Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CHO bộ sản PHẨM hỗ TRỢ CHỐNG COVID của CÔNG TY cổ PHẦN dược MEDICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị Marketing
---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CHO BỘ SẢN PHẨM HỖ
TRỢ CHỐNG COVID CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDICO”

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Đặng Thanh Dũng

Sinh viên thực hiện

: Phan Trương Thảo Vy

Lớp

: K24QTM1

Mã số sinh viên

: 24202201101


ii

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2022



i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp này là do bản thân tự thực hiện có sự
hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thơng tin trong Chun đề là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng, mạch lạc.
Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh Viên

Phan Trương Thảo Vy


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Quản trị Marketing trường Đại học Duy Tân lời cảm ơn
chân thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Đặng Thanh Dũng, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Thầy đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong việc sữa chữa, bổ sung và hồn thiện
những kiến thức cịn thiếu để hồn thành bài chuyên đề một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của
Cơng ty Cổ phan Medico, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh của Công ty Cổ phân
Medico đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề
thực tập tốt nghiệp này.

Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu
thích, cho em áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công
việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để
giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế,
trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này em khơng tránh khỏi những sai
sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cũng như quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG....3
1.1. Khái quát về Marketing...............................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về Marketing......................................................................................................... 3
1.1.2. Vai trò và chức năng của marketing...................................................................................3
1.2. Khái quát về truyền thông cổ động...........................................................................7
1.2.1. Khái niệm về truyền thơng.................................................................................................... 7
1.2.2. Vai trị và chức năng của hoạt động truyền thông.........................................................8
1.2.3. Các công cụ của hoạt động truyền thông.........................................................................8
1.3. Những nội dung về hoạt động truyền thông tại doanh nghiệp........................13
1.3.1. Xác định mục tiêu truyền thông......................................................................................... 13
1.3.2. Xác định công chúng mục tiêu........................................................................................... 15
1.3.3. Thiết kế thông điệp................................................................................................................. 15
1.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông.................................................................................17
1.3.5. Xác định ngân sách truyền thông...................................................................................... 18
1.3.6. Đánh giá hiệu quả truyền thông......................................................................................... 19
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thơng tại doanh nghiệp..........20
1.4.1. Các yếu tố bên ngồi.............................................................................................................. 20

1.4.2. Các yếu tố bên trong.............................................................................................................. 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CHO BỘ SẢN
PHẨM HỖ TRỢ CHỐNG COVID TẠI CTCP DƯỢC MEDICO..........................27
2.1. Khái quát về CTCP Dược Medico...........................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................................. 28
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại cơng ty............................................29
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty thời gian qua............................30
2.2.1. Tình hình tài sản...................................................................................................................... 30


iv
2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................33
Theo kết quả từ bảng thống kê trên ta thấy được:...................................................................36
2.2.3. Tình hình lao động.................................................................................................................. 37
2.2.4. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh công ty thời gian qua..........................41
2.3. Thực trạng hoạt động truyền thông đối với bộ sản phẩm chống Covid tại
CTCP Dược Medico............................................................................................................43
2.3.1. Xác định mục tiêu truyền thông cho bộ sản phẩm chống Covid...........................43
2.3.2. Xác định công chúng mục tiêu cho bộ sản phẩm chống Covid.............................45
2.3.3. Thiết kế thông điệp cho bộ sản phẩm hỗ trợ chống Covid......................................46
2.3.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông cho bộ sản phẩm chống Covid...................47
2.3.5. Xác định ngân sách truyền thông cho bộ sản phẩm chống Covid........................48
2.3.6. Đánh giá hiệu quả truyền thông cho bộ sản phẩm hỗ trợ chống Covid..............49
2.4. Đánh giá chung về hoạt động hoạt động truyền thông đối với bộ sản phẩm
chống Covid tại CTCP Dược Medico.............................................................................51
2.4.1. Mặt đạt được............................................................................................................................. 51
2.4.2. Hạn chế........................................................................................................................................ 53
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế.................................................................................................... 54

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THƠNG CHO BỘ SẢN PHẨM HỖ TRỢ CHỐNG COVID TẠI CTCP DƯỢC
MEDICO....................................................................................................................56
3.1. Cơ sở ban đầu hình thành giải pháp......................................................................56
3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty......................................................................56
3.1.2. Định hướng phát triển sản phẩm hỗ trợ chống Covid tại công ty thời gian đến
..................................................................................................................................................................... 56

3.2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông đối với bộ sản phẩm
chống Covid tại CTCP Dược Medico.............................................................................58
3.2.1. Xác định lại công chúng mục tiêu..................................................................................... 58
3.2.2. Thiết kế thơng điệp truyền thơng....................................................................................... 60
3.2.3. Hồn thiện kênh truyền thông............................................................................................ 60
3.2.4. Lựa chọn công cụ/ phương tiện truyền thông...............................................................61


v
3.2.4.1. Quảng cáo............................................................................................................................... 61
3.2.4.2. Kích thích tiêu thụ............................................................................................................... 66
3.2.4.3. Bán hàng cá nhân................................................................................................................. 66
3.2.4.4. Martketing trực tiếp............................................................................................................ 67
3.2.5. Giải pháp về đánh giá hiệu quả chương trình truyền thơng....................................67
KẾT LUẬN.................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LÀ KÝ HIỆU


STT
1
2
3

Ký hiệu tắt
CTCP
CSH
VCSH

Chữ viết đầy đủ
Công ty Cổ phần
Chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu


vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dược Medico29
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán của CTCP Medico giai đoạn 2020-2021

31

Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Medico giai đoạn 2019-2021
36
Bảng 2.3. Cơ cấu nhân lực của công ty giai đoạn 2019-2021 39
Bảng 2.4. Cơ cấu nhân lực theo giới tính 40
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính

41


Bảng 2.5. Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi 41
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi

42

Bảng 2.6. Cơ cấu nhân lực theo trình độ 42
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ 43
Hình 2.1. Một số hình ảnh về sản phẩm của công ty

49

Bảng 2.8. Ngân sách cho sản phẩm nước xúc miệng Exidin ở quý I/2022

52

Bảng 2.9. Số liệu về số lượng bán ra của bộ sản phẩm hỗ trợ chống Covid giai đoạn
2019-2021

53

Hình 3.1. Ví dụ về sử dụng Similarweb 66
Hình 3.2. Hình ảnh cửa sổ làm việc của phần mềm Live Chat 68


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hiện nay, vấn đề thương hiệu đang được đặt ra là một yếu tố

then chốt giúp cho các doanh nghiệp cạnh tranh thành công trên thị trường. Thương
hiệu không chỉ đơn thuần là dấu hiệu để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các doanh
nghiệp và tổ chức mà cao hơn, đó chính là cơ sở để khẳng định vị thế của doanh
nghiệp trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên, trong thực tế đã có một số doanh
nghiệp hiểu chưa đúng về thương hiệu, cịn lúng túng trong q trình xây dựng và
triển khai các hoạt động quản trị thương hiệu. Điều này có thể dẫn đến những thiệt
hại nhất dịnh cho doanh nghiệp trong quá trình phát triển.
Xã hội ngày càng phát triển thì tầm quan trọng của Marketing lại càng lớn.
Marketing là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp, thúc đẩy sự cạnh tranh và
kinh tế xã hội phát triển. Vì vậy, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải
định hướng theo thị trường một cách năng động, linh hoạt. Khi khách hàng trở
thành người phán quyết cuối cùng đối với sự sống còn của doanh nghiệp thì các
doanh nghiệp phải nhận thức được vai trị của khách hàng. Lợi nhuận của doanh
nghiệp chỉ có được khi làm hài lòng, thoả mãn nhu cầu khách hàng và khi đó
Marketing trở thành yếu tố then chốt để đi đến thành công của doanh nghiệp. Trong
một thị trường rộng lớn với mực độ cạnh tranh ngày càng cao thì việc làm thế nào
để khách hàng biết tới và lựa chọn thương hiệu của doanh nghiệp là một câu hỏi lớn
cho doanh nghiệp. Việc có sản phẩm chất lượng thơi thì chưa đủ mà cịn phải cho
người tiêu dùng thấy được điều đó và chọn lựa mua sản phẩm của doanh nghiệp. Để
làm được điều này, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược thương hiệu phù
hợp và hoạt động truyền thông thương hiệu cần được chú trọng đặc biệt. Quản trị
thương hiệu nói chung và hoạt động truyền thơng nói riêng ngày càng có vai trị
quan trọng trong việc tạo dựng hình ảnh và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dược Medico, em nhận thấy công
ty là một doanh nghiệp con với mức độ nhận diện thương hiệu khá tốt. Vì thuộc tập
đồn Dico là tập đồn khá có tiếng ở Việt Nam nên khách hàng cũng chọn mặt gửi
vàng. Nhưng chi nhánh miền Trung này cịn khá ít các hoạt động truyền thơng riêng


2

để quảng bá hơn nữa các sản phẩm chất lượng đến người tiêu dùng, nên từ lý do đó
em lựa chọn đề tài “Hồn thiện hoạt động truyền thơng cho bộ sản phẩm hỗ trợ
chống Covid của Công ty Cổ Phần Medico”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác truyền thông cho bộ sản phẩm hỗ
trợ chống Covid của Công ty Cổ Phần Medico
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông cho
bộ sản phẩm hỗ trợ chống Covid của Công ty Cổ Phần Medico giai đoạn 2019 –
2021.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của chuyên đề tốt nghiệp này là nghiên cứu tổng quan về truyền
thơng marketing, phân tích và đánh giá thực trạng của công cụ truyền thông
marketing mà Công ty Cổ phần Medico đang thực hiện, từ đó định hướng, đưa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác truyền thơng cho bộ sản phẩm hỗ trợ chống
Covid của Công ty Cổ Phần Medico trong thời gian.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài chuyên đề tốt nghiệp sử dụng kết hợp một số phương pháp đánh giá tổng
hợp các tài liệu, phương pháp phân tích lý thuyết, phuonge pháp nghiên cứu tình
huống, phương pháp thống kê, phương pháp mơ tả để tìm hiểu tình hình thực tế
cơng tác này tại cơng ty, đi sâu phân tích quy trình và đưa ra các giải pháp hoàn
thiện.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của bài chuyên đề tốt nghiệp này gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận hoạt động truyền thông cổ động.
Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông cho bộ sản phẩm hỗ trợ chống
Covid tại CTCP dược Medico.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cho bộ sản phẩm
hỗ trợ chống Covid tại CTCP dược Medico.



