Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tiểu luận Luật chứng khoán và thị trường chứng khoán: Phân tích khái niệm, đặc điểm, phân loại chứng khoán, nhà đầu tư chứng khoán. So sánh thị trường chứng khoán và thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.69 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ­ TIN HỌC 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT

NHĨM 08
ĐỀ SỐ 1

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ­ TIN HỌC 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT

ĐỀ SỐ 1

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN

Giảng viên: DƯƠNG MINH TRUYỀN

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG 
KHỐN
Nhóm 08


DANH SÁCH SINH VIÊN NHĨM 02
STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

ĐÁNH GIÁ 
THAM GIA

1

Trần Minh Khang

18DH380029

100%

2

Lê Hồng Đức

18DH380095

100%

3

Lê Thành Đạt


18DH380448

100%


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG 
KHỐN
Nhóm 08

LỜI CAM ĐOAN
Chúng tơi xin cam đoan cơng trình của từng cá nhân trong nhóm. Các nội dung 
nghiên cứu trong q trình làm bài tiểu luận đều trung thực, chưa được ai cơng  
bố trong bất kỳ cơng trình nào. Nếu có sự gian dối trong q trình cũng như bài  
tiểu luận, chúng tơi xin chịu trách nhiệm trước hội đồng chấm thi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 01 năm 2021
                                                                                         Nhóm Sinh Viên
                                                                                           Tr ần Minh Khang
                                                                                              Lê Hồng Đức
                                                                                              Lê Thành Đạt


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG 
KHỐN
Nhóm 08

MỤC LỤC

 CÂU 2. Trình bày hiểu biết về các nhà đầu tư chứng khốn.. 
CÂU 3. So sánh thị trường chứng khốn và thị trường giao dịch 
 chứng khốn… 


CÂU HỎI ĐỀ
Câu 1: 
Phân tích khái niệm, đặc điểm, phân loại chứng khốn.


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG 
KHỐN
Nhóm 08

Câu 2:
Trình bày hiểu biết về các nhà đầu tư chứng khốn. 
Câu 3: 
So sánh thị trường chứng khốn và thị trường giao dịch chứng khốn


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam phát triển vượt bậc, nhu cầu của người 
dân về dầu tư sinh lời tăng thu nhập ngày càng gia tăng, chứng khốn nổi lên như 
1 lựa chọn phổ biến trong xã hội trong việc đầu tư sinh lời bởi tính thanh khoản 
cực cao nhưng đi kèm với đó cũng là tính rủi ro tương ứng. Vì lẽ trên, các “F0” 
phải bỏ thời gian, cơng sức ra tìm hiểu về chứng khốn, thị trường chứng khốn 
cũng như các nhà đầu tư chứng khốn thành cơng đi trước để hạn chế rủi ro cho 
mình. Bài tiểu luận này sẽ phân tích, đánh giá các vấn đề cơ bản của chứng 
khốn, thị trường chứng khốn, nhà đầu tư chứng khốn mà “F0” cần biết. 

7



BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

I.Phần chung

1/ Khái qt về chứng khốn và thị trường chứng khốn
a. Chứng khốn:

Chứng khốn là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản, phần 
vốn của tổ chức phát hành. Do đó, chứng khốn là 1 loại hàng hóa đặc biệt. 
Chứng khốn bao gồm:
­ Cổ phiếu ( chứng khốn vốn ) => Chủ sở hữu là nhà đầu tư của tổ chức 
phát hành là cơng ty cổ phần. Vì chỉ có cơng ty cổ phần có quyền phát 
hành cổ phiếu theo Luật doanh nghiệp 2020. Cơng ty cổ phần có 3 loại: 
cơng ty nội bộ, cơng ty đai chúng và cơng ty niêm yết. Chỉ cổ phần của 
cơng ty đại chúng và cơng ty niêm yết là hàng hóa trên thị trườnng chứng 
khốn. VD: VTZ, CCR, DTC…
­ Trái phiếu ( chứng khốn nợ ) => Chủ sở hữu là chủ nợ của tổ chức phát 
hành là cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Chính phủ 
trong trường hợp cơng trái ( trái phiếu Chính phủ ). VD: 
BVDB12078,BVDB13058, GB05F2112,…
­ Chứng chỉ quỹ ( 1 loại chứng khốn đặc biệt xác nhận quyền sở hữu của 
nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khốn ) => 
Chủ sở hữu là nhà đầu tư của quỹ đầu tư chứng khốn. Qũy sẽ dùng tiền 
của nhà đầu tư tái đầu tư vào chứng khốn nhằm mục đích sinh lời. VD: 
BCF, SCA,BVPF…
­ Chứng khốn phái sinh ( hình thành trong tương lai ) VD: hợp đồng quyền 
chọn, hợp địng tương lai, hợp đồng kì hạn…


­

­
­


­
­
­
­
­

Chứng khốn có các tính chất như sau:
Tính thanh khoản cao nghĩa là chứng khốn có thể dễ dàng được chuyển 
đổi thành tiền mặt. VD: Nhà đầu tư có thể dễ dang mua hoặc bán số 
lượng lớn chứng khốn trên các sàn giao dịch như UPCOM, HOSE, HNX 
Tính sinh lời nghĩa là chứng khốn có khả năng tạo thu nhập cho chủ sở 
hữu. VD: cổ tức,lợi tức..
Tính rủi ro nghĩa là việc mua bán, nắm giữ chứng khốn có nguy cơ làm 
giảm thu nhập mà nó có thể mang lại cho chủ sở hữu. VD: Gía chứng 
khốn giảm, cơng ty cổ phần phát hành cổ phiếu đột nhiên phá sản hay 
mất khả năng thanh tốn,…
Chứng khốn là 1 trong những cơng cụ tài chính: 
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng chỉ quỹ đầu tư 
Các khoản tín dụng cầm cố
Các khoản tín dụng thương mại


8


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

9


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
b. Thị trường chứng khốn

Thị trường chứng khốn là nơi mua bán trao đổi chứng khốn, là nơi tập 
trung và phân phối nguồn vốn nhàn rỗi từ nơi thừa đến nơi thiếu trong nền kinh 
tế. Là 1 phần của thị trường tài chính, là định chế tài chính tiền tệ, thuộc kênh 
đầu tư trong sơ đồ chuyển dịch dịng vốn của nên kinh tế: 
Thừa vốn => Nguồn tiết kiệm ( Hoạt động nhận tiền gửi của các tổ chức tín 
dụng ) => Thiếu vốn
Thừa vốn => Kênh đầu tư ( Bao gồm thị trường chứng khốn ) => Thiếu vốn

­
­
­
­


­
­
­

­
­

Đặc điểm của thị trường chứng khốn:
Đối tượng giao dịch là chứng khốn và dịch vụ chứng khốn
Có tính rủi ro cao và ảnh hưởng dây truyền
Có tính nhạy cảm cao, dễ bị tác động bởi các yếu tố bên ngồi như tình 
hình kinh tế, thiên tai, dịch bệnh…
Vận hành theo ngun tắc cơng khai,giao dịch qua trung gian,bảo vệ quyền 
lợi nhà đầu tư
Chức năng của thị trường chứng khốn:
Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
Cung cấp mơi trường đầu tư phong phú cho cơng chúng
Tạo tính thanh khoản cho chứng khốn
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
Cơng cụ để Chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mơ

Phân loại thị trường chứng khốn:
­ Căn cứ sự ln chuyển nguồn vốn:
Sơ cấp:    ­ Chứng khốn mới phát hành 
                ­ Vốn được chuyển trực tiếp từ nhà đầu tư sang tổ chức phát 
hành
                                   ­ Người bán là tổ chức phát hành


Thứ cấp:  ­ Đã phát hành 
                                   ­ Tạo tính thanh khoản
                                   ­ Khoản tiền thu được thuộc trung gian
VD:  Cơng ty A vừa mới phát hành cổ phiếu với giá 50.000đ, nhà đầu tư B mua 
trực tiếp cổ phiếu này từ Cơng ty A => Thị trường sơ cấp. Nhà đầu tư B bán lại 

cơ phiếu của cơng ty A với giá 70.000đ cho nhà đầu tư C khi cơng ty A mở rộng 
quy mơ kinh doanh. Nhà đầu tư B hưởng lợi 20.000đ chênh lệch => Thị trường 
thứ cấp

10


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

­

Căn cứ phương thức hoạt động của thị trường:
Tập trung. VD: Sàn giao dịch chứng khốn HOSE,HNX,UPCOM
Phi tập trung.VD: Thị trừng OTC

­

Căn cứ hàng hóa của thị trường chứng khốn:
Cổ phiếu
Trái Phiếu
Chứng chỉ quỹ
Chứng khốn phái sinh

­

Căn cứ thời điểm giao nhận hàng hóa
Giao ngay
Giao sau


2/ Pháp luật chứng khốn và quan hệ pháp luật chứng khốn
a. Pháp luật chứng khốn:

Những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong 
q trình chào bán,niêm yết và giao dịch chứng khốn và hoạt động khác liên quan 
đến chứng khốn.
b. Quan hệ pháp luật chứng khốn

Khái niệm: Là nhóm các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi pháp luật 
chứng khốn. 
Bao gồm:


­

Chủ thể:
Tham gia: Tổ chức phát hành ( Doanh nghiệp, Chính phủ )
                 Nhà đầu tư ( Doanh nghiệp, Hộ gia đình, cá nhân )
                 Trung gian chứng khốn ( Tổ chức bảo lãnh, cơng ty chứng 
khốn )
Quản lí: Các cơ quan quản lí của Chính phủ do Luật Chứng khốn 
2019 qui định ( Uỷ ban chứng khốn nhà nước, Bộ tài chính, Uỷ ban 
giám sát thị trường tài chính quốc gia… )

­

Khách thể: Lợi ích có được từ q trình chào bán,niêm yết và giao dịch 
chứng khốn và hoạt động khác liên quan đến chứng khốn.

­


Nội dung:
Quyền: Thẩm quyền, quyền lợi hay lợi ích hợp pháp của các chủ 
thể theo luật định. 

11


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
Nghĩa vụ: Theo luật định. 
3/ Phát hành chứng khốn và bảo lãnh phát hành chứng khốn
a. Phát hành chứng khốn

Khái niệm:
­ Là việc tổ chức phát hành lưu hành chứng khốn dưới các hình thức luật 
định để gọi vốn và trao cho nhà đầu tư các quyền nhận lợi ích dưới dạng 
cổ tức, lợi tức… để thu hút nhà đầu tư.

­
­

Hình thức:
Chào bán lần đầu.
Chào bán thêm ( Cổ phiếu hoặc quyền chọn mua ).

