khác với những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh khác
- Truyền thơng cịn là một công cụ dùng để thuyết phục khách hàng. Trong một
nền kinh tế, một sản phẩm dù được xuất ra để thoả mãn nhu cầu cơ bản vẫn cần có
hoạt động truyền thơng để thuyết phục khách hàng vì họ có nhiều nhãn hiệu để lựa
chọn.
2.2.3. VAI TRỊ CỦA TRUYỀN THƠNG MARKETING:
Truyền thông là yếu tố quan trọng trong Marketing-mix. Hỗn hợp truyền thơng hiệu
quả có những đóng góp quan trọng cho sự thành công của chiến lược Marketing. Tạo
sự khác biệt cho sản phẩm, phân khúc thị trường, thúc đẩy tiêu tụ,
…
Những lợi ích của truyền thơng:
- Xây dựng hình ảnh cho sản phẩm và công ty
- Thông tin về những đặc trưng của sản phẩm
- Xây dựng nhận thức sản phẩm mới
- Quảng bá sản phẩm
56
TIEU LUAN MOI download :
- Tái định vị hình ảnh cho những sản phẩm bão hoà hoặc bán chậm
- Tạo sự hăng hái cho các thành viên phân phối
- Giới thiệu điểm bán
- Thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm
- Thúc đẩy khách hàng mua
- Chứng minh sự hợp lí giá bán
- Giải đáp thắc mắc khách hàng
- Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng
- Chung cấp dịch vụ sau khi bán hàng
- Tạo lợi nhuận cho công ty
- Duy trì sự trung thành nhãn hiệu
Đối với doanh nghiệp: Là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xâm nhập
vào thị trường mới, giữ và nâng cao thị phần
- Truyền thông giúp cải thiện doanh số, điều chỉnh nhu cầu thị trường, tìm
khách hàng mới
- Cơng cụ truyền thơng giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp và hỗ trợ cho chiến
lược định vị
- Tạo sự thuận tiện cho phân phối, thiết lập quan hệ và khuyến khích trung gian
phân phối
- Giúp xây dựng hình ảnh tích cực của doanh nghiệp đối với các nhóm cơng
chúng, giải quyết những khủng hoảng, tạo sự kiện thu hút sự chú ý…
Đối với người tiêu dùng:
- Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng, giúp tiết kiệm thời gian, công sức
khi musắm
- Giúp người tiêu dùng nâng cao nhận thức về sản phẩm trên thị trường khơng
lạc hậu trong mua sắm
- Cung cấp các lợi ích kinh tế cho người tiêu dùng
- Hoạt động truyền thông tạo áp lực cạnh tranh buộc doanh nghiệp cải tiến hoạt
động marketing thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng
Đối với xã hội:
- Hoạt động truyền thông hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao
chất lượng và giảm chi phí phát hành cũng như đa dạng hóa sản phẩm của mình
phục vụ xã hội tốt hơn
- Tạo công việc cho nhiều người trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực liên quan
(nghiên cứu thị trường , quảng cáo PR…). Tạo động lực cho sự cạnh tranh. Hiệp
hội quảng cáo quốc tế IAA cho rằng: When advertising does its job, million of
people keep their’s
56
TIEU LUAN MOI download :
- Là yếu tố đánh giá sự năng động, phát triển của nền kinh tế và là yếu tố thu hút
đầu tư
- Là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xâm nhập vào thị trường mới, giữ
và nâng cao thị phần
2.2.4. MƠ HÌNH TRUYỀN THƠNG MARKETING:
- Truyền thơng là sự luân chuyển thông tin từ người này sang người khác thơng
qua những ký hiệu, tín hiệu có ý nghĩa. Truyền thông là một phương tiện để trao
đổi và chia sẻ các ý tưởnt, thái độ, các giá trị, ý kiến là một q trình có sự kết hợp
giữa người gửi và người nhận thông tin
- Mọt mo hinh truyên thong hiẹu qua co thê giup ich cho doanh nghiẹp rât nhiêu,
tao đuơc sư truyên đat thong tin mọt cach nhanh chong tư doanh nghiẹp đên nguơi
tieu dung. Trong mo hinh truyên thong cân đam bao đuơc cac yêu tô thanh phân
đêu đuơc tôi uu hoa đê đem lai hiẹu qua cho mọt qua trinh truyên thong.
- Thong tin tư nguơi gưi se đuơc ma hoa băng nhưng hinh anh, tư ngư, biêu
tuơng đê trinh bay thong điẹp, y tuơng mọt cach dê hiêu nhât đê truyên đên nguơi
nhạn giai ma. Thong điẹp đuơc trinh bay mang y nghia đôi vơi thong tin ma
nguơi gưi đua ra, nguơi nhạn co thê giai ma no băng nhưng kinh nghiẹm, nhạn
thưc cua ban than. Cân luu y cac yêu tô nhiêu khong mong muôn co thê anh
huơng đên qua trinh truyên đat cung nhu phan hơi.
Hình 2.2-2: Mơ hình truyền thơng Marketing
Nguồn: TS.GVC. Ngô Thị Thu
- Người gửi: ( nguồn phát): nguồn phát có thể là: cá nhân, tổ chức kinh doanh,
… người phát ra hay bênh vực cho ý tưởng chứa đựng trong thông điệp theo sự
quan sát của người nhận.
- Mã hố: cơng ty chọn lựa những từ ngữ, biểu tượng , thông điệp,… tượng
trưng các ý nghĩa hoặc thông tin.
56
TIEU LUAN MOI download :
- Thơng điệp: chứa nhiều thơng tin có nhiều ý nghĩa mà cơng ty muốn truyền
tải. Thơng điệp có thể diễn tẳ bằng lời hoặc không bằng lời, biểu tượng chứa
đựng thông tin,..
- Phương tiện: sự lựa chọn các kênh hoặc phương tiện truyền thơng thích hợp.
Có 3
yếu tố chính liên quan đến sự lựa chọn phương tiện: người nhận, thơng điệp và
đặc tính kênh truyền thơng. Phải chọn kênh truyền thơng phù hợp vào những thời
điểm thích hợp ở đâu và khi nào người nhận sẽ tìm kiếm thơng tin sản phẩm.
- Người nhận: là người mà nguồn phát gửi thơng tin chia sẻ
- Giải mã:quy trình chuyển thơng điệp được mã hoá của người gửi thành ý
nghĩa cho người nhận
- Nhiêu: Ảnh huơng cua cac yêu tô khong mong đơi, no co thê bop meo thong
điẹp hay can trơ đôi tuơng nhạn thong điẹp
- Đap ưng: Tạp hơp nhưng phan ưng cua nguơi nhạn sau khi nghe, thây, đoc
thong điẹp
- Phan hồi: Nhưng đap ưng cua nguơi nhạn đuơc thong tin trơ lai cho nguơi gưi
2.2.5. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG
MARKETING:
Hình 2.2-3: Các bước phát triển kế hoạch truyền thông Marketing
Nguồn: TS.GVC. Ngô Thị Thu
Bước 1: Xác định đối tượng truyền thông:
- Đôi tuơng truyên thong se la co sơ đê quyêt đinh truyên thong noi cai gi, noi
nhu thê nao, noi khi nao, noi ơ đau, noi vơi ai. Đôi tuơng truyên thong co thê la
nhưng khach hang mua tiêm tang, nguơi sư dung hiẹn thơi, nhưng nguơi quyêt
đinh hay nhưng nguơi gay anh huơng, ca nhan hoạc tô chưc.
- Quy trinh băt đâu vơi viẹc xac đinh cu thê đôi tuơng muc tieu cua chuong
trinh truyên thong. Thong thuơng đo la khach hang muc tieu cua cong ty, nhưng
khach
56
TIEU LUAN MOI download :
hang hiẹn tai va tiêm nang, nhưng nguơi trưc tiêp sư dung san phâm, nhưng nguơi
quyêt đinh mua, nguơi anh huơng, nhưng ca nhan, tô chưc xa họi, cọng đông... Đôi
tuơng truyên thong co anh huơng chinh yêu đên toan bọ cac yêu tô khac cua
chuong trinh truyên thong nhu: nọi dung, cong cu, thơi điêm ... Khach hang muc
tieu la thanh tô chinh cua đôi tuơng truyên thong. Tuy nhien đôi tuơng truyên
thong đoi khi khong chi la khach hang muc tieu ma bao gôm rât nhiêu thanh phân
nhu tren đa neu. Thong tin vê đôi tuơng truyên thong cang cu thê thi chuong trinh
truyên thong cang hiẹu qua.
Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông:
- Muc tieu cua truyên thong hôn hơp la nhưng đap ưng trơ lai cua khach hang vê
nhạn thưc, cam thu hay hang vi phu hơp vơi mong muôn cua nguơi lam marketing.
- Muc tieu cua truyên thong la kich thich sư phan ưng cua cong chung khi nhạn
đuơc thong điẹp. Co ba loai phan ưng: nhạn thưc, tinh cam, va hanh vi. Nghia la
cong ty muôn thong tin cua minh đuơc khach hang biêt đên (nhạn thưc), co thai đọ
tôt hay thay đôi thai đọ cua khach hang (tinh cam), va sau đo thuyêt phuc khach
hang mua san phâm (hanh vi).
- Mục tiêu truyền thơng có thể xác định dựa trên nhận thức- hành vi của khách
hàng. Khi khách hàng chưa biết đến sản phẩm của cơng ty thì mục tiêu đầu sẽ là
tạo nhận thức cho khách hàng và tiếp theo sẽ thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm.
- Bước 3: Thiết kế thông điệp:
Nội dung thông điệp:
+ Hấp dẫn bằng lợi ích: Thong điẹp loai nay thuơng neu bạt cac uu điêm, chât
luơng, cac tinh nang nôi bạt, va hiẹu qua cua viẹc sư dung san phâm hay dich vu.