3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
1.1. Khái quát về Marketing
1.1.1. Khái niệm về Marketing
Theo hiệp hội marketing mỹ (AMA) thì marketing nghĩa là: “Marketing là một
tập hợp các hoạt động và quy trình để tạo ra, giao tiếp, phân phối và trao đổi các
dịch vụ có giá trị cho khách hàng, đối tác và xã hội nói chung”.
Marketing thường đề cập tới các hoạt động mà ở đó các doanh nghiệp thực
hiện để thúc đẩy việc mua hoặc bán một sản phẩm, dịch vụ. Marketing bao gồm các
hoạt động quảng cáo, bán, cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng mục tiêu hoặc
cho các doanh nghiệp khác.
Theo các chuyên gia tiếp thị, Philip Kotler và Kevin Lane Keller thì định
nghĩa về marketing là: “nghệ thuật và khoa học của việc lựa chọn thị trường mục
tiêu và thu hút, giữ và phát triển khách hàng thông qua việc tạo ra, cung cấp và
truyền đạt giá trị khách hàng vượt trội” Như vậy có thể hiểu đơn giản về marketing
như sau: Marketing hay còn gọi là tiếp thị là tồn bộ q trình thu hút khách hàng
quan tâm tới sản phẩm và dịch vụ của bạn. Marketing liên quan đến việc nghiên
cứu, quảng bá, bán và phân phối các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
Ngành học marketing tập thường tập trung vào việc nghiên cứu thị trường,
nghiên cứu hành vi người tiêu dùng và phân tích các hoạt động thương mại của
cơng ty nhằm thu hút và giữ chân khách hàng bằng cách thỏa mãn mong muốn và
nhu cầu của khách hàng, cũng như khơi dậy lòng trung thành với thương hiệu.
Trong thời đại hiện nay, có hàng trăm hàng ngàn sản phẩm mới được đưa ra
thị trường mỗi ngày. Do đó mỗi doanh nghiệp đều cần có một đội ngũ Marketing
chuyên nghiệp để đưa sản phẩm của mình đến tay khách hàng mà khơng bị thụt lùi
lại phía sau.
1.1.2. Vai trị và chức năng của marketing
1.1.2.1. Vai trị của marketing với doanh nghiệp

Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và
thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị


4
trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra
khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác kế lập hoạch kinh
doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện phương châm kế hoạch phải xuất phát từ
thị trường.
a. Marketing giúp gia tăng nhận thức thương hiệu.
Marketing giúp người tiêu dùng nhận biết về sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp được dễ dàng hơn. Để mua một sản phẩm, khách hàng của doanh nghiệp cần
có những thơng tin về chức năng, cách sử dụng và nhiều vấn đề khác.
b. Giúp cân bằng tài chính doanh nghiệp
Marketing là một cuộc chơi dài hơi và tốn kém, các nền tảng marketing hiện
đại ngày càng ngốn nhiều ngân sách quảng cáo hơn. Đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, việc ứng dụng marketing đúng cách sẽ giúp tiết kiệm được rất nhiều chi phí.
Khơng những vậy, marketing cịn giúp cho các doanh nghiệp nhỏ có thể cạnh tranh
sòng phẳng với các doanh nghiệp lớn hơn.
c. Tăng sự tương tác
Sự tương tác của khách hàng ngày nay được coi là thước đo cho sự thành công
của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điểm này càng đúng với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Marketing giải quyết câu hỏi làm sao để giữ chân khách hàng trước khi họ
bước ra khỏi cửa hàng, hoặc làm sao để lấy được số điện thoại của khách hàng trước
khi họ thoát khỏi trang web hay một trang mạng xã hội của doanh nghiệp. Người
tiêu dùng tương tác với doanh nghiệp càng nhiều thì niềm tin của họ với doanh
nghiệp càng gia tăng, và từ đó họ sẽ có thể trở thành khách hàng lý tưởng trong
tương lai.
d. Marketing giúp tăng doanh thu
Marketing quan trọng vì marketing giúp doanh nghiệp bán sản phẩm hoặc dịch

vụ. Điểm cốt yếu của bất kỳ công ty nào cũng là kiếm được tiền và marketing là
một phần không thể thiếu để giúp đạt được điều đó.
e. Marketing giúp doanh nghiệp tăng độ uy tín
Marketing là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp của bạn có thể mở
rộng và phát triển hơn. Quá trình thực hiện marketing sẽ giúp bạn tiếp cận được cả


5
khách hàng cũ và khách hàng mới. Thông qua các hoạt động marketing, khách hàng
có thể hiểu rõ về thương hiệu của doanh nghiệp, từ đó có thể dễ dàng xây dựng
niềm tin và giúp gia tăng mức độ uy tín của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Vai trị của marketing với người tiêu dùng
Hoạt động của Marketing khơng chỉ có lợi cho các doanh nghiệp mà cịn mang
lại lợi ích cho người tiêu dùng. Một tổ chức kinh doanh hay một tổ chức xã hội
không thể tồn tại lâu dài nếu chỉ mang lại lợi ích cho họ mà khơng mang đến lợi ích
cho người tiêu dùng. Đối với người tiêu dùng, Marketing cũng đóng vai trị quan
trọng giúp người tiêu dùng có thể phản ánh mong muốn, nhu cầu của họ đến với các
doanh nghiệp, tổ chức – nơi sẽ cung cấp sản phẩm để giải quyết nhu cầu đó.
Lợi ích của marketing về mặt kinh tế dành cho các khách hàng là giúp họ cảm
nhận được giá trị kinh tế cao hơn, khách hàng cảm nhận được nhiều giá trị hơn so
với chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa, sản phẩm. Một sản phẩm thỏa mãn người
mua là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. vai
trò của marketing đối với người tiêu dùng Vai trò của marketing đối với người tiêu
dùng Marketing còn giúp sáng tạo ra nhiều chủng loại hàng hóa thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn của từng khách hàng hay một nhóm khách hàng cụ thể. Marketing
nghiên cứu, xác định nhu cầu của người tiêu dùng về đặc tính cụ thế của sản phẩm
để người lập kế hoạch sản xuất thực hiện. Những người làm Marketing cịn tạo ra
tính hữu ích về thơng tin tới người tiêu dùng qua việc cung cấp thông tin cho khách
hàng qua các thông điệp quảng cáo, thông điệp bán hàng… Người mua không thể
mua được sản phẩm nếu họ không biết mua ở đâu, giá cả… Phần lớn các thông tin

tới người tiêu dùng đều là nhờ các hoạt động tạo ra bởi Marketing.
1.1.2.3. Vai trò của Marketing đối với xã hội
Trên quan điểm xã hội, Marketing được xem như là toàn bộ các hoạt động
Marketing trong một nền kinh tế hay là một hệ thống Marketing trong xã hội. Vai
trị của Marketing trong xã hội có thể được mơ tả như là sự cung cấp một mức sống
với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của các doanh
nghiệp, đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối đưa hàng hóa tới người
tiêu dùng có thể ảnh hưởng tới phúc lợi xã hội. Ở những nước đang phát triển như


6
Việt Nam, nâng cao hiệu quả hoạt động của khâu bán bn, bán lẻ, vận tải, các khía
cạnh phân phối khác là nguyên tắc cơ bản để nâng cao mữa sống của xã hội. Để có
được phúc lợi xã hội tốt, một đất nước phải có phải bn bán, trao đổi với các nền
kinh tế khác. Không chỉ các nhà kinh doanh và quản trị doanh nghiệp nhận thức và
vận dụng đúng đắn Marketing trong quản lý Nhà nước để tạo ra những điều kiện
thuận lợi, môi trường pháp lý và những áp lực nhằm hướng các doanh nghiệp theo
quan điểm Marketing thực sự. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh
nghiệp nhà nước kinh doanh trong những ngành độc quyền như điện, nước,… để
đáp ứng nhu cầu cho các khách hàng.
1.1.2.4. Chức năng của marketing
Ngày nay, vai trò của Marketing trong doanh nghiệp rất cần thiết đối với mọi
hoạt động mua bán, trao đổi, giao tiếp đối với khách hàng. Trên thực tế thì
Marketing đảm nhiệm những chức năng chính mang lại thành cơng cho doanh
nghiệp trong hiện tại và tương lai như:
Hoạch định sản phẩm
Nghiên cứu thị trường, phát triển, duy trì sản phẩm. Phát triển hình ảnh thương
hiệu sản phẩm bao gồm nhãn hiệu hiệu, bao bì. Đồng thời loại bỏ đi những sản
phẩm yếu kém, tập trung cho sản phẩm mới.
Hoạch định phân phối

Tìm kiếm kênh phân phối tiềm năng. Đưa ra chính sách, thỏa thuận phù hợp,
công bằng giữa các nhà phân phối. Một điều quan trọng là phải chú trọng xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhà phân phối và loại bỏ đi những kênh yếu kém
nhằm đảm bảo hiệu quả tốt nhất.
Hoạch định xúc tiến
Mang thông điệp truyền thông đến gần với khách hàng hơn. Và đảm bảo sử
dụng các công cụ xúc tiến quảng cáo, bán hàng cá nhân, khuyến mãi, Marketing
trực tuyến, quan hệ công chúng một cách hiệu quả. Thơng qua đó ta thấy được vai
trị của Marketing khi đưa hình ảnh thương hiệu đến gần tâm trí khách hàng hơn.
Hoạch định giá


7
Phân tích, đánh giá sản phẩm và từ đó đưa ra các chiến lược giá phù hợp với
từng giai đoạn của sản phẩm và phù hợp với phân khúc khách hàng mục tiêu.
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Đây là chức năng rất quan trọng,
giúp doanh nghiệp xem xét lại tồn bộ q trình làm việc và đưa ra cách đề xuất
khắc phục khi gặp phải vấn đề trong các khâu thực hiện chiến lược.
1.2. Khái quát về truyền thông cổ động
1.2.1. Khái niệm về truyền thông
“Truyền thông Marketing là khái niệm về sự hoạch định truyền thông
Marketing nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế hoạch tổng hợp, đánh giá vai
trò chiến lược của các thành phần khác nhau trong truyền thông như: Quảng cáo,
khuyến mại, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và Marketing trực tiếp và sự kết
hợp những thành phần này để tạo ra một sự truyền thông rõ ràng, nhất quán, hiệu
quả tối đa”. Theo Hiệp hội các đại lý quảng cáo của Mỹ.
Theo Philip Kotler, truyền thông marketing (marketing communication) là các
hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân
doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng
như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp.

Truyền thơng marketing có các mục đích cơ bản là thông báo, thuyết phục và
nhắc nhở đối tượng nhận tin về sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp. Qua
các nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của
doanh nghiệp, của sản phẩm trên thị trường, thuyết phục họ về các ưu việt của sản
phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh, và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu
cầu.
Thực chất của hoạt động truyền thơng Marketing là việc sử dụng các phương
tiện để truyền thông tin liên lạc với thị trường và khách hàng mục tiêu nhằm thơng
báo cho biết về sự sẵn có của sản phẩm, thuyết phục họ sản phẩm này tốt hơn trên
nhiều phương diện so với những sản phẩm cùng loại khác và nhắc họ mua thêm khi
đã đang hết các sản phẩm đã mua. Khi các mục tiêu đã đạt được thì đồng nghĩa
rằng thị phần của công ty, số lượng hàng hoá tiêu thụ và doanh số bán sẽ được tăng
lên. Bản chất của truyền thông marketing là đại diện cho “tiếng nói” của thương


8
hiệu, là phương cách để thiết lập sự đối thoại và xây dựng các quan hệ với người
tiêu d ng. Bao gồm các thông điệp doanh nghiệp được thiết kế để khơi dậy sự nhận
thức, sự quan tâm, và quyết định mua nhiều sản phẩm và thương hiệu khác nhau
của khách hàng. Nó cịn có thể là trang phục của nhân viên bán, giá cả, catalogue,
và việc trình bày tại các văn phòng của doanh nghiệp…; tất cả đều tạo ấn tượng lên
người nhận
1.2.2. Vai trò và chức năng của hoạt động truyền thơng
Truyền thơng chính là yếu tố rất quan trọng trong những chiến lược xây dựng
và phát triển Marketing. Đây chính là phương tiện để quảng bá thương hiệu, truyền
thơng chính là yếu tố quyết định sự sống còn hay sự bùng nổ của thương hiệu. Nếu
doanh nghiệp vận dụng truyền thơng trong q trình hoạt động để truyền bá hay lan
truyền thông tin sẽ mang lại những giá trị tuyệt đối cho chính thương hiệu của họ.
Doanh nghiệp sẽ phát triển mạnh nếu biết cách khai thác hiệu quả. Ngược lại, nếu
không biết khai thác và tận dụng truyền thơng thì doanh nghiệp sẽ rất lạc hậu và đi

lùi lại phía sau, ln là những điểm yếu trước đối thủ trên thị trường.
Những vai trị chính của truyền thông cơ bản như:
Truyền thông là phương tiện đem thương hiệu của bạn đến gần với khách
hàng. Thông qua, truyền thơng đại chúng như: Truyền miệng, truyền thanh, truyền
hình, mạng internet. Hình ảnh và những thơng điệp mang nội dung về doanh nghiệp
đến với đông đảo độc giả. Truyền thơng cần được xây dựng xen kẽ giữa hình ảnh,
video một cách thiết thực và độc đáo. Trong thời đại, công nghệ 4.0 như hiện nay
sức lan tỏa ngày càng phát triển trên các trang mạng xã hội với tốc độ nhanh chóng.
Truyền thơng là cơng cụ định hướng được hành vi khách hàng. Thơng qua,
q trình quảng bá và truyền tải chia sẻ thơng tin đến khách hàng góp phần xây
dựng lòng tin và thương hiệu của doanh nghiệp trong lịng khách hàng.
Truyền thơng là hoạt động mang tính chất đa chiều. Bởi vậy, cũng cần có
những nhận biết rõ ràng về thơng tin để có thể phản hồi với khách hàng để nhằm
mục đích phát huy tối ưu thông tin sửa đổi và điều chỉnh thông tin mang tính nhiễu.
1.2.3. Các cơng cụ của hoạt động truyền thơng


9
Những công ty kinh doanh hiện đại thường tổ chức điều hành một hệ thống
công cụ truyền thông marketing phức tạp như quảng cáo cho sản phẩm, khuyếch
trương sản phẩm, khuyến mại, kích thích tiêu thụ, quan hệ của cơng ty với mơi
trường kinh doanh… Nhưng nhìn chung, tất cả các hoạt động trong truyền thông
marketing được sắp xếp vào một số công cụ chủ yếu là: quảng cáo, xúc tiến bán
(khuyến mại), quan hệ công chúng (tuyên truyền), bán hàng cá nhân (bán hàng trực
tiếp).
1.2.3.1. Quảng cáo (Advertising)
Quảng cáo bao gồm mọi hình thức giới thiệu một cách gián tiếp và đề cao ý
tưởng hàng hoá hay dịch vụ cụ thể mà được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể
quảng cáo và họ phải thanh toán các chi phí.
Quảng cáo thực chất là hoạt động sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng

mà công ty thực hiện để giới thiệu hàng hố, dịch vụ của mình cho thị trường,
khách hàng mục tiêu để có thể tạo được ấn tượng về sản phẩm của công ty đối với
khách hàng.
Quảng cáo truyền thông tin đến thị trường thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng. Các phương tiện này có thể là các phương tiện phát thanh (radio, tivi…),
phương tiện in ấn (báo, tạp chí, ấn phẩm trực tiếp), các phương tiện ngoài trời,
ngoài đường và một số phương tiện khác, và tuỳ theo mục tiêu quảng cáo mà họ có
thể đưa ra các thơng điệp với nội dung phù hợp với mục tiêu đó.
Nếu họ muốn tạo lập và duy trì hình ảnh của cơng ty trong nhận thức của
khách hàng với mục tiêu đạt hiệu quả lâu dài hơn là việc tăng doanh số trước mắt,
thì họ sẽ tập trung quảng cáo cho uy tín của mình. Nếu họ muốn thông tin cho
khách hàng mục tiêu và hướng họ tới hành động mua thì họ sẽ tập trung vào quảng
cáo sản phẩm.
Tuy nhiên, việc thông qua các quyết định về quảng cáo còn phụ thuộc rất
nhiều về các yếu tố khác như chu kỳ sống sản phẩm, chiến lược của công ty, chiến
lược Marketing.
Doanh số (số lượng bán) tăng lên là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá hiệu
quả của quảng cáo. Song để có thể đánh giá hiệu quả của quảng cáo một cách toàn


10
diện hơn thì người ta cịn phải dựa vào những đại lượng trực tiếp khác như sự thay
đổi tương ứng theo chiều hướng có lợi của người tiêu dùng về thái độ, tâm lý, tập
tính…
1.2.3.2. Xúc tiến bán- khuyến mại
Xúc tiến bán là các biện pháp tác động tức thì, ngắn hạn để khuyến khích việc
mua sản phẩm hay dịch vụ. Xúc tiến bán hay còn gọi là khuyến mại có tác động
trực tiếp và tích cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ích vật chất bổ sung cho
người mua, nó có thể là thưởng, giảm giá, các hình thức vui chơi có thưởng,…
Quảng cáo khơng có nghĩa là người tiêu dùng sẽ có phản ứng mua ngay, do

vậy các hoạt động xúc tiến bán sẽ hỗ trợ cho hoạt động quảng cáo để khuyến khích,
cổ vũ, thơi thúc họ đi đến hành động mua nhanh hơn. Xuất phát từ mục tiêu chiến
lược Marketing của công ty đối với sản phẩm hàng hoá ở thị trường mục tiêu để có
thể xác định mục tiêu của xúc tiến bán:
a. Đối với người tiêu dùng:
Khuyến khích họ tiêu dùng nhiều hơn, mua với số lượng lớn hơn và mở ra
những khách hàng mới. Ví dụ như những hình thức dùng thử sản phẩm, tặng phiếu
giảm giá, voucher, mua hàng được quà tặng kèm, giảm giá sản phẩm, bốc thăm
trúng thưởng…kích thích khách hàng mua hàng.
b. Đối với các trung gian phân phối:
Khuyến khích lực lượng phân phối này tăng cường hoạt động phân phối hơn,
đẩy mạnh các hoạt động mua bán, củng cố và mở rộng kênh phân phối, thực hiện
dự trữ thị trường, phân phối thường xuyên, liên tục nhằm mở rộng thị trường. Qua
những hình thức khuyến mại thương mại như: chiết khấu theo số lượng, khối lượng
mua hàng; hàng tặng kèm; Hội thi bán hàng;…nhằm tăng cường mối quan hệ giữa
nhà cung cấp và các hệ thống phân phối, khích lệ họ bán ra nhiều hàng hơn bằng
những lợi ích trực tiếp.
Thực chất đây là cơng cụ kích thích để thúc đẩy các khâu cung ứng, phân phối
và tiêu dùng đối với một hoặc một nhóm sản phẩm hàng hố của cơng ty.


11
1.2.3.3. Bán hàng cá nhân
Không giống như quảng cáo hay xúc tiến bán, bán hàng cá nhân bao gồm
những mối quan hệ trực tiếp giữa người bán và các khách hàng hiện tại cũng như
khách hàng tiềm năng. Do vậy bán hàng cá nhân là sự giới thiệu bằng miệng về
hàng hố hay dịch vụ của người bán hàng thơng qua cuộc đối thoại với một hoặc
nhiều khách hàng nhằm mục đích bán hàng.
Sử dụng hình thức bán hàng cá nhân có những ưu điểm riêng bởi các khách
hàng có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm. Khi đội ngũ bán hàng có trình độ cao, khách

hàng sẽ được họ hướng dẫn rõ ràng về cách sử dụng cũng như chứng minh một
cách đầy đủ, thuyết phục về giá trị sản phẩm.
Thêm vào đó, thơng qua các hoạt động bán hàng, các nhân viên có thể thu
được các thơng tin của khách hàng về sản phẩm, công ty và đối thủ cạnh tranh một
cách chính xác và nhanh nhất.
1.2.3.4. Quan hệ cơng chúng
Quan hệ cơng chúng là kích thích một cách gián tiếp nhằm tăng nhu cầu về
hàng hoá, dịch vụ hay uy tín của một đơn vị kinh doanh bằng cách đưa ra những tin
tức có ý nghĩa thương mại về chúng trên các ấn phẩm, các phương tiện thơng tin đại
chúng một cách thuận lợi và miễn phí.
Quan hệ cơng chúng là hình thức hoạt động tổ chức dư luận xã hội – dư luận
thị trường. Hoạt động tổ chức dư luận xã hội có một số nhiệm vụ, trong đó có
nhiệm vụ bảo đảm cho cơng ty có danh tiếng tốt, hình ảnh tốt, xử lý các tin đồn,
hình ảnh bất lợi đã lan truyền ra bên ngồi.
Hoạt động này có thể thơng qua các hình thức như bài phát biểu trực tiếp của
người dẫn chương trình trong buổi họp hoặc gián tiếp thông qua các bài viết trên tạp
chí. Nó có thể mang tính thương mại như bảo trợ các chương trình, hoạt động xã
hội, thể thao…
Nội dung quan hệ công chúng bao gồm:
Tuyên truyền cho sản phẩm: gồm các nỗ lực khác nhau làm cho cơng chúng
biết về một sản phẩm nào đó.


12
Tuyên truyền hợp tác: hoạt động này bao gồm việc tuyên truyền trong nội bộ
cũng như bên ngoài để người ta hiểu về tổ chức của mình, nhằm tạo ra một hình ảnh
tốt đẹp, tăng ưu thế của cơng ty.
Vận động hành lang là việc giao tiếp với các nhà làm luật, quan chức nhà
nước để ủng hộ hay cản trở một sắc luật nào đó.
Tuyên truyền về xử lý một sự việc bất lợi cho công ty: đang lan truyền ra ngồi.

Hoạt động tun truyền cịn được thực hiện ở nhiều lĩnh vực nhằm giải quyết những
công việc cụ thể do cơng ty đặt ra.
Quan hệ cơng chúng ít được sử dụng, song nó có tiềm năng hơn để tạo nên
mức độ biết đến và sự ưa thích trên thị trường, xác định lại vị trí của sản phẩm và
bảo vệ chúng. Tuy nó là hoạt động miễn phí, song trên thực tế khi các công ty thực
hiện hoạt động này, họ thường đầu tư một khoản tiền nhất định để duy trì mối quan
hệ cơng chúng tốt đẹp với các cơ quan thông tin đại chúng.
1.2.3.5. Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ
tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những
khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng.
Hiện nay, do sự phát triển của các phương tiện thông tin liên lạc, các doanh
nghiệp có thể sử dụng nhiều cách thức để giao dịch trực tiếp với khách hàng. Các
nhà sản xuất, nhà bán lẻ, công ty dịch vụ, công ty bán hàng qua catalogue, và cả các
tổ chức phi lợi nhuận đều sử dụng Marketing trực tiếp.
Marketing trực tiếp mang đến nhiều lợi ích cho người tiêu thụ. Những người
đặt hàng qua kênh thư điện tử cho rằng mua hàng qua thư điện tử thì vui, tiện lợi, và
khơng bị quấy rối (phiền nhiễu). Cách thức này tiết kiệm thời gian.
Họ có thể lựa chọn tại nhà qua những catalogue giới thiệu về hàng hóa và
những cách sống mới. Họ có thể nhận q mà khơng cần rời nhà. Những khách
hàng cơng nghiệp cũng có nhiều thuận lợi. Họ có thể hiểu biết nhiều sản phẩm và
dịch vụ mà không cần tốn thời gian gặp nhân viên bán hàng.
Marketing trực tiếp đã cung cấp lợi ích cho người bán:
- Có thể lựa chọn nhiều khách hàng tiềm năng tốt hơn.