­
­

Phương thức:

Phát hành riêng lẻ ( K20 Đ4 Luật chứng khốn 2019 ).
Phát hành ra cơng chúng ( K19 Đ4 Luật chứng khốn 2019 ).






­
­
­

­
­

Điều kiện phát hành:
Cổ phiếu: Chào bán lần đầu hoặc thêm.
Trái phiếu: Bảo đảm, khơng bảo đảm, chuyển đổi hoặc kèm chứng 
quyền.
Chứng chỉ quỹ: Chào bán lần đầu hoặc thêm.
Mệnh giá:
Bằng VNĐ.
Khi chào bán lần đầu ra cơng chúng, cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là 10.000đ 
và trái phiếu là 100.000đ hoặc bội số của 100.000đ.

b. Bảo lãnh phát hành chứng khốn

 Khái niệm: Theo K31 Điều 4 Luật chứng khốn 2019, Bảo lãnh phát hành 
chứng khốn là việc cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc 
tồn bộ chứng khốn của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khốn 

cịn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng 
khốn cần phát hành của tổ chức phát hành.
Tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khốn: Cơng ty chứng khốn, Ngân 
hàng thương mại cổ phần do Uỷ ban chứng khốn nhà nước chấp thuận theo 
điều kiện của Bộ tài chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành cơng trái ( Trái 
phiếu Chính phủ ).




Bản chất:

12


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

­

Đây là hợp đồng thương mại, cam kết giữa các bên => Tổ chức bảo lãnh 
phát hành chứng khốn phải thực hiện những gì đã cam kết với tổ chức 
phát hành chứng khốn trên cơ sở những gì đã thỏa thuận.

Câu 1 : Phân tích khái niệm , đặc điểm , phân loại chứng khốn .

a.Khái niệm về chứng khốn :
Căn cứ theo khoản 1 điều 4 luật chứng khốn 2019 
Chứng khốn là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu 
ký;
c) Chứng khốn phái sinh;
d) Các loại chứng khốn khác do Chính phủ quy định.
b.Đặc điểm : 
­ Chứng khốn có tính thanh khoản cao có nghĩa là khả năng chuyển tài sản đó 
thành tiền mặt rất nhanh chóng và dễ dàng . khả năng này thể hiện qua khả năng 
chuyện nhượng cao trên thị trường . Các chứng khốn khác nhau có khả năng 
chuyển nhượng khác nhau .
­ Tính rủi ro của chứng khốn có nghĩa là việc mua bán tài sản có thể là cổ 
phiếu , trái phiếu ,chứng chỉ quỹ ..v..v... nó có thể chịu tác động lớn của rủi ro có 
nguy cơ làm giảm thu nhập của chủ sở hữu , ví dụ như : Lạm phát , lãi suất , sự 
thay đổi tỷ giá hối đối . Loại rủi ro này thường liên quan tới nhà phát hành .
­ Tính sinh lời của chứng khốn có nghĩa là khi một chủ sở hữu nó , có thể là cổ 
phiếu , trái phiết hoặc chứng chỉ quỹ thì nó mang lại thu nhập cho chủ sở hữu 
được bảo đảm bằng lợi tức phân chia hàng năm và việc tăng giá chứng khốn 
trên thị trường .
c.Phân loại Chứng khốn gồm 4 loại :
­ Cổ phiếu 
­ Trái phiếu 
­ Chứng chỉ quỹ  
­ Chứng khốn phái sinh
Về trái phiếu :
+ Khái niệm trái phiếu : Trái phiếu là một loại chứng khốn nợ quy định người 
vay tiền phải trả cho người cho vay một khoản tiền xác định , trong một thời 
gian cụ thể , và phải trả lại khoản cho vay ban đầu khi có hết hạn .
+ Người phát hành : Có hai loại người phát hành chính là chính phủ và cơng ty
Trái phiếu chính phủ là gồm :
Trái phiếu kho bạc : trung hạn


13


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
Trái phiếu đơ thị : dài hạn
Trái phiếu cơng ty là gồm các cơng ty vay vốn dài hạn :
Tp thế chấp 
Tp tín chấp 
Tp chuyển đổi
TP thu nhập 
TP lãi suất chiết khấu
TP lãi suất thả nổi
TP có thể thu hồi
+ Thời gian : Thời hạn của trái phiếu là số năm mà người vay tiền hứa hẹn và 
đáp ứng những điều kiện của nghĩa vụ 
+ Mệnh giá : là số tiền được ghi trên mặt trái phiếu 
+ Lãi suốt cuống phiếu : là số lãi suất mà người cho vay đồng ý trả mỗi năm .
+ Trái phiếu cịn gồm có 2 loại :
Trái phiếu vơ danh : Là trái phiếu khơng mang tên của trái chủ cả trên sổ 
sách cũng như trên chứng chỉ của người phát hành 
Trái phiếu ghi danh : là loại trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của trái chủ 
,trên sổ sách và cả chứng chỉ của người phát hành
+ Lợi tức của trái phiếu :
Tiền lãi định kỳ
Chênh lệch giá
Lãi của Lãi
+ Về rũi ro của trái phiếu :
Rủi ro về lãi suất : là loại rũi ro thay đổi về lãi suất khi lãi suất thị trường 
dao động

Rủi ro thanh tốn : Xảy ra khi người phát hành mất khả năng thanh tốn
Rủi ro lạm phát : Xảy ra khi khoản thanh tốn cố định của trái phiếu bị 
giảm sức mua do lạm phát trong nền kinh tế
Về Cổ phiếu :
­ Khái niệm cổ phiếu : Cổ phiếu là một loại chứng khốn vốn được phát hành 
dưới dạng chứng chỉ hoặc là bút tốn ghi số , xác nhận quyền sở hữu và lợi 
ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một 
cơng ty cổ phần
­ Cổ phiều gồm 7 loại :
+ Cổ phiếu thường : Cịn được gọi là cổ phiếu phổ thơng ,là loại cổ phiếu cơ 
bản , cho phép cổ đơng được hưởng quyền lợi thơng thường trong cơng ty cổ 
phần .

