Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thực trạng tự kỳ thị của người bệnh HIVAIDS điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện mường la, tỉnh sơn la năm 2019 và một số yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.27 KB, 15 trang )

| TONG QUAN & NGHIEN CệU |

S  - /20

N

ZĐ2



ă1 á
â 2ạ

D

x

p 1  P


pxH


2

F


H

Tạp chí Y tế Cơng cộng, 12.2018, Số 46



1



Tổng biên tập:
S
nh
Phó tổng biên tập:
S C n
nn C t n n
t
Ban biên tập:
S n
C tn n
t
S TS
n ng ạ h c Y
c th nh phố C
S
n Th St t n
t
Y , n t St t
TS
C
nh T ng ạ h c n n
S TS
ng n nh T ng ạ h c Y tế Công cộng
S h n h S
t n

n
t
S
n
S
S /
th t n n
t
S
tSh
T chn ch n
t t
n
t
n tt t
S
C p
n
t
n n ,
t
TS g n g c ích T ng ạ h c Y tế Công cộng
S TS g n Th nh
ng T ng ạ h c Y tế Công cộng
TS hạ
c h c T ng ạ h c Y tế công cộng
S TS hạ
t C ng T ng ạ h c Y tế Cơng cộng
TS h ng T í ng
th n

t ,
t
TS T n Th T ết ạnh T ng ạ h c Y tế Công cộng
S T
nn tt n
t
th C
n , n t St t
S TS
Th
ng n T ng ạ h c Y tế Công cộng
Hội đồng cố vấn:
S
ng g n nh
n n
h h c hộ
t
S TS nn
S
ch C
n
t
S g n Công h n ộ Y tế
S g n nT n
n n tt t
Tòa soạn:
h ng 503 504, h 1, h g ạ g
n T ng T
Số 0
ng n g , ống ,


n th ạ 024 3 3 0 5/
024 3 3 2 5
t pch tcc ph
g n
ph p ố 531/
TTTT C p ng 24 04 200

Tạp chí Y tế Công cộng, Số 54 tháng 3/2021

3


ISSN 1859 - 1132

Số 54, tháng 03/2021

MỤC LỤC
Tình trạng thiếu máu và một số yếu tố liên quan ở trẻ 7-9 tuổi suy dinh
dưỡng và nguy cơ suy dinh dưỡng thấp cịi tại huyện Phú Bình, Thái
Ngun năm 2017
ng g n h ng nh, T n hánh n, T n Th
g , g n
S ng T , hạ
nh n

[6]

Thực trạng tự kỳ thị của người bệnh HIV/AIDS điều trị ngoại trú tại bệnh
viện đa khoa huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2019 và một số yếu tố

liên quan
g n Th
n T ng, S h ng ng, S T ng
n,
ng n n,
g n Th nh n

[16]

Một số yếu tố nghề nghiệp liên quan tới stress sau sang chấn ở nhân viên y
tế tại một số bệnh viện khu vực phía Bắc Việt Nam trong thời kỳ Covid-19
g n
Th , T n Th
h , T n Th nh
ng

[26]

Văn hóa an tồn người bệnh và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Phạm
Ngọc Thạch năm 2018
g n Th n nh,
Ch
ng, g n Th nh h ng, g n Th
ng
, g n Th ạch g c

[34]

Thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể của nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Th ạnh T ng, Th
n

[44]

Thực trạng thừa cân béo phì của sinh viên Đại học Xây Dựng và một số
yếu tố liên quan
g n Th Th
n, g n ạch g c, g n Th
n T ng,
nh T ng

[54]

4

Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021


ISSN 1859 - 1132

Issue 54, 03/2021

CONTENTS
Anemia status and some associated risk factors in students 7-9 years old
stunting and risk of stunting in Phu Binh district, Thai Nguyen province, 2017
ng g n h ng nh, T n h nh n, T n Th
g , g n
S ng T , h
nh n

Situation of self-stigmatization of HIV / AIDS patients outpatient treatment
in Muong La district general hospital, Son La province in 2019 and some
related factors
g n Th
n T ng, S h ng ng, S T ng
n,
ng n n,
g n Th nh n
Occupational factors related to post-traumatic stress disorders in health
care workers at some hospitals in the North of Vietnam during Covid-19
pandemic
g n
Th , T n Th h , T n Th nh
ng
Safety
culture
and
some
associated
Pham Ngoc Thach hospital in 2018
g n Th n nh,
Ch
ng, g n Th nh h
ng
, g n Th
ch g c

factors
ng, g


at

[6]

