Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Đề tài: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích H ng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.19 KB, 134 trang )

Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

LI M ĐẦU
Đất nước ta đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa định hướng Xã
hội chủ nghĩa. Cùng với sự chuyển đổi cơ chế thị trường, đặc biệt là đất nước ta đã
gia nhập vào WTO nền kinh tế thị trường mở, một sân choi lớn toàn cầu cho các
doanh nghiệp thì khả năng cạnh tranh rất cao. Cùng với đó là hàng loạt các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ra đời và sự hội nhập của các doanh nghiệp nước ngoài vào
nước ta. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường mở hiện nay thì các doanh
nghiệp phải phát huy tối đa tính năng động sáng tạo tiềm ẩn trong mỗi doanh
nghiệp.
Khác với trước đây khi nhà nước can thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh
của danh nghiệp, quyết định các mặt hàng kinh doanh như: “Mặt hàng kinh doanh,
đối tượng kinh doanh…” Nếu bị thua lỗ nhà nước có thể bù đắp thì nay các doanh
nghiệp phải tự chủ trong hạch toán và tổ chức hoạt động kinh doanh của mình, tự
chiu trách nhiệm với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chính cơng ty
mình.
Bước sang một thế kỷ mới - thế kỷ XXI - thế kỷ của nhân loại phát triển của
khoa học kỹ thuật đất nước lại càng phải đổi mới và các cơng trình kiến trúc hạ
tầng ngày lại xây dựng nhiều. Cơng ty TNHH Bích Hường qua nhiều giai đoạn
phát triển đã đứng vững được trong nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh này.
Sản phẩm của Công ty không chỉ được biết đến ở trong nước mà cịn ngồi nước.
Để Cơng ty lớn mạnh và phát triển như hiện nay là nhờ có sự thay đổi cơ chế quản
lý. Để thâm nhập sản phẩm của mình ra ngoài thị trường với chất lượng tốt, giá
thành hạ và đem lại hiệu quả kinh tế cao thì tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đã thực sự trở thành khâu trung tâm và quan trọng cho tồn bộ
cơng tác kế tốn ở Cơng ty.
Việc tiếp cận thực tế các sổ sách, chứng từ nghiệp vụ, đi sâu học hỏi và tìm
hiểu kinh nghiệm tại các Công ty là vô cùng cần thiết và hữu ích cho sinh viên


chúng em. Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Lê Văn Lốt , qua q trình tìm hiểu
em tìm đến phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Bích Hường , được sự nhất trí của
giám đốc cơng ty nhất là sự chỉ bảo của các anh chị trong phịng kế tốn của cơng
ty. Em đã cố gắng tìm hiểu đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, c

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

1


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

cu t chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế tốn của cơng ty TNHH Bích
Hường và tham khảo thêm tài liệu để để viết báo cáo thực tập này.
Nội dung của báo cáo gồm những phần sau:
Phần I: Tổ chức cơng tác kế tốn trong Danh nghiệp.
Phần II: Kế toán vồn bằng tiền và các khoản phải thu.
Phần III: Kế tốn ngun liệu- cơng cụ, dụng cụ.
Phần IV : Kế tốn lương và các khoản trích theo lương.
Phần V: Kế toán tài sản cố định.
Phần VI: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Phần VII: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả.
Phần: VIII: Kế toán nguồn vốn.
Phần IX: Báo cáo kế toỏn.

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

2



Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

PHN I: TỔ CHỨC KẾ TỐN
TRONG CƠNG TY TNHH BÍCH HƯỜNG
1. Q trình hình thành, phát triển của Cơng ty TNHH Bích Hường
Tên gọi: Cơng ty TNHH Bích Hường
Ngày thành lập: 15/02/1959
Trụ sở: 387 Trường Chinh –Phường Thống Nhất – TP. Nam Định
Hình thức sở hữu: Doanh nghiệp Nhà nước
Hành thức hoạt động: Hạch toán độc lập
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và xây lắp
Tổng số cơng nhân viên (2011): 4000
Chế độ kế tốn áp dụng tại Doanh nghiệp
Niên độ kế toán| từ 01/01/2011 - 31/12/2011
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chung
Cơng ty TNHH Bích Hườnglà một doanh nghiệp được thành lập theo quyết
định số 100A/BXD-TCLĐ ngày 24/3/1993
Cơng ty có trụ sở đóng tại: 387 Trường Chinh –Phường Thống Nhất – TP.
Nam Định
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu: Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu
trang trí nội thất, xây lắp và chuyển giao công nghệ các công trình vật liệu xây
dựng (gạch gốm sứ), xây dựng các cơng trình dân dụng, kinh doanh vật tư thiết bị
phục vụ ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng.
Trong nền kinh tế thị trường, với công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung là
hệ máy gia cơng chế biến tạo hình có hút chân khơng Bungaria - sấy tunel kiểu mới

