Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.34 KB, 14 trang )

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI
BÀI TẬP
NHĨM

MƠN:
MARKETIN
G QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI

Thành viên của nhóm 12:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Thảo
Nguyễn Phương Thảo
Lê Thị Thảo


Bùi Thị Thanh Thủy
Nguyễn Thị Thu Thảo
Trương Mỹ Hạnh
Bùi Thị Hồng Thương
Nguyễn Thị Diệu Thúy
Cù Thị Thu Thủy
Bùi Thị Thủy

SỐ ĐT
0979 156 917
0975 165 032
0987 271 291
0978 692 484
0936 522 886
0977 905 579
0985 741 075
0978 281 578
0984 206 368
01689 924 726

EMAIL













I-

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

1. Thị trường mì ăn liền
Xuất xứ từ Nhật Bản nhưng hiếm có mặt hàng nào được "nội địa hóa" nhanh và có
tốc độ "phủ sóng" mạnh như mì ăn liền. Trong cuộc đua về chủng loại và giá cả
hiện nay, các sản phẩm của Vina Acecook (100% vốn Nhật Bản) đang dẫn đầu với
khoảng 65% thị phần. Ngay sau đó là Asia Food (100% vốn trong nước) chiếm hơn
20% thị phần với các thương hiệu Gấu Đỏ, Hello, Vifood, Hảo Hạng, Osami, mới
đây nhất là Trứng Vàng. Tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng, chợ, sản
phẩm mì gói của Vina Acecook, Asia Food, Vifon, Uni-President, Masan, Miliket…
đang chiếm lĩnh hơn 90% thị phần với hàng trăm nhãn hiệu khác nhau. Đó là chưa
kể hàng chục nhãn hàng nước ngoài đang hiện diện khắp mọi nơi với nhiều hình
thức, chủng loại đa dạng, phong phú. Dịng sản phẩm Omachi của Masan ra đời
khơng lâu đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường. Omachi thành cơng như vậy là do
giá cả, mẫu mã, chất lượng phù hợp với số đơng người tiêu dùng hay nhờ có chiến
lược Marketing xuất sắc?
Dưới góc nhìn của người tiêu dùng, phần lớn đánh giá cao mì qua tính tiện dụng
nhưng họ cũng đang rất quan tâm đến vấn đề sức khoẻ. Theo kết quả phân tích của
Trung tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm thuộc Sở Khoa học & Cơng nghệ
TP.HCM thì có tới 38% số mẫu mì gói đang lưu thơng trên thị trường được phát
hiện có chứa Transfat. Ngồi việc chứa Transfat, trong mì ăn liền cịn có những
chất phụ gia (hành, muối, ớt…) làm ngon miệng nhưng những chất này cay nóng,
hoặc quá nhiều muối gây bất lợi cho người cao huyết áp hoặc có thân nhiệt cao.
Điều đáng lo ngại là hiện nay, nhiều nhà sản xuất tự phân tích và cơng bố thành
phần, hàm lượng các chất trên bao bì. Mặt khác, có nhiều nhà sản xuất cũng tự ý

quảng cáo “không transfat”, “không dùng dầu chiên đi chiên lại”… để tạo niềm tin
cho người tiêu dùng. Điều này khiến người tiêu dùng yên tâm sử dụng những sản
phẩm này mà không hề biết đến những ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe do


