Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 133 trang )

ĐỒ ÁN
BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH

LỜI MỞ ĐẦU
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường và đặt biêt sau khi em học môn
kết cấu Bê tông cốt thép 2 em đã tích lũy được một số kiến thức nhất định để thực hiện
đồ án Bê tông cốt thép 2 theo kế hoạch của Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng Trường Kiến
Trúc Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong thời gian thực hiện Đồ án mặc dù còn gặp một số
khó khăn nhất định nhưng em đã cố gắng, nổ lực học hỏi, bổ sung kiến thức để hoàn
thành đúng tiến độ được giao. Tuy nhiên do kiến thức bản thân còn hạn chế nên cũng
ảnh hưởng phần nào đến “chất lượng” của đồ án.
Vì thế chắc chắn đồ án này còn nhiều sai sót. Rất mong nhận được sự quan tâm và
những đóng góp ý kiến từ thầy cô và bạn bè để em kịp thời khắc phục, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình làm việc, công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy cô Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng Trường Kiến
Trúc Thành Phố Hồ Chí Minh, thầy TRƯƠNG VĂN CHÍNH đã tận tình hướng dẫn -
truyền đạt những kiến thức chuyên môn - những kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt
quá trình học tập môn học Bê tông cốt thép 2 tại trường cũng như thời gian làm đồ án.
Trong thời gian làm đồ án môn học em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình
của các thầy cô , với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn.
Tp. HCM ngày 05 tháng 01 năm 2011
Người thực hiện
HUỲNH HỒNG ÂN
MỤC LỤC
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 2
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
I - GIỚI THIỆU CHUNG 4
I.1 - Sơ lược về công trình 5
I.2 - Số liệu đồ án 5
II – CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN, CHỌN VẬT LIỆU 4


II.1 Vật liệu sử dụng 4
II.1 - Bê tông 4
II.2 - Cốt thép 4
II.2 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện 4
1 - Chọn kích thước chiều dày sàn 4
2 - Chọn kích thước tiết diện dầm 10
3 - Chọn kích thước tiết diện cột 11
II - LẬP SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG 14
II.1- Sơ đồ kết cấu khung 14
II.1.1 - Sơ đồ kết cấu khung không gian 14
II.1.2 - Sơ đồ kết cấu khung phẳng (khung trục 3) 15
III - XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG 18
III.1- TỈNH TẢI 18
III.1.1 - Tỉnh tải sàn 18
II.1.2 - Tỉnh tải sàn mái 20
III.2 - Tải trọng tường xây 21
III.3 - HOẠT TẢI 25
III.3.1 - Hoạt tải sàn tầng 1-8 25
III.3.2 - Hoạt tải sàn sân thượng 26
III.3.3 - Hoạt tải sàn tầng mái 26
III.4 - Tải trọng gió 30
IV - ĐƯA VÀO MÔ HÌNH TÍNH 31
IV.1 - Tính khung phẳng (trục 3) 31
IV.1.1 - Chất vào tải trọng vào khung phẳng 32
IV.1.2 - Tổ hợp tải trọng 43
IV.1.3 - Xuất nội lực 44
1. Biểu đồ nội lực 44
2. Bảng xuất nội lực 47
a. Nội lực phần tử dầm 47
b. Nội lực phần tử cột 50

IV.1.4 - Tính và chọn thép 56
1 - Thép dầm 56
2 - Thép cột 60
IV.2 - Tính khung không gian 67
IV.2.1 - Các số liệu nhập vào mô hình tính 67
1– Tỉnh tải 68
2. Hoạt tải 71
3 - Tải trọng gió 77
IV.2.2 - Tổ hợp tải trọng 80
IV.2.3 - Xuất nội lực 81
1. Biểu đồ nội lực bao 81
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 3
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
2 – Kết quả xuất nội lực các phần tử 85
a - Nội lực phần tử dầm 85
b - Nội lực phần tử cột 90
3 - Tính và chọn thép 94
a - Thép dầm 110
b - Thép cột 122
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
I – GIỚI THIỆU CHUNG:
I.1 Sơ lược về công trình:
Tòa nhà hỗn hợp văn phòng-chung cư 11 tầng gồm 1 tầng hầm, 9 tầng được sử dụng
làm văn phòng cho thuê, kết hợp chung cư, 1 tầng kỹ thuật, có các mặt bằng, mặt cắt,
cho trong trong bản vẽ.
I.2 Số liệu đồ án:
Mã số
Nhịp
L
1

Nhịp
L
2
Chiều cao Chiều cao
Chiều cao
H
3
Hoạt tải Vùng gió
H
1
H
2
2 3,4 3,1 3,9 3,6 3,6 250 IIa
II – CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN, CHỌN VẬT LIỆU :
II.1 Vật liệu sử dụng:
1. Bê tông :
- Bê tông có Mác 200 có: R
b
= 85 kG/cm
2
, R
bt
= 7.5 kG/cm
2
, γ
b
= 0.9
2. Cốt thép :
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 4
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH

- Thép nhóm AI cho loại đường kính Φ ≤10 có : R
s
= R
sc
= 2250 kG/cm
2
- Thép nhóm AII cho loại đường kính Φ ≥12 có : R
s
= R
sc
= 2800 kG/cm
2
II.2 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
1. Chọn kích thước chiều dày sàn :
Sử dụng công thức :
1
D
L
m
s
h =
≥ h
min

 Trong đó: h
min
=4cm đối với sàn mái, = 5cm đối với sàn nhà
+D = 0,8-1,4 phụ thuộc vào tải trọng
+ m =30-35 đối với bản dầm, = 40-45 đối với bản kê 4 cạnh
+ L

1
cạnh ngắn của ô sàn
→ Dựa vào kết quả tính toán cụ thể và để tiện cho thiết kế cũng như thi công ta chọn bề
dày sàn tất cả các ô sàn là h
s
= 10cm (bảng 1)
1.1. Chọn kích thước chiều dày sàn tầng 1-8:
STT Ô sàn D m
L
1
mm
h
s
mm
h
s
chọn
mm
1 S1 1,1 44 3400 85 10
2 S2 1,1 44 3400 85 10
3 S3 1,1 44 3400 85 10
4 S4 1,2 40 2400 72 10
5 S5 1,2 44 3100 93 10
6 S6 1,2 44 3100 93 10
7 S7 1,3 44 3100 92 10
8 S8 1,3 32 3100 125 10
9 S9 1,3 40 1900 62 10
10 S10 1,3 40 1900 62 10
11 S11 1,2 40 2400 78 10
12 S12 1,3 30 2000 87 10

13 S13 1,3 45 2100 20 10
14 S14 1,3 45 2100 61 10
15 S15 1,2 40 2400 72 10
16 S16 1,2 40 2400 72 10
17 S17 1,2 40 2400 72 10
18 S18 1,3 40 1150 38 10
19 S19 1,2 40 2400 72 10
20 S20 1,3 40 1600 52 10
21 S21 1,3 40 1400 46 10
22 S22 1,3 40 1400 46 10
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 5
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Bảng 1: Chiều dày sàn
2. Chọn kích thước chiều dày sàn sân thượng :
Vì sàn sân thượng và sàn mái chịu tải trọng rất nhỏ so với các sàn tầng nên chiều dày
phải bé hơn Chiều dày sàn sân thượng chọn là h
st
=9cm (chưa kể đến các lớp cấu
tạo)
Hình 1: Mặt bằng dầm sàn tầng hầm ( đối xứng)
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 6
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 2: Mặt bằng dầm sàn tầng 1 (không đối xứng)
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 7
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 3: Mặt bằng dầm sàn tầng lửng (không đối xứng)
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 8
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 4: Mặt bằng dầm sàn tầng 2-8-sân thượng (đối xứng)
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 9

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 5: Mặt bằng dầm sàn tầng mái
2. Chọn kích thước tiết diện dầm:
Chọn theo công thức:
d
kL
h
m
=
 Trong đó:
+ L là nhịp dầm
+ m là hệ số, l= 8-15
+ k là hệ số tải trọng, k = 1,0-1,3
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 10
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Tiết diện các dầm cụ thể như sau:
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DCA1 300x500 DPB1 250x450 DCC1 300x500 DPD1 250x450
DCA2 300x500 DPB2 250x450 DCC2 300x500 DPD2 250x450
DCA3 300x500 DPB3 250x450 DCC3 300x500 DPD3 250x450
DCA4 250x450 DPB4 200x300 DCC4 250x450 DCD4 300x500
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DCE1 300x500 DPM1 200x300 DC11 300x500 DP21 250x450
DCE2 250x450 DPM2 200x300 DC12 300x500 DP22 250x450
DPN 150x250 DC13 250x450 DP23 200x300
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DC31 300x500 DP41 250x450 DC51 300x500 DP61 250x450
DC32 300x500 DP42 250x450 DC52 300x500 DP62 250x450
DC33 250x450 DC43 250x450 DC63 300x500
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện

DPP1 150x250 DPX1 150x250 DPT1 200x300 DC71 300x500
DPP2 150x250 DPX2 200x300 DPT2 200x300 DPO1 150x250
DPP3 150x250 DPL1 150x250 DPT3 200x300 DPO2 150x250
DPP4 150x250 DPL2 150x250 DPT4 200x300 DPO3 150x250
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DPO1 250x450 DPL1 200x300 DPK1 250x450 DPK5 200x300
DPO2 250x450 DPL2 200x300 DPK2 250x450
DPX1 200x300 DPK3 250x450
DPX2 200x300 DPK4 250x450
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DMA1 200x350 DMA32 200x300 DMA5 200x300 DMA54 250x400
DMA11 200x300 DMA33 200x300 DMA51 200x350 DMA55 250x400
DMA2 200x350 DMA41 200x300 DMA52 200x400
DMA3 200x350 DMA42 200x300 DMA53 200x400
DMA31 200x300
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DMA61 200x350 DMA71 200x300 DMAD1 200x300 DMAE1 200x350
DMA62 200x350 DMA72 250x400 DMAD2 200x350 DMAE2 200x350
DMA63 200x350 DMA73 250x400 DMAD3 200x350 DMAE3 200x350
DMA64 200x400 DMAD4 200x350 DMAE4 200x350
DMAD5 200x350
Dầm Tiết diện Dầm Tiết diện
DMAC 200x400 DMAB 200x350
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 11
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
DMAC1 200x350 DMAA 200x400
DMAC2 200x350 DMAA1 200x300
DMAC3 200x350
Bảng 2: Tiết diện dầm
3. Chọn kích thước tiết diện cột:

 Chọn theo công thức sau: F =
b
kN
R
Trong đó:
+ K = 1,1
÷
l,25:là hệ số khi kể đến momen, ta lấy chung =1,2 cho toàn bộ các
cột
+ N = qS
tb
n
+ q (kN/m
2
)= q+p: giá trị tải trọng đứng sơ bộ trên 1m
2
sàn, lấy trị số, q = 1,2
đối với công trình chung cư
+ S (m
2
)

là diện tích sàn truyền tải lên cột khung, ở đây do mặt bằng các tầng
khác nhau nên tat hay S=S
tb
+ n là số tầng nhà, n = 10
+ R
b
là cường độ chịu nén của bê tông, R
b

= 11,5MPa
Ta chọn sơ bộ tiết diện cụ thể như sau cột như sau:
Cột
S
tb
(m
2
)
N
(kN)
F
tt
bxh (mxm):Tiết diện chọn ứng với tầng
Hầm-1-lửng 2-3-4 5- 6-7
8
C1 12,380 148,560 0,0155 400x550 350x500 300x350
250x300
C2 30,000 360,000 0,038 550x750 500x600 350x500
250x300
C3 30,900 370,802 0,039 550x750 200x350 350x500
250x300
C4 22,679 272,159 0,0289 450x600 400x500 350x450
300x300
C5 24,000 288,000 0,031 550x750 500x600 350x500
250x300
C6 46,310 555,72 0,058 550x750 500x600 350x500
250x300
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 12
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
C7 42,929 515,146 0,054 550x750 500x600 350x500

250x300
C8 25,121 301,454 0,032 400x550 350x500 300x350
250x300
C9 15,8025 189,638 0,020 450x600 400x500 350x450
300x3000
C10 15,570 186,840 0,190 400x550 200x400 300x350
250x300
C11 20,460 245,521 0,026 450x600 400x500 350x450
300x3000
C12 10,835 130,020 0,137 400x550 350x500 300x350
250x300
CM1( Cột chống mái) 11,375 13,650 0,014 200x200
CM2( Cột chống mái) 8,775 10,530 0,011 200x250
Thang
máy
L
1
(m) L
2
(m) t(m) Diện tích F
5,5 2,9 250
1
2
3
2
L t
L t


= 7,15m

2
Bảng 3: Tiết diện cột
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 13
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 6: Truyền tải sàn vào cột (tầng điển hình)
Tiết diện cột và dầm có bề rộng b bằng nhau , thuận tiện cho thi công và giảm
góc chết trong không gian kiến trúc .
II – LẬP SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG:
II.1- Sơ đồ kết cấu khung:
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 14
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
II.1.1- Sơ đồ kết cấu khung không gian :
Hình 7: Mô hình khung không gian
II.1.2- Sơ đồ kết cấu khung phẳng (tính cho khung trục 3):
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 15
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
_ Giả thiết khung ngàm ở sàn tầng hầm ta có sơ đồ hình học của khung phẳng
trục 3 như sau:
Hình 8 : Sơ đồ hình học khung phẳng
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 16
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 9 :Mô hình đơn giản khung trục 3
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 17
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 10 :Tính khung phẳng trục 3
_ Bản chất hệ kết cấu công trình là hệ chịu lực không gian, bao gồm hệ cột , hệ thống
dầm theo các phương ( thường chỉ bố trí 2 phương ngang và dọc ) để có thể chịu được
tải trọng và tác động bất kỳ
_ Trong trường hợp công trình này, các khung ngang có sự một số sự khác nhau chủ
yếu do yêu cầu về kiến trúc nhưng không đáng kể, có thể xem gần đúng là chúng bố trí

trên mặt bằng các bước khung đều đặn và tỷ số L/B = 46,4/28,4 = 1,64 > 1.5 ( công
trình có mặt bằng chạy dài ) và do đó vẫn có thể tách khung ngang thành các khung
phẳng để tính độc lập . Theo yêu cầu của đề ta sẽ tính toán với cả 2 phương án là tính
theo khung không gian và tính theo khung phẳng ( khung ngang) để so sánh đối chiếu
từ đó rút ra được sự khác nhau về sự làm việc của kết cấu khi tính theo 2 mô hình
tương ứng.Từ đó có sự lựa chọn hợp lý cho giải pháp kết cấu của công trình và vẫn
đảm bảo tính kinh tế.
_ Chấp nhận những giả thiết để đơn giản hóa sau :
+ Tải trọng đứng gây chuyển vị ngang bé nên sự cùng làm việc của các khung
không đáng kể , có thể bỏ qua để tính hệ gồm các khung độc lập
+ Tải trọng gió theo phương ngang nhà vì công trình có chiều cao H = 36,5m<
40m nên chỉ gây ra gây áp lực tĩnh , phân bố đều theo chiều dọc nhà và giống nhau
về quy luật phân bố theo phương đứng => có thể coi chuyển vị của các khung là
giống nhau, có thể tính các khung độc lập , chịu tải trọng gió tác dụng trên diện
phân bố tải cho khung ( nguyên tắc coi sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang )
+ Số lượng khung theo chiều dọc nhà khá lớn , khung dọc nhà khá cứng nên
mômen do tải trọng đứng , tải trọng ngang theo phương dọc bé , có thể bỏ qua
+ Không tính đến những tải trọng và tác dụng bất thường như : động đất , biến
dạng không đều của nền , các tác động cục bộ …
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 18
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
III – XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG:
III.1– TỈNH TẢI:
Tĩnh tải tác dụng lên khung bao gồm:
1. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn, chông thấm, dầm cột.
2. Trọng lượng các đường ống, thiết bị kỹ thuật.
3. Tải trọng tường xây, vách xây, vách thang
STT
Lớp vật liệu
Hệ số

tin cậy
Chiều dày Trọng lượng riêng Tải tiêu chuẩn Tải tính toán
( mm ) ( daN/m³ ) ( daN/m² ) daN/m² )
1 Gạch ceramic 1,1 10 25 27,5
2 Vữa XM 1,2 20 1800 36 43,2
3 Lớp BTCT 1,1 100 2500 250 275
4 Vữa trát trần 1,2 20 1800 36 43,1
5
Thiết bị kỹ
thuật
1,1 50 55
Tổng 355 443,9
III.1.1– Tỉnh tải sàn tầng :
Bảng 4: Giá trị tĩnh tải sàn tầng
 Tỉnh tải sàn các tầng tác dụng lên khung phương án khung không gian khi nhập
vào phần mềm tính toán :
+ Trọng lượng của bê tông cốt thép: 25,T/m
3
=2500daN/m
3
+ Trọng lượng của các lớp hoàn thiện của sàn là : 169 daN/m
+ Đối với sàn sân thượng giá trị tỉnh tải sàn tương ứng bằng =
1.2
0,8
1.5
st
s
h
h
= =

giá
trị hoạt tải sàn tầng điển hình.
 Tỉnh tải sàn các tầng tác dụng lên khung phương án khung phẳng như sau:
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 19
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Tầng 1-lửng:
Tầng 2-8:
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 20
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
II.1.2- Tỉnh tải sàn mái:
STT Lớp vật liệu
Chiều dày Trọng lượng riêng Tải trọng tiêu chuẩn
( mm ) ( daN/m³ ) ( daN/m² )
1 Gạch lá nem 20 1800 36
2 Vữa XM 30 2000 60
3 Gạch hộp chống nóng 100 1200 120
4 Lớp BT chống thấm 50 2500 125
5 Lớp BTCT 90 2500 225
6 Vữa trát trần 10 2000 20
Tổng 582
 Tỉnh tải tác dụng lên khung phương án khung phẳng :
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 21
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
Hình 15: Truyền tải sàn tầng sàn mái( khung phẳng)
 Tỉnh tải sàn tầng mái tác dụng lên khung phương án khung không gian khi nhập
vào phần mềm tính toán là:
+ Trọng lượng của bê tông cốt thép: 25,T/m
3
=2500daN/m
3

+ Trọng lượng của các lớp hoàn thiện của sàn là : 357 daN/m
III.2 –Tải trọng tường xây :
_ Tường dày 100mm: Tải trọng tiêu chuẩn là 180 da/m
2
Hình 16 :Tường xây trên sàn tầng điển hình
 Ta có thể quan niệm rằng : Tải trọng tường xây ta tính cho ô cột có tường xây
lớn nhất, sau đó quy về tải phân bố đều trên toàn bộ diện tích sàn, kết quả như
sau:
STT Ô cột
Diện tích
ô cột
m
2
Trọng lương
tường xây
(daN/m
2
)
Diện tích
tường xây
m
2
Tải trọng tường xây
quy về phân bố trên
diện tích (daN/m
2
)
1 K1 54,360 330 23,416 99,267
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 22
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH

2 K2 53,284 330 15,950 55,881
3 K3 65,630 330 30,418 84,289
4 K4 58,460 330 33,509 103,166
5 K5 54,683 330 36,358 119,168
6 K6 55,402 330 16,886 57,461
8 K7 17,760 330 8,202 83,126
Giá trị lớn nhất 119,168
 Phương án khung không gian:
Đối với phương án khung không gian khi khai báo tải ta khai báo tải trọng tường
xây quy về phân bố đều trên toàn bộ diện tích sàn là 119,168 daN/m
2
 Chọn thang máy :
- Chọn thang máy Hiệu Mitsubishi chủng loại máy kéo Mitsubishi 11kw
- Có các thông số như sau :
+ Tốc độ 60m/phút
+ Tải trọng 900kg-1000kg
+ Kích thước cabin : 1800mmx2000mm
+ Kích thước cửa : 900mmx1000mm
+ Phản lực lớn nhất : R
max
= 8900daN
 Do phòng máy được đặt trên tầng mái , nên tải trọng thang máy chỉ truyền lên
sàn thao tác trên tầng mái => sàn thao tác thang máy chịu tải trọng là :
q = ( 89,00 + 5,82 ) / (5,0*2,9) = 89,737 kN/m
2

 KẾT QUẢ TỈNH TẢI NHƯ SAU (chỉ tinh cho phương án khung phẳng và
chưa kể đến cầu thang):
Tỉnh tải = Tỉnh tải sàn + Tải trọng tường xây = 443,9+119,168 =563,068daN/m
2

SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 23
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
_ Kết quả cụ thể trong bảng sau:
LỰC PHÂN BỐ VÀO DẦM
( giá trị lớn nhất đối với hinh tam giác, hình thang)
Vị trí A B C D E F G H I K L
1
1,38
7
1,38
7
1,37
6
1,364
1,02
7
1,36
4
1,376
1,38
7
1,38
7
2 1,38 1,38 1,37 1,364 1,02 1,36 1,376 1,38 1,38
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 24
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 GVHD: TRƯƠNG VĂN CHÍNH
7 7 6 7 4 7 7
3 0,233
1,38
7

1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36
4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
4 0,233
1,38
7
1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36

4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
5 0,233
1,38
7
1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36
4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
6 0,233
1,38
7

1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36
4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
7 0,233
1,38
7
1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36

4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
8 0,233
1,38
7
1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36
4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
9 0,233
1,38
7

1,38
7
1,37
6
1,364
0,52
1
0,73
8
1,36
4
1,376
1,38
7
1,38
7
0,233
10 0,233 1,38
7
1,38
7
1,37
6
1,364 0,52
1
1,36
4
1,376 1,38
7
1,38

7
0,233
SVTH: HUỲNH HỒNG ÂN Page 25

×