14


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
+ Cổ phiếu ưu đãi : Là loại cổ phiếu phát hành sau cổ phiếu thường , cho 
phép người sở hữu có các quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đơng nắm giữ cổ 
phiếu thường .
+ Cổ phiếu thượng hạng : Là loại cổ phiếu được phát hành bởi các cơng ty 
uy tín , lâu đời và có mức chi trả cổ tức cao .
+ Cổ phiếu tăng trưởng :Là loại cổ phiếu do các cơng ty cổ phần , đang tăng 
trưởng , có tiềm năng , mức cổ tức thường sẽ thấp hoặc gần như khơng có lãi 
vì do cơng ty giữ lại để tái đầu tư .
+ Cổ phiếu thu nhập : Là một loại cổ phiếu trả cổ tức cao hơn mức trung 
bình trên thị trường , hợp với các nhà đầu tư hướng tới việc nhận cổ tức , 
nhưng tiềm năng phát triển khơng lớn .
+ Cổ phiếu chu kỳ : Là một loại cổ phiếu của các cơng ty có thu nhập theo 

chu kỳ kinh tế , thường là các cơng ty về các nghành thép , xi măng , thiết bị , 
động cơ , xây dựng ….
+ Cổ phiếu theo mùa : Là một loại của phiếu của các cơng ty sản xuất hoặc 
kinh doanh theo mùa vụ .
Ngồi ra cịn 5 loại cổ phiếu khác :
+ Cổ phiếu vơ danh : Là loại cổ phiếu khơng ghi tên người sở hữu , khơng bị 
giới hạn về khả năng chuyển nhượng và số lượng phát hành rất lớn .
+ Cổ phiếu ký danh : Là loại cổ phiếu ghi tên người sở hữu , thủ tục chuyển 
nhưỡng phức tạp và bị giới hạn đối tượng sở hữu 
+ Cổ phiếu của cổ đơng sáng lập : Là loại cổ phiếu do cổ đơng sáng lập cơng 
ty cổ phần nắm giữ tại thời điểm thành lập cơng ty
+ Cổ phiếu thưởng : Là loại cổ phiếu được phát khơng cho các cổ đơng của 
cơng ty , tương ứng với tỷ lệ hiện cổ phần hiện có trong cơng ty và được phát 
bằng nguồn lợi nhuận để lại hoặc các nguồn vốn của chủ sở hữu hợp pháp 
khác .
­ Cổ phiếu quỹ : Là loại cổ phiếu do cơng ty cổ phần đã phát hành và được 
chính cơng ty cổ phần đó mua lại trên thị trường chứng khốn .
Về cổ tức , lợi tức và rủi ro :
+ Cổ tức là một phần lợi nhuận của doanh nghiệp chia cho cổ đơng 
+ Lãi vốn là phần lợi nhuận chênh lệnh giữa giá cổ phiếu hiện tại và giá cổ 
phiếu mua vào .
+ Rũi ro : Của cổ phiếu chính là tính chất khơng chắc chắn của nguồn cổ tức 
mang lại cho chủ sở hữu 
Có 4 loại cổ phần ưu đãi :
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết : Là số cổ phiếu mà cố phiếu biểu quyết được 
nhiều hơn so với số phiếu biểu quyết của cổ phiếu bình thường .
+ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức : Là cổ phiếu được trả cổ tức nhiều hơn so với 
mức cổ tức của cổ phiếu bình thường hoặc mức ổn định hàng năm

15



BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
+ Cổ phiếu ưu đãi hồn lại : Là số cổ phiếu sẽ được hồn lại vốn góp bất cứ 
khi nào người sở hữu muốn hoặc là theo các điều kiện ghi trên cổ phiếu , 
ngồi ra khi cơng ty phá sản hoặc giải thế thì người sở hữu cổ phiếu ưu đãi 
hồn lại cịn được ưu tiên nhận lại tài sản . Nhưng cổ đơng này khơng có 
quyền biểu quyết và khơng có quyền tham gia dự họp đại hội đồng cổ đơng .
+ Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ phiếu thường : Là loại cổ phiếu 
mà người nằm giữ được chuyển thành loại cổ phiếu thường theo những điều 
kiện nhất định .
Về chứng chỉ quỹ :
­ Khái niệm về chứng chỉ quỹ : Là loại chứng khốn xác nhận quyền sở hữu 
hợp pháp của nhà đầu tư đối một phần vốn góp của quỹ đại chúng  do cơng 
ty quản lý quỹ thay mặt quỹ cơng chúng phát hành .
­ Về mơ hình của chứng chỉ quỹ :
Người đầu tư sẽ khơng trực tiếp đầu tư vào chứng khốn mà đầu tư vào quỹ 
bằng việc mua cổ phần hoặc chứng chỉ . Việc đầu tư vào chứng khốn là do 
tổ chức khác được th hoặc được ủy thác tiến hành đầu tư .
Người đầu tư sẽ được hưởng lợi từ kết quả đầu tư của quỹ theo số lượng 
cổ phần hoặc chứng chỉ mà người đầu tư nắm giữ .Về lợi suất đầu tư thì tất 
cả người đầu tư sẽ được hưởng lợi suất như nhau khơng phân biệt đầu tư ít 
hay nhiều . Kết quả đầu tư là do thành quả đầu tư chung của quỹ .
­ Ưu điểm và lợi ích tiềm năng của chứng chỉ quỹ :
Có 3 cách mà người sở hữu chứng chỉ hoặc cổ phần quỹ đầu tư sẽ kiếm 
được tiền :
+ Nhận cổ tức của quỹ  . Khoản cổ tức này có được là từ thu nhập của các 
khoản đầu tư của quỹ 
+ Nhận được khoản lợi vốn từ việc nhà quản lý quỹ bán ra một phần trong 