tin tưởng vào quảng cáo. Sự quan tâm đến sức khoẻ và rào cản từ đặc tính sản
phẩm chính là thách thức cho các thương hiệu vị định vị vào phân khúc trung cao.
Để tiếp cận phân khúc này, Omachi chọn giải pháp làm sợi mì bằng khoai tây với
khẩu hiệu “ rất ngon mà khơng sợ nóng ”để xố đi nỗi nghi ngại của người tiêu
dùng. Liệu Omachi đã có được niềm tin từ người tiêu dùng hay chưa? Người tiêu
dùng mong muốn điều gì đối với các sản phẩm của Omachi?
Việt Nam được xem là một trong những quốc gia tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất
châu Á. Theo dự báo của các chuyên gia, ngành sản xuất mì ăn liền sẽ tiếp tục tăng
trưởng ở tốc độ cao, sản lượng sẽ tăng lên khoảng 6-7 tỷ gói trong vòng 3 năm tới.
Sắp tới, các doanh nghiệp sẽ không đi vào sản xuất theo chiều rộng mà tập trung
vào chiều sâu và đa dạng hóa sản phẩm với mì gói, mì ly, mì tơ, mì khơng chiên, mì
tươi. Thị trường mì ăn liền trong tương lai sẽ càng phát triển và cạnh tranh khốc liệt
hơn nữa. Bài học rút ra là: Để có chỗ đứng vững chắc trên mảng thị trường này
doanh nghiệp phải có sự thích ứng nhanh nhạy, chiến lược marketing bài bản ngay
từ đầu và mạng lưới phân phối mạnh.
2. Mỳ ăn liền Omachi:
Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây. Theo các nhà
khoa học thuộc viện Nghiên cứu Thực phẩm Anh quốc, chất kukoamine có trong
khoai tây có tác dụng làm đẹp da, chữa thâm quần, cải thiện sức khỏe, giúp ngủ
ngon hơn và làm hạ đường huyết. Khoai tây còn được xem như một thứ vac- xin
phòng viêm gan B và chống cảm cúm hiệu quả.
Để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nhà sản xuất đã áp dụng công nghệ chiên đặc
biệt cho ra sợi mì vừa chín tới mà vẫn đảm bảo chất lượng tuyệt hảo. Chính áp
dụng mang tính đột phá này đã loại trừ được rất nhiều chất phát sinh từ khâu chiên
mì ở nhiệt độ quá cao thường làm cho sợi mì cháy, có mùi khét, có độ oxy hóa

cao… Nhà sản xuất cũng điều chỉnh lượng dầu hợp lý trong q trình chiên và chế
biến gói súp, nên sợi mì có vị mát, thực khách hồn tồn n tâm nên sẽ không sợ


nóng khi dùng Omachi. Khơng chỉ tiện dụng như các loại mì khác, Omachi, bằng
ngơn ngữ rất rõ ràng và mạnh mẽ, cung cấp cho người tiêu dùng một đặc trưng
khác biệt “khơng sợ nóng” thơng điệp được phát đi với những thước phim giản dị,
dễ hiểu và được nói bởi một ngôi sao ca nhạc được nhận biết rộng rãi và bởi nhà
sản xuất đáng tin cậy - Massan. Ngoài ra phải kể đến sự hỗ trợ tuyệt vời của mạng
lưới phân phối vốn khá mạnh của Massan với các chủng loại sản phẩm thực phẩm
tiêu dùng có cùng kênh với mì ăn liền. Omachi cịn được cam kết bởi một ngân
sách truyền thông lớn. Chiến dịch quảng bá mỳ ăn liền Omachi đã phải chi khoảng
600.000 USD cho 4 tháng đầu tiên khi tạo đà cho sản phẩm
Chiến lược Marketing này có thành cơng hay khơng? Với mục đích tìm hiểu thái độ
của người tiêu dùng đối với các sản phẩm của Omachi để cải tiến sản phẩm, đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và có những chiến lược Marketing dễ tiếp cận
với người tiêu dùng nhất, nhóm chúng tơi quyết định nghiên cứu thị trường về đề
tài: “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm mì ăn liền
Omachi”.
II-

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứu:
Phụ nữ độ tuổi từ 22 – 45có mức thu nhập trung bình khá trở lên .( thường là nhân
viên văn phòng, giáo viên, công viên chức,…)
Lý do chúng tôi lựa chọn đối tượng này:
Thứ nhất:
Mì gói Omachi có phân khúc thị trường mục tiêu những người có thu nhập cấp
trung và khá trở lên ( vì giá gói mì thuộc mức >5000 đồng/ sản phẩm ). Chúng tơi

khơng chọn phân khúc bình dân và phân khúc cao vì: trên thị trường mì ăn liền, 3
nhãn hiệu Hảo Hảo, Hảo 100 và Gấu đỏ đã ngự trị hầu như toàn bộ phân khúc thị
trường bình dân . Những phân khúc thị trường cao là những người có thu nhập cao
hơn lại có thể lựa chọn những sản phẩm thay thế mì ăn liền mà không kém phần


