Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thương mại xây dựng và kiến trúc việt nguyên trong những năm qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.13 KB, 47 trang )










TIỂU LUẬN:

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công Ty Thương Mại Xây
Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên
trong những năm qua



Lời Mở Đầu

Kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2006
đến nay nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến tích cực. Môi trường kinh
doanh đã có sự cạnh tranh cao hơn tạo điều kiện khách quan cho việc hoàn thiện nền
kinh tế đang trong giai đoạn quá độ ở nước ta. Hệ thống luật pháp và các chính sách
phát triển kinh tế đã dần dần phù hợp hơn với dòng chảy chung của nền kinh tế thế
giới… Mặc dù trong hai năm qua nền kinh tế thế giới bị lâm vào khủng hoảng trầm
trọng tuy nhiên kinh tế nước ta vẫn giữ được sự phát triển tương đối ổn định, cụ thể là
tăng trưởng kinh tế luôn ở mức dương. Năm 2008 tăng trưởng kinh tế đạt mức 6.18%,
năm 2009 tăng trưởng kinh tế đạt mức 5.32% (Nguồn: Tổng cục Thống kê). Trong sự
phát triển chung của nền kinh tế quốc dân thì các doanh nghiệp nước ta cũng đã đạt
được những thành tựu đáng kể. Điều đó có thể thấy được ở điểm các doanh nghiệp đã


không ngừng thay đổi và tự hoàn chỉnh để có thể đáp ứng được với sự cạnh tranh
ngày càng cao hơn của nền kinh tế thị trường.
Công ty Thương mại Xây dựng và Kiến trúc Việt Nguyên là một công ty
chuyên sản xuất và cung cấp trang thiết bị nội, ngoại thất cho các công trình xây dựng
mang các tính chất khác nhau như các cao ốc văn phòng, nhà máy, khách sạn - khu du
lịch, hội trường - phòng biểu diễn, nhà ở dân dụng, phòng trưng bày và giới thiệu sản
phẩm… Trong quá trình phát triển chung của nền kinh tế nước ta, Việt Nguyên
company cũng đã đạt được những thành công nhất định trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường từ Hà Nội ra các tỉnh
thành ở Miền Bắc và một số ở Miền Trung. Bên cạnh đó cũng phải kể đến sự chuyên
nghiệp của các cán bộ, công nhân viên của Công ty đã được nâng lên tầm cao mới.





Bài viết của em bao gồm ba phần:
Chương I: Tổng Quan Về Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng và Kiến Trúc
Việt Nguyên
Chương II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Thương Mại
Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên trong những năm qua
Chương III: Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của Việt Nguyên company























Chương I
Tổng Quan Về Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt
Nguyên

I. Thông tin chung về công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Kiến
Trúc Việt Nguyên.
Tên gọi: Công ty Thương Mại Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên
Tên giao dịch quốc tế:
Viet Nguyen Architecture And Construction Trading Company Limited
Viết tắt: Viet Nguyen co.,ltd
Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Địa chỉ: 21 Phạm Đình Hổ - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Văn phòng giao dịch: P814 - Tòa nhà E3B - Khu Đô Thị Yên Hoà - Trung
Yên - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 04.62698535

Fax: 04.62698534
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và cung cấp trang thiết bị nội, ngoại thất
cho các công trình xây dựng mang các tính chất khác nhau như các cao ốc văn
phòng, nhà máy, khách sạn - khu du lịch, hội trường - phòng biểu diễn, nhà ở
dân dụng, phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm…
Tài khoản ngân hàng: 0571100095006 Tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Quân Đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ – TP. Hà Nội.
1. Các xí nghiệp thành viên:
* Xí nghiệp sản xuất và trang trí nội ngoại thất:
Điện thoại Xưởng sản xuất: 04. 7647268/ 04.2133540
* Xí nghiệp thi công xây lắp:
Điện thoại: 04.22133541
2. Vốn kinh doanh: 4.500.000.000 VND (Bốn tỷ năm trăm triệu đồng).

3. Tổng số cán bộ và công nhân: 88 người
Trong đó:
- Đại học - trên Đại học: 18 người
- Cao đẳng, trung cấp: 12 người
- Công nhân kỹ thuật bậc cao: 15 người
- Công nhân: 43 người
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại
Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên.
Công ty TM XD & Kiến Trúc Việt Nguyên được thành lập tháng 5 năm 2004
từ sự hợp nhất của 3 đơn vị:
- Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội ngoại thất của Công ty Đầu tư phát triển
nông lâm nghiệp Việt Nam trực thuộc Hiệp Hội gỗ và Chế biến Lâm sản Việt Nam.
Đây là một cơ sở sản xuất và thi công trang trí nội ngoại thất có kinh nghiệm lâu năm
và uy tín trên thị trường.
- Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng & Kiến trúc Đông Dương – là một công
ty xây lắp có kinh nghiệm triển khai các dự án về xây dựng với đội ngũ cán bộ, công

