Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực – thực phẩm sa đéc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC –
THỰC PHẨM SA ĐÉC

GVHD: ThS. NGUYỄN HỮU THANH TÙNG
SVTH: ĐỒN THỊ BÍCH DU
LỚP: KẾ TỐN - K17
MSSV: 1711044014

Vĩnh Long, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC –
THỰC PHẨM SA ĐÉC

GVHD: ThS. NGUYỄN HỮU THANH TÙNG


SVTH: ĐỒN THỊ BÍCH DU
LỚP: KẾ TỐN - K17
MSSV: 1711044014

Vĩnh Long, năm 2020

i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2020
Giảng viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

.......................................................................................................
Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2020
Đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu)

iii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn q Thầy Cơ khoa Kế tốn – Tài chính
ngân hàng, đặc biệt là Thầy Nguyễn Hữu Thanh Tùng đã ân cần truyền đạt cho
em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập
trên lớp cũng như thời gian thực tập, đồng thời tạo điều kiện cho em được tiếp xúc
với công việc thực tế, giúp em có nền tảng kiến thức, học hỏi được kinh nghiệm
để hoàn thành bài báo cáo và phục vụ cho quá trình học tập, nghiên cứu sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cô, chú, anh, chị tại
Công ty CP Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc đã đồng ý cho em thực tập và tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em có thể hồn thành
bài báo cáo và có thêm kinh nghiệm cho bản thân.
Trong thời gian thực tâp tại Công ty, do thời gian và kiến thức cịn nhiều hạn
chế nên khó tránh khỏi sai xót. Em rất mong nhận được sự đóng góp q báu từ
các cơ, chú, anh, chị tại Cơng ty để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô khoa Kế tốn –Tài chính ngân hàng nói
chung, Thầy Nguyễn Hữu Thanh Tùng nói riêng và tồn thể cơ, chú, anh, chị làm
việc tại Công ty CP Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc được nhiều sức khỏe, may
mắn và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Đồn Thị Bích Du


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp


DNTM

Doanh nghiệp thương mại

GTGT

Giá trị gia tăng

KDTM

Kinh doanh thương mại

KH

Khách hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

LN

Lợi nhuận

NCC

Nhà cung cấp

TK


Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP lương thực – thực phẩm
Sa Đéc năm 2017 đến năm 2019 .......................................................................... 27

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ SỬ DỤNG

Trang
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng (Theo phương pháp kê khai thường
xuyên) ................................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng (Theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)......................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................. 16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường
xuyên) ................................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định

kỳ)......................................................................................................................... 17
Sơ đồ 1. 6: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng ...................................................... 17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công ty ............................................... 20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .......................................... 21
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung ........... 23
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính............. 24
LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ luân chuyển Hợp đồng kinh tế được lập bởi NCC .............. 29
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển Hóa đơn GTGT được lập bởi NCC ................. 30
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển Phiếu nhập kho ................................................ 31
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển Phiếu chi tiền ................................................... 32
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển Ủy nhiệm chi ................................................... 33
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển Hợp đồng kinh tế Công ty lập ......................... 36
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển Phiếu xuất kho ................................................. 37
Lưu đồ 2.8: Lưu đồ luân chuyển Hóa đơn GTGT ............................................... 38
Lưu đồ 2.9: Lưu đồ luân chuyển Phiếu thu .......................................................... 39
Lưu đồ 2.10: Lưu đồ luân chuyển Giấy báo có và Báo có tiền gửi ..................... 40

vii


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 1
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2

3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 2
4.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 2
5. Bố cục đề tài .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .......................................... 4
1.1 Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ lưu chuyển hàng
hóa ...................................................................................................................... 4
1.1.1 Các khái niệm cơ bản........................................................................... 4
1.1.1.1 Doanh nghiệp thương mại .............................................................. 4
1.1.1.2 Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa ................................................. 4
1.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn lưu chuyển hàng hóa ...... 4
1.1.2.1 Yêu cầu quản lý hàng hóa .............................................................. 4
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế tốn lưu chuyển hàng hóa .................................. 5
1.2 Kế toán mua hàng ...................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm ......................................................................... 6
1.2.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 6
1.2.1.2 Đặc điểm ........................................................................................ 6
1.2.2 Các phương thức mua hàng hóa ......................................................... 6
1.2.3 Kế tốn nghiệp vụ mua hàng trong nước ........................................... 8

viii


1.2.3.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................... 8
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng .......................................................................... 8
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................ 9
1.2.3.4 Sổ sách sử dụng ............................................................................ 11
1.3 Kế toán bán hàng ..................................................................................... 12