13
- Thơng điệp bán được cá nhân hóa và khách hàng hóa.
- Marketing trực tiếp có thể xây dựng những quan hệ liên tục với mỗi khách
hàng.

- Có thể đến với khách hàng tiềm năng vào những thời điểm thích hợp và được
tiếp nhận nhiều hơn.
- Qua Marketing trực tiếp có thể thử nghiệm những thay đổi về cách quảng
cáo, tiêu đề, giá, lợi ích,…
- Đối thủ cạnh tranh khơng xem được những chiến lược của công ty dành
riêng cho khách hàng.
- Đánh giá được hiệu quả vì có thể đo lường phản ứng của khách hàng.
Mục tiêu của Marketing trực tiếp muốn đạt được là làm khách hàng tiềm năng
mua ngay. Sự thành công của một chiến dịch thể hiện qua tỷ lệ đáp ứng (response
rate).
1.3. Những nội dung về hoạt động truyền thông tại doanh nghiệp
1.3.1. Xác định mục tiêu truyền thơng
Với những người làm tiếp thị thì mục tiêu chính của các hoạt động truyền
thơng là làm sao cho khách hàng đưa ra các quyết định có lợi cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, mọi người thường quên rằng khách hàng chỉ đưa ra quyết định khi họ đã
sẳn sàng. Một hoạt động truyền thông chỉ hiệu quả khi người làm tiếp thị xác định
đúng mục tiêu và việc này thường không phải dễ dàng. Tùy theo từng loại đối tượng
cũng như giai đoạn mà khách hàng đang ở trong tiến trình mua sắm sẽ ảnh hưỡng
đến việc xác định mục tiêu của việc truyền thông quảng bá. Cho dù trong cùng một
thời điểm người làm tiếp thị có thể đưa ra rất nhiều hoạt động khác nhau nhưng họ
cũng có thể xác định từng mục tiêu riêng biệt cho mỗi loại hoạt động. Mơ hình
SMART là mơ hình thiết lập mục tiêu hiệu quả giúp các doanh nghiệp hay các
chuyên gia Marketing thiết lập và đánh giá tính cụ thể, mức độ khả thi, sự liên quan
và tính hợp lý của các mục tiêu trong kế hoạch dựa trên 5 tiêu chí: Specific (Cụ thể)
– Measurable (có thể Đo lường được) – Actionable (Tính Khả thi) – Relevant (Sự
Liên quan) – Time-Bound (Thời hạn đạt được mục tiêu). Sử dụng mơ hình SMART
cịn giúp doanh nghiệp xác định được mục tiêu tiếp thị phù hợp với chiến lược kinh


14

doanh theo từng thời điểm khác nhau, giúp doanh nghiệp nhận ra những được và
mất, hoàn chỉnh hơn trong quy trình kinh doanh.
1.3.1.1. S – Specific
Tính cụ thể, chi tiết và dễ hiểu của mục tiêu đặt ra: Các mục tiêu đề ra càng
chi tiết và cụ thể bao nhiêu càng dễ xác định cơ hội nắm bắt vấn đề và mức độ khả
thi, đo lường các vấn đề và cơ hội thực tế có thành cơng hay khơng. Thường khi xây
dựng mục tiêu cá nhân, nhiều người còn khá mơ hồ và chưa có định hướng cho kết
quả sau này muốn đạt được mà chỉ tóm gọn trong những lời lẽ chung chung, thiếu
chi tiết, như vậy sẽ rất khó đo lường mức độ khả thi và thực tế những gì đã làm có
đúng định hướng kế hoạch hay khơng.
1.3.1.2. M – Measurable
Là mục tiêu có thể đo lường được: và những mục tiêu này nên gắn liền với
những con số cụ thể. Việc xây dựng mục tiêu theo nguyên tắc SMART sẽ thể hiện
tham vọng của bạn. Chẳng hạn như bạn đặt ra mục tiêu sẽ tiếp thị và chốt thành
cơng 10 đơn sales trong vịng 1 tháng, giá trị mỗi hợp đồng sales là 700 triệu đồng,
vậy mỗi tuần bạn cần phải hoàn thành tối thiểu 3 đơn sales thành công, không để
công việc bị chậm tiến độ. Đó là cách để bạn hồn thành mục tiêu nhanh nhất, đo
lường hiệu quả công việc đạt được mỗi ngày, mỗi tuần. Khi bạn đặt mục tiêu cá
nhân cần biết khả năng của mình có hồn thành được hay khơng, đo lường mức độ
hiệu quả của nó như thế nào, các số liệu cụ thể để đánh giá kết quả đó dựa trên
những con số thực tế.
1.3.1.3. A – Actionable
Actionable là tính khả thi của mục tiêu. – Đây cũng là tiêu chí quan trọng khi
đặt ra mục tiêu theo mơ hình SMART. Bạn cần nghiêm túc cân nhắc đến khả năng
của bản thân có đạt được mục tiêu đó hay khơng hay nó q sức với mình. Xác định
tính khả thi của mục tiêu để biết mình đang ở đâu, hiểu về khả năng của bản thân
trước khi đề ra một kế hoạch quá sức mình dẫn tới phải bỏ cuộc giữa chừng. Hơn
thế nữa, xác định tính khả thi của mục tiêu cũng sẽ là động lực để bạn cố gắng đạt
được kế hoạch, mục tiêu trong khả năng của mình để cảm thấy đó là động lực cố