nhân có chuyên môn vững vàng và được đào tạo chính quy cùng với hệ thống trang
thiết bị, máy móc xây dựng. Công ty Đông Dương cũng là một công ty xây lắp có uy
tín của Thủ đô Hà nội.
- Văn phòng Tư vấn thiết kế Kiến trúc với đội ngũ bao gồm các Kiến trúc sư,
Thạc Sỹ, Kĩ sư chuyên ngành thi công xây dựng, vật lý kiến trúc và các họa sĩ thiết kế
trang trí. Văn phòng đã triển khai thiết kế nhiều dự án khác nhau trên cả nước như: Quy
hoạch khu thương mại Cửa khẩu Lào Cai, Trung tâm thương mại Cửa khẩu Cầu Treo,
Trường đào tạo công nhân kỹ thuật vật liệu xây dựng, Khu du lịch sinh thái Rusanca
Khánh Hòa, UBND Quận Thanh Xuân Thành phố Hà nội….
Sau khi sáp nhập, Công ty TM XD & Kiến Trúc Việt Nguyên đã biết phát
huy thế và lực mới để tổ chức SXKD. Công ty tiếp tục đầu tư trang thiết bị thi công
và tuyển dụng

Thêm lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật năng động và đội ngũ công nhân
kỹ thuật giỏi nghề, thạo việc, tạo đà chủ động cho Công ty khẳng định thị trường
bằng các thế mạnh truyền thống như sản xuất và trang trí nội ngoại thất, tư vấn thiết
kế, thi công xây lắp, mở rộng kinh doanh, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, xây dựng hạ
tầng đô thị, xây dựng dân dụng, công nghiệp.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã đầu tư nhiều thiết bị máy móc như dây
truyền, nhà xưởng mới phục vụ sản xuất nội thất, đầu tư thêm cẩu, ôtô, máy xúc, ủi
và các thiết bị phục vụ cho thi công xây lắp…, mặt khác Công ty đã tuyển dụng nhiều
cán bộ kỹ thuật và công nhân có trình độ cao để đáp ứng được nhu cầu phát triển
trong giai đoạn mới của Công ty.
Nhờ những sự đổi mới trên mà Công ty đã thực hiện được những hợp đồng
có qui mô lớn và yêu cầu phức tạp về kỹ thuật, mỹ thuật công trình, cũng như tiến độ
thi công ngặt nghèo và đặc biệt lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng như: lập Dự án đầu
tư, các thủ tục chuẩn bị xây dựng.v.v…Công ty hiện đã có tiềm năng cơ sở vật chất
vững vàng, có đội ngũ cán bộ công nhân viên đạt trình độ chuyên môn kỹ thuật
nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm quản lý và tổ chức thi công những công trình lớn.
Công ty đã và đang tiếp tục đầu tư thêm các thiết bị tiên tiến như dây chuyền sản xuất

ván sàn từ nguyên liệu gỗ rừng trồng, dây chuyền sản xuất đồ nội thất để xuất khẩu
vào thị trường Bắc Mỹ….
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng
Và Kiến Trúc Việt Nguyên.
1. Hiện nay Công ty được chia thành 4 bộ phận chính là:
Nhóm 1: Khối quản lý kinh doanh
- Tìm kiếm và phát triển các thị trường, sản phẩm mới.
- Giữ vững và phát huy các thị trường tiềm năng cũng như các sản phẩm cũ.
- Lập các kế hoạch kinh doanh, đầu tư để đảm bảo sản xuất của toàn công ty.
- Giám sát chất lượng của các sản phẩm.
- Quản lý hành chính và kinh doanh của toàn Công ty.

Nhóm 2: Khối thi công xây lắp
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông và các
công trình hạ tầng kĩ thuật đô thị, hạ tầng xã hội.
- Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp, điện dân dụng, công nghiệp,
thuỷ lợi.
- Thi công xây lắp trang trí nội ngoại thấp các công trình xây dựng.
- Thi công, lắp đặt các trang thiết bị công trình.
Nhóm 3: Khối sản xuất
- Sản xuất kinh doanh vật liệu và thiết bị nội ngoại thất.
- Kinh doanh gỗ và các sản phẩm từ lâm nghiệp.
- Sản xuất và kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ.
Nhóm 4: Khối tư vấn thiết kế
- Lập các dự án tiền khả thi, khả thi, báo cáo đầu tư cho các công trình.
- Tư vấn Thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
giao thông vận tải, thuỷ lợi…
- Tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng.
- Thẩm định các dự án.
- Thiết kế mẫu mã sản phẩm và thiết kế trang trí nội ngoại thất.







2. Sơ đồ tổ chức công ty:


3. Mô tả các phòng ban trong Công ty:
3.1 Bộ phận tổ chức hành chính
- Quản lý hành chính, nhân sự của Công ty
- Tiếp nhận các thông tin đến và đi, quản lý các Công văn, văn bản có liên quan
đến quá trình hoạt động SXKD
- Có trách nhiệm kiểm tra, quản lý mọi tài sản thiết bị của Văn phòng
- Tổ chức các hoạt động đoàn thể
- Phụ trách soạn thảo các văn bản Hợp đồng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ, khen
thưởng, kỷ luật đối với CBCNV thuộc Công ty.
Giám Đ
ốc Công
Ty
Phó Giám Đ
ốc
Phụ Trách Tài
Chính Và Kinh
Doanh
Phó Giám Đ
ốc
Phụ Trách Kỹ
Thuật Và Sản

Xuất
Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán

Phòng
Kế
Hoạch
Kinh
Doanh


Phòng
Hàng
Chính

Phòng
Xây
Dựng
Phòng
Tư Vấn
Thiết
Kế
Xí Nghi
ệp Sản
Xuất Và
Trang Trí Nội
Thất


Xí Nghiệp Thi
Công Xây Lắp

- Quản lý trực tiếp con dấu.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao trước BGĐ và toàn thể
Công ty.
- Trang bị các thiết bị phục vụ trong quá trình quản lý và hoạt động của các
phòng ban.
3.2 Bộ phận tài chính kế toán
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài
chính – kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản
lý tài chính của Nhà nước.
- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của xây
dựng kế hoạch tài chính của Công ty. Tổ chức theo dõi và đôn đốc các đơn vị
tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính được giao.
- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm các đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và
hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế
độ kế toán Nhà nước ban hành.
- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo công ty về tình
hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư của
Công ty.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác. Huy động các nguốn vốn phục vụ kịp thời
cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của văn
phòng công ty, tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá,
hỗ trợ lãi suất, dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ
trợ khác…), đồng thời thanh toán, quyết toán, với nhà nước, các cấp, các
ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên.


- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Công ty nhằm phục vụ tốt công tác
sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của
lãnh đạo Công ty.
3.3 Bộ phận kinh doanh
3.3.1 Kế hoạch kinh doanh:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
Trên cơ sở kế hoạch của các Bộ phận tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể
của Công ty bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động,
xây dựng và đầu tư Công ty.
- Tham khảo ý kiến của các Phòng ban liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất
kianh doanh, kế hoạch dự trữ lưu thông.
- Dự báo thường xuyên về cung và cầu, thị trường.
3.3.2 Công tác kinh doanh:
- Tham mưu cho Ban giám đốc về các hoạt động kinh doanh của toàn Công ty
và trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Công
ty.
- Đảm bảo việc làm, chi phí đời sống của cán bộ công nhân viên khối Văn
phòng, các đơn vị phụ thuộc Công ty bằng hiệu quả kinh doanh.
- Thực hiện các Hợp đồng kinh tế.
- Khi được uỷ quyền, được phép ký kết các Hợp đồng mua bán hàng hoá nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh.
- Phối hợp với Bộ phận Vật tư khai thác các nguồn hàng hoá khác để kinh doanh
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
3.4 Bộ phận thiết kế
- Lập kế hoạch công việc
- Làm việc với các chủ đầu tư để nhận nhiệm vụ thiết kế và trao đổi công việc
thiết kế trong suốt quá trình thiết kế, thi công, nghiệm thu…
- Theo dõi thi công tại công trường.


- Thường xuyên làm việc với Bộ phận sản xuất (Xưởng) để nắm bắt kế hoạch và
củng cố chất lượng sản phẩm.
- Phối kết hợp với các Bộ phận khác trong công ty, đặc biết là bộ phận Sản xuất.
- Trưởng bộ phận phải thường xuyên báo cáo lên Ban giám đốc để phản ánh
thực trạng công việc và đề xuất ý kiến.
IV. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và
Kiến Trúc Việt Nguyên.
1. Đặc điểm về sản phẩm
1.1 Khái quát về sản phẩm cửa gỗ công nghiệp chống cháy:
Trên cơ sở thực tiễn về tính chất phức tạp của diễn biến cháy nổ, hoả hoạn và nhu
cầu sử dụng cửa gỗ chống cháy của các chủ đầu tư nhằm bảo đảm an toàn cũng như
tính thẩm mỹ của công trình, Công ty đã nghiên cứu và sản xuất 03 loại sản phẩm cửa
gỗ chống cháy sau:
* Cửa gỗ công nghiệp chống cháy sử dụng tấm khoáng chống cháy Promina.
* Cửa gỗ công nghiệp chống cháy sử dụng sơn chống cháy TLS.
* Cửa gỗ tự nhiên chống cháy sử dụng dịch thể chống cháy TL-II.
1.1.1 Loại cửa:
Bao gồm các loại cửa sổ, cửa đi, cửa thông phòng, cửa ban công, cửa ô thoáng,
cửa nhà vệ sinh .v.v.
1.1.2 Kiểu mở:
Mở thường, mở xoay, mở trượt, mở lật và mở hất (đối với cửa sổ).
1.1.3 Phạm vi ứng dụng:
Sử dụng tại các vị trí có yêu cầu ngăn cháy như thang thoát hiểm, cửa phòng kỹ
thuật, cửa thông phòng… tại các chung cư cao cấp, khách sạn, cao ốc văn phòng, biệt
thự, nhà riêng, nhà hàng, công xưởng .v.v.

1.1.4 Màu sắc:
Phong phú về màu sắc, màu sơn đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư.

1.1.5 Mô tả sản phẩm:

1.1.5.1 Cửa gỗ công nghiệp chống cháy sử dụng tấm khoáng chống cháy
Promina:
- Khung xương cửa gỗ công nghiệp hoặc gỗ tự nhiên nhóm IV, bề mặt cửa
phủ Veneer vân gỗ tự nhiên dày 3mm.
- Bông thuỷ tinh cách âm, cách nhiệt, chống ồn
- Tấm Promina® 60 (hoặc Promina®HD) chống cháy dày 6mm và 9mm.
- Dải roăng chống khói Intumex LXP10 x 2mm.
- Khuôn gỗ tự nhiên 60 x 140mm; 60 x250 mm ……Kích thước khuôn
tuỳ thuộc vào thiết kế của từng bộ cửa cụ thể.
- Thời gian chống cháy: 60 phút(Promina ®HD dày 6mm);
120phút(Promina® 60 dày 9mm).
1.1.5.2 Cửa gỗ công nghiệp chống cháy sử dụng công nghệ sơn chống
cháy:
- Khung xương gỗ công nghiệp hoặc gỗ tự nhiên nhóm IV, bề mặt phủ Veneer
vân gỗ tự nhiên dày 3mm.
- Bông thuỷ tinh cách âm, cách nhiệt, chống ồn
- Sơn chống cháy TLS.
- Dải roăng chống khói Intumex LXP Kích thước 10x 2mm.
- Khuôn gỗ tự nhiên Kích thước 60 x 140mm, 60 x250 mm, …… Kích thước
khuôn tuỳ thuộc vào thiết kế của từng bộ cửa cụ thể
- Khả năng chống cháy vớinhiệt độ >300°C trong thời gian 60 phút.
1.1.5.3 Cửa gỗ tự nhiên chống cháy ngâm tẩm dịch thể chống cháy:
- Gỗ tự nhiên: sồi, dổi,……
- Bông thuỷ tinh cách âm, cách nhiệt, chống ồn
- Dịch thể chống cháy TL-II.
- Dải roăng chống khói Intumex LXP10 x 2mm.

- Khuôn gỗ tự nhiên 60 x140mm; 60 x 250 mm,…… Kích thước khuôn
tuỳ thuộc vào thiết kế của từng bộ cửa cụ thể
- Khả năng chống cháy với nhiệt độ > 300°C trong thời gian 60 phút.

1.1.6 Phụ kiện cửa:
- Bản lề, tay co thuỷ lực, khoá cửa, tay nắm được chế tạo từ vật liệu inox hoặc
kim loại có khả năng chịu được nhiệt độ cao (800°C đối với cửa 60 phút và
1100°C đối với cửa 120 phút).
1.2 Giải pháp trọn gói cho không gian:
Công ty cung cấp cho khách hàng trọn gói dịch vụ của Công ty khi khách hàng
đang có nhu cầu:
* Khảo sát hiện trạng công trình
* Thiết kế sơ phác
* Ký hợp đồng thiết kế
* Thiết kế sơ bộ
* Thiết kế kỹ thuật – chi tiết
* Bàn giao thanh lý hợp đồng thiết kế
* Báo giá ký hợp đồng thi công và cung cấp trang thiết bị nội thất
* Thi công và lắp đặt
* Bàn giao, thanh lý hợp đồng
* Bảo hành sản phẩm
2. Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ
2.1 Các khách hàng chính của công ty:
Khách hàng là các cá nhân, đơn vị có nhu cầu về thiết kế nội ngoại thất các
công trình xây dựng mang các tính chất khác nhau như: các cao ốc văn phòng, nhà
máy, khách sạn - khu du lịch, hội trường - phòng biểu diễn, nhà ở dân dụng, phòng
trưng bày và giới thiệu sản phẩm…

2.2 Thị trường chính của công ty:

Thị trường chính của công ty tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh và một số tỉnh phía Bắc. Ngoài ra mới đây công ty đã tư vấn, thi công
một số công trình ở Miền Trung. Tuy nhiên thị trường mục tiêu và cũng là thị trường
đem lại doanh thu chính cho Công ty vẫn sẽ là thị trường Hà Nội. Do đó trong tương

lai Công ty sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ tại thị trường này, song song với đó là mở
rộng thị trường ra các tỉnh Phía Bắc và Miền Trung.
3. Đặc điểm về quy trình sản xuất, khai thác sản phẩm
3.1 Quy trình tư vấn thiết kế:
Bước 1: Bạn muốn ngôi nhà của bạn như thế nào, bạn hãy diễn tả bằng ngôn
ngữ mà bạn dễ diễn đạt nhất: bằng lời, bằng những hình ảnh, bằng ý tưởng… Nhưng
về cơ bản bạn phải xác định quy mô ngôi nhà của mình sao cho phù hợp với nếp sinh
hoạt của gia đình, và hình thức kiến trúc, màu sắc mà bạn thích. Tất nhiên là những ý
tưởng về ngôi nhà của mình phải được thông qua tất cả những thành viên trong gia
đình. Thời gian cho giai đoạn này: do bạn quyết định trong quỹ thời gian cho phép.
- Tiếp xúc giới thiệu.
- Tư vấn sơ bộ kiến trúc.
- Tư vấn điều kiện pháp lý, quy hoạch.
Bước 2: Phương án Thiết kế sơ bộ sau khi nắm bắt ý tưởng của bạn, cùng với
kiến thức chuyên môn của mình, Kiến trúc sư của chúng tôi sẽ cho bạn phương án
thiết kế sơ bộ.
Phương án thiết kế sơ bộ bao gồm:
- Các mặt bằng bố trí các phòng
- Phối cảnh mặt tiền ngôi nhà. Trên nền tảng phương án thiết kế sơ bộ, hai bên
trao đổi, chỉnh sửa để thống nhất phương án chọn. Thời gian cho giai đoạn này: Từ
khi nhận ỵâu cầu thiết kế đến khi thiết kế phương án sơ bộ trung bình từ 7 đến 10
ngày tùy quy mô công trình.
- Tính khái toán.
- Thiết kế sơ phác.

- Thu phí dịch vụ sơ phác.
Bước 3: Hoàn thiện thiết kế sơ phác và xin phép xây dựng. Trong thới gian
chờ giấy phép xây dựng, HANOI ACT tiến hành bước kế tiếp: Hồ sơ Thiết kế kỹ
thuật
- Xin giấy phép xây dựng.

- Thu phí xin phép xây dựng
Bước 4: Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật Sau khi chọn ra phương án cuối cùng, bạn và
Việt Nguyên sẽ ký hợp tư vấn thiết kế. Việt Nguyên tiến hành thiết kế kỹ thuật cho
ngôi nhà của bạn. Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật:
Lập tổng dự toán công trình Thời gian cho giai đoạn này là 30 ngày kể từ ngày
ký hợp đồng tư vấn thiết kế. Nhân sự trong giai đoạn này: Kiến trúc sư chủ trì, Kiến
trúc sư khai triển, Kỹ sư kết cấu, Kỹ sư phụ trách kỹ thuật, Dự toán viên.
Chi phí cho giai đoạn này: 30%-50%
- Khai triển kiến trúc.
- Thiết kế kết cấu, điện, hệ thống cấp thoát nước, ăngten, điện thoại,…….
- Lập dự toán chi tiết.
- Lập tiến độ thi công
Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ
- Công tác kiểm tra
Bước 6: Xuất hồ sơ
- Bàn giao hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Lưu hồ sơ.
3.2 Quy trình tiến hành thi công:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ công trình:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý và hồ sơ kỹ thật thi công.
- Tiếp nhận mặt bằng được bàn giao
- Lập tổ điều hành công việc và phân công công việc.
Các chứng từ cần thiết:

- Biên bản giao nhận hồ sơ.
- Bản phân công việc.
- Quyết định cử giám sát
Bước 2: Chuẩn bị thi công.
- Kiểm tra mặt bằng, cao độ, cọc mốc ranh giới đã được bàn giao.
- Kiểm tra cách bố trí kho bãi vật tư, nhân sự trực tại công trường, hệ thống

điện, nước, giao thông phục vụ thi công.
- Kiểm tra tiến độ thi công.
Các chứng từ cần thiết:
- Biên bản bàn giao mặt bằng.
- Biên bản kiểm tra hiện trường.
- Lệnh khởi công.
Bước 3: Tiến hành khởi công:
- Thi công và nghiệm thu các công tác đất, nền móng.
- Thi công và nghiệm thu các công tác bê tông cốt thép, xây tô phần thân công
trình.
- Thi công và nghiệm thu các công tác phần hoàn thiện.
- Thi công và nghiệm thu các công tác lắp đặt điện, nước, thiệt bị.
- Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Các chứng từ cần thiết:
- Bản vẽ thiết kế
- Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng.
- Kiểm tra thí nghiệm vật liệu, thiết bị.
- Nhật ký thi công, giám sát.
- Báo cáo hàng tuần, tháng.
- Biên bản nghiệm thu công việc và nghiệm thu giai đoạn.
- Các danh mục biểu mẫu.
- Các chứng từ ở bước 3.