1.3.1 Khái niệm và đặc điểm ....................................................................... 12
1.3.1.1 Khái niệm ..................................................................................... 12
1.3.1.2 Đặc điểm ...................................................................................... 12
1.3.2 Các phương thức bán hàng hóa ........................................................ 13
1.3.2.1 Bán bn (bán sỉ) hàng hóa.......................................................... 13
1.3.2.2 Bán lẻ hàng hóa ............................................................................ 13
1.3.2.3 Bán hàng qua đại lý hay bán ký gửi hàng hóa ............................. 14
1.3.2.4 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ............................. 14
1.3.2.5 Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng ................................... 14
1.3.3 Các phương thức thanh toán hàng bán ............................................ 14
1.3.4 Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nước .......................................... 15
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng ......................................................................... 15
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................ 15
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ...................... 16
1.3.3.4 Sổ sách sử dụng ............................................................................ 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM SA ĐÉC ...... 19
2.1 Tổng quan về Công ty CP Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc .............. 19
2.1.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân và hình thức tổ chức kinh doanh 19
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 19
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................... 19
2.1.3.1 Chức năng .................................................................................... 20
2.1.3.2 Lĩnh vực hoạt động ...................................................................... 20
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lí ...................................................................... 20
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lí ................................................................... 20
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................. 20

ix



2.1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ................................................ 21
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 21
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ phịng kế tốn............................................ 21
2.1.5.3 Hình thức sổ kế toán .................................................................... 22
2.1.5.4 Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn ..................................... 24
2.1.5.5 Tổ chức, vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán .............. 24
2.1.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển........................... 25
2.1.6.1 Thuận lợi ...................................................................................... 25
2.1.6.2 Khó khăn ...................................................................................... 25
2.1.6.3 Phương hướng phát triển .............................................................. 25
2.1.7 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây .......................................... 26
2.2 Thực trạng về kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty CP lương thực
– thực phẩm Sa Đéc ........................................................................................ 28
2.2.1 Đặc điểm hạch toán thực tế cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại
Công ty CP Lương thực - Thực phẩm Sa Đéc .......................................... 28
2.2.1.1 Đặc điểm hạch tốn thực tế cơng tác kế tốn nghiệp vụ mua hàng
trong nước tại Cơng ty ............................................................................. 28
2.1.2.2 Đặc điểm hạch tốn thực tế cơng tác kế tốn nghiệp vụ bán hàng
trong nước tại Cơng ty ............................................................................. 28
2.2.2 Thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Công ty CP Lương thực
- Thực phẩm Sa Đéc................................................................................... 29
2.2.2.1 Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước ..................................... 29
2.2.2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nước ...................................... 36
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 44
3.1 Nhận xét .................................................................................................... 44
3.1.1 Nhận xét về cơng tác kế tốn tại Công ty CP Lương thực – Thực phẩm
Sa Đéc .......................................................................................................... 44
3.1.1.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán ............................................ 44
3.1.1.2 Nhận xét về nhân sự kế toán ........................................................ 44
3.1.1.3 Nhận xét về hệ thống tài khoản sử dụng ...................................... 45

3.1.1.4 Nhận xét về hệ thống chứng từ .................................................... 45

x


3.1.1.5 Nhận xét về hệ thống sổ sách ....................................................... 45
3.1.2 Nhận xét về kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Công ty CP Lương thực
– Thực phẩm Sa Đéc ................................................................................... 45
3.1.2.1 Nhận xét về kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước.................. 45
3.1.2.2 Nhận xét về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nước ................... 47
3.2 Kiến nghị ................................................................................................... 49
3.2.1 Kiến nghị về cơng tác kế tốn ............................................................ 49
3.2.2 Kiến nghị về cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa ....................... 50
3.2.2.1 Kiến nghị về cơng tác kế tốn nghiệp vụ mua hàng trong nước .. 50
3.2.2.2 Kiến nghị về cơng tác kế tốn nghiệp vụ bán hàng trong nước ... 50
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 52
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

