Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

PL 1 KHDH NGỮ văn 7 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.92 KB, 17 trang )

PHỤ LỤC 1
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
TỔ VĂN – SỬ - ĐỊA – GDCD - GDĐP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN , KHỐI LỚP:7
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
(Năm học 2022 - 2023)
I. Kế hoạch dạy học
1.Phân phối chương trình
Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết
Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
HