Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

XÂY DỰNG THỰC đơn CHO PHỤ nữ MANG THAI n4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.71 KB, 13 trang )

XÂY DỰNG THỰC ĐƠN CHO PHỤ NỮ MANG THAI – NHĨM 4
Nhóm đối tượng: phụ nữ mang thai tuổi 21, chiều cao 1.65m, cân nặng 56kg.
Thực đơn lên cho 3 tháng đầu và 3 tháng giữa trong thai kỳ, được chia thành 5 buổi ăn
trong ngày, gồm 3 buổi chính 2 buổi phụ ( phụ trưa, phụ tối).
Riêng thực đơn dành cho 3 tháng cuối trong thai kỳ phải được chia thành 6 buổi ăn trong
ngày, gồm 3 buổi chính 3 buổi phụ (phụ sáng, phụ trưa, phụ tối).


Chỉ số BMI=W/H2 => 56/1,652 = 21,5

Là phụ nữ đang trong thai kỳ nên ta cho đơn vị hoạt động thể lực nhẹ là 30kcal/kg ngày.
 3 THÁNG ĐẦU




NCNL = BMIxH 2 x30=21,5x1,652 x30=1756 (kcal)
Với phụ nữ mang thai ta cộng thêm 50 (kcal)
Vậy tổng NCNL = 1756+50= 1806 (kcal)

Tỉ lệ P : L : CHO= 17% : 28% : 55%
Năng lượng sinh ra từ nhóm chất này là:




Ep = 17% x 1806 =307 (kcal)
El = 28% x 1806 =506 (kcal)
Echo = 55% x 1806 =993(kcal)

Khối lượng các chất sinh năng lượng là :






Mp = 307:4 =76,75 (g)
Ml = 506:9 = 56,2(g)
Mcho = 993:4 =248 (g)

Chia đơn vị và chọn thực phẩm
 Nhóm rau: Theo khuyến nghị tháp dinh dưỡng dành cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu

nên ăn 3 đơn vị rau/ ngày => Đề xuất 3 đơn vị rau cho ngày 1 trong tuần
Hành lá:
0,17 đơn vị 10g
Hành củ tươi:

0,05 đơn vị 3g

Tỏi:

0,17 đơn vị 2g

Bắp cải:

1 đơn vị

Sả:

0,24 đơn vị 1g


Cà rốt:

0,17 đơn vị 6g

43g


Su hào:

0,17 đơn vị 6g

Súp lơ xanh:

0,17 đơn vị 8g

Bí xanh:

0,5 đơn vị

50g

Mỗi đơn vị cung cấp 3g CHO  mCHO= 3x3= 9g
 Nhóm trái cây: Theo khuyến nghị tháp dinh dưỡng dành cho phụ nữ mang thai 3 tháng

đầu nên ăn 3 đơn vị trái cây/ ngày => Đề xuất 3 đơn vị trái cây cho ngày 1 trong tuần
Cam: 1 đơn vị- 165g
Chuối già: 2 đơn vị- 130g
Mỗi đơn vị cung cấp 15g CHO  mCHO= 3x15= 45g
 Nhóm sữa: Theo khuyến nghị tháp dinh dưỡng dành cho phụ nữ mang thai 3 tháng










đầu nên uống 3 đơn vị sữa/ ngày nhằm duy trì năng lượng, dưỡng chất.
( 1 đơn vị sữa= 100ml, 1 đơn vị sữa chua= 100ml)
+ 220ml sữa bầu Nuti- mum có:
E= 207 kcal, mP= 12,1g, mL= 5,5g, mCHO= 27,5g
+ 180ml sữa chua không đường có:
E= 110 kcal, mP= 5,9g, mL= 6,7g, mCHO= 6,5g
Tổng CHO trong nhóm rau, trái cây sữa là mCHO= 9+ 45+ 59+ 6,5= 119,5g
Nhóm tinh bột: lượng CHO cần cung cấp cho nhóm tinh bột là: mCHO tinh bột= 248119,5= 128,5g
Mỗi đơn vị thực phẩm tinh bột cung cấp 45g CHO  số đơn vị thực phẩm tinh bột cần là
128,5 : 45= 3 đơn vị đề xuất gồm:
Nui: 1 đơn vị- 70g
Cơm: 2 đơn vị- 120g
Tổng protein trong nhóm rau, trái cây, sữa, tinh bột là 40,7g
Nhóm đạm:
Lượng Protein cung cấp từ nhóm giàu đạm là mP= 76,75- 40,7= 36,05g
Mỗi đơn vị thực phẩm giàu đạm cung cấp 10g protein  số đơn vị thực phẩm giàu đạm
cần là 36 : 10= 3,6g đơn vị bao gồm:
Thịt heo nạc: 1,6 đơn vị- 85g
Sườn heo bỏ xương: 1 đơn vị- 56g
Thịt gà ta: : 1 đơn vị- 50g
Tổng lipid trong nhóm rau, sữa, trái cây, tinh bột, giàu đạm là 34,5g
Nhóm giàu lipid: lượng cung cấp chất béo từ nhóm giàu lipid là: mL= 56,5- 34,5= 22g

Số đơn vị lipid= 22 : 5= 4,4 đơn vị

 Nhóm đường muối:

Theo khuyến nghị, phụ nữ mang tháng 3 tháng đầu cần:


Đường <5 đơn vị <25g (1 đơn vị đường = 5g đường [1 thìa nhỏ đầy 2,5ml])
Muối <5g (5g muối = 8g bột canh = 11g hạt nêm = 25g nước mắm = 35g xì dầu)
Nước: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng đầu cần 8 đơn vị nước tương đương
với 1600ml nước (1 đơn vị = 200ml)
Lập Thực Đơn Các Món Trong Bữa
Bữa sáng
Nui thịt heo

Bữa trưa
Cơm
Thịt sườn ram
Canh cải bắp
Cam

Phụ trưa
Sữa chua không
đường

Bữa chiều
Phụ tối
Cơm
Sữa NutiThịt gà xào sả ớt
Mum

Rau củ luộc
Canh bí đao
Chuối già

Năng lượng cho mỗi bữa ăn là:






Bữa sáng (30%): 1806 x 30% = 542 (kcal)
Bữa trưa (30%): 1806 x 30% = 542 (kcal)
Bữa chiều (20%): 1806 x 20% = 361 (kcal)
Bữa phụ trưa (10%): 1806 x 10% = 181 (kcal)
Bữa phụ tối (10%): 1806 x 10% = 181 (kcal)

 3 THÁNG GIỮA




NCNL = BMIxH 2 x30=21,5x1,652 x30=1756 (kcal)
Với phụ nữ mang thai ta cộng thêm 250 (kcal)
Vậy tổng NCNL = 1756+250= 2006 (kcal)

Tỉ lệ P : L : CHO= 17% : 28% : 55%
Năng lượng sinh ra từ nhóm chất này là:





Ep = 17% x 2006 =342 (kcal)
El = 28% x 2006 =562 (kcal)
Echo = 55% x 2006 =1103(kcal)

Khối lượng các chất sinh năng lượng là :




Mp = 342:4 = 85,5(g)
Ml = 562:9 = 62,4(g)
Mcho = 1103:4 =277 (g)

Tính số đơn vị thực phẩm trong mỗi nhóm
Nhóm rau: 4 đơn vị


Hành lá, hành hoa 0,04đv
3,2g
Rau mùi
0,02đv
1,6g
Bầu
1đv
80g
Rau giền đỏ
1,2đv
96g

Mộc nhĩ
0,1đv
8g
Đậu cô ve
0,6đv
48g
Bí ngơ
1đv
80g
Rau mùi tàu
0,02đv
1,6g
Rau thơm
0,02đv
1,6g
mCHO rau = 4 x 3= 12 (g)
Nhóm trái cây: 4 đơn vị
Táo đỏ
2đv 160g
Thanh long 2đv 160g
mCHO trái cây = 4 x 15 = 60 (g)
Nhóm sữa: 5 đơn vị (1 đơn vị = 100ml)
Trong 300ml sữa bị tươi khơng đường có:
Esữa bị = 228 (Kcal) ; mP sữa bò = 10,4 (g) ; mL sữa bò = 11,2 (g) ; mCHO sữa bò = 21,4 (g)
Trong 200ml sữa Nuti-Mum có:
Esữa Nuti-Mum = 188 (Kcal) ;
= 25 (g)

mP sữa Nuti-Mum = 11 (g) ;


 Esữa = 416 (Kcal) ; mP sữa = 21,4 (g) ;

mL sữa Nuti-Mum = 5 (g) ;

mL sữa = 16,2 (g) ;

mCHO rau, trái, sữa = 12 + 60 + 46,4 = 118,4 (g)
Nhóm tinh bột:
mCHO tinh bột =277 – 118,4 = 158,6 (g)
Số đơn vị nhóm tinh bột cần là 158,6 : 45 =3,53 (đơn vị)
Bún
1đv
145g
Gạo tẻ máy 2 đv
110g
Miến dong 0,53 đv
25g
mP rau, trái, sữa, tinh bột = 7,1 + 4,7 + 21,4 + 10,5 = 43,7 (g)
Nhóm giàu đạm:
mP giàu đạm = 85,5 – 43,7 = 41,8 (g)
Số đơn vị nhóm giàu đạm cần là 41,8 : 10 = 4,18 (đơn vị)
Thịt gà ta
1,2
51g
Cá quả
1,42 56g

mCHO Nuti-Mum

mCHO = 118,4 (g)



Trứng vịt
0,5
50g
Thịt heo nạc 0,6
25g
Đậu phụ
0,46 76g
ML rau, trái, sữa, tinh bột, giàu đạm = 0,3 + 0,9 + 16,2 + 1 + 17,2 = 35,6 (g)
Nhóm giàu béo:
ML giàu béo = 62,4 – 35,6 = 26,8 (g)
Nhóm đường muối:
Theo khuyến nghị, phụ nữ mang tháng 3 tháng giữa cần:
Đường <5 đơn vị <25g (1 đơn vị đường = 5g đường [1 thìa nhỏ đầy 2,5ml])
Muối <5g (5g muối = 8g bột canh = 11g hạt nêm = 25g nước mắm = 35g xì dầu)
Nước: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng giữa cần 9 đơn vị nước tương đương
với 1800ml nước (1 đơn vị = 200ml)
Bữa sáng
Bữa trưa
Phụ trưa
Bữa chiều
Phụ chiều

Năng lượng (Kcal)
518
591
153
597
154


Tỷ lệ (%)
25,7
29,4
7,6
29,6
7,7

Lập Thực Đơn Các Món Trong Bữa
Bữa sáng
Bánh canh
thịt heo
Sữa Nutimum

Bữa trưa
Cơm
Cá lóc kho
Bầu xào trứng
Canh rau dền
Cam đường

Phụ trưa
Yaourt sữa
tươi

 3 THÁNG CUỐI

NCNL = BMI*H2*30 = 1756 +450 = 2206 (Kcal)
Tính tốn phân chia năng lượng theo tỷ lệ P:L:CHO
EP (17%) = 2206 x 0.17 = 375 (Kcal)


Bữa chiều
Cơm
Đậu hũ nhồi
thịt
Thịt heo xào
đậu que
Canh bí đỏ
Chuối già

Phụ tối
Sữa tươi có
đường


EL (28%) = 2206 x 0.28 = 618 (Kcal)
ECHO (55%) = 2206 x 0.55 = 1213 (Kcal)
Khối lượng các chất sinh năng lượng là
mP = 375:4 = 93.75 (g)
mL = 618 : 9 = 68.67 (g)
mCHO = 1213 : 4 = 303.25 (g)
Tính tốn phân chia năng lượng theo tỷ lệ các bữa trong ngày
E sáng = 20% x 2206 = 441 (Kcal)
E trưa = 30% x 2206 = 662 (Kcal)
E tối = 30% x 2206 = 662 (Kcal)
E phụ tối = 20% x 2206 = 441 (Kcal)
Chia đơn vị và chọn thực phẩm
Nhóm rau :Theo khuyến nghị một người trưởng thành nên ăn, ít nhất 4 đơn vị rau, quả/
ngày. Đề xuất 4 đơn vị rau cho ngày 1 trong tuần gồm :
Nấm mèo 0.8đvi: 8g

Hành lá 0.2đv :10g
Rau ngót 1đv: 80g
Khổ qua 0.5đv :80g
Cải xanh 0.5đv: 84g
Hành tây 1đv :60g
Mỗi đơn vị cung cấp 3g CHO  mCHO = 4x3 = 12g
Nhóm trái cây: Theo khuyến nghị một người phụ nữ mang thai 3 tháng cuối nên ăn 4
đơn vị trái cây . Đề xuất 4 đơn vị trái cây gồm
Chuối 1.5 đơn vị 90g
Táo 1 đơn vị 100g
Xoài 1.5đv: 120g
Mỗi đơn vị cung cấp 15g CHO  mCHO = 4x15 = 60g
Nhóm sữa: theo đề xuất thì nên sử dụng 6 đơn vị sữa:
- Sữa Nuti - Mum: 2 ly sữa 195ml (3.88 đv)
E = 366 (Kcal)
mP = 21.4 g
mL = 9.8g
mCHO = 48.8g
- Sữa đặc có đường (1 đv): 10g
E = 34 (Kcal)
mP = 0.8 g


mL = 0.9g
mCHO = 5.6g
- Sữa tươi không đường (0.12 đv) : 30ml
E = 22 (Kcal)
mP = 1.2 g
mL = 1.3g
mCHO = 1.4g

- Sữa chua không đường (1dv) :100g
E = 61 (Kcal)
mP = 3.3 g
mL = 3.7g
mCHO = 3.6g
Tổng CHO trong nhóm rau, trái cây, sữa là : mCHO =12+60+48.8+5.6+1.4+3.6 = 131.4g
Nhóm tinh bột: lượng CHO cần cung cấp cho nhóm tinh bột là
mCHO tinh bột = 303.25-131.4 = 171.85g
Mỗi đơn vị thực phẩm tinh bột cung cấp 45g CHO  số đơn vị thực phẩm tinh bột cần là
171.85 : 45 = 3.8 (đơn vị), đề xuất gồm :
3 đơn vị cơm: 180g
0.8 đơn vị bột sắn : 27g
 Tổng Protein trong nhóm rau, trái cây, sữa và tinh bột:
mP rau, trái, sữa, tinh bột = 50.7(g)
Nhóm giàu đạm: lượng protein cung cấp từ nhóm giàu đạm là
mP giàu đạm = 93.75 - 50.7 = 43.05 (g)
Mỗi đơn vị thực phẩm giàu đạm cung cáp 10g protein  số đơn vị thực phẩm giàu đạm
cần là 43.05 : 10 = 4.305 ~ 4.3 (đơn vị) bao gồm :
0.3 đơn vị thịt gà 15(g)
1.5 đơn vị thịt heo 70(g)
0.5 đơn vị trứng gà 30g
0.5 đơn vị trứng vịt 40g
1 đơn vị cá hú 45g
0.5 đon vị thịt bò 35g
 Tổng lipid trong nhóm rau, sữa, tinh bột, giàu đạm là 50.77 (g)
Nhóm giàu béo: Lượng cung cấp chất béo từ nhóm giàu béo là
mL giàu béo = 68.67- 50.77 = 17.9 (g)
Sử dụng dầu thực vật: 17.9 : 5= 3.58 đơn vị
 Nhóm đường muối:
Theo khuyến nghị, phụ nữ mang tháng 3 tháng cuối cần:

Đường <5 đơn vị = (1 đơn vị đường = 5g đường [1 thìa nhỏ đầy 2,5ml])
Muối <5g = 2.4g
Bột nêm = 5g


Nước mắm = 4g
Nước: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối cần 10 đơn vị nước tương
đương với 2000ml nước (1 đơn vị = 200ml)
Thực đơn
Bữa sáng
Phụ sáng
(20%)
(8%)
Súp gà
Sữa Nuti-Mum
Sinh tố xồi

Bữa trưa
(30%)
Cơm
Canh rau ngót thịt
băm
Khổ qua xào trứng
Cá hú kho
Táo

Phụ trưa
(4%)
Sữa chua
không

đường

Bữa chiều
Phụ tối
(30%)
(8%)
Cơm
Sữa NutiCanh cải thịt
Mum
bằm
Thịt kho tiêu
Thịt bò xào
hành tây
Chuối
Thực đơn lên cho 3 tháng cuối trong thai kỳ có mắc bệnh đái tháo đường và bệnh cao
huyết áp ( khơng có thê0m chứng bệnh khác) được chia thành 6 buổi ăn trong ngày.
Gồm 3 buổi chính 3 buổi phụ (phụ sáng, phụ trưa, phụ tối).
 3 THÁNG CUỐI MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

CNLT= BMI chuẩn x H2 = 21,5 x 1,652 =58,5
Lao động nhẹ: 30kcal/kg ngày
NCNL= CNLT x NCNLĐV = 58,5 x 30 = 1755 + 450 = 2205 kcal
Lấy P:L:CHO = 20% : 32% : 52%
Ep = 20% x 2205 = 441 → mp = 110,3 g
EL= 32% x 2205 = 705,6 → mL = 78,4 g
ECHO = 52% x 2205 = 1146,6 → mCHO = 286,65 g
Thực đơn:
Sáng: 20%
Trưa: 30%
Chiều: 30%

Phụ trưa: 7%
Phụ chiều: 7%
Phụ tối: 6%


 Chia đơn vị và chọn thực phẩm

Nhóm rau: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối nên ăn 4 đơn vị rau/ ngày.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối mắc bệnh tiểu đường cũng nên ăn 4 đơn vị rau/ ngày
nhằm cung cấp đủ các vitamin, khoáng chất cho mẹ và bé.
Cà chua 0,4 đơn vị 32g
Hành củ tươi 0.08 đơn vị 6,4 g
Tỏi ta 0,02 đơn vị 1,6g
Gừng tươi 0,2 đơn vị 16g
Rau mồng tơi 2 đơn vị 160g
Bí ngơ 1,2 đơn vị 96g
Rau mùi tàu 0,05 đơn vị 4g
Rau thơm 0,05 đơn vị 4g
Mỗi đơn vị rau cung cấp 3g CHO  mCHOrau= 4×3=12g
Nhóm trái cây: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối nên ăn 4 đơn vị trái
cây/ ngày. Và phụ nữ mang thai 3 tháng cuối mắc bệnh tiểu đường cũng nên ăn 4 đơn vị
trái cây/ ngày nhằm cung cấp nước, vitamin, khoáng chất cho sự tăng trưởng của thai nhi.
Ưu tiên các loại trái cây có chỉ số đường huyết thấp và trung bình.
Chuối già 1,4 đơn vị 112g
Táo 1,3 đơn vị 104g
Thanh long 1,3 đơn vị 104g
Mỗi đơn vị trái cây cung cấp 15g CHO mCHO trái cây= 4×15=60g
Nhóm sữa: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối nên uống 6 đơn vị sữa/
ngày. Và phụ nữ mang thai 3 tháng cuối mắc bệnh tiểu đường cũng nên uống 6 đơn vị
sữa/ ngày nhằm bổ sung và duy trì năng lượng, dưỡng chất cho các bữa ăn phụ để không

làm tăng đường máu quá nhiều hoặc hạ đường máu quá nhanh lúc xa bữa ăn.
(1 đơn vị sữa=100ml, 1 đơn vị sữa chua=100 ml)
Trong 400 ml sữa Nuti-mum có:
Esữa = 376 Kcal

mPsữa = 22 g

mLsữa = 10 g

Trong 200 ml sữa bị tươi khơng đường có:

mCHOsữa = 50 g


Esữa = 148 Kcal

mPsữa = 7,8 g

mLsữa = 8,8 g

mCHOsữa = 9,6 g

mCHO rau, trái, sữa = 12 + 60 + 59,6 = 131,6 g
Nhóm tinh bột: Lượng CHO được cung cấp từ nhóm tinh bột là:
mCHO tinh bột = 286,7 – 131,6 = 155,1 g
Mỗi đơn vị thực phẩm nhóm tinh bột cung cấp 45g CHO  Số đơn vị thực phẩm nhóm
tinh bột cần là 155,1 : 45 = 3,4 đơn vị, đề nghị gồm:
Bánh mì 1 đơn vị 74g
Gạo tẻ 2,4 đơn vị 143g
Tổng protein trong nhóm rau, trái cây, sữa và tinh bột là:

mP rau, trái, sữa, tinh bột = 5,8×1 + 0,2×0,4 + 1,7×1,4 + 11×2 + 5,2×1,2 + 0,1×0,08 +
0,1× 0,02 + 0,1×0,2 + 3,2×2 + 1,4×1,3 + 7,8×2 + 5,2×1,2 + 0,3×1,2 + 0,5×1,3 + 1,1×2 =
69,8 g
Nhóm giàu đạm: Lượng protein cung cấp từ nhóm thực phẩm giàu đạm là:
mP giàu đạm = 110,3 – 69,8 = 40,5 g
Mỗi đơn vị thực phẩm giàu đạm cung cấp 10g protein  Số đơn vị thực phẩm giàu đạm
cần có là 40,5 :10 = 4,05 ≈ 4,1 đơn vị
Cá trích hộp 0,2 đơn vị 12g
Thịt gà ta 1,2 đơn vị 80g
Cua đồng 0,8 đơn vị 40g
Thịt heo nạc 0,4 đơn vị 20g
Tôm đồng 1,5 đơn vị 100g
(Ưu tiên chọn các thực phẩm giàu canxi, sắt, kẽm,…)
Tổng lipid trong nhóm rau, trái cây, sữa, tinh bột, giàu đạm là:
mL rau, trái, sữa, tiinh bột, giàu đạm = 0,6×1 + 1,7×0,2 + 5×2 + 0,7×1,2 + 10,5×1,3 +
1,3×0,4 + 0,3×1,3 + 8,8×2 + 0,7×1,2 + 1,1×0,3 + 0,8×2 + 5×2 = 56,71 g
Nhóm giàu béo: Lượng lipid cung cấp từ nhóm thực phẩm giàu béo là:
mL giàu béo = 78,4 – 56,71 = 21,69 ≈ 21,7 g
Theo thực đơn đưa ra, lượng lipid cần sẽ được cung cấp từ dầu thực vật.


Nhóm đường, muối: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang tháng 3 tháng cuối cần:
Đường <5 đơn vị <25g (1 đơn vị đường = 5g đường ≈ 1 thìa nhỏ đầy 2,5ml)
Muối <5g (5g muối = 8g bột canh = 11g hạt nêm = 25g nước mắm = 35g xì dầu)
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối mắc bệnh tiểu đường cũng dùng theo lượng khuyến nghị
như trên để phòng ngừa tăng huyết áp và tránh phù nề.
Nước: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối cần 10 đơn vị nước tương
đương với 2000ml nước (1 đơn vị = 200ml) và phụ nữ mang thai 3 tháng cuối mắc bệnh
tiểu đường cũng cần uống 10 đơn vị nước để nhằm kiểm soát tốt lượng đường huyết và
tránh mất nước.


Bữa sáng
Bánh mì cá
trích hộp
Chuối già

Phụ sáng
Sữa Nuti-mum

Bữa trưa
Cơm
Thịt gà kho gừng
Canh cua đồng mồng
tơi
Thanh long

Phụ trưa
Sữa chua

Bữa chiều
Cơm
Tơm rang
Canh bí đỏ thịt
bằm
Táo

 3 THÁNG CUỐI MẮC BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP

CNLT= BMI chuẩn x H2 = 21,5 x 1,652 =58,5
Lao động nhẹ: 30kcal/kg ngày

NCNL= CNLT x NCNLĐV = 58,5 x 30 = 1755 + 450 = 2205 kcal
Lấy P:L:CHO = 18% : 28% : 54%
Ep = 18% x 2205 = 397 → mp = 99,3 g
EL= 28% x 2205 = 617,4 → mL = 68,6 g
ECHO = 54% x 2205 = 11990,7 → mCHO = 297,7 g
Sáng: 20%
Trưa: 30%
Chiều:30%
Phụ sáng: 7%

Phụ tối
Sữa NutiMum


Phụ trưa: 7%
Phụ tối: 6%
*Nhóm rau: 4 đơn vị
Giá đậu xanh 0,7 đơn vị 29,3g
Hành lá 0,4 đơn vị 23g
Hành tây 0,9 đơn vị 29,1g
Cải cúc 0,9 đơn vị 17,8g
Hành củ tươi 0,2 đơn vị 11,6g
Đậu cove 0,9 đơn vị 18,9g
=>Mcho =4x3 = 12g
*Nhóm trái cây: 4 đơn vị
Xồi chín 1,1 đơn vị 104 g
Thơm 0,6 đơn vị 123,3g
Táo 1,1 đơn vị 140,9g
Cam 1,2 đơn vị 184,8g
=>mCHO= 4 x 15 = 60g

*Nhóm sữa:
E sữa = 376 Kcal
mp = 22 (g)
mL = 10 (g)
mcho= 50 (g)
→Tổng CHO rau, trái cây, sữa= 12 + 60 + 50 = 122g
*Nhóm tinh bột:
mCHOtb = 397 – 122 = 275 (g)
=>Số đơn vị nhóm tinh bột cần 275: 45 = 6,1 đơn vị
Gạo 3 đơn vị 166g
Bún 1,8 đơn vị 140g
Khoai lang 1,3 đơn vị 110g
mP rau, trái, sữa, tinh bột = 3,8 + 3,5 + 22 + 16,3 = 45,6 (g)
Nhóm giàu đạm:


mP giàu đạm =99,3 - 45,6 = 53,7 (g)
Số đơn vị nhóm giàu đạm cần là 53,7 : 10 = 5,37 (đơn vị)
Thịt heo nạc 1 đv 37g
Tôm đồng 2 đv 70g
Thịt bò loại 1 1 đv 55g
Cá ngừ 1,37 đv 85g
ML rau, trái, sữa, tinh bột, giàu đạm = 0 + 0,3 + 10 + 1,8 + 4,6 =16,7 (g)
Nhóm giàu béo:
ML giàu béo = 68,6 – 16,7 = 51,9 (g)
Nhóm đường muối:
Theo khuyến nghị, phụ nữ mang tháng 3 tháng cuối tăng huyết áp cần:
Đường <5 đơn vị <25g (1 đơn vị đường = 5g đường [1 thìa nhỏ đầy 2,5ml])
Muối <5g (5g muối = 8g bột canh = 11g hạt nêm = 25g nước mắm = 35g xì dầu)
Nước: Theo khuyến nghị, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối tăng huyết áp cần 10 đơn vị

nước tương đương với 2000ml nước (1 đơn vị = 200ml)
Bữa sáng
Phụ sáng
Bữa trưa
Bữa chiều
Phụ tối
Bữa sáng
Bánh canh
tôm thịt

Phụ sáng
Khoai lang luộc
Sữa Nuti-Mum

Năng lượng (Kcal)
367
318
663
664
188
Bữa trưa
Cơm
Thịt bị xào củ
hành
Canh cải cúc tơm
bằm
Xồi

Phụ trưa
Nước cam


Tỷ lệ (%)
16,7
14,5
30
30,2
8,6
Bữa chiều
Cơm
Cá ngừ kho khóm
Đậu cove xào
Táo tây

Phụ tối
Sữa Nuti-Mum



×