- Bản vẽ hoàn công.
Bước 4: Tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình
- Nghiệm thu toàn công trình và bàn giao đưa vào sử dụng.
- Tiến hành thanh lý hợp đồng
Các chứng từ cần thiết
- Biên bản nghiệm thu công
- Biên bản thanh lý hợp đồng

Bước 5: Bảo hành
- Trong quá trình sử dụng nếu sảy ra sai xót hoặc lỗi tiến hành bảo hành trong
vòng 12 tháng.
Các chứng từ cần thiết:
- Biên bản bảo hành công trình
4. Tình hình lao động
4.1 Số lượng và trình độ lao động
 Số lượng:
Tổng số cán bộ và công nhân: 88 người
Trong đó:
- Đại học - trên Đại học: 18 người
- Cao đẳng, trung cấp: 12 người
- Công nhân kỹ thuật bậc cao: 15 người
- Công nhân: 43 người





 Năng lực nhân sự:
Bảng 1:


STT


Trình độ chuyên môn

Số lượng
(người)

Theo Thâm niên

ới 5
năm
T



5 đ
ến 10
năm
Trên 10
năm
I
Đại học & trên đại học










PTS, Th
ạc Sỹ

2
1


1

0



K




xây d
ựng

2
1

1

0



Ki
ến trúc s
ư

4
2


1

1



K




máy

1
1

0

0



K







khí

1

1

0

0



K
ỹ s
ư đi
ện

1

1

0

0



K





tin h
ọc



1

1

0

0



C


nhân ngo
ại ngữ

1

1

0

0




C


nhân kinh t
ế

5

3

2

0

II
Tốt nghiệp Cao đẳng,
Trung cấp











Cao đ
ẳng,Trung cấp Xây
dựng
6
5

1

0



Cao đ
ẳng, Trung cấp

đi
ện

2
2

0

0



Cao đ
ẳng kinh tế


4
2

2

0

III

Công nhân bậc cao










B
ậc 4/7

6
3

1

2




B
ậc 5/7

4
2

0

2



B
ậc 6/7

3
1

2

0




B
ậc 7/7


2

2

0

0

IV

Công nhân 43
24


0


7


4.2 Chính sách lương thưởng
4.2.1 Mục đích
- Qui chế lương được ban hành trên cơ sở phục vụ các chiến lược hoạt động,
mục tiêu phát triển của Công ty.
- Qui chế lương đóng vai trò chủ đạo trong việc thu hút và duy trì nguồn nhân
lực; đào tạo và phát triển nhân viên.
- Giúp người lao động hiểu rõ về hệ thống và cơ cấu tiền lương của Công ty.
4.2.2 Phân ngạch vị trí công việc
- Việc phân ngạch vị trí công việc dự trên cơ sở phân tích và xác định mức độ
trách nhiệm, tính chất công việc, yêu cầu đối với công việc và tính phức tạp khác

nhau giữa các vị trí công việc trong Công ty.
- Các chức danh trong Công ty gồm: Quản lý và chuyên môn.
- Căn cứ vào vị trí công việc, người lao động sẽ được sắp xếp mức lương
tương ứng.
4.2.3 Chính sách tăng lương
4.2.3.1 Lương và chu kỳ tăng lương
- Lương thử việc: lương thử việc bằng 80% lương căn bản (đối với trường hợp
không phải thử việc sẽ hưởng 100% lương). Thời gian thử việc tối thiếu là 30 ngày và
tối đa là 85 ngày.
- Sau khi kết thúc thời gian thử việc sẽ được hưởng 100% mức lương căn bản
- Sau khi kết thúc quí II và quí IV của năm tài chính Công ty sẽ căn cứ kết quả
hoạt động kinh doanh và dự kiến tăng trưởng năm tiếp theo để tăng mức thu nhập
chung toàn Công ty.
- Việc tăng lương được xem xét trên tiêu chí năng lực và mức độ hoàn thành
công việc của từng người lao động được thể hiện qua kết quả và hiệu quả đạt được và