15
gắng, đầy thích thú và thách thức giới hạn bản thân. Với những mục tiêu quá dễ đạt
hoặc quá khó đạt đều dễ gây ra tâm lý chán nản, không hào hứng.
1.3.1.4. R – Relevant
Ý chỉ mục tiêu cá nhân của bạn có liên quan và phù hợp với mục tiêu chung
của công ty hay không? Mục tiêu cá nhân nên liên quan đến định hướng phát triển
trong công việc, lĩnh vực đang làm, phù hợp với định hướng và sự phát triển chung
của cơng ty. Mục tiêu đó có đáp ứng được các vấn đề mà marketer phải đối mặt
khơng?
1.3.1.5. T – Time-Bound
Các mục tiêu đề ra có thực hiện trong đúng thời hạn đã cam kết hay không.
Việc áp đặt thời gian hồn thành cơng việc, mục tiêu sẽ gây áp lực đến mỗi cá nhân
để họ có trách nhiệm và hồn thành đúng deadline cơng việc. Hơn thế nữa, việc
thiết lập thời gian hồn thành cơng việc sẽ tạo tính kỷ luật và chuyên nghiệp cho cá
nhân, quản lý thời gian và năng suất công việc theo tiến độ hiệu quả.
1.3.2. Xác định công chúng mục tiêu
Điều đầu tiên để một chương trình truyền thơng thành cơng là xác định đúng
đối tượng mục tiêu. Cần quyết định xem nhóm đối tượng nào là nhóm mà doanh
nghiệp muốn tiếp cận, bao gồm khách hàng hiện tại và tiềm năng, những người ra
quyết định hoặc những người có ảnh hưởng đến việc mua sản phẩm và dịch vụ của
công ty. Cần đảm bảo khơng bỏ sót một nhóm cơng chúng nào, nhưng cũng cần cân
nhắc kỹ lưỡng, suy nghĩ từ nhiều góc độ khác nhau để quyết định chính xác đối
tượng của chương trình truyền thơng, tránh gây dư thừa, dẫn đến nhầm lẫn. thiếu
tập trung, giao tiếp kém hiệu quả. Cần xem xét có thể dự đốn trước được sự ủng
hộ của các nhóm đối tượng mục tiêu đối với thông tin mà nhà tiếp thị sắp tung ra
hay khơng bằng cách phân tích, đánh giá hình ảnh hiện tại của cơng ty trong lịng
cơng chúng, hình ảnh sản phẩm của công ty và các đối thủ cạnh tranh. Việc xác định
đúng đối tượng mục tiêu sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu và thông điệp của cuộc
truyền thơng, vì mỗi đối tượng khác nhau sẽ có những thông điệp và mục tiêu khác

nhau mà doanh nghiệp muốn hướng đến. Truyền thơng có hiệu quả hay khơng được
đánh giá bởi mức độ nhận biết thương hiệu từ công chúng và khả năng mua hàng.


16
Mục tiêu cuối cùng của truyền thơng chính là việc bán hàng, tuy nhiên để bán được
hàng trước hết công chúng phải biết tới sản phẩm, thương hiệu.
1.3.3. Thiết kế thơng điệp
Trong q trình tạo ra một thơng điệp cho sản phẩm của doanh nghiệp, các
marketer cần giải quyết 3 vấn đề: nội dung thông điệp, cấu trúc thông điệp và hình
thức thơng điệp.
1.3.3.1. Nội dung thơng điệp
Dựa vào mục tiêu đã đặt ra người truyền thông cần phải xác định rõ nội dung
mà mình muốn truyền đạt tới cơng chúng mục tiêu để tạo ra phản ứng đáp lại như
mong muốn. Nội dung của thông điệp cần phải ngắn gọn, xúc tích, nhưng dễ hiểu,
dễ nghe để làm được điều đó cần nhấn mạnh vào các yếu tố sau:
- Lợi ích của người mua: Đây là yếu tố đầu tiên mà nội dung thơng điệp cần có
bởi với tất cả người tiêu dùng đều quyết định mua sản phẩm khi sản phẩm đó đem
lại những lợi ích cho mình như chất lượng, tính tiện dụng, tính năng nổi trội.
- Tình cảm: Các trạng thái của con người đều có thể được sử dụng trong thông
điệp truyền thông. Người làm truyền thơng có thể sử dụng các trạng thái tích cực
như vui vẻ hài hước, tự hào, yêu thương để thiết kế thông điệp, những thông điệp sử
dụng những trạng thái tình cảm này thường đem đến sự thích thú, hấp dẫn khách
hàng. Ngồi ra cũng có thể sử dụng các trạng thái không mong muốn như: buồn,
giận, sợ hãi,... để thúc đẩy người tiêu dùng tránh xa những việc khơng nên làm.
- Đạo đức: Đây là hình thức nội dung tạo ra sự thiện cảm, đồng cảm đối với
khách hàng qua việc đề cao tính nhân đạo, ủng hộ làm sạch môi trường, thuần
phong mỹ tục,tự tôn dân tộc,... từ nâng cao hình ảnh doanh nghiệp trong mắt người
tiêu dùng.
1.3.3.2. Cấu trúc của thơng điệp:

Mỗi thơng điệp cần có cấu trúc logic, rõ ràng, hợp lý nhằm tăng tính hấp dẫn
về nội dung đối với người nhận tin. Khi xác định cấu trúc thông điệp người truyền
tin phải giải quyết các vấn đề sau:
- Thứ nhất: Nên đưa ra những thông tin làm cho đối tượng hiểu ngay thông
điệp hay để cho người nhận tin tự suy đốn thơng điệp mà người gửi hướng tới. Mỗi


×