Tải bản đầy đủ (.docx) (245 trang)

Kế hoạch bài dạy hóa 10 chan troi sang tao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.19 MB, 245 trang )

BÀI DẠY: NHẬP MƠN HỐ HỌC
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực hoá học:
1.1. Nhận thức hoá học
– Nêu được đối tượng nghiên cứu của hố học.
– Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
– Nêu được vai trị của hố học đối với đời sống, sản xuất,...
1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hố học
Thơng qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kỹ năng đã học ở môn KHTN cấp THCS, vốn kiến
thức thực tế để tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của hố học, vai trị của hố học trong thực
tiễn.
1.3. Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
- Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
- Vận dụng vốn tri thức đã biết về hố học để tìm hiểu vai trị của hoá học trong thực tiễn.
2. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ
thể để, khắc phục hạn chế.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm sốt cảm xúc, thái
độ khi nói trước nhiều người.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả
trong học tập.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
GV: - Hình ảnh về đối tượng nghiên cứu của hoá học, vật lý, sinh học, khoa học Trái Đất và bầu
trời…; vai trị của hố học trong thực tiễn; Phiếu học tập, máy chiếu, máy tính.
HS: Đọc trước bài học, xem lại nội dung đã học ở môn KHTN; Báo cáo thuyết trình bằng
powpoint; Ngun liệu làm son mơi.



III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Gắn kết những kiến thức, kỹ năng đã học về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN ở
cấp THCS và từ những hiểu biết trong thực tế với bài học mới; Kích thích HS suy nghĩ thơng qua
việc nêu được vai trị, đặc điểm, đối tượng nghiên cứu của hố học, các nhánh chính của hố học.
Từ đó, HS xác định nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ
thể để, khắc phục hạn chế.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hãy quan sát các hình ảnh sau và điền các hình ảnh
thích hợp chỉ đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN vào phiếu học tập số 1:
Đối tượng nghiên cứu
1. Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
2. Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ
3. Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất
4. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất
5. Vật lý nghiên cứu về chất, năng lượng và sự vận động của chúng

Hình ảnh tương ứng


* Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoạt động cá nhân trả lời phiếu học tập số 1:
Sản phẩm: Câu trả lời của HS: 1 – e; 2 – a; 3- d; 4 – b; 5 – c.
* Báo cáo thảo luận: GV mời ngẫu nhiên HS trả lời
* Kết luận nhận định, định hướng:
GV nhận xét câu trả lời của HS về phiếu học tập số 1
GV nêu ra các câu hỏi để giúp HS xác định nhiệm vụ tiếp theo của bài học:
Câu 1: Hoá học nghiên cứu cụ thể những nội dung gì?
Câu 2: Đặc điểm của hố học là gì?

Câu 3: Hố học có mấy nhánh nghiên cứu chính? Đó là những nhánh nào?
GV giúp HS minh hoạ bằng sơ đồ các nhánh chính của hố học:

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (70 phút)
Hoạt động 2.1. Đối tượng nghiên cứu của hoá học (20 phút)
a. Mục tiêu: – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh dưới đây và thảo luận nhóm để trả lời 4
câu hỏi



Câu 1: Từ hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết cơng thức hố học của chúng.
Câu 2: Từ hình 1.2, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc 3 thể của
bromine.
Câu 3: từ hình 1.3, hãy cho biết đâu là quá trình biến đổi vật lý, quá trình biến đổi hố học. Giải
thích.
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hố học là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hồn thành 4 câu hỏi
Sản phẩm: Câu 1:
- Đơn chất: nhôm (aluminium): Al , nitrogen: N2;
- Hợp chất nước: H2O , muối ăn: NaCl.
Câu 2: Khí < lỏng < rắn
Câu 3: a. Biến đổi vật lý; b. Biến đổi hố học: có dấu hiệu tạo thành chất mới
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là chất và sự biến đổi của chất.