[16]

[26]

[34]

n Th

Food safety facilities and practice at canteens of small private kindergartens
in Nam Tu Liem district, Hanoi
Th
nh T ng,
Th
n

[44]

Overweight and obesity status of students of National University of Civil
Engineering and some associated factors
g n Th Th
n, g n ch g c,
nh T ng, g n Th
n T ng

[54]


Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

5


Thực trạng tự kỳ thị của người bệnh HIV/AIDS điều trị
ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện Mường La, tỉnh
Sơn La năm 2019 và một số yếu tố liên quan
Nguyễn Thị Huyền Trang1, Sa Phương Băng1, Sa Trọng Kiên2, Qng Văn An2, Nguyễn Thị
Bình An1
Tóm tắt:
*Thơng tin chung: Tình trạng tự kỳ thị của người nhiễm HIV/AIDS là một trong những rào cản
quan trọng hàng đầu trong việc phòng ngừa và điều trị HIV.
*Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang về tình trạng tự kì thị của 211 đối tượng người bệnh
điều trị ARV từ 3 tháng trở lên tại bệnh viên đa khoa huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2019.
*Kết quả: Có 76,3% đối tượng tự kì thị với tình trạng HIV của mình, trong đó phần lớn đối tượng
cảm thấy bị người khác xét đoán, kì thị 67,3%; 21,3% cảm thấy thất vọng xấu hổ, 4,7% cảm thấy
có lỗi và tự đổ lỗi cho bản thân. Phân tích mơ hình hồi quy logistic đa biến cho thấy khả năng
tự kì thị cao hơn ở đối tượng là nữ giới OR=4,47 (95%CI: 1,90-10,05); không chia sẻ tình trạng
sức khoẻ với họ hàng OR=3,02 (95%CI: 1,43-6,39); khơng chia sẻ tình trạng sức khoẻ với bạn bè
OR=3,63 (95%CI: 1,01-13,03), mối liên quan có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
*Kết luận: Tình trạng tự kì thị trong nghiên cứu khá cao, một số đặc điểm liên quan tình trạng chia
sẻ tình trạng sức khỏe liên quan đến tình trạng tự kì thị của đối tượng.
Từ khóa: tự kỳ thị, phân biệt đối xử, HIV/AIDS, một số yếu tố liên quan, Sơn La

Situation of self-stigmatization of HIV / AIDS patients
outpatient treatment in Muong La district general
hospital, Son La province in 2019 and some related factors
Nguyen Thi Huyen Trang1, Sa Phuong Bang1, Sa Trong Kien2, Quang Van An2, Nguyen Thi
Binh An1

Abstract:
*Background: The self-stigmatization of people living with HIV / AIDS is one of the barriers most
important to HIV prevention and treatment.
*Methodology: Cross-sectional study to access status of self-stigmatization of 211 subjects of
1

Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021


patients who have been on ART for 03 months or more at Muong La district general hospital, Son
La province in 2019.
*Results: 76.3% of patients self-stigmatized their HIV status, of which the majority of subjects
felt stigma by others was 67.3%; 21.3% feel disappointed, ashamed, 4.7% feel guilty and blame
themselves. The multivariate logistic regression model showed that: female aOR = 4.47 (95%CI:
1.90-10.05); not sharing health status with relatives OR = 3.02 (95% CI: 1.43-6.39); do not share
health status with friends OR = 3.63 (95% CI: 1.01-13.03) increases the self-stigma level.
*Conclusions: The proportion of self-stigma in the study area was relatively high, and some
characteristics related to self-stigma status were shared health status with others.
Keywords: self-stigmatization, HIV / AIDS, some related factors, Son La
Tác giả:
1
2