Cach tiêp cạn nay thuơng dung trong thi truơng cong nghiẹp hay tô chưc, noi
nguơi mua rât co kiên thưc va kinh nghiẹm trong lưa chon va mua săm.
+ Hấp dẫn bằng cảm xúc: Thong điẹp loai nay thuơng tao ra cac cam xuc, tinh cam
đạc biẹt noi nguơi nhạn thong điẹp. Cach tiêp cạn nay dưa tren quan điêm cho răng
nguơi tieu dung khi mua hang thuơng xuât phat tư tinh cam, yeu – ghet, tinh cam
nhiêu khi manh hon ca nhưng phan xet vê mạt ly tri. Mạt khac cac loai cam xuc tao
ra se cang hiẹu qua nêu no phu hơp vơi niêm tin va gia tri ma khach hang co sẵn.
+ Hấp dẫn bằng các giá trị đạo đức: Thong điẹp loai nay thuơng đê cao cac gia tri
đao đưc, chan ly, cai thiẹn
Kết cấu thông điệp:
Đay la mọt thanh phân quan trong anh huơng rât nhiêu đên hiẹu qua cua mọt thong
điẹp. Mọt sô nghien cưu cho răng thong điẹp cân đua ra nhưng kêt luạn cu thê cho
nguơi nhạn chư khong nen đê nguơi nhạn tư đi đên kêt luạn. Tuy nhien, mọt sô hoc
gia lai cho răng mọt thong điẹp tôt cân đạt ra cau hoi va đê nguơi nhạn tư tim
56
TIEU LUAN MOI download :
kêt luạn. Ngoai ra đua ra kêt luạn mọt cach qua lọ liêu cung lam giam đọ hâp dân
va mưc đọ châp nhạn cua khach hang. Ben canh hinh thưc đua ra kêt luạn mọt
chiêu, mọt sô thong điẹp ngoai viẹc đua ra nhưng uu điêm con neu mọt sô han chê
cua san phâm hay dich vu. Cach tiêp cạn hai mạt nay tao hiẹu qua tôt khi khach
hang la nhưng nguơi co trinh đọ hay nhưng khach hang đang co thai đọ khong tôt
đôi vơi san phâm hay dich vu.
Hình thức thong điẹp: Hinh thưc cua thong điẹp cân phu hơp vơi nọi dung va kêt
câu thong điẹp.
Nguồn thong điẹp: Đọ hâp dân va hiẹu qua cua thong điẹp phu thuọc kha nhiêu
vao mưc đọ hâp dân va đuơc yeu thich cua nguôn phat ra thong điẹp. Nguồn phát
ra thông điệp cần hội tụ ba yếu tố quan trọng như: chun mơn, đáng tin cậy và
được u thích.
Có chun mơn: Có kiến thức chun mơn cần thiết để đưa ra thơng điệp.
Đáng tin cậy: Nguồn phải mang tính khách quan, trung thực, và được công
chúng mục
tiêu tin cậy.
Được yêu thích: Được cơng chúng u thích và cơng nhận
- Bước 4:Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Giao tiếp trực tiếp: Đay la hinh thưc giao tiêp trưc diẹn giưa hai hay nhiêu nguơi.
No co thê la mọt buôi noi chuyẹn, giơi thiẹu san phâm trưc tiêp giưa diên gia va
mọt sô khach hang muc tieu, hay la mọt cuọc điẹn đam qua điẹn thoai hay trao đôi
thu tư, e-mail. Giao tiêp trưc tiêp la kenh truyên thong hiẹu qua vi co sư tuong tac
giưa hai ben, nguơi gưi va nguơi nhạn. Co ba hinh thưc giao tiêp trưc tiêp thuơng
gạp nhu kenh giơi thiẹu, kenh chuyen gia, va kenh xa họi.
+
Kenh giơi thiẹu: Nhan vien ban hang lien hẹ trưc tiêp vơi khach hang
muc tieu.
+
Kenh chuyen gia: Cac chuyen gia đọc lạp noi chuyẹn vơi khach hang
muc tieu.
+
Kenh xa họi: Ban bè, nguơi than, cọng sư giơi thiẹu vê san phâm.
Giao tiếp gián tiếp: la hinh thưc truyên thong qua cac phuong tiẹn truyên thong,
bao gôm ba thanh phân chinh la phuong tiẹn truyên thong, khong khi, va sư kiẹn.
- Bước 5: Tiếp nhận thông tin phản hồồ̀i:
Bước cuối cùng để đánh giá tác động và kết quả của chương trình truyền thơng
marketing. Thường tác động chương trình truyền thơng marketing khơng phát sinh
tức thì mà có thể về lâu dài
2.2.6. CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN THƠNG:
Hỗn hợp truyền thơng Marketing bao gồm 5 công cụ chủ yếu sau đây:
- Quang cao (Advertising): la nhưng hinh thưc trinh bay hay cô đọng cho nhưng y
tuơng, san phâm, hoạc dich vu mọt cach gian tiêp, khong co sư giao tiêp trưc tiêp
56