- nung đốt lị tunel cơng suất 20-25 triệu viên/năm, Xí nghiệp đã tăng sản lượng từ
SVTH: TrÇn Thị Minh Phơng

3


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

25 lờn 30 triệu viên/năm Trong thời gian này, Công ty đã bước đầu tham gia công
tác xây lắp và chuyển giao cơng nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng lị tunel.
- Cơng ty đã phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thị trường.
- Với công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung là hệ máy gia cơng chế biến
tạo hình có hút chân khơng Bungaria- sấy tunel kiểu mới - nung đốt lị tunel cơng
suất 20-25 triệu viên/năm. Qua nhiều sáng kiến như lắp quạt đẩy lò nung tunel, pha
than vào gạch mộc, làm nguội nhanh, Công ty đã tăng sản lượng từ 30 lên 38 triệu
viên/năm.
Để phù hợp với các chính sách kinh tế xã hội và đứng vững trong nền kinh tế
thị trường những năm gần đây Cơng ty đã đa dạng hố ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất và vật tư
thiết bị phục vụ ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp (gạch, ngói, gốm,
sứ)
- Tư vấn xây dựng các cơng trình vật liệu xây dựng (gạch, gốm, sứ); tư vấn sử
dụng máy móc thiết bị sản xuất gồm sứ và tổ chức chuyển giao công nghệ sản xuất
các sản phẩm gốm sứ.
- Các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành sản xuất vật liệu xây dựng
Việt Nam, Công ty luôn chú trọng đầu tư nâng cao kỹ thuật công nghệ cho dây

chuyền sản xuất gạch ốp lát gạch đạt chất lượng cao nhất, thoả mãn những nhu cầu
tơn chỉ "chữ tín với khách hàng".
Để thực hiện tốt chỉ tiêu đó, Cơng ty quyết định xây dựng và áp dụng có hiệu
quả cải tiến liên tục "Hệ thống quản lý chất lượng" theo tiêu chuẩn ISO 9002.
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

4


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

2. c điểm, tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty TNHH Bích Hường
Cơng tác quản lý là khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất kỳ một
doanh nghiệp nào. Nó thật sự cần thiết và khơng thể thiếu được trong sự vận hành
mọi hoạt động, đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Bộ
máy quản lý tại Công ty là một đội ngũ cán bộ có năng lực giữ vai trị chủ chốt điều
hành tồn bộ hoạt động của Cơng ty một cách năng động và có hiệu quả.
Cơng ty hiện nay có hơn 300 cán bộ cơng nhân viên trong đó nhà máy gạch
granit chiếm khoảng 200 người, bậc thợ trung bình của công nhân sản xuất là 5, 6,
7. Để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả cơng ty tổ chức bộ máy gọn nhẹ
theo chế độ một thủ trưởng. Đứng đầu là giám đốc công ty - người có quyền hành
cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên về
mọi mặt trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Giúp việc cho giám đốc là 1 phó giám
đốc, 1 trợ lý giám đốc cùng hệ thống các phòng, ban khác. Nhà máy là bộ phận trực
tiếp tham gia chế tạo sản phẩm.
Hiện nay, cơng ty có 4 phịng chức năng giúp việc giám đốc, mỗi phịng, ban
chức năng có nhiệm vụ cụ thể sau:
* Văn phịng cơng ty:

Chịu trách nhiệm các cơng việc sau:
+ Cơng tác hành chính
+ Cơng tác tổ chức lao động: Tuyển chọn, theo dõi, quản lý nhân sự tồn cơng
ty đồng thời giúp Giám đốc xét duyệt lương khối gián tiếp.
+ Công tác thư ký giám đốc, y tế và kiểm tra vệ sinh công nghiệp, bảo vệ tài
sản và giữ gìn an ninh trật tự trong cơng ty.
Ngồi ra văn phịng cơng ty cịn chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt
* Phịng tài kính - kế tốn.
Có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính
và kết quả kinh doanh của từng xí nghiệp, nhà máy cũng nh ca ton cụng ty. C
th:
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

5


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

- Lp kế hoạch tài chính đảm bảo cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lập kế hoạch và biện pháp quản lý các nguồn vốn; kiểm tra, giám sát việc sử
dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức hạch toán kế toán và phân tích các hoạt động kinh tế của cơng ty
theo quy định hiện hành của nhà nước.
* Phòng kế hoạch - kỹ thuật - ban KCS
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm, kế hoạch phát triển của
công ty
- Xây dựng các định mức vật tư, kỹ thuật, lao động, tiền lương đồng thời quản
lý việc thực hiện quy trình cơng nghệ, quy phạm kỹ thuật và các chỉ tiêu kỹ thuật

trong sản xuất của công ty. Ngồi ra phịng cịn có nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ KH-Kế toán, cải tiến kỹ thuật vào sản xuất. - Ban KCS: Quản lý chất lượng
nguyên, nhiên vật liệu, thiết bị nhập về công ty. Theo dõi, kiểm tra chất lượng bán
thành phẩm, thành phẩm trước khi nhập kho.
* Phịng vật tư - vận tải có nhiệm vụ:
- Quản lý tài sản trong các kho của công ty đảm bảo khoa học chính xác và
trung thực
- Khai thác và cung ứng tồn bộ vật tư, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất
kinh doanh và xây lắp tồn cơng ty.
- Quản lý và chủ động khai thác có hiệu quả các phương tiện vận tải thuộc
phịng quản lý phục vụ hoạt động SXKD.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Cơng ty TNHH Bích Hường
Sơ 2

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

6


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát
Giỏm c

Phú giám đốc

Văn
phịng

XN xăy lắp


Phịng
Tài chính
- Kế tốn

Nhà máy gạch

Phịng
kế
hoạch kỹ thuật

Phịng
vật tư
vận tải

PX cơ điện

XN kinh doanh

Phịng thí nghiệm

Tổ
gia
cơng
ngn
liệu

Tổ
tạo
hình


Tổ
nung

lị

Tổ mài

Tổ cơ
điện

BP phục vụ:
- Nghiệp vụ
- Quản lý
-Bốc xếp…

Quan hệ chỉ o
Quan h phi hp

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

7


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

3. c điểm tổ chức bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Bích Hường

Do tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh, tiêu thụ của một doanh nghiệp
cơng nghiệp nên bộ máy kế tốn của cơng ty cũng phải tổ chức cho phù hợp với cơ
chế kinh doanh của mình.
Khi Nhà nước ban hành chế độ kế tốn mới, Phịng Tài chính - kế tốn cơng ty
đã sớm áp dụng và thực hiện tốt. Trong điều kiện hiện tại phải quản lý hoạt động
của cả 4 đơn vị thành viên, nghiệp vụ phát sinh nhiều và phức tạp nhưng phịng vẫn
giữ được bố trí gọn nhẹ, hợp lý, công việc được phân công cụ thể rõ ràng cho từng
kế tốn viên. Cơng ty cũng đã đưa chương trình kế tốn máy vào áp dụng nhằm
giảm bớt khối lượng cơng việc tính tốn, tiết kiệm nhân lực trong phịng.
Với đội ngũ kế tốn có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, nhiệt tình và có
trách nhiệm với cơng việc, phịng đã thực hiện cơng tác kế tốn đáp ứng được yêu
cầu ngày càng cao của công ty. Công tác kế toán được tổ chức khá chặt chẽ và khoa
học. Cơng ty áp dụng tổ chức kế tốn theo hình thức tập trung, tại các xí nghiệp,
nhà máy khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế chủ
yếu làm nhiệm vụ thống kê. Mọi công việc phân loại, tổng hợp được thực hiện tại
phịng kế tốn Cơng ty, kế tốn căn cứ vào đó để xử lý chứng từ và nhập vào máy
tính theo u cầu của cơng tác kế tốn.
Tại Cơng ty TNHH Bích Hường , đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng
trực tiếp quản lý các nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công
ty về công tác thu thập, xử lý và cung cấp thong tin kinh tế. Dưới kế toán trưởng là
các nhân viên kế tốn khác. Phịng gồm 6 người, mỗi ngi m ng mt phn
hnh k toỏn.