* Báo cáo thảo luận:
GV mời lần lượt 4 nhóm trình bày 4 câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Kết luận nhận định, định hướng:
GV nhận xét, kết luận nội dung về đối tượng nghiên cứu của hoá học:

Hoạt động 2.2 Vai trị của hố học trong thực tiễn (15 phút)
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát video: />Hãy nêu vai trị của hố học trong đời sống và sản xuất
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Báo cáo thảo luận: GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung thêm một số lĩnh vực có vai trị của hố học
* Kết luận, nhận định, định hướng:
- GV kết luận nội dung.
- GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm bằng powpoint cho tiết học sau để trình
bày báo cáo trước lớp:
Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu
hố học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau:
1. Làm thế nào để học tốt mơn hố học?
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
- Tổ chức cho các nhóm bốc thăm 1 trong 2 nội dung trên


Hoạt động 2.3. Phương pháp học tập và nghiên cứu hố học (25 phút)
a. Mục tiêu:
– Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
– Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
– Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể để, khắc phục hạn chế.
– Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả trong học

tập.
– Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều
người.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm thuyết trình báo cáo: Trình bày phương pháp học tập và nghiên
cứu hoá học:
Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu
hố học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
- GV thông báo tiêu chí đánh giá:
1. Làm thế nào để học tốt mơn hố học?
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

u cầu về báo cáo thuyết trình
Ơn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp
Rèn luyện tư duy hoá học
Ghi chép
Luyện tập thường xuyên

Thực hành thí nghiệm
Sử dụng thẻ ghi nhớ
Hoạt động tham quan, trải nghiệm
Sử dụng sơ đồ tư duy
Thuyết trình rõ ràng lưu lốt dễ hiểu
Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp



Khơng


2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
STT
Yêu cầu về báo cáo thuyết trình
1
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
2
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
3
Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
4
Thuyết trình rõ ràng lưu lốt dễ hiểu
5
Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp
* Thực hiện nhiệm vụ:



Khơng


Các HS trong nhóm thống nhất lại nội dung đã chuẩn bị, bổ sung nội dung cần thiết.
* Báo cáo thảo luận:
GV mời đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày báo cáo của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung, phản biện, đặt câu hỏi cho việc thực hiện của nhóm trình bày.
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV kết luận, nhận xét đánh giá phần thuyết tình của các nhóm theo tiêu chí đánh giá đã công bố.
Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu: Luyện tập lại những nội dung đã được học
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp để hoàn thành các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây khơng phải là đối tượng nghiên cứu của hố học?
a. Thành phần, cấu trúc của chất
b. Tính chất và sự biến đổi của chất
c. Ứng dụng của chất
d. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Câu 2: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hoá học như sau:
a. Thực hiện nghiên cứu
b. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu.


c. Lập kế hoạch thực hiện quá trình nghiên cứu.
d. Đề xuất vấn đề nghiên cứu.
e. Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, phản biện và kết luận về kết quả nghiên cứu.
Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây để có quy trình nghiên cứu phù hợp:

(1)

(2)


(3)

(4)

(5)

* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo cặp hoàn thành 2 câu hỏi
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Báo cáo và thảo luận:
GV mời đại diện 2 cặp trả lời 2 câu hỏi
Các HS khác nhận xét bổ sung
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV kết luận, nhận xét phần trả lời của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được phương pháp học tập từ mơn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS về nguyên liệu và các bước làm son môi:


Thực hành: chế tạo son môi từ dầu gấc:
* Nguyên liệu: 1 thìa dầu dừa, 1 thìa sáp ong trắng, 1 thìa bơ trắng, 1 vài giọt tinh dầu yêu thích
để tạo hương, ½ thìa dầu gấc (có thể điều chỉnh tăng giảm), 1 viên vitamin E
* Thực hiện:
Cho dầu dừa, sáp ong, bơ và vitamin E vào cốc thuỷ tinh rồi đun cách thuỷ. Khuấy đều đến khi
hỗn hợp đồng nhất. Tắt bếp rồi thêm dầu gấc và tinh dầu, trộn đều. Đổ hỗn hợp khi cịn đang

nóng vào khn đựng son.
Lưu ý: có thể thay thế bằng các nguyên liệu khác tương tự: thay dầu dừa bằng dầu oliu, thay bơ
trắng bằng bơ thực vật, thay dầu gấc bằng dầu thực vật khác, có thể cho hoa dâm bụt, thanh long,
củ dền, cà rốt để tạo màu, tinh dầu thay bằng hương vani…
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hành làm son môi và nộp sản phẩm sau 1 tuần
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hành theo nhóm tại phịng bộ mơn.
* Báo cáo thảo luận:
HS nộp sản phẩm vào tiết học của tuần sau
GV chấm điểm sản phẩm cho nhóm
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét về sản phẩm của nhóm, kết luận về phương pháp nghiên cứu.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ HÓA HỌC
KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Thời lượng: 05 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
Nhận thức hóa học
NĂNG LỰC
HĨA HỌC
Tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ
bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích
và khối lượng mỗi loại hạt).
Nêu và giải thích được các thí nghiệm tìm ra thành

phần nguyên tử.


hóa học
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học

Giải quyết vấn đề và
sáng tạo

NĂNG LỰC
CHUNG

Giao tiếp và hợp tác

Năng lực tự chủ và
tự học
PHẨM CHẤT

Trung thực
Trách nhiệm

So sánh được khối lượng của electron với proton và
neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của
nguyên tử.
Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hồn thành nhiệm
vụ học tập.
Sử dụng ngơn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt

nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng
mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả
theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo
nguyên tử.
Có ý thức tự học và tự tin trong học tập
Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của mơn Hóa
trong cuộc sống, phục vụ đời sống con người.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
- Học liệu
+ Học liệu số:
+ Học liệu khác:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TĨM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt
động học
(thời gian)
HĐ 1:
Khởi
động-kết

Mục tiêu

Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS trước khi

vào bài học

Nội dung dạy
học trọng tâm

PPDH- KTDH
Đánh giá
Phương pháp
Công cụ
Phương pháp vấn Vấn đáp
đáp

Câu trả lời
của
học
sinh


nối

( phút)
HĐ 2:
Hình thành
kiến thức
mới

( phút)

HĐ 3:
Luyện tập


mới.

Thành phần
cấu
tạo
nguyên tử
Sự tìm ra
electron
sự khám phá
hạt
nhân
nguyên tử
Sự khám phá
hạt
nhân
nguyên tử
Cấu tạo hạt
nhân nguyên
tử
Kích thước
và khối lượng
nguyên tử
Giúp HS hệ
thống lại kiến
thức đã học

Nêu được thành
phần của nguyên
tử (các loại hạt cơ

bản tạo nên hạt
nhân và lớp vỏ
nguyên tử, điện
tích và khối lượng
mỗi loại hạt).
Nêu và giải thích
được các thí
nghiệm tìm ra
thành
phần
ngun tử.

Kĩ thuật sử dụng Vấn đáp
phương tiện trực
quan.
Dạy học nêu và
giải quyết vấn đề
thông qua câu hỏi
trong SGK.

Câu trả lời
của
học
sinh

Câu hỏi 1,2, 3 sgk

Vấn đáp

Câu trả lời

của
học
sinh

giúp HS vận
dụng kiến
thức đã vào
áp dụng vào
thực tiễn
cuộc sống.

Câu 4 SGK

Vấn đáp

Câu trả lời
của
học
sinh

( phút)
HĐ 5:
Vận dụng

( phút)

B. CÁC HOẠT ĐỘNG:


HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối

Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh mơ phỏng mơ hình ngun tử:
- GV đặt vấn đề: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mơ hình ngun tử và cập nhật
chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản
nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến
với Bài 2. Thành phần của nguyên tử.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.

HĐ 2.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thời gian:

phút

Hoạt động 1. Thành phần nguyên tử
1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nguyên tử, các thành phần của nguyên tử
2. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nhắc lại cho HS biết về lịch sử của nguyên tử
từ các thơng tin có sẵn trong sgk.
- GV u cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời câu

hỏi: Cho biết các thành phần nguyên tử gồm những
loại hạt nào?