định hướng phát triển. Ban lãnh đạo căn cứ trên bảng tự nhận xét bản thân và đánh
giá, nhận xét của người quản lý trực tiếp.
4.2.3.2 Tăng lương không theo chu kỳ
- Trong trường cá nhân người lao động hoặc tổ đội người lao động có thành
tích xuất sắc đóng góp cho Công ty. Công ty sẽ quyết định tăng một hay nhiều bậc
lương ngay cho người lao động dựa trên những đề xuất của người Quản lý trực tiếp
của người lao động hoặc tổ đội đó.
- Thời điểm tăng lương áp dụng vào đầu mỗi tháng (quyết định tăng lương sau
ngày mồng một của tháng đó thì mức lương mới sẽ được áp dụng vào ngày 01 của
tháng sau liền kề).
4.2.3.3 Giảm lương
- Một vị trí công việc không hoàn thành nhiệm vụ hoặc công việc không đạt
hiệu quả, hoặc gây thiệt hại cho Công ty sẽ bị xem xét giảm lương tuỳ theo mức độ.
- Một vị trí công việc không hoàn thành nhiệm vụ trong 3 tháng liên tiếp sẽ bị

buộc thôi việc trừ trường hợp có thể bố trí sang công việc khác.
- Trường hợp vi phạm kỷ luật, qui chế Công ty hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng
có thể bị buộc thôi việc ngay lập tức mà không cần chờ đến chu kì xem xét.
- Việc giảm lương cũng được thực hiện theo đề xuất của người Quản lý trực
tiếp người lao động đó.
- Thời điểm áp dụng giảm lương giống như thời điểm áp dụng tăng lương.
4.2.4 Qui chế chung
- Mức thu nhập của từng cá nhân là thông tin riêng, không được phổ biến
thông tin này chỉ các Trưởng, phó ban, trưởng, phó bộ phận được biết.
- Qui chế này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các qui chế lương trước đây.
4.3 Kế hoạch tuyển mộ, tuyển dụng
4.3.1 Tiêu chí tuyển nhân viên kinh doanh
Chức danh: Nhân viên kinh doanh Nội thất
Mô tả công việc:

- Biết lên kế hoạch kinh doanh
- Chủ động liên hệ tìm kiếm, đàm phán với khách hàng
- Theo dõi quản lý và thanh toan hợp đồng
Kỹ năng/ kinh nghiệm:
- Nam/Nữ (ưu tiên Nam)
- Tốt nghiệp cao đẳng, đại học khối kinh tế, tuổi dưới 30
- Ưu tiên có chuyên môn về kinh tế xây dựng
- Tin học văn phòng
- Tiếng Anh giao tiếp. ( Đây là lợi thế của ứng viên)
- Tác phong làm việc năng động, chăm chỉ, chịu được áp lực, có khả năng làm
việc độc lập.
- Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chủ động có phương tiện đi lại.
Quyền lợi:
- Mức lương hấp dẫn xứng đáng với khả năng làm việc.
- BHXH, BHYT theo quy định và chế độ thưởng của Công ty.

- Môi trường làm việc năng động, có nhiều cơ hội học hỏi, thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp.
4.3.2 Tiêu chí tuyển nhân viên thiết kế
Chức danh: Kiến trúc sư
Mô tả công việc:
- Thiết kế công trình và nội thất.
- Đi thực tế xuống công trường để khảo sát và theo dõi thi công
Kỹ năng/ kinh nghiệm:
- Nam/Nữ (ưu tiên Nam)
- Thành thạo Autocad, Photoshop, 3DMax.
- Tin học văn phòng thành thạo.
- Tiếng Anh giao tiếp. ( Đây là lợi thế của ứng viên)

- Tác phong làm việc năng động, chăm chỉ, chịu được áp lực, có khả năng làm
việc độc lập.
- Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chủ động có phương tiện đi lại.
Quyền lợi:
- Mức lương hấp dẫn xứng đáng với khả năng làm việc.
- BHXH, BHYT theo quy định và chế độ thưởng của Công ty.
- Môi trường làm việc năng động, có nhiều cơ hội học hỏi, thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp.
5. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Để thực hiện chủ trương đa dạng hóa sản phẩm, Công ty đã đầu tư vào các loại sản
phẩm hoàn thiện nội thất công trình như vật liệu ốp chân tường, vách ngăn di động,
thảm mành rèm, sơn công nghiệp, sơn hoàn thiện công trình, trần vách thạch cao,
thiết bị chiếu sáng, các thiết bị tự động hoá dành cho công trình cao cấp, đặc biệt là
sản phẩm cửa gỗ công nghiệp được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại đảm
bảo đầy đủ những yêu cầu kỹ thuật cao, sản phẩm có nhiều mẫu mã đa dạng bắt nhịp
với xu thế chung và các yêu cầu của xã hội.
 Giới thiệu các loại vật liệu chống cháy:

5.1 Vật liệu chống cháy Promat (Nhập khẩu Malayxia)
- Tấm khoáng chống cháy Promina ®HD:
+ Thời gian chống cháy: 60 phút.
+ Kích thước 2440x1220x6mm
+ Trọng lượng trên mỗi m2 của tấm khoáng: 7,8kg/m2
+ Trọng lượng trên mỗi m2 của tấm khoáng ở 20 độ C,65% RH: xấp
xỉ 8,26kg/m2
- Tấm khoáng chống cháy Promina ®60
+Thời gian chống cháy: 120phút
+ Kích thước: 2440x1220x9mm
+ Trọng lượng trên mỗi m2 của tấm khoáng: 11,7kg/m2