SVTH: Trần Thị Minh Ph¬ng

8


Báo cáo thực tập môn học


GVHD: Lê Văn Loát

S bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Bích Hường
Sơ đồ 3
Kế toán trưởng

Kế toán
tiêu thụ
và ngân
hàng

Kế toán
vật tư

Nhân viên kinh
tế nhà máy gạch
Granít

Kế tốn
tổng hợp
TSCĐ,
TL, chi
phí, giá
thành

Nhân viên kinh
tế PX cơ điện

Kế toán viên


Kế toán
tiêu thụ
thành
phẩm

Kế toán
hàng hoá

Nhân viên kinh
tế XN xây lắp

Kế toán viên

Nhân viên kinh
tế XN kinh
doanh

Kế tốn viên

+ Kế tốn trưởng: điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty, chỉ đạo, phối
hợp thống nhất trong phịng tài chính - kế tốn, giúp giám đốc trong lĩnh vực quản
lý kinh tế tồn cơng ty như lo vốn phục vụ sản xuất và đầu tư, sử dụng vốn sao cho
có hiệu quả, lập kế hoạch tài chính... đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao.
+ Kế tốn tổng hợp: (TSCĐ, tổng hợp lương, chi phí giá thành): có nhiệm vụ
theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ theo
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

9



Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

tng quý, lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ; tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành
sản phẩm và phân tích giá thành hàng quý, lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm
đối với nhà nước.
+ Kế toán thanh toán và ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi cơng nợ với khách
hàng và công nợ cá nhân nội bộ đầy đủ kịp thời thông qua các khoản thu, chi bằng
tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng phát sinh hàng ngày tại công ty, giao dịch
với ngân hàng về vay nợ và trả nợ đồng thời thực hiện các báo cáo cho ngân hàng.
+ Kế toán tiêu thụ: Tập hợp các hoá đơn bán hàng và bảng kê tiêu thụ về số
lượng và doanh thu của 3 chi nhánh Bắc, Trung, Nam, kiểm tra đối chiếu kho hàng,
công nợ với các chi nhánh, theo dõi ký quỹ với các khách hàng của 3 chi nhánh đầy
đủ, kịp thời.
+ Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất
từng loại vật tư như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, cơng cụ... viết phiếu nhập,
xuất vật tư; Hàng tháng đối chiếu nhập, xuất, tồn kho với thủ kho. Định kỳ 6 tháng
và cuối năm kiểm kê và tính chênh lệch thừa thiếu kiểm kê, báo cáo trưởng phịng
trình giám đốc xin xử lý.
* Các nhân viên kinh tế tại các đơn vị xi, nhà máy và các chi nhánh có nhiệm
vụ thống kê, thu thập chứng từ gửi về phịng tài chính - kế tốn Công ty để xử lý.
Định kỳ nộp là 1 tháng.
Mặc dù quy định nhiệm vụ và chức năng riêng của từng phần hành nhưng
giữa các phần hành vẫn có quan hệ chặt chẽ, thống nhất và cũng hỗ trợ nhau để
hồn thành tốt nhiệm vụ kế tốn của cơng ty.
* Tổ chức sổ kế tốn
Với điều kiện trang bị tính tốn hiện đại, việc hạch tốn kế tốn ở cơng ty
được thực hiện hồn tồn theo chương trình kế tốn sử dụng trên máy vi tính. Hình

thức sổ kế tốn công ty đang áp dụng làm nhật ký chung. Do đặc điểm lao động kế
toán bằng máy đã giúp giảm bớt rất nhiều lao động tính tốn bằng tay trên các loại
sổ tổng hợp cũng như sổ chi tiết. Các loại sổ đều do máy tính tự lập và tính tốn
theo chương trình cài đặt sẵn. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn
cứ vào các chứng từ gốc kế tốn tập hợp, phân loại sau đó cập nhật số liệu vào máy
tính. Mỗi chứng từ cập nhật một lần (ghi ngày, tháng, sổ chứng từ, kết toỏn nh
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