1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân chứa proton, neutron
+ Vỏ nguyên tử chứa electron.

- GV trình bày: Từ kiến thức hóa học lớp 8, các em
đã biết được rằng, nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hịa về điện. Thành phần ngun tử gồm có
lớp vỏ electron và hạt nhân gồm proton và neutron.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu


hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội
dung mới.
Hoạt động 2. Sự tìm ra electron
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu một số khái niệm
1. Mục tiêu: Biết sự ra đời của electron, biết được diện tích đơn vị và quy ước.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin sgk, hướng dẫn HS tìm
hiểu thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm) hình 2.2 của
Thomson và đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí
nghiệm ở hình 2.2
+ Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về
cực dương của trường điện.
+ Nết đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm
cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tương đó, hãy nêu
kết luận về tính chất của tia âm cực?
- Sau khi HS trả lời, GV chiếu video về thí nghiệm
Thomson cho cả lớp cùng quan sát, đối chiếu kết quả HS
đã trả lời trước đó.
( />- Sau khi kết luận nội dung bài học, GV cho HS đọc
thơng tin phần mở rộng để tìm hiểu về thí nghiệm giọt
dầu của Millakan.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm
được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

2. Sự tìm ra electron
* Trả lời:

- Màn huỳnh quang dùng để hứng các tia
phát ra từ cực âm
- Tia âm cực tích điện âm nên bị hút về cực
dương của trường điện
- Tia âm cực là một loại hạt có khối lượng và
truyền theo đường thẳng.
*Kết luận:
- Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt có khối
lượng và mang điện tích âm, được gọi là
electron (kí hiệu là e)
- Hạt electron có:
+ Điện tích: x
+ Khối lượng: = 9,11 x g
- Người ta chưa phát hiện được điện tích nào
nhỏ hơn 1,602 x nên nó được dùng làm điện
tích đơn vị, điệ tích của electron được quy
ước là -1.


- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung
mới.
Hoạt động 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
1. Mục tiêu: Thơng qua thí nghiệm của Rutherford, HS biết dược cấu tạo của nguyên tử
cũng như điện của nguyên tử.
2. Nội dung: GV mô phỏng th
3. Sản phẩm học tập: HS nắm được các bước cân bằng phản ứng
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu qua về thí nghiệm của Rutherford.
- GV trình chiếu video cho HS quan sát:
( />- Sau khi xem xong video, GV lần lượt đặt câu hỏi:
+ Quan sát thí nghiệm cho biết, các hạt có đường đi như
thế nào? Giải thích?
- GV chiếu hình ảnh kết quả thí nghiệm và đặt câu hỏi:
+ Ở hình 2.4, kết quả thí nghiệm khám phá hạt ngân
nguyên tử của Rutherford, nguyên tử oxygen có 8
electron. Vậy em hãy cho biết hạt nhân của ngun tử này
có điện tích là bao nhiêu?
+ Theo em, điện tích của hạt nhận nguyên tử do thành
phần nào quyết định. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa số
đơn vị diện tích hạt nhân và số proton?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm
được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung
mới.

3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
*Trả lời:
- Các hạt alpha hầu hết đều xuyên thẳng qua
lá vàng. Do nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở
tâm chứa một hạt nhân mang điện tích

dương có kích thước rất nhỏ so với kích
thước ngun tử nên các hạt alpha có thể đi
xuyên qua.
- Nguyên tử oxygen có 8 electron nên hạt
nhân của ngun tử này có điện tích là 8
- Điện tích của hạt nhân nguyên tử do
proton quyết định => Số đơn vị điện tích hạt
nhân = số proton
*Kết luận:
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân
ở trung tâm và lớp vỏ ở các electron chuyển
động xung quanh hạt nhân.
- Nguyên tử trung hoa về điện: số đơn vị
điện tích dương của hat nhân bằng số đơn vị
điện tích âm của các electron trong nguyên
tử.