xi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường đất nước ta hiện nay, với xu hướng toàn cầu hóa,
hội nhập giữa các đất nước, tạo điều kiện lưu thơng hàng hóa diễn ra sơi động đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người dân. Đặc biệt, trong vài năm trở
lại đây, số lượng doanh nghiệp hoạt động trong các trong lĩnh vực thương mại hàng
hóa tăng với mức độ đáng kể. Các DN này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn
hoạt động hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các DN đó phải nắm
bắt và quản lý tốt quá trình lưu thơng hàng hóa của chính DN mình từ khâu mua
tới khâu bán.
Hàng hóa là yếu tố quan trọng và khơng thể thiếu của một DNTM. Chính vì
vậy, quản lý tốt được hàng hóa chính là một cách thức để giúp DN hoạt động có
hiệu quả. Nhận thức được điều này, Công ty CP Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc
đã xác định rõ được nhiệm vụ của chính mình là thực hiện tổ chức lưu chuyển hàng
hóa, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của cơng tác kế tốn lưu
chuyển hàng hóa trong DN, cùng với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường.
Qua q trình tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng
ty đã giúp em có điều kiện tiếp cận thực tế và vận dụng những kiến thức đã học để
hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa. Do đó, em
đã chọn đề tài ” Kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần Lương thực
– Thực phẩm Sa Đéc” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty Cổ phần
Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc, từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hồn
thiện kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung là nghiên cứu thực trạng kế toán lưu chuyển
hàng hóa tại Cơng ty CP Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc, đưa ra nhận xét và

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 1



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty thì cần đạt 3
mục tiêu như sau:
 Tìm hiểu về các khái niệm, nguyên lý của kế toán lưu chuyển hàng hóa.
 Tìm hiểu thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong nước tại Cơng ty.
 Từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn lưu chuyển
hàng hóa trong nước tại Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình thực trạng cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong
nước thể hiện trên các chứng từ, tài khoản và sổ sách liên quan đến kế tốn lưu
chuyển hàng hóa trong nước tại Cơng ty CP Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Đề tài được thực hiện và hồn thành tại Công ty CP Lương thực
– Thực phẩm Sa Đéc.
Thời gian:
 Số liệu được sử dụng đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ Công ty CP
Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc trong kỳ kế toán quý 4 năm 2019 (sổ cái, sổ chi
tiết) và Bảng KQKD của Công ty trong 3 năm (năm 2017, năm 2018 và năm 2019).
 Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 17/02/2020 đến ngày 25/04/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập chủ yếu từ các chứng từ, TK, sổ
sách , các BCTC, các Bảng tổng hợp số dư và phát sinh của TK 111, TK 112, TK
156, TK 331, TK 511, TK 632, … được cung cấp bởi phịng kế tốn của Cơng ty.

Các thơng tin, số liệu cần thiết có liên quan đều được tính tốn dựa trên kiến thức
khoa học chun ngành tích lũy làm cơ sở cho bước phân tích số liệu.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp hạch tốn và ghi sổ: Phương pháp này phản ánh một cách
chi tiết về cơng tác hạch tốn kế tốn mua hàng, bán hàng và cách lên sổ thực tế
tại đơn vị.

SVTH: Đoàn Thị Bích Du

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc).
Điều kiện để so sánh là: các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp với yếu tố không
gian cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn.
 Phương pháp so sánh tuyệt đối (phản ánh số tiền chênh lệch cụ thể)
A = A1 – A0
Trong đó:
A : Biến động số tiền
A1 : Giá trị kỳ phân tích
A0 : Giá trị kỳ gốc
 Phương pháp so sánh tương đối (phản ánh tốc độ tăng trưởng % chênh
lệch)

±%∆A =


A1 -A0
×100%
A0

Trong đó:
A1 : Giá trị kỳ phân tích
A0 : Giá trị kỳ gốc
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các doanh
nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng về kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty Cổ
phần Lương thực – Thực phẩm Sa Đéc
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN
HÀNG HĨA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ lưu chuyển hàng hóa
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Doanh nghiệp thương mại