10


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

khon, ni dung diễn giải, số lượng, tiền, ...) Chương trình kế toán máy sẽ tự động
vào sổ nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối các tài khoản cuối quý kế toán in các
loại sổ, báo cáo đã được thực hiện trên máy ra giấy, đối chiếu với các chứng từ gốc
và các phần hành kế toán liên quan cho khớp đúng, chính xác sau đó đóng dấu và
lưu trữ.
- Chứng từ kế tốn sử dụng: Cơng ty vận dụng hệ thống chứng từ theo chế
độ kế toán do Bộ tài chính quy định.
+ Bảng chấm cơng, giấy đi đường, bảng thanh tốn tiền th ngồi.
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, BB kiểm nghiệm vật tư hàng hóa- cơng
cụ- sản phẩm- hàng hóa.
+ Phiếu chi, phiếu thu.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ, BB thanh lý TSCĐ, BB kiểm kê TSCĐ, bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Hóa đơn GTGT.
- Sổ chi tiết được sử dụng:

+ Sổ chi tiết vật liệu- dụng cụ- sản phẩm- hàng hóa.
+ Sổ kho.
+ Sổ TSCĐ.
+ Sổ theo dõi TSCĐ.
+ Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng.
+ Sổ theo dõi thuế GTGT.
+ SỔ chi tiết doanh thu.
- Sổ tổng hợp được sử dụng tại Cơng ty TNHH Bích Hường gồm.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái (chứng từ ghi sổ)
+ Báo cáo tài chính.
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

11


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

- Bỏo cáo thuế GTGT bao gồm:
+ Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra.
+ Tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Bảng kê phân bổ thuế GTGT theo phng phỏp khu tr.

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

12



Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

S TRÌNH TỰ HẠCH TỐN TẠI CƠNG TY
Chứng từ kế tốn

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ
ghi sổ
Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.
Ghi chú
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là: “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ tổng hợp gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ
SVTH: TrÇn Thị Minh Phơng

13


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

ng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế tốn
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hệ thống tài khoản kế tốn cơng ty áp dụng theo quy định chế độ kế tốn
mới ban hành của Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế tốn.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.

+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Cơng ty gửi 3 báo cáo này cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh,
chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thuc niên độ kế tốn. (niên độ kế tốn của
Cơng ty được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng là: Đồng Việt Nam.

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

14


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

PHN II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
A/ Lý luận chung
I. Kế toán vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền là một tài sản lưu động rất quan trọng của cơng ty được hình
thành và sử dụng chủ yếu trong quan hệ mua bán thanh tốn của cơng ty, như
khách hàng, nhà cung cấp, nhà nước, người lao động. Nó vận động khơng ngừng,
phức tạp và có tính ln chuyển rất cao. Vì thế việc quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền,
các khoản phai thu là điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động bảo vệ chặt chẽ
tài sản, ngăn ngừa các hiện tượng lãng phí tài sản o trong doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu cần thực hiện tốt một số nhiệm
vụ dưới đây để góp phần quản lý tốt các tài sản của doanh nghiệp:
+ Phản ánh tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền và các khoản phải
thu một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác.
+ Việc chấp hành các chế độ, quy định các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền

và các khoản phải thu phải được kiểm tra và giám sát một cách chặt chẽ.
1 Kế toán vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK111- tiền mặt; TK112-TGNH, và sổ TK
liên quan.
Kế toán vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Bích Hường chủ yếu là các nghiệp
vụ liên quan đến Tiền mặt đồng Việt Nam. Trong q trình hoạt động, hạch tốn
chủ yếu được chi trả ngày bằng tiền mặt.
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của daonh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý, tín phiếu
và ngân phiếu.
Trong mỗi doanh nghiệp đều được giữ lại một lượng tiền mặt nhất định tại
quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
Số lượng tiền tồn quỹ phải được tính tốn hợp lý, tránh tình trạng tồn quỹ quá
nhiều sẽ làm cho vòng luân chuyển của vốn bị hạn chế, tránh xẩy ra tình trạng tht
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

15


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

thoỏt. Mc tồn quỹ của doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động
nếu tiền mặt tại quỹ quá nhiều thì số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân
hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
- Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
+ Chứng sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu...