danh mục đầu tư để thu lợi nhuận
+ Được hưởng lợi từ những thay đổi có lợi trong giá trị thị trường 
Khơng chỉ thế , Cịn có thể tái đầu tư từ những khoản phân phối của cổ tức 
hay lợi vốn vào quỹ , có nghĩa là sẽ có thêm cổ phần của quỹ và sẽ tiếp tục 
được hưởng lợi trên những cổ phần mới này .
­ Những bất lợi mà quỹ đầu tư giải quyết được cho các nhà đầu tư 
+  Hạn chế về vốn , khó thực hiện đa dạng hóa đầu tư để giảm thiểu được 
rũi ro của nhà đầu tư riêng lẻ 
+ Đối với những giao dịch nhỏ thì phí giao dịch sẽ chiếm tỷ trọng lớn đối với 
giá trị giao dịch
+ Kiến thức về đầu tư và thời gian dành cho việc phân tích thị trường hoặc 
phân tích sản phẩm 
Về chứng khốn phái sinh :
­ Khái niệm về chứng khốn phái sinh : Là loại chứng khốn trong đó giá trị 
của nó phụ thuộc vào giá trị của một hay nhiều loại tài sản cơ sở .

16


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
+ Tài sản cơ sở của chứng khốn phái sinh là hàng hóa ví dụ như nơng sản , 
kim loại . v..v .. hoặc là cơng cụ tài chính như cổ phiếu , trái phiếu ..v..v…

Câu 2: Trình bày hiểu biết về nhà đầu tư chứng khốn
1. Khái niệm:

Nhà đầu tư chứng khốn là những cá nhân, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức 
nước ngồi có nguồn vốn nhàn rỗi, tham gia vào thị  trường chứng khốn, tiến 
hành mua và bán nhằm mục đích sinh lời.

Nhà đầu tư theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật chứng khốn 2014: “Nhà đầu 
tư là tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trên thị trường chứng khốn.”
Do đó, vai trị cực kỳ  quan trọng mà nhà đầu tư  chứng khốn mang lại cho sự 
năng động và phát triển của thị trường chứng khốn.
2. Phân loại:

Dựa vào hình thức chủ thể, bao gồm:


Nhà đầu tư  là cá nhân: là những cá nhân có nguồn vốn nhàn rỗi 
tham gia giao dịch trên thị trường chứng khốn nhằm mục đích sinh 
lời.



Nhà đầu tư là tổ chức: Là một tổ chức thay mặt cho các thành viên 
(thường là các quĩ đầu tư chứng khốn) đi đầu tư dài hạn.

Dựa vào tính chất hoạt động đầu tư, bao gồm:


Nhà đầu tư chứng khốn chun nghiệp: 
­

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật chứng khốn 2019 quy 
định:

“Nhà đầu tư  chứng khốn chun nghiệp là nhà đầu tư  có năng lực tài 
chính hoặc có trình độ chun mơn về chứng khốn bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, cơng ty tài 

chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý 

17


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
quỹ  đầu tư  chứng khốn, cơng ty đầu tư  chứng khốn, quỹ  đầu tư  chứng 
khốn, tổ chức tài chính quốc tế, quỹ tài chính nhà nước ngồi ngân sách,  
tổ chức tài chính nhà nước được mua chứng khốn theo quy định của pháp  
luật có liên quan;
b) Cơng ty có vốn điều lệ đã góp đạt trên 100 tỷ đồng hoặc tổ chức niêm 
yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
c) Người có chứng chỉ hành nghề chứng khốn;
d) Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khốn niêm yết, đăng ký giao dịch có 
giá trị  tối thiểu là 02 tỷ  đồng theo xác nhận của cơng ty chứng khốn tại  
thời điểm cá nhân đó được xác định tư  cách là nhà đầu tư  chứng khốn 
chun nghiệp;
đ) Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng tính  
đến thời điểm cá nhân đó được xác định tư  cách là nhà đầu tư  chứng 
khốn chun nghiệp theo hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ  quan thuế hoặc  
chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả.”


Nhà đầu tư  chứng khốn nghiệp dư: phần lớn nhà đầu tư  chứng  
khốn nghiệp dư là các cá nhân, họ tự học hỏi, tìm tịi, phân tích và 
đưa ra các quyết định hợp lý để đầu tư.

Dựa vào quốc tịch nhà đầu tư, bao gồm:



Nhà đầu tư chứng khốn trong nước: Là các tổ  chức, cá nhân trong 
nước có hoạt động đầu tư chứng khốn trên thị trường chứng khốn  
Việt Nam.