Doanh nghiệp thương mại là DN thực hiện quá trình kinh doanh của mình
bằng q trình lưu chuyển hàng hóa. Q trình lưu chuyển hàng hóa là q trình
đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thơng qua hình thức
mua và bán.
1.1.1.2 Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa
a) Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người. Hàng hóa được sản xuất khơng phải phục vụ cho nhu cầu của người
sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường.
b) Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem lại hàng hóa từ nơi sản
xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa
trong các DN KDTM đều được thực hiện theo công thức: Hàng – Tiền – Hàng,
cho thấy lưu chuyển hàng hóa trong KDTM bao gồm 2 giai đoạn chính: mua hàng
và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa
đó.
1.1.2 u cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
1.1.2.1 Yêu cầu quản lý hàng hóa
Quản lý hàng hóa đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động KDTM. Quản
lý tốt hàng hóa thì có thể hạn chế được rủi ro ảnh hưởng đến việc tiêu thụ hàng hóa
cũng như thu nhập của tồn DN. Để quản lý hàng hóa tốt hì DN cần đảm bảo quản
lý tốt về các mặt số lượng, chất lượng và giá trị.
 Quản lý về mặt số lượng: đó là việc phản ánh thường xun tình hình nhập,
xuất hàng hóa về mặt hiện vật để qua đó thấy được việc thực hiện kế hoạch mua
và tiêu thụ hàng hóa, qua đó cũng phát hiện ra những hàng hóa tồn đọng lâu ngày
SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 4



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

tiêu thụ chậm hoặc khơng tiêu thụ được để có biện pháp giải quyết, tránh tình trạng
ứ đọng vốn.
 Quản lý về mặt chất lượng: để có thể cạnh tranh được trên thị trường hiện
nay thì hàng hóa lúc nào cũng đáp ứng được chất lượng thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng. Đó là một yêu cầu rất cần thiết của hoạt động KDTM. Do đó, khi
mua hàng thì các DN phải lựa chọn nguồn hàng có tiêu chuẩn cao và phải kiểm
nghiệm chất lượng khi mua hàng về nhập kho. Hàng hóa dự trữ trong kho ln
phải kiểm tra bảo quản tránh tình trạng hư hỏng, giảm chát lượng làm mất uy tín
của DN.
 Quản lý về mặt giá trị: đơn vị ln phải theo dõi giá trị hàng hóa trong
kho, và theo dõi tình hình biến động giá cả trên thị trường để biết được có giá trị
tăng giảm như thế nào để phản ánh đúng thực tế giá trị hàng hóa tồn kho.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế tốn lưu chuyển hàng hóa
Trong KDTM, cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại với các bạn
hàng để tìm phương thức giao dịch mua, bán thích hợp, đem lại cho đơn vị lợi ích
lớn nhất. Vì vậy, kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong các DNTM cần thực hiện các
nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý trong và ngoài DN đưa ra các
quyết định hữu hiệu. Đó là:
 Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí khác,
thuế khơng được hoàn lại theo chứng từ đã lập và trên hệ thống số thích hợp.
 Phân bổ hợp lý chi phí thu mua để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán
và hàng tồn cuối kỳ cho phù hợp.
 Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán như: Giá vốn hàng bán, doanh
thu, thuế GTGT đầu ra,…
 Kế toán phải quản lý chặc chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa,

phát hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng ở kho và nơi gửi bán đại lý,…
 Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm
bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
 Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa, báo cáo
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa,…
SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

 Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với NCC và KH có liên quan đến
nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh q trình thu hồi
vốn và hạn chế tình trạng bị chiếm dụng nguồn vốn kinh doanh.
1.2 Kế toán mua hàng
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm
1.2.1.1 Khái niệm
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của q trình lưu chuyển hàng hóa trong
DNTM, là q trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ người bán sang DN
và đồng thời chuyển quyền sở hữu về tiền tệ từ DN sang người bán hoặc DN có
trách nhiệm phải thanh tốn cho người bán. học kế tốn cho người mới bắt đầu
1.2.1.2 Đặc điểm
Q trình mua hàng có những đặc điểm sau:
 Hàng hóa phải được thơng qua một phương thức mua, bán thanh tốn tiền
hàng nhất định.
 Doanh thu đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở hữu về
tiền tệ hay một loại hàng hóa khác.