Hoạt động 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
1. Mục tiêu: Biết được sự xuất hiện của proton và neutron
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
4. Tổ chức thực hiện :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4, trả lời câu

hỏi:
+ Hạt nhân gồm có những loại hạt nào? Các loại hạt
đó mang điện tích gì? (proton (+1) và neutron (ko
mang điện)).
+ Ngun tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là
+11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên
tử này? (bằng 11)
+ Em hãy rút ra kết luận về khối lượng của proton
và neutron?(gần bằng nhau)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội
dung luyện tập.

4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton và
neutron
·
Proton mang điện tích dương (+1)
·
Neutron khơng mang điện
- Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.

Hoạt động 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
1. Mục tiêu: So sánh được khối lượng, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời

3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. So sánh kích thước nguyên tử và hạt
nhân nguyên tử
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 5, trả lời câu
hỏi:
+ Quan sat hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính
nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử
carbon. Từ đó, rút ra nhận xét.
+ Để biểu thị kích thước nguyên tử sử dụng đơn vị
nào?
- GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu thơng tin
mở rộng.

5. Kích thước và khối lượng ngun tử
a. So sánh kích thước nguyên tử và hạt
nhân nguyên tử
*Trả lời:
- Tỉ lệ: đường kính nguyên tử : đường kính
hạt nhân = : =
- Nhận xét: đường kính nguyên tử lớn hơn
đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần.
*Kết luận: Nếu xem nguyên tử như một quả
cầu, trong đó các electron chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân thì nguyên tử đó

có đường kính khoảng m và đường kính hạt


Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội
dung luyện tập.

nhân khoảng m. Như vậy, đường kính của
nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân
khoảng 10 000 lần.

*Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu bảng tính chất của các loại hạt cơ bản
b. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử
trong nguyên tử, giải thích và phân tích cho HS
*Trả lời:
hiểu.
- Tỉ lệ: khối lượng proton / khối lượng
electron = 1840 (lần)
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:
=> Kết quả này cho thấy khối lượng của các
+ Dựa vào bảng trên, hãy lập tỉ lệ khối lượng của
hạt electron không đáng kể so với khối
một proton với khối lượng của một electron. Kết

lượng của proton và neutron, do đó khối
quả này nói lên điều gì?
lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng
+ Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton 8 neutron và 8 của hạt nhân.
electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo
*Kết luận:
đơn vị gam và amu.
Khối lượng của nguyên tử gần bằng khối
- GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu thông tin lượng hạt nhân do khối lượng của các
mở rộng.
electron không đáng kể so với khối lượng
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
của proton và neutron.
- HS trao đổi, thảo luận, GV quan sát quá trình HS
thực hiện.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.
- GV tổng kết kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.

HĐ 3.
LUYỆN TẬP
Thời gian:

phút


1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:

- GV trình chiếu câu hỏi:
Câu 1. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh ngun tử có cấu
tạo rỗng.
Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng?
1. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu
2. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu
3. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu
4. Ngun tử trung hịa điệ, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối
lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
1. Hạt mang điện tích dương
2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và khơng mang điện
3. Hạt mang điện tích âm.
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
C1. Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chứng tỏ nguyên tử có
cấu tạo rỗng nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng.
C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử
và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu
C3. a) Hạt proton
b) Hạt neutron
c) Hạt electron
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.

HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Thời gian:

phút


1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 sgk:
Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt ?
1. b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022 x )
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả:
1. a) Vì 1 hạt electron nặng 9,11x10-28 g nên 1 g electron có số hạt là:
1 : 9,11 : 10-28 = 1,098 x 1027 (hạt)
1. b) 1 mol electron có chứa số hạt là 6,022 x 1023 hạt


Do đó 1 mol electron có khối lượng là:
6,022 x 1023 x 9,11 x 10-28 = 5,486 x 10-4 (g)
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
- Hồn thành bài tập sgk
- Tìm hiểu nội dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
V. BÀI TẬP


TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ HÓA HỌC
KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Thời lượng: 03 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:

Nhận thức hóa học
NĂNG LỰC
HĨA HỌC

NĂNG LỰC
CHUNG

Tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ
hóa học
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học
Giải quyết vấn đề và
sáng tạo
Giao tiếp và hợp tác

Năng lực tự chủ và
tự học
PHẨM CHẤT

Trung thực
Trách nhiệm

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nêu được khái niệm về nguyên tố hoá học, đồng vị ,
số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử
Hs hiểu được trong tự nhiên các nguyên tố thường
tồn tại gồm nhiều đồng vị.
Viết được kí hiệu ngun tử, tính được ngun tử
khối trung bình, xác định được đồng vị.

Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hồn thành nhiệm
vụ học tập.
Sử dụng ngơn ngữ khoa học để trình bày được các
khái niệm và kí hiệu liên quan đến ngun tố hố
học. Hoạt động nhóm một cách có hiệu quả theo
đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều đc tham gia và trình bày báo cáo.
Chủ động tích cực tìm hiểu về ngun tố hố học.

Có ý thức tự học và tự tin trong học tập
Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của mơn Hóa
trong cuộc sống, phục vụ đời sống con người.

II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
-

Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đơi.

-

Kĩ thuật sử dụng phương triện trực quan.

-

Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thơng qua câu hỏi trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt
động học
(thời gian)
HĐ 1:
Khởi
động-kết
nối

( phút)
HĐ 2:
Hình thành
kiến thức
mới

( phút)

HĐ 3:
Luyện tập

Mục tiêu

Nội dung dạy
học trọng tâm

Tạo tâm thế
hứng thú cho
HS trước khi
vào bài học
mới.


Tìm hiểu về
điện tích hạt
nhân , số
khối
của
nguyên tử ,
số
hiệu
nguyên tử
,khái niệm
nguyên tố
hố học.
Tìm hiểu
khái niệm
đồng vị.
Ngun tử
khối và
ngun tử
khối trung
bình

Giúp HS hệ
thống lại kiến
thức đã học

Trình bày được
khái niệm về
nguyên tố hố
học. Số hiệu

ngun tử và kí
hiệu ngun tử.
Phát biểu được
khái niệm đồng
vị, ngun tử
khối.
Tính
được
ngun tử khối
trung bình ( theo
amu ) dựa vào
khối
lượng
nguyên tử và
phần trăm số
nguyên tử của
các đồng vị theo
phổ khối lượng
được cung cấp.
Câu hỏi 1,3,4 sgk

PPDH- KTDH
Đánh giá
Phương pháp
Công cụ
Phương pháp vấn Vấn đáp
đáp

Câu trả lời
của

học
sinh

Kĩ thuật sử dụng Vấn đáp
phương tiện trực
quan.
Dạy học nêu và
giải quyết vấn đề
thông qua câu hỏi
trong SGK.

Câu trả lời
của
học
sinh

Vấn đáp

Câu trả lời
của
học
sinh


( phút)
HĐ 4:
Vận dụng

( phút)


giúp HS vận
dụng kiến
thức đã vào
áp dụng vào
thực tiễn
cuộc sống.

Câu 2 SGK

Vấn đáp

Câu trả lời
của
học
sinh

B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối
Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh mơ phỏng kim cương và than chì trong SGK
- GV đặt vấn đề: Kim cương và than chì có vẻ ngồi khác nhau. Tuy nhiên, chúng dược tạo
thành từ một nguyên tố hoá học là nguyên tố carbon ( C). Nguyên tố hoá học là gì? Một ngun
tử của ngun tố hố học có những đặc trưng cơ bản nào ?
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.

HĐ 2.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Thời gian:

phút

1. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1. Tìm hiểu về điện tích hạt nhân
5. Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử
6. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.