Nhà đầu tư  chứng khốn nước ngồi: Theo Luật Doanh nghiệp và 
Luật Chứng khốn quy định nhà đầu tư chứng khốn nước ngồi là 
những tổ  chức, cá nhân nước ngồi được phép hoạt động mua, bán 
chứng khốn tại Việt Nam.

3. Đặc điểm của nhà đầu tư chứng khốn:

18


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08


Theo quy định tại khoản 20 Điều 4, Điều 31 Luật chứng khốn 2019 
chỉ Nhà đầu tư chứng khốn chun nghiệp mới được tham gia các 
đợt chào bán chứng khốn riêng lẻ  của Cơng ty đại chúng, Cơng ty 
chứng khốn, Cơng ty quản lý quỹ  đầu tư  chứng khốn (bao gơmg  
cổ phiếu và trái phiếu).



Theo quy định tại khoản 41 Điều 4, điểm b khoản 2 Điều 113 Luật  

chứng khốn 2019 chỉ  có Nhà đầu tư  chứng khốn chun nghiệp 
mới được góp vốn thành lập quỹ thành viên.

4. Vai trị đối với thị trường:
a) Vai trị của nhà đầu tư tổ chức:

Nhà đầu tư  tổ  chức đã có những tác động tích cực đối sự  phát triển của thị 
trường chứng khốn: 
Tại các quốc gia phát triển, kinh nghiệm của họ cho thấy nhà đầu tư tổ chức có  
thể nắm vị thế đối trọng đối với các tổ chức tín dụng, giúp duy trì sự cân bằng,  
tăng tính cạnh tranh và giúp hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả. 
Động lực thúc đẩy sáng tạo ra các ý tưởng mới mẻ, q trình hiện đại hóa lĩnh  
vực tài chính được thúc đẩy nhanh, đóng góp lớn cho sự phát triển của thị trường 
chứng khốn.
Mối quan hệ  tác động hai chiều một cách chặt chẽ  giữa sự  phát triển của nhà  
đầu tư tổ chức và sự  phát triển của thị trường chứng khốn, trong đó thị  trường 
chứng khốn phát triển sẽ thúc đẩy sự  phát triển nhà đầu tư  tổ  chức, và ngược 
lại, nhà đầu tư tổ chức có phát triển thì thị trường chứng khốn mới phát triển. 
Mặt khác, nhà đầu tư  tổ  chức vẫn phát triển bình thường tại một thị  trường  
chứng khốn chưa phát triển mạnh, việc có một thị  trường chứng khốn phát 
triển chỉ thúc đẩy sự phát triển của nhà đầu tư tổ chức mà thơi.
Các nhà đầu tư  tổ  chức trong nước có thể   ứng biến linh hoạt hơn trước những  
thay đổi bất ngờ  về  tài chính nếu có một thị  trường chứng khốn có nền tảng 

19


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
vững chắc. Đây là vấn đề  then chốt có thể  giúp hệ  thống tài chính phịng vệ 

chống lại ảnh hưởng của các thay đổi bất ngờ từ bên ngồi.
b) Vai trị của nhà đầu tư cá nhân:

Sau đây là một số tác động của nhà đầu tư cá nhân đối với thị trường chứng 
khốn:
Do các kênh đầu tư chứng khốn có cơ hội kiếm lời nhanh và có tính thanh khoản  
cao, thị trường chứng khốn vẫn có sức hút mạnh mẽ  dịng tiền đầu tư  của các  
cá nhân dù khơng ít kênh đầu tư  chứng khốn đã bị  tác động bởi dịch Covid­19,  
việc mua, bán chứng khốn vẫn khơng bị  tác động bởi giãn cách xã hội vì giao  
dịch chủ yếu thực hiện trên nền tảng mạng internet.
Theo số  liệu thống kê được trong tháng 8/2021, số  lượng mở  mới tài khoản 
chứng khốn cá nhân đạt trên 120.000 cao hơn so với số liệu thống kê được trong 
tháng trước (hơn 100.000).
Do nhà đầu tư cá nhân chiếm trên 90% và đổ tiền mua rịng (hơn 57.000 tỷ đồng) 
trong tháng 8/2021. Xét về  tỷ  trọng giao dịch, đã tạo điều kiện cho thị  trường 
chứng khốn tăng trưởng và phục hồi mạnh mẽ.
Một số cơng ty chứng khốn đang gặp tình trạng “căng cứng” do tình trạng giao 
dịch dịng tiền vay thơng qua ký quỹ tăng mạnh.
Nhờ  tỷ  trọng giá trị  giao dịch tăng lên quanh mức 90% của nhóm nhà đầu tư  cá 
nhân trong nước đã làm suy yếu vai trị chi phối, điều khiển thị  trường của các 
nhà đầu tư tổ chức trong nước và nước ngồi.
Nhờ  lực cầu mạnh mẽ  của nhóm nhà đầu tư  cá nhân trong nước, cùng với số 
lượng mở mới tài khoản cá nhân cao đã làm giảm sự tác động của khối nhà đầu 
tư nước ngồi (tổng giá trị giao dịch trên thị trường chứng khốn chiếm chưa tới 
10%) 
5. Các hành vi nghiêm cấm mà nhà đầu tư cần lưu ý:


Cấm cho người khác mượn tài khoản để giao dịch chứng khốn.


20


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08


Khơng đứng tên sở  hữu chứng khốn hộ  người khác dẫn đến hành 
vi thao túng giá chứng khốn.