ạ h c Th ng
nh

n

ng,
h


h


n

ng

,S n

1. Đặt vấn đề
Tạ
t
tính ến tháng /201 , t n t n
ốc c t n 11 ,000 ng
nh
ng
1
. T nh t ạng t
c
t
ng th ốc
th c ng
nh
/
S
ột t ng
nh ng
c n
n t ng h ng

t ng
c
2
ph ng ng
t
T
th
th
t
n t ng
t
nh c thá ộ hông ch p
nh n n th n h c áp t cách nh n t
c c

chính n th n nh nh t c
gh t,
h , ph phán n th n, c
th
ng
ng
hác t án n n t cô p, t
t tách
3
nh
h g
nh
cộng ng S t
th hông ch nh h ng ến c h t nh th n
c ng

nh
c n, nh h ng ến
c
th c h n các t ngh
, ph ng ng
à
4
các ch
t
n
n T
th c
ột
nh h ng
ng ng ng
th t
n
ng , n nh h ng ến
ống t nh th n c
nh ng ng
ống ch ng

ph n t ố
ng
nh hông c n t
tnt
ế nh ng g p
các c
ch
c c h S n

c
ột t ng
nh ng t nh t ng
t
nh
tính
ến ng 14/0 /201 , ố ng
nh
n
ng
tích t n t nh
,431 ng 5
, t nh S n
ột t ng nh ng h n
c ố ng
nh
c , tính ến ng
30/0 /201 c 542 nh nh n
/
S ng
t
n ch c nh ngh n c
th c t ạng t
th c ng
nh
/
S
t ng ạ t
ch ng tô t ến h nh
ngh n c

Thực trạng tự kỳ thị của người
bệnh HIV/AIDS điều trị ngoại trú tại bệnh
viện đa khoa huyện Mường La, tỉnh Sơn La
năm 2019”
ct
ô t th c t ạng
t
th c ng
nh
/
S
t
ng ạ t tạ
nh
n
h h n
ng
, t nh S n n 201
h n tích ột ố
ế tố n
n ến th c t ạng t
th c

t ng ngh n c
Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

1


2. Phương pháp nghiên cứu

2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu
ố t ng ngh n c : ng
nh nh
/
S ng
t
tạ ph ng há ng ạ
t
nh n
h h n
ng , S n
Tiêu chí lựa chọn: g
nh
t t 3
tháng t
n, ng th
g ngh n c
ng
nh hông

c h
t
ph ng n Tiêu chí loại trừ: g
nh
hơng ến
th ốc t ng th g n ngh n
c , ng
nh ố
hông
c h

t
ph ng n
Thời gian nghiên cứu: gh n c
c th c
h n t tháng 12/201 ến tháng 5/201
ngh n c
ng , S n

nh

n

h

h

n

2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả
cắt ngang.
2.3. Cỡ mẫu và cách chọn cỡ mẫu
C

p ng
c tính ch 1 t

ng cơng th c tính c

T ng
n ố ng

nh
/
S
t
ng ạ t c n ch ngh n c
p
c
ng
t
ng
nh
/
S
t ng ạ t
t
th
p 0, 1 th ngh n c c
, t ng
nh t
th
,1
Ch n
c ngh thống
5 ,c
0,05
ố t t ố , ch n 0,055 1 /2
á t th
c ng cách t
ng , c
0,0

1, Ỵ n 1 5
Tính t tháng 1/201 ến tháng 3/201 , ph ng
há ng ạ t
nh
n
h h n
1

Tạp chí Y tế Công cộng, Số 54 tháng 3/2021

ng
c 25 ng
nh ến
th ốc tạ
ph ng há , t ng
c 4 ố t ng hơng
t
ch n ngh n c
í
hơng ến
há ,
ố , hơng ng th
g ngh n
c
,
th c tế, nh
ngh n c
th c
h n t n 211 ố t ng
Cách chọn mẫu: Ch n


t n ộ

2.4. Công cụ và phương pháp thu nhập thông
tin
Công cụ thu nhập thông tin: ộ c
th ết ế n

h

c

Phương pháp thu nhập thông tin: h ng n
t c t ếp ố t ng ng ộ c h ngh n c
th ết ế n h c
nh án
Quy trình thu nhập thông tin:
S
h
ng ộ công c
th ngh
t n 5 ố t ng
ến c các ác
t tạ c
nh
ngh n c t ến h nh
th nh p ố
t n nh
ng
nh ng

t
tạ ph ng há ng ạ t h n
ng
t

n ngh n c
c h t ph n
n t các
t
n các cán ộ ng
c t c t ếp tạ ph ng há ng ạ t
nh
n
h
n
ng
th

t
n ch ng
nh t c h
th ốc,
c h thác thông t n ng
nh
c ph n n
chính ác, t n c
hạn chế
c

c h

á các
thông t n n
n
2.5. Nội dung đánh giá
Thực trạng tự kì thị của người bệnh HIV/AIDS:
T ng ngh n c c ch ng tô Th
h
t n ngh n c
n
201 ,
g