 Hàng hóa mua vào với mục đích bán ra hoặc gia cơng sản xuất rồi bán.
 Ngoài ra, hàng mua về vừa dùng cho hoạt động kinh doanh, vừa để tiêu
dùng trong nội bộ DN,… mà chưa phân biệt rõ mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
 Điều kiện và thời điểm ghi nhận là hàng mua
Thời điểm được xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn thành theo quy
định hiện hành là:
 Đơn vị đã nhận được hàng hóa từ NCC.
 Đã thanh toán tiền cho NCC hoặc chấp nhận thanh toán.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào phương thức mua hàng mà thời điểm xác định hàng
mua có khác nhau.
1.2.2 Các phương thức mua hàng hóa
Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này, DN cử nhân viên của mình trực
tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về DN bằng phương
tiện tục có hoặc th ngồi.

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: DN sẽ ký hợp đồng mua hàng
với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho DN sẽ
theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc th
ngồi. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện quy định trong
hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,
hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của DN khi DN nhận được hàng và chấp nhận

thanh toán.
 Xác định trị giá hàng mua
Việc xác định đúng thời điểm mua hàng đảm bảo cho việc ghi chép chỉ tiêu
hàng mua một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, đồng thời quản lý chặc chẽ hàng
hóa đã thuộc quyền sở hữu của DN.
Xác định giá trị hàng mua là việc xác định giá trị ghi sổ của hàng hóa mua
vào. Theo quy định, hàng hóa được phản ánh trên sổ kế toán theo giá trị thực tế
(giá gốc) và được xác định theo công thức:
Giảm giá

Chi phí phát
hàng mua,
thuế khơng
sinh trong
+ được hồn - hàng trả lại + quá trình
người bán
lại
mua hàng
và CKTM
Các khoản thuế khơng được hồn lại bao gồm: thuế NK, thuế TTĐB của hàng

Trị giá thực tế
Trị giá
(giá gốc) của = mua của
hàng mua
hàng hóa

Các khoản

NK, hay thuế GTGT của hàng NK (tính theo phương pháp trực tiếp). Trong đó:

Thuế nhập
khẩu phải
nộp

Số lượng hàng hóa
= nhập khẩu trên tờ
khai hải quan

Thuế TTĐB
=
của hàng
nhập khẩu
Thuế GTGT
=
của hàng
nhập khẩu

x

Đơn giá
tính thuế
(CIF)

{

Trị giá hàng
+
nhập khẩu
(theo giá CIF)


Thuế nhập
khẩu phải nộp

{

Trị giá hàng
+
nhập khẩu
(theo giá CIF)

Thuế nhập
khẩu phải
nộp

SVTH: Đồn Thị Bích Du

x

}
}

Thuế suất thuế
nhập khẩu

x

Thuế suất
thuế
TTĐB


x

Thuế suất
thuế
GTGT

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng bao gồm: lệ phí thanh tốn, lệ phí
chuyển tiền, lệ phí sửa đổi L/C, phí thuê kho, bến bãi, lưu kho, chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, hoa hồng trả cho bên ủy thác,… Ngoài ra, trong trường hợp mua hàng
trước khi bán ra cần phải gia công, sơ chế, phân loại, chọn lọc, đóng gói,… thì tồn
bộ chi phí phát sinh trong q trình đó cũng được hạch tốn vào trị giá thực tế của
hàng mua.
1.2.3 Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn thông thường,
 Phiếu nhập kho, Bảng kê mua vào, Biên bản kiểm nhận hàng.
 Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ,…
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Kế toán sử dụng các tài khoản như sau:
TK 151 – “Hàng mua đang đi đường”
TK 156 “Hàng hóa” – TK này phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa
trong kho thuộc hàng tồn kho của DN. TK này có 3 TK cấp 2:

 TK 1561 “Giá mua hàng hóa” – TK này phản ánh giá trị hàng theo giá
mua.
 TK 1562 “Chi phí thu mua hàng” – TK này phản ánh chi phí trực tiếp để
có hàng hóa mua vào nhập kho trong trạng thái sẵn sàng bán ra hoặc gia cơng thêm
rồi bán.
 TK 1567 “Hàng hóa bất động sản” – TK này phản ánh loại hàng hóa là
bất động sản như nhà, đất,….
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Ngoài những TK sử dụng như TK 151, TK 156, TK 157 kế tốn cịn sử dụng
thêm TK 6112 – “ Mua hàng hóa”.