tiện lợi nhờ mạng lưới bán hàng rộng khắp: xôi, phở, bánh mì, hủ tiếu,… trên khắp
các đường phố và cửa hàng đặc biệt là trong giai đoạn các dịch vụ ăn uống phát
triển như hiện nay. Vi vậy, để đánh giá độ hài lịng của khách hàng thì những khách
hàng có thu nhập trung bình sẽ là phân khúc thị trường lớn nhất và có độ đánh giá,
cảm nhận chính xác nhất.
Thứ 2:
Độ tuổi từ 22- 45 là những cá nhân có mức thu nhập ổn định, cuộc sống bận rộn vì
vậy, họ có khả năng là khách hàng thường xuyên của sản phẩm mì ăn liền Omachi
cao nhất.
Thứ 3:
Điểm khác biệt vượt trội của mì ăn liền Omachi so với các sản phẩm cùng loại các
là “ Sợi mì làm từ khoai tây, rất ngon mà khơng sợ nóng”. Vì vậy, những phụ nữ từ
độ tuổi 22 -45 với mức thu nhập trung bình khá là những người quan tâm tới vấn đề
sức khỏe và an toàn về chất lượng sản phẩm hơn cả.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Chúng tôi chọn phạm vi nghiên cứu 5 thành phố lớn: Hà Nội, Quảng Ninh, Hải
phịng, TP Hồ Chí Minh, TP Vinh
Lý do:
Thứ 1:
Mì ăn liền hướng tới đối tượng là những người bận rộn, eo hẹp về thời gian vì vậy
lựa chon các thành phố lớn với nhịp sống bận rộn là phù hợp.
Thứ 2:
Đối tượng là những người có thu nhập trung bình khá trở lên và quan tâm tới vấn
đề ảnh hưởng tới sức khỏe của sản phẩm vì vậy thành thị là nơi tập trung những

người có thu nhập cao và hiểu biết tương đối về vấn đề này.
Thứ 3:


Tại các thành phố lớn, lượng người có thu nhập cao, có nghề nghiệp ổn định và
bận rộn sẽ chiếm tỷ lệ và mật độ cao hơn tại các thành phố khác và các vùng nông
thôn. Như vậy, khảo sát tại 5 thị trường này sẽ tăng cao độ xác suât những người sử
dụng sản phẩm mì Omachi, như vậy vừa tiết kiệm chi phí đồng thời tăng tính hiệu
quả của hoạt động điều tra, khảo sát.


III-

PHIẾU CÂU HỎI ĐIỀU TRA

A- Thông tin chung
1. Anh/chị sử dụng mì ăn liền trong
trường hợp nào?
a. Khơng bao giờ sử dụng.
b. Sử dụng khi muốn thay đổi khẩu vị.
c. Sử dụng thay thế một bữa ăn ( sáng,
trưa, tối) trong ngày.
d. Sử dụng như một loại đồ ăn nhanh
và ăn bất cứ khi nào khơng có thời
gian nấu chính
e. Sử dụng như một sản phẩm dinh
dưỡng và ăn thường xuyên
2. Những người trong gia đình anh/chị

b. Dùng dầu chiên đi chiên

lại nhiều lần nên dễ gây
ung thư
c. Khơng có chất dinh dưỡng
d. Có nhiều chất béo gây hại
e. Khơng có các chương
trình khuyến mãi lớn như các
sản phẩm khác
f.Hình thức của sản phẩm
chưa thu hút
g. Khác…..
4. Hãy đánh giá mức độ quan tâm của
anh/ chị tới các tiêu chí sau của sản

sử dụng mì ăn liền thuộc độ tuổi

phẩm mì gói theo thang điểm từ 1 đến

nào?( có thể chọn nhiều đáp án)

5 (tương đương với mức từ không quan

a. Dưới 18 tuổi

trọng đến rất quan trọng)

1

b. Từ 22 đến 45 tuổi
c. Từ 45 đến 60 tuổi


Chất lượng sản

d. Trên 60

phẩm

3. Điều anh/chị cảm thấy không hài

Hương vị đặc biệt

lịng đối với sản phẩm mì gói hiện

Hình thức bao bì

nay? ( có thể chọn nhiều hơn 1 đáp

Có nhiều chương

án)

trình khuyến mãi

a. Ăn mì sẽ bị nóng, nổi mụn

Giá cả

2

3


4


5. Anh/ chị đã từng sử dụng sản phẩm mì

2.