+ Trọng lượng trên mỗi m2 của tấm khoáng ở 20 độ C,65%RH: xấp
xỉ 12,4kg/m2
- Roăng chống cháy Intumex LXP
+ Kích thước 2x10mm
+ Tỷ trọng: 1.15 – 1,45g/cm3
+ Trọng lượng: 2 – 2,4kg/m2
+ Nhiệt độ giãn nở: xấp xỉ 190 độ C
- Nguồn gốc xuất sứ: Promat International (Asia Pacific) Ltd
Unit 19-02-01, Level 2, PNB Damansara, No.19, Lorong Dungun,
Damansara Heights, 50490 Kuala Lumpur, Malayxia.
5.2 Vật liệu chống cháy Công ty TNHH Vật liệu chống cháy Thanh Long
- Sơn chống cháy TLS:
+ Thời gian chống cháy: 60 phút (nhiệt độ 300 độ C)
+ Độ bao phủ: 5-6m2/kg/lớp
+ Màu sơn: Sơn không màu
- Dịch thể chống cháy chogỗ TL-II
 Quản lý nguyên vật liệu:
- Các sản phẩm phải được xếp dỡ theo đúng yêu cầu hướng dẫn của nhà cung

cấp, kho cần thiết phải chuẩn bị máy móc và dụng cụ để xếp dỡ và vận chuyển.
- Việc lưu kho phải theo đúng quy định trong sơ đồ kho và quy định tiêu chuẩn
lưu kho các sản phẩm nhằm đảm bảo hàng hoá được lưu giữ không bị hư hỏng và suy
giảm chất lượng.
- Duy trì chất lượng hàng hoá theo dúng quy định và thường xuyên ghi chép
mọi sự biến đổi của các sản phẩm và môi trường có ảnh hưởng đến sản phẩm
- Đóng gói sản phẩm trước khi chuyển đến khách hàng đảm bảo hàng khoá
không bị biến dạng hỏng hóc
- Thực hiện giao hàng đúng thời hạng, ghi chép nhật ký vận chuyển giao hàng
đối với từng dự án.

6. Tình hình tài chính của Công ty
Kể từ khi thành lập năm 2004 với số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng đến
nay số vốn điều lệ của công ty đã tăng lên là 4.500.000.000 đồng, tăng gấp 4.5 lần.
Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm đều tăng
lên đáng kể. Cụ thể năm 2006 tỷ lệ tăng doanh thu so với năm 2005 là 120%, năm
2007 tăng so với 2006 là 135%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 152%. Lợi nhuận
ròng cũng tăng theo doanh thu khi năm 2006 tăng 125% so với năm 2005, năm 2007
tăng 140% so với 2006, và năm 2008 tăng 149% so với năm 2007.(Nguồn: Việt
Nguyên company). Các chỉ số tài chính cơ bản của công ty như: tỷ lệ lợi nhuận trên
tổng tài sản (ROA), tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất nợ trên tổng
tài sản, tỷ suất nợ trên tổng vốn luôn ở mức an toàn và ổn định qua các năm. Về tình
hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước thì công ty luôn hoàn thành
việc nộp thuế, ngân sách đúng thời hạn.


Chương II
Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại
Xây Dựng Và Kiến Trúc Việt Nguyên trong những năm qua


I. Tình hình sản xuất sản kinh doanh trong những năm qua
1. Tình hình sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ.
 Chính sách
- Các quá trình sản xuất và dịch vụ phải được lập kế hoạch phù hợp với tiến độ
kinh doanh chung của toàn Công ty được thông qua.
- Các thành phẩm và bán thành phẩm phải được kiểm tra thường xuyên và liên
tục tại từng vị trí làm việc.
- Công nhân tại từng vị trí làm việc của mình phải thực hiện theo đúng bản mô
tả công việc, hướng dẫn công việc và tự kiểm tra sản phẩm của mình làm ra theo
hướng dẫn kiểm tra có liên quan.
- Các sản phẩm trong quá trình luân chuyển nhà máy phải được bàn giao và
bảo quản đúng quy định.
- Bảo hành tốt tất cả máy móc thiết bị được sử dụng để tạo ra sản phẩm và dịch
vụ.
- Duy trì môi trường làm việc khô ráo sạch sẽ với công việc sản xuất đồ nội
thất văn phòng.
- Phải đảm bảo sản xuất và dịch vụ theo đúng tiến độ đặt ra nhằm giao hàng
cho khách hàng đúng hạn.
 Trách nhiệm
- Công nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình tạo ra.
- Tổ trưởng chịu trách nhiệm về các sản phẩm do tổ mình sản xuất ra.
- Cán bộ Kỹ thuật chịu trách nhiệm về các khâu quan trọng của quy trình công
nghệ đảm bảo sản xuất tại các chốt này không xẩy ra trục trặc.

×