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.2.3.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
 Theo phương pháp kê khai thường xun

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng (Theo phương pháp kê khai
thường xun)

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng (Theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)
1.2.3.4 Sổ sách sử dụng
Các sổ kế toán tổng hợp theo các hình thức sổ kế tốn:
 Theo hình thức kế toán Nhật ký chung: Sổ Nhật ký chung, các Nhật ký
đặc biệt (Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng) và Sổ cái các TK
liên quan (TK 151, TK 156, TK 157, TK 611, TK 111, TK 112, TK 331,…) và các
sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
 Theo hình thức Nhật ký sổ cái: Nhật ký - sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi
tiết.
 Theo hình thức Chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái (TK
151, TK 156, TK 157, TK 611, TK 111, TK 112, TK 331,…) , Các sổ, thẻ kế tốn
chi tiết.
 Theo hình thức Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê (Bảng kê

mua vào), Sổ cái (TK 151, TK 156, TK 157, TK 611, TK 111, TK 112, TK 331,…).
 Theo hình thức kế tốn máy: Sổ sách kế tốn trên máy vi tính, Sổ kế tốn
chi tiết mua hàng, Các sổ chi tiết liên quan.

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.3 Kế toán bán hàng
1.3.1 Khái niệm và đặc điểm
1.3.1.1 Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các DN. Đây
chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và DN thu tiền
về hoặc được quyền thu tiền.
1.3.1.2 Đặc điểm
Quá trình bán hàng có những đặc điểm chính như sau:
 Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người mua đồng
ý mua và ngưới bán đồng ý bán, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
 Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu
và người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các DN cung cấp cho KH một lượng lớn hàng hóa và nhận lại của KH
một loại gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để DN xác định
KQKD.
 Điều kiện và thời điểm ghi nhận là hàng bán
Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng bán cũng chính là điều kiện và thời

điểm ghi nhận doanh thu.
 Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp thì thời điểm ghi nhận DT là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng
và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
 Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển theo hình thức chuyển hàng thì
thời điểm ghi nhận DT là thời điểm thu được tiền hoặc người mua chấp nhận thanh
tốn.
 Bán lẻ hàng hóa thì thời điểm ghi nhận DT là thời điểm nhận được báo
cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
 Bán hàng đại lý, ký gửi thì thời điểm ghi nhận DT là thời điểm cơ sở đại
lý, ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo hàng đã
bán được.

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng

1.3.2 Các phương thức bán hàng hóa
DNTM có thể có nhiều phương thức bán hàng khác nhau như bán buôn, bán
lẻ hàng hóa. Trong mỗi phương thức bán hàng lại có thể thực hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau như trực tiếp, chuyển hàng,…
1.3.2.1 Bán bn (bán sỉ) hàng hóa
Là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho các đơn vị thương mại khác
hoặc bán cho đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Có 2 phương thức bán hàng:
Bán hàng qua kho: Hàng hóa mua về được nhập vào kho sau đó mới xuất

ra bán. Có 2 hình thức bán hàng:
 Giao hàng tại kho (trực tiếp): Theo hình thức này, DN xuất kho hàng hóa
và giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên
mua đã nhận được hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
 Giao hàng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng hay đơn đặt hàng. DNTM xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện của mình
hoặc th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do
bên mua quy định trong hợp đồng.
Bán buôn chuyển thẳng: Xét theo tính chất vận chuyển hàng hóa, hàng được
mua đi bán ngay không phải nhập kho. Phương thức này cũng được thực hiện qua
2 hình thức:
 Giao hàng trực tiếp (hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, sau khi
mua hàng, DN giao trực tiếp cho người đại diện bên mua tại kho bán.
 Giao hàng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này được chia ra
có tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn. Trường hợp có tham gia
thanh tốn, DNTM sau khi mua hàng dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th
ngồi vận chuyển đến giao cho bên mua ở địa điểm được thỏa thuận.
Trường hợp khơng tham gia thanh tốn, DNTM chỉ là người trung gian và
hưởng hoa hồng.
1.3.2.2 Bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho các tổ chức
kinh tế,… Phương thức này có thể thực hiện dưới các hình thức sau:

SVTH: Đồn Thị Bích Du

Trang 13


×