Theo anh/chị, nơi mua sản

ăn liền nào dưới đây ? ( có thể chọn nhiều

phẩm mì Omachi nào anh/chị

hơn 1 phương án)

cảm thấy thuận tiện nhất

a. Omachi

a. Siêu thị

b. Hảo Hảo

b. Mua tại cửa hàng TH True
Milk Mart

c. Tiến Vua
d. Lẩu Thái

c. Cửa hàng tạp hóa


e. Khác : vui lịng cho biết tên sản phẩm ...

d. Căng tin trường học, cơ quan

B- Phần dành cho những khách hàng đã

e. Đặt mua qua TV, Internet

từng sử dụng sản phẩm mì ăn liền

f. Nơi khác: .......

Omachi

3. Điều gì khiến anh/chị quyết

1.

Anh/chị biết đến sản phẩm mì ăn liền

định chọn sản phẩm mì gói

Omachi qua kên thơng tin nào? (có thể

Omachi thay cho các sản phẩm

chọn nhiều đáp án)

mì ăn liền khác trên thị trường ?


a. Qua quảng cáo trên đài truyền hình

a. Sợi mì làm từ khoai tây nên dai

b. Qua các chiến dich phát mì ăn liền

hơn và khơng bị nóng sau khi ăn

miễn phí ở siêu thị, trường học,

b. Ấn tượng với quảng cáo và

poster, tờ rơi

slogan của sản phẩm

c. Qua bạn bè, người thân giới thiệu

c. Có hương vị đặc biệt mà các

d. Qua internet

loại khác khơng có

e. Thấy sản phẩm mới thì mua về dung

d. Do có người khác giới thiệu

thử


e. Giá cả phù hợp với thu nhập
f. Được đảm bảo về vệ sinh an
toàn thực phẩm
4.

Anh/chị thường ăn mì

Omachi hương vị gì?
a. Cá hồi nấu măng


b. Sườn hầm ngũ quả

7.

c. Nghêu hấp Thái

hứng thú nhất khi theo dõi mẫu

d. Lẩu Hàn Quốc

quảng cáo về mì ăn liền Omachi

e. Khác: .....

(trên truyền hình, qua tờ rơi,

5. Theo anh/chị, slogan của mì ăn liền


Yếu tố nào làm anh/chị thấy

internet,…)

Omachi là gì?

a. Diễn viên quảng cáo

a. Mì làm từ sợi khoai tây, rất ngon mà

b. Nội dung quảng cáo

khơng sợ nóng

c. Hình ảnh sản phẩm

b. Mì khơng sử dụng dầu chiên đi
chiên lại nhiều lần

d. Thương hiệu sản phẩm
8.

Anh/chị nghĩ thế nào về

c. Vị ngon đậm đà, vươn xa thế giới

quảng cáo mì gói Omachi

d. Danh bất hư truyền càng ăn càng


a. Rất có tính hình tượng, truyền

nghiền
e. Có những tình cảm ngày càng đằm

tải được đúng chất lượng của sản
phẩm

thắm. Có những hương vị khơng thể

b. Bình thường, giống các quảng

nào qn

cáo mì gói khác

f.Sắc màu mới, sức hút mới

c. Hồn tồn khơng phản ánh

g. Sản phẩm lý tưởng của mọi nhà

đúng sản phẩm

6. Anh/chị thấy slogan này như thế nào?

d. Không biết hoặc không quan

a. Rất độc đáo, ấn tượng


tâm đến quảng cáo

b. Ý nghĩa, phù hợp

9. Bạn thấy các chương trình

c. Bình thường

khuyến

d. Khơng hay

Omachi như thế nào?

e. Phản cảm

a. Rất thích thú, cơ cấu giải

mãi

của

sản

phẩm

thưởng nhiều, tổng giá trị giải
thưởng lớn
b. Bình thường
c. Cơ hội trúng thưởng q ít,

khơng đại trà


d. Cảm thấy hồn tồn khơng hài lịng



● Anh/chị
cảm
quảng

thấy
cáo

của các sản
phẩm mì ăn
liền

m
nh

Omachi có
phản

ánh

đúng

thực


tế

chất

lượng

● Rất
ấn
● tượ
ng
● Cả

sản

phẩm
khơng?
●Chính xác.
●Khá
chính
xác.
●Một phần.
●Khơng
tin
tưởng vào
quảng cáo
● Theo thang đo
độ thỏa mãn
tăng dần,

ận

củ
a
an
h/
ch

về
gi
á
so
vớ
i
ch
ất

ợn
g
củ
a
sả
n
ph









hi

m

?