2001

t nh t ạng t

th c




t ng
c ánh g á
t n3c
ct
c c n
n ến t nh t ạng nh
(i)
cảm thấy thất vọng, xấu hổ; (ii) cảm thấy có lỗi
và tự đổ lỗi những hành vi mình đã làm; (iii)

cảm thấy bị người khác xét đốn, kì thị. Với
thang điểm mỗi câu hỏi là từ 1-5 điểm.
c
c h
c cộng ạ
nh
c
c
tích
c ố c ng
ộng t 3 ến
15
ố c h n ch th
t
th
n
n ến
nh
h n

c ph n
ạ th nh 2 nh
1 hông c / c 1 ch t t
th
n th n
c nh ngh
ốt
3 ến
2 t
th

c ộ t ng nh / n ng
t
ến 15

2.8. Hạn chế nghiên cứu

2.6. Xử lý và phân tích số liệu

3. Kết quả nghiên cứu

Số
31

3.1. Thực trạng tự kỳ thị của người bệnh HIV/
AIDS điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa
huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2019

ạch, nh p ng ph n
p t

ng ph n
St t 14 0
nh
ến nh tính
ng t t
ánh
t t χ2 c ngh thống
p 0,05 S
ng
t t

h
ct c h
ch nh h h ố
ng
nh h n 5 Các ế tố n
n
c ánh
g á thơng
ng ph n tích h
g tc
n ến
ến
tính t
t ch nh
h ng t n c
5
5 C
c ngh
thống p 0,05
c
ng
ánh g á ố
n c ngh t ng thống ph n tích Số
c t nh
ng ng
nh h ạ
2.7. Đạo đức nghiên cứu
Các ố t ng th
g ngh n c
cg

thích
ng
c ích ngh n c
C
ng ch p th n th g ngh n c c t t
c các ố t ng ngh n c t c h t ến h nh
ph ng n gh n c
c ph
t

ng ạ
c t ng ạ h c Th ng ng
ết nh ph
t ố 1 0 3003/
T
T ng 30/ /201

ố t ng ngh n c
ng
nh ng
t
ố t ng há nhạ c
t
hác các ố t ng ph n n
n tộc th

h h n
t g
t ếp T p h n
n ng ch

t
n,
t
n cán
ộ tạ ph ng há g p ố t ng c
th
nt n
tnc t
c h
gh n c
hông th c h n t n nh
hông t ếp c n ch
nh ng c th chính ố t ng hơng t ếp c n
ch
nh
t
th c ,
ch
ph n nh
c th c t ạng t
th nh

t ng t ếp c n ch
t

Bảng 3.1. Bảng đặc điểm nhân khẩu học của
đối tượng nghiên cứu (n=211)
Đặc điểm nhân
khẩu học
1 25

25 35
35 45
45

h
t
T
T

t ng
S

nh
n

nh
Thá
hác

Tỷ lệ
(%)
4,3
44,1
41,2
10,4

3
22
3 ,0
0

131

tính
n tộc

Số
lượng

1

,1

21 2
3 ,
2,1
4,3
2,
2,

Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

1


Cán ộ/Công
nh n n
ch c

4


1,

3

1 ,0

141

,

Công nh n

24

11,3

hông c
ngh ngh p

2

0,

2

1

1 3

1,5


211

100

ộng t
gh
ngh p

ộng,
n

ng

hác
ng ống

g

Ch ng

nh

ết
ng 1 ch th , ph n
ột
25 45 5,3
t
T c
t ng ngh n c

3 T
n
c h nn g 3 ,
hết
ng
n tộc thá ch ế
2,
ngh p ch ế t c nh t
,
ộng t
1 ,0
t ng ống
g
nh 1,5

20

n ố t ng
nh

g
2,1
ố t ng
h
ngh
ộng, n ng
h n n ố

Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021


Biểu đồ 3.1. Thực trạng tự kỳ thị của đối
tượng nghiên cứu (n=211)
ết

h nh 1 ch th , c
t
th
t nh t ạng
c
t ng nh nh

,3

ố t
nh

ng
c ộ

3.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng
tự kỳ thị của người bệnh HIV/AIDS điều trị
ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện Mường
La, tỉnh Sơn La năm 2019
Bảng 3.2. Phân tích số yếu tố liên quan đến
tình trạng tự kỳ thị của đối tượng nghiên cứu