Phải được Ủy ban Chứng khốn Nhà nước cấp giấy phép, cấp giấy 
chứng nhận hoặc chấp thuận  đối với việc thực hiện hoạt  động 
kinh doanh chứng khốn, cung cấp dịch vụ về chứng khốn.



Khơng sử  dụng tài khoản, tài sản của khách hàng khi khơng được  
khách hàng ủy thác.



Có hành vi trái quy định của pháp luật hoặc lạm dụng tín nhiệm để 
chiếm đoạt tài sản của khách hàng.



Tổ  chức thị  trường giao dịch chứng khốn trái quy định của pháp  
luật.


6. Một số nhà đầu tư chứng khốn nổi tiếng Việt Nam năm 2018:


Ngân hàng nhà nước: 187.500 tỷ đồng (8,4 tỷ USD)

Ngân hàng nhà nước Việt Nam (SBV) là nhà đầu tư  lớn nhất trên sàn 
chứng khốn Việt Nam với lượng cổ phiếu có trị giá 187.500 tỷ đồng (tính 
theo giá đóng cửa ngày 18/11/2016) khi sở hữu trong tay 95% cổ phần tại  
BIDV, 77% cổ phần tại Vietcombank và cổ phần ở Vietinbank là 64,5%.


Ơng Trịnh Văn Quyết: 35.400 tỷ đồng (1,6 tỷ USD)

Cổ  phiếu FLC có giá khơng cao, chỉ  gần 7.000 đồng. Tuy nhiên, giá cổ 
phiếu ROS đã đạt 124.000 đồng, trở thành một trong số những cố phiếu có  
thị giá cao nhất trên sàn chứng khốn khi vừa được niêm yết ngày 1/9/2016  
tại Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh. 
Ơng Trịnh Văn Quyết nhanh chóng trở  thành tỷ  phú đơ la của Việt Nam 
khi sở  hữu trong tay gần 109 triệu cổ  phiếu FLC và gần 280 triệu cổ 
phiếu ROS.

21


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08


Tập đồn Dầu khí Việt Nam: 146.600 tỷ đồng (6,5 tỷ USD)


Khơng khó để có thể nhận thấy PetroVietnam đang là một trong số những 
nhà đầu tư  chứng khốn hàng đầu Việt Nam khi đang nắm giữ  cổ  phần  
của 11 doanh nghiệp thành viên như  PV GAS (PVD), PV Drilling (PVD),  
Đạm Phú Mỹ (DPM), Đạm Cà Mau (DCM), PTSC (PVS)… Cổ phiếu của 
các doanh nghiệp này đều đang được niêm yết trên sàn chứng khốn. 


Ơng Phạm Nhật Vượng: 30.800 tỷ đồng (1,4 tỷ USD)

Ơng đang là tỷ  phú đơ la giàu nhất Việt Nam và người duy nhất được  
xướng tên trên bản đồ  tỷ  phú thế  giới bởi Forbes khi đang nắm trong tay 
724 triệu cổ phiếu VIC của Tập đồn Vingroup.

Câu 3: So sánh thị trường chứng khốn và thị trường giao dịch 
chứng khốn .

Khái niệm

Đặc điểm 

Thị trường chứng 
khốn  
Thị trường chứng 
khốn là nơi mua bán 
trao đổi chứng khốn, là 
nơi tập trung và phân 
phối nguồn vốn nhàn rỗi 
từ nơi thừa đến nơi 
thiếu trong nền kinh tế. 

Là 1 phần của thị trường 
tài chính, là định chế tài 
chính tiền tệ, thuộc kênh 
đầu tư trong sơ đồ 
chuyển dịch dịng vốn 
của nên kinh tế
Đối tượng giao dịch là 
chứng khốn và dịch vụ 
chứng khốn
Có tính rủi ro cao và ảnh 
hưởng dây truyền
Có tính nhạy cảm cao, 
dễ bị tác động bởi các 

22

Thị trường giao dịch 
chứng khốn 
Thị trường giao dịch 
chứng khốn là địa 
điểm hoặc hình thức 
trao đổi thơng tin để tập 
hợp lệnh mua, bán và 
giao dịch chứng khốn.
Căn cứ theo khoản 27 
điều 4 Luật chứng 
khốn 2019

Được tổ chức bởi các 
chủ thể như sở giao 

dịch chứng khốn và các 
cơng ty con được tổ 
chức thị trường giao 
dịch chứng khốn cho 
phép căn cứ tại điều 42 


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08
yếu tố bên ngồi như 
tình hình kinh tế, thiên 
tai, dịch bệnh…
Vận hành theo ngun 
tắc cơng khai,giao dịch 
qua trung gian,bảo vệ 
quyền lợi nhà đầu tư

Chủ thể 

Luật chứng khốn 2019 .
Sở giao dịch chứng 
khốn được thành lập 
để tiến hành các hoạt 
động nhằm giúp các 
giao dịch chứng khốn 
được thuận lợi , nhanh 
chóng và tn thủ đúng 
pháp luật
Chủ thể trong thị 
1. Sở giao dịch chứng 

trường trứng khốn 
khốn Việt Nam và 
gồm nhiều loại chủ 
cơng ty con được tổ 
thể : Tổ chức phát hành  chức thị trường giao 
chứng khốn, chủ thể là  dịch chứng khốn cho 
nhà đầu tư , trung gian 
chứng khốn đủ điều 
mơi giới , cơ quan tổ 
kiện niêm yết; chứng 
chức thị trường , nhà tạo  khốn của doanh nghiệp 
lập thị trường ,quản lý 
nhà nước, cơng ty trách 
nhà nước .
nhiệm hữu hạn một 
Tổ chức phát hành 
thành viên do doanh 
chứng khốn :
nghiệp nhà nước nắm 
+ là tổ chức thực hiện 
giữ 100% vốn điều lệ 
chào bán chứng khốn 
chuyển đổi thành cơng 
dưới hình thức chào bán  ty cổ phần; chứng 
riêng lẻ hoặc chào bán ra  khốn của các doanh 
cơng chúng hoặc dưới 
nghiệp khác chưa đủ 
cả hai hình thức trên.
điều kiện niêm yết; 
+ Chính phủ 

chứng khốn của doanh 
+ Cơng ty
nghiệp khởi nghiệp 
+ Tổ chức tài chính 
sáng tạo; chứng khốn 
Nhà đầu tư :
phái sinh và các loại 
+ Cá nhân là người bỏ 
chứng khốn khác theo 
vốn để mua chứng 
quy định của Chính phủ.
khốn phát hành nhằm 
2. Ngồi Sở giao dịch 
mục đích sinh lời.
chứng khốn Việt Nam  
+ Các nhà đầu tư là tổ 
và cơng ty con, khơng 
chức 
tổ chức, cá nhân nào 
thường xun mua bán 
được phép tổ chức và 
chứng khốn với số 
vận hành thị trường 
lượng lớn và có các bộ 
giao dịch chứng khốn.
phận chức năng bao gồm 
Căn cứ theo điều 42 
nhiều chun gia có kinh 

23



BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

Chức năng 

nghiệm để nghiên cứu 
thị trường và đưa ra các 
quyết định đầu tư.

Luật chứng khốn 2019 .

+ Huy động vốn đầu tư 
cho nền kinh tế
+ Cung cấp mơi trường 
đầu tư phong phú cho 
cơng chúng
+ Tạo tính thanh khoản 
cho chứng khốn
+ Đánh giá hoạt động 
của doanh nghiệp
+ Cơng cụ để Chính phủ 
thực hiện chính sách 
kinh tế vĩ mơ

+ Tạo tính thanh 
khoản cao cho chứng 
khốn :
Một tài sản có tính 

thanh khoản cao nó có 
thể được bán nhanh 
chóng mà giá bán khơng 
giảm đáng kể, thường 
có đặc trưng bởi số 
lượng giao dịch lớn . 
chuyển hướng lĩnh vực 
đầu tư vào lĩnh vực 
khác một cách nhanh 
chóng.
+ Phân phối lại những 
nguồn vốn giữa các nhà 
đầu tư. 
Khi các nhà đầu từ vào 
chứng khốn , nhà đầu 
từ nào cũng ln cố 
gắng đầu tư vào lĩnh 
vực nào mà nó mang lại 
lợi nhuận cao nhất ,và 
rút khỏi những lĩnh vực 
mang lại lợi nhuận thấp 
nhanh nhất hoặc khơng 
mang lại lợi nhuận 
nhanh .
+ Xác định giá thị 
trường của chứng 
khốn
Trên thị thường , giá 
của hàng hóa được xác 
định dựa vào mối quan 

hệ cung cầu . Dựa trên 
cơ sở đó thì giá chứng 
khốn thì giá diễn ra 
thường xun và liên 

24


BÀI TIỂU LUẬN LUẬT CHỨNG KHỐN & THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Nhóm 08

Ngun tắc 

tục tn theo quan hệ 
cung cầu 
Việc xác định được giá 
trị chứng khốn là rất 
quan trọng :
+ Có tầm quan trọng rất 
lớn đối với các nhà phát 
hành chứng khốn bổ 
sung bởi vì giá bán 
chứng khốn trong đợt 
phát hành bổ sung được 
dựa trên giá thị trường 
tại thời điểm đó 
+ Giúp các nhà đầu tư 
có những quyết định 
đầu tư đúng đắn .
+ Là kim chỉ nam cho 

nền kinh tế quốc gia . 
Dựa vào đó mà các cơ 
quan nhà nước có thể 
kiểm sốt chặt chẽ và 
đưa ra các chính sách để 
thúc đẩy sự phát triển 
của nền kinh tế.
1. Tơn trọng quyền sở 
+ Tơn trọng quyền tự do 
hữu, quyền khác đối với  mua bán , kinh doanh 
tài sản trong hoạt động  của các cá nhân hoặc tổ 
về chứng khốn và thị 
chức . Ngồi ra khơng tổ 
trường chứng khốn; 
chức ,cá nhân nào  được 
quyền tự do giao dịch, 
can thiệp vào hoạt động 
đầu tư, kinh doanh và 
mua bán , chứng khốn . 
cung cấp dịch vụ về 
Trừ trường hợp khơng 
chứng khốn của tổ 
trái với pháp luật.
chức, cá nhân.
+ Các hoạt đơng mua , 
2. Cơng bằng, cơng khai,  bán trên thị trường 
minh bạch.
chứng khốn phải được 
3. Bảo vệ quyền và lợi  diễn ra một cách cơng 
ích hợp pháp của nhà 

bằng , cơng khai và 
đầu tư.
minh bạch , các nhà đầu 
4. Tự chịu trách nhiệm 
tư phải được quyền 
về rủi ro.
tiếp cận những thơng 
Căn cứ theo điều 5 Luật  tin về thị trường như 

25


×