● Mứ

m

● Giá rẻ so với

ì

chất lượng
● Giá tương
xứng với
chất lượng
● Giá cao so
với chất
lượng
● Giá quá cao
so với chất
lượng
n

ăn
liề
n
O

m
ac
● xin cho biết
đánh giá của
anh/chị

về



ăn

● tượ
ng
● Tạ

liền

Omachi:
( Đánh dấu
X)



● M ● Cá
àu

ch

sắ


đó

c

ng

i

● K
h
ơ





độ

ac

ph

hi

ù

hi

hợ


ện

p

na

củ

y

a



th

?

ập

n

sau của bao bì

m

nh




các đặc điểm

c

u

g

củ
a




an

m

h/

ch

ch

ấp



● nh

ận
● Bì
nh
● thư
ờn
g
● Ấn
● tượ
ng

so




vớ
i
gi





O

á
th
àn
h
m

ì

● Quá rẻ so với
thu nhập
● Phù hợp so
với thu nhập
● Cao so với
thu nhập
● Quá cao so
với thu nhập
● An
h/
ch

từ
ng
đi
m
ua

O
m
ac
hi


m

p


● An

à



h/

tại

đố

ch

củ

i



a

vớ

thí



i


ch

ng

sả



đã

n

nh

hế

ph

th

t



ức

sả

m


kh

n



uy

ph

ăn

ến



liề

m

m

n

ãi

?

o




● Chưa bao giờ

m

o

● Đã từng( nêu
rõ địa điểm)
● Th

ac

nh

hi

ất

eo



?

an

ba


h/

o

ch

nh

ị,



m

u?

ức



gi



á

vn

hợ


d

● Giảm giá









Tăng khối lượng sản phẩm
Tặng kèm sản phẩm khác
Rút thăm trúng thưởng
Tích điểm đổi quà
Khác…
C- Phần dành cho những khách

■ g. Khác :...........




● D- Thông tin cá nhân
● Nếu không phiền,

xin

anh/chị vui lòng cho chúng


hàng chưa từng sử dụng sản phẩm

tơi biết một số thơng tin cá

mì Omachi

nhân như sau:

● Bạn đã bao giờ nghe tới sản phẩm mì

● Vui lòng cho biết anh/chị

ăn liền Omachi chưa?
■Chưa bao giờ
■Đã nghe nói
● Lý do gì khiến bạn chưa sử dụng sản
phẩm mì Omachi?
■Khơng biết tới sản

thuộc nhóm độ tuổi nào?
●Dưới 18 tuổi
●Từ 22 đến 45 tuổi
●Từ 45 đến 60 tuổi
●Trên 60
● Xin anh/chị cho biết thu
nhập hiện tại của anh/chị là

phẩm
■Giá quá cao

■Địa điểm mua sản
phẩm không thuận lợi
■Đã quen sử dụng nhãn hiệu
khác

bao nhiêu:








Dưới 3tr/ tháng
3 -> 10 triệu/ tháng
10 -> 20tr/ tháng
Trên 10tr/ tháng
2. Giới tính của anh/chị là?
Nam
Nữ







● Để nhận được quà tặng khuyến mại cũng như các thông tin khuyến mại mới
nhất và kết quả của cuộc điều tra này xin vui lòng cung cấp:

● Số điện thoại liên
lạc:
● Email:



● Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã giúp chúng tơi hồn thành bản điều tra này!













IMỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mỳ ăn liền Omachi:
IIĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu:
IIIPHIẾU CÂU HỎI ĐIỀU TRA
A- Thông tin chung
B- Phần dành cho những khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm mì ăn liền Omachi
C- Phần dành cho những khách hàng chưa từng sử dụng sản phẩm mì Omachi
D- Thơng tin cá nhân




×