+ Sổ kế toán sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết quỹ tièn mặt, sổ tiền gửi
ngân hàng, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký thu tiền, sổ cái tài khoản 111, Tk112...
* TK 111 có kết cấu như sau:
Bên nợ: + Các khoản tiền mặt, ngoai tệ, vang bạc… nhập tại quỹ.
+ Số tiền phát hiện thừa khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi đánh giá lại cuối kỳ.
Bên có: + Các khoản tiền mặt, ngoai tệ, vàng bạc… xuất quỹ.
+ Số tiền phát hiện thiếu khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi đánh giá li cui k.

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

16


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

* S đồ trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn vốn bằng tiền
Chứng từ gốc
(Phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo nợ,
giấy báo có...)
Sổ NK thu
tiền, sổ NK
chi tiền

Sổ quỹ


Sổ cái
TK111,K112,TK113,TK141...

Sổ chi tiết
quỹ TM, sổ
tiền gửi ngân
hàng

Bảng đối chiếu số PS
Bảng cân đối kế tốn
BCTC khác

và các

Sơ đồ 4:Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu.
2, Kế toán các khoản phải thu.
Kế toán các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội
bộ và phải thu khác. Phải thu của khách hàng là khoản thu thường xuyên và quan
trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp.
Phải thu của khách hàng là quan hệ mua bán giữa các doanh nghiệp với khác
hàng phát sinh qua quá trình mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
sau khi đã bàn giao khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận nhưng chưa thanh
toán tiền hàng.
Khi hạch toán các khoản phải thu của khách hàng kế toán phải tuân theo các
nguyên tắc sau õy:

SVTH: Trần Thị Minh Phơng


17


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

+ Phi mở sổ chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần
thanh tốn.
+ Khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì
định kỳ phải kiểm tra đỗi chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số cịn nợ
và nếu cần có thể u cầu khách hàng xác nhận nợ bằng van bản.
+ Phải tiến hành phân loại nợ, loại nợ thể trả đúng hạn.
+ Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì khơng phản ánh vào tài khoản này.
B/ Thu thập số liệu trên chứng từ:
Số liệu được thu thập trên chứng từ về quá trình hạch toán các thành
phần kế toán trên cơ sở các chứng từ trong kỳ hạch toán tháng 3 năm 2011 ti cụng
ty TNHH Bớch Hng nh sau:

SVTH: Trần Thị Minh Ph¬ng

18


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

BNG Kấ CÁC NGHIỆP VỤ CHI TIỀN MẶT


(Tháng 3/2011 )
(Đvt: VNĐ)
Chứng từ
SH
NT

Diễn giải

Tài liệu, chứng
Số tiền
từ liên quan

PC 31 14/03

Chi phục vụ quản lý

Bảng kê chi phí 5.000.000

PC 32 16/03

Thanh tốn tiền mua inốc cuận

PC 33 16/03

Thanh toán tiền V/C- bốc dỡ

HĐ GTGT

PC 34 20/03


Thanh tốn tiền lương tháng 2

Bảng
chấm
16.000.000
cơng, sổ lương

PC 35 31/03

Thanh tốn tiền điện, nước, Hóa đơn tiền
1.430.000
điện thoại
điện, nước, ĐT

PN 31;
HĐ GTGT

105.000.000
6.600.000

BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ THU TIỀN MẶT
(Tháng 3/2011 )
(Đvt: VNĐ)
Chứng từ

Diễn giải

Tài liệu, chứng
Số tiền

từ liên quan

PT 31 11/03

Bán tôn mạ màu

PX 31;HĐ GTGT 88.200.000

PT 32 19/03

Bán I nốc cuộn

PX 32;HĐ GTGT 18.900.000

PT 33 26/03

Bán tôn mạ màu

PX 33;HĐ GTGT 21.000.000

PT 34 28/03

Bán tôn cuộn

PX 34;HĐ GTGT 1.210.000

SH

TK


1, Định khoản: (ĐVT: VNĐ).
* Các nghiệp vụ chi tiền mặt:

1,

Nợ TK 627
Có TK: 111

2,

: 5.000.000
:

5.000.000

Nợ TK 156

: 100.000.000

Nợ TK 133

:

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

5.000.000
19


Báo cáo thực tập môn học

Cú TK 111
3,

N TK 156
Cú TK 111

4,

N TK 334
Cú TK 111

5,

GVHD: Lê Văn Loát
:

105.000.000

:

6.600.000

:

6.600.000

: 16.000.000
:

16.000.000


N TK: 627

:

1.300.000

Nợ TK 133

:

130.000

Có TK 111

:

1.430.000

* Các nghiệp vụ thu tiền mặt:

1,

Nợ TK 111

: 88.200.000

Có TK: 511

84.000.000


Có TK 333
2,

:
:

4.200.000

Nợ TK 111

: 18.900.000

Có TK 511

18.000.000

Có TK 333
3,

:
:

900.000

Nợ TK 111

: 21.000.000

Có TK 511


20.000.000

Có TK 333
4,

:
:

1.000.000

Nợ TK 111

:

1.050.000

Có TK 511

:

1.000.000

Có TK 333
2, Vào s theo dừi.

:

50.000


SVTH: Trần Thị Minh Phơng

20


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

n v: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định

Phiếu chi
Ngày 14 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 30
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Xuân Hoàn
Địa chỉ: 15 Vũ Hữu Lợi- TP Nam Định
Lý do chi: Chi phục vụ quản lý

………………………………………………………………………………
Số tiền: 5.000.000đ
(Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng


Người lập phiếu

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.
Ngày 14 tháng 03 nm 2011

Th qu

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

Ngi nhn tin

21


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

n v: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định

Phiếu chi
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 31
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Hải
Địa chỉ: Số 55- Đường Láng – Q.Đống Đa- TP Hà Nội

Lý do chi: Chi mua I nốc cuộn

………………………………………………………………………………
Số tiền:
(Viết bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm lẻ năm triệu đồng chẵn
Ngày 16 tháng 03 năm 2011

Th qu

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

Ngi nhn tin

22


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

n v: Cty TNHH Bích Hường

Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 3 năm 2011
Nợ:
Có:
- Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Hải
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Nhập tại kho: …………………… địa điểm: …………………………………...

S
T
T
A
0
1

Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật Mã
tư, dụng cụ, sản số
phẩm, hảng hóa
B
C
I nốc cuộn

Số lượng
Đơn Theo
Thực
vị
chứng
nhập

tính từ
D
1
2

INC kg

20.000

20.000

Đơn giá

Thành tiền

3

4

4.500

90.000.000

90.000.000

Cộng

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 16 tháng 03 năm 2011


Người lập phiếu

Người giao hng

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

Th kho

K toỏn trng
23


Báo cáo thực tập môn học

(H v tờn)

GVHD: Lê Văn Lo¸t

(Họ và tên)

(Họ và tên)

(Họ và tên)

HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 2
Ngày tháng năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Hải
Địa chỉ: Số 55A- Đường Láng – Q.Đống Đa- TP Hà Nội

Số tài khoản:
Điện thoại: 0902722150
MST: 01006574355
Họ và tên người mua hàng: Bùi Kim Trọng
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 378 Trường Chinh - P Thống Nhất - TP NĐ
Số tài khoản: 0103721743
Hình thức thanh tốn: TM
MST: 0600381117
Đơn vị Số
STT Tên hàng hóa dịch vụ
tính
lượng Đơn giá
A
B
C
1
2
01
I Nốc cuộn
kg
20.000 5.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:
5 % Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu đồng
Người mua hàng


Người bán hàng

Thành tiền
3 = 1x2
100.000.000

100.000.000
5.000.000
105.000.000

Thủ trưởng đơn vị

Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nht - TP. Nam nh
SVTH: Trần Thị Minh Phơng

24


Báo cáo thực tập môn học

GVHD: Lê Văn Loát

Phiu chi
Ngy 16 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 32
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Văn Luyện

Địa chỉ: Số 90 Đường Láng- Q.Đống Đa- TP Hà Nội
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển

………………………………………………………………………………
Số tiền: 6.600.000đ
(Viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 16 tháng 03 nm 2011

Th qu

SVTH: Trần Thị Minh Phơng

Ngi nhn tin

25


×