7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc quan sát hình 3.1 , cho biết ngun tử nitrogen có bao nhiêu proton,
neutron và electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị bao nhiêu? . Qua
đó thiết lập được mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân ( Z ) , số proton ( P) và số
electron ( E)..
Tổ chức dạy học : GV chia lớp thành 4-5 nhóm , yêu cầu các nhóm quan sát hình 3.1 trong
SGK và hướng dẫn HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm để trả lời nội dung 1.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 1
Vận dụng : Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số
electron của nguyên tử này.
Câu trả lời : 11.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về số khối của nguyên tử.
5. Mục tiêu: Biết được kí hiệu số khối, cơng thức tính.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc quan sát bảng 3.1 , hãy rút ra mối tương quan giữa số khối của nguyên
tử ( A) với tổng số P và N. Qua đó rút ra được cách tính số khối A.

Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu
cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
2. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
5. Mục tiêu: Tìm hiểu kí hiệu số hiệu ngun tử , số hiệu nguyên tử cho biết những yếu tố
gì trong nguyên tử.
6. Nội dung: GV mô phỏng theo mô hình thí nghiệm trong SGK
7. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi vận dụng- phiếu học tập số 2
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Đọc và quan sát mơ hình thí nghiệm khảo sát bản chất tự nhiên của tia X của
Henry Moseley. Qua đó rút ra , mỗi nguyên tố có số P nhất định. Khi thay P chính là thay
nguyên tố khác . Từ đó rút ra số hiệu nguyên tử của một nguyên tố.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát mơ hình trong SGK ( hoặc dùng máy chiếu phóng


to hình, có thể sử dụng hình động ) và hướng dẫn HS trả lời nội dung yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 2
Vận dụng : Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của
nguyên tử này.
Câu trả lời : 6+
Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học.
5. Mục tiêu: Biết được khái niệm ngun tố hố học
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , cho biết số proton , số neutron , số electron và
điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 trong SGK , hướng dẫn HS trả lời.

Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 5. Tìm hiểu kí hiệu ngun tử.
5. Mục tiêu: Nắm được các đại lượng đặc trưng cơ bản của nguyên tử . Cách viết kí hiệu
nguyên tử.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.3 trong SGK ,GV yêu cầu HS trả lời kí hiệu nguyên tử cho biết
những thông tin nào ?
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu
cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 3
Vận dụng : Viết kí hiệu của nguyên tử oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8
electron và 8 neutron.
3.ĐỒNG VỊ .
Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm đồng vị
1.
2.
3.
4.

Mục tiêu: Nắm được khái niệm đồng vị.
Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
Tổ chức thực hiện :


Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau
giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.

Tổ chức hoạt động : GV nêu vấn đề : Trong tự nhiên , hầu hết các nguyên tố được tìm thấy
dưới dạng hỗn hợp của các đồng vị. Một nguyên tố hố học dù ở dạng đơn chất hay hợp
chất thì tỉ lệ giữa các đồng vị của nguyên tố này là khơng đổi. …..Sau đó , GV rút ra nhận xét
và trả lời nội dung yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 4
Vận dụng :
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố
này có 2 đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13 . Hãy viết kí hiệu nguyên tử của 2 đồng
vị này.
5. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
Hoạt động 7: Tìm hiểu ngun tử khối
1. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa nguyên tử khối.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc tìm hiểu khái niệm nguyên tử khối trong SGK, GV rút ra khái niệm.
Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra khái niệm nguyên tử khối . Hướng dẫn HS trả
lời phiếu học tập số 5 :
Nguyên tử của nguyên tố Magnesium ( Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của
Mg là bao nhiêu?
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 8: Xác định nguyên tử khối trung bình.
5. Mục tiêu: Nắm được cơng thức tính ngun tử khối trung bình.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Qua việc tìm hiểu về phổ khối trong SGK , một số vấn đề trong thực tiễn đời
sống đã trình bày trong SGK…Từ đó lĩnh hội được cách tính nguyên tử khối trung bình.
Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra kết luận nội dung trọng tâm của hoạt độn .

Hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập số 6 :
Trong tự nhiên , nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là
63Cu ( 69,15% ) và 65Cu ( 30,85 % ) . Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố


×