*Mối liên quan có ý nghĩa thống kê với p<0,05
h n ng t
th c h n ố t ng n g

3,0
5 C 1,44 ,5
hông ch
t nh t ạng nh
c
nh
23,34
5 C ,
0,10 hông ch
t nh t ạng
c h
h h ng
2,53 5 C 1,32
4,
hông ch
t nh t ạng c h
ạn
4,21 5 C 1,35 13,1 , ố
n
n c ngh thống
p 0,05 Ch t
th
ố n
n g các ế tố hác
t nh
t ạng t
th c
ố t ng
Bảng 3.3. Một số yếu tố liên quan đến tình
trạng tự kỳ thị của đối tượng nghiên cứu

trong mơ hình Logistic đa biến
Yếu tố

aOR

95%CI

p

4,3

1, 0 10,05

0,01

Ch
t nh
t ạng c
h
h
h ng C

3,02

1,43 ,3

0,01

Ch
t nh

t ạng c
h
ạn
C

3, 3

1,01 13,03

0,04

aOR: OR hiệu chỉnh
h n tích ơ h nh h
g ct
ến ch
th c 3 ế tố n
n ến h n ng t
th c ng
nh g , ch
t nh t ạng c
h
h h ng
ạn
ết
ch th
h n ng t
th c h n
ố t ng n
g
4,4

5 C 1, 0 10,05 hông ch
t nh t ạng c h
h h ng
3,02
5 C 1,43 ,3
hông ch
t nh t ạng
Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

21


c h
13,03 ,
p 0,05



ạn
n

nc

3, 3
ngh

5 C 1,01
thống

4. Bàn luận

Thực trạng tự kỳ thị của người bệnh HIV/
AIDS điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa
huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2019
T ng ngh n c c ch ng tô ph n n ố
t ng ộ t
25 45 5,3
t
T c
nh
ố t ng ngh n c
3 T
n
g
2,1 c h n n g 3 ,
hết ố
t ng ng
n tộc thá ch ế
2,
c
ch ng c ng
n tạ
n
ng
,S n
ph n n
n ng
,t
ng
nh t ng ngh n c c ch ng tô c
ngh ngh p ch ế t

c nh t
ộng,
n ng
,
ộng t
1 ,0
c
n
c
ch ng h n n ố
t ng ống
g
nh 1,5
T

th c ột nh h ng
ng ng ng
th t
n ng , n nh h ng ến
ống t nh th n c nh ng ng
ống ch ng
ph n t ố
ng
nh
hông c n t t n t
ế nh ng g p các
c
ch
c c h T
th

n
nh ng thá ộ t c c t cộng ng c th c n
t nh ng n
c nh
ến ạ ch
nh ng c t ng
ng
ngạ ng ng h
nh c ến t n c n
n
th c t ạng t
th c ng
nh
/
S
t ng ạ
t tạ nh n
h h n
ng
ết
ngh n c c ch ng tô ch th t
t
th
t nh t ạng
c
nh há c
,3
ố t ng t
th
t nh t ạng

c
nh
c ộ t ng nh nh
T ng
22

Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

ngh n c c
cộng
n
201
ết
ch th t
ng
nh t
th ph n
t ố
,1 t ng t
ng
nh
c
th tộ
,
h
t t c
t
h n 50
T
t

th t ng ngh n c
c ch ng tô c h n
ngh n c c
n
201 c 45,
ố t ng t
th
ết
t n ch th ng
ng c nh ng
cc
ngh t
chính n th n nh h
g
ph c nh ng cách h c ph c t ng
t
t
ch ng
nh ng
á t nh
t
th ch t ch ố t

nh
c c
ng c n
á t nh
ng
ng


Một số yếu tố liên quan đến tình trạng tự kỳ
thị của người bệnh điều trị HIV/AIDS điều trị
ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện Mường
La, tỉnh Sơn La năm 2019
T ng ết
ph n tích n ến c ch ng
tô ch th
h n ng t
th c h n

t nh t ạng nh
c
t ng hông ch
nh
23,34 5 C
,
0,10

n
nc
ngh thống
t nh n
ến n
ạ hơng c
ngh t ng ph n tích
ơ h nh
g tc
ến
gh n c
c

C
n
t tạ T nn
n
2013 ch
th nh ng ng
nh nh
c
th
ng
c h t ết ộ t nh t ạng nh
c
h c th
n ến
t ạn , h t c g
nh h c th chí cơng c c h
h
h c
th t
th chính n th n nh
n ến nh h ng
t
c c ến c h
t nh th n
th ch t
nh
ng
th
g
hông t ết ộ t nh t ạng c h T ng ô h nh

ph n tích

ến c

ch th ng c t
hông ống c ng g

n

201

,10

th c h n n g ,
nh, hông ch
t nh


t ạng nh
, t nh ộ h c n c h n,
th nh p th p T nh n ph n tích ơ h nh
h
g ct
ến t ng ngh n c c
ch ng tô ch th c 3 ế tố n
n ến
h n ng t
th c ng
nh g , ch
t nh t ạng c h

h h ng
ạn
ết
ch th
h n ng t
th c h n
ố t ng n g
4,4
5 C 1, 0
10,05 hông ch
t nh t ạng c h
h h ng
3,02 5 C 1,43 ,3
hông
ch
t nh t ạng c h
ạn
3, 3
5 C 1,01 13,03 , ố
n
nc
ngh
thống
p 0,05
tính
ột ến ố
c th tạ
hác
t
t

c nh
c n
n

các nh ngh n c ,
hác
tg
n
n t ng cá nh n
S
nh nh , nh ng
th

n th n ạ hác nh Th c tế ph n
th ng c
h ng nhạ c h n
các n
, c
t
n
n
n ến c h
ết
ngh n c n ch
ng ph n c
ng c t
th t
c cc h n
n
g , ết

n n t ng ng
ngh n c
c
201 ,
n
201 ,10 ,
t 2012 11
n c th
c g thích
hác
t
hộ g
n
n ,
hác t
hộ
n
n ến g
nh ng
ng
hộ
n
n ến
ph n t ng hộ
T ng ột ố ngh n c t c ch th
t ng c t nh ộ h c n c h n c
n
ến
th
n th n c h n12, C th

thích ch
th n n
nh ng ng
t nh ộ h c n c h n c th c công
hộ c h n,
, h c th c
n t n ngạ t ết ộ t nh t ạng c
c
nh
t
hộ
c


n
g
c
c
th
h

T nh n t ng ngh n c c ch ng tô ch
th t
t
th nh
ố t ng c t nh
ộ h c n c h n hông c
hác
t
t

t
th t ng nh
c t nh ộ h c n
th p h n
Tác ộng t
c cc
ct
th ố
các ố
nh
hộ c th ph n ánh nh ng
h h nt
n
ố t ng ph t
t ng nh ng ố
nh c h
ạn
g
nh , c th
ết
c nh ng t ngh
t
c c
n
n ến ph n ng c
ng
hác ố
c t ết ộ t nh t ạng nh
13
n c ng t ng ng

ngh n
. ết
c c T
2013 nh ng ng
hông t ết ộ
t nh t ạng nh
c
nh
á

c ột
th c h n14
ết
c ch ng tô ch th
h ng
nh hông
ch
t nh t ạng c h c
nh
t
, h h ng
ạn
n ến
ch
ng
nh nh
c ng c t
th c
h n h ch
t nh t ạng c h

nn
c
t nh
ngạ
cc
t g p
ch
c c các th nh n t ng g
nh ến
ng
nh nh
/
S, h th ng
hông t ết ộ
t nh t ạng c h c
nh
ch nh ng ng
th n t ng g
nh
t ánh
các h nh ph n
t ố
T ng ng
ô h nh
án t ng ột ố ngh n c t c
c ng ch th , t nh t ạng ống ột nh c
ố t ng c
n
n ến
c

th ố
n th n C
ột ạng
hộ h t
ng
c n th ết
ố ph
t
th c
ố t ng gh n c c T
cộng
2013 ch th ph h p
ết
ch ng
tô , nh ng ng
hông t ết ộ t nh t ạng nh
c
nh ch th
c ột
th
n
14
th n c h n
gh n c c T n
cộng
Tạp chí Y tế Công cộng, Số 54 tháng 3/2021

23



201 ch th
ng nh ng ph n ng t
c c c cộng ng ố
c t ết ộ thông t n
nh h ng t c t ếp ến t
th c

t ng15.
C
ột ạng
hộ h t
ng
c n th ết
ố ph
th
g
t
th
n th n
,h t
t nh th n t nh ng ố
n h th n th ết nh
h h ng g
nh c th g
th tác ộng c
t
th n th n1 ,1 .
Khuyến nghị
T ng c ng t
n ch ng

nh
t
/
S c
t

ng
nh
n g c n c th nh ng n pháp t
n
t
, h ến hích ng
nh th ng
n
ch
t nh t ạng c h c
nh
ng
th n h h ng/ ạn
Tài liệu tham khảo
1

C S

C

T T
t, ph ng, chống nh
ch ng
g

n ch
/
S ”.

tg
c ph

200 ,
hộ
ng

2
Ch ng t nh
S t ng
Y h
tạ
t
201 , Kỳ thị
và phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV,
t
c p ng , tạ t ng
http //
h n
g/t
t
/03
20th 20
20
ph n 20 t 20
20 ppt.

3
g c nh 2012 , Kỳ thị và phân biệt
đối xử đối với những người sử dụng và những
người nghiện ma túy, t
c p ng , tạ t ng
th

http //t ngch
ph n
t

ng n/T

g p /
nh ng ng

24

Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

ng

nh ng ng

ngh n

t

/


0

gp
4
nt n
S Addressing self-stigma
among people affeted by HIV, t
c p ng
201 , tạ t ng
http // nt n
g/
p c nt nt/ p
/201 /0 / nt n
S
S St g
p t 5
ng p g
p .
5
S YT T
S
201 , á
cá ết
công tác ph ng, chống
/
S
n
201 ph ng h ng, nh
n
201 ”.

,

,

các cộng
201 ,
t
n n
nc ng ct
c
n t n
ng
/
p t nt
cc
ng t
”, Zhonghua yu fang yi xue za
zhi [Chinese journal of preventive medicine],
50(10), t
3
n
,
c
,
t
n
các cộng
201 ,
t
tg

n h th
t
t
p p
ng th
n n n ”, Journal of
the Association of Nurses in AIDS Care, 29(2),
t 254 2 5
g ,C
t ng
n
h
2001 ,
ng t g
np p
th
ch
t c
nt
th
tg
c
”, Research in nursing
& health, 24(6), t 51 52
C

n
t, C th n
C
c

n,
nn th
t n
các cộng
2013 ,
t n hp t
n
tg
n
t n
ng p p
ng
th
n T nn
”, PloS one, 8(8), t
5 4
10

n

,

S


tt
201 ,
n
ct
c t

th S St g
n th
n
S nc nc n ng
t
C
S pp t ng
p
C t ”,
Indian Journal of Public Health Research &
Development, 10(11).

Yn
,
ng ,
ng
các cộng
2011 ,
c p
n
p ng
th
ng
n h ng
th
n n Ch n
p c t n
/
ST
nc n p

nt n”, AIDS care,
23(11), t 1400 140

11
n
t , C
n
g ,
Y ng h ng các cộng
2012 ,
n
n thn c t
nc n
t
tg
p nc
p p
ng
th
n
nt
, C n ”, PloS one, 7(12), t 4 1

1

12
C th

nn


1

h n ,
n
h,
n
các cộng
201 ,
p ng
t
tg
ng
n ct
n h h
th
n n
ng, Ch n
c
t n
t ”, AIDS care, 28(11), t 13 4 1401

S
,
n
n
các cộng
p ch
t c

,

n
S
200 ,
p nt n
nt
t
n n
nt n
tg
n
p
p t
t ”,
AIDS and Behavior, 12(5), t 4 5
13

Ch
, S g
,
c
các cộng
2015 , St g ,
n h th
t t
nth ”, BMC
public health, 15(1), t 1 1
14
n
CT ,
ng

g,
S n
g
các cộng
2013 ,
nt n
tg ,
c
t nc , n
c
p t t
n
g n ”, Annals of Behavioral Medicine,
46(3), t 2 5 2 4
15

nt T n, nn
h n,
các cộng
201 ,
tg
ct p p
ng
th
Th
t ng
nt n
n nt c p t
tg
n th

ct
p c
c
nt tg
n h th n p ch c
tc
”, AIDS and Behavior, 21(1), t 2 3
2 1
Tạp chí Y tế Cơng cộng, Số 54 tháng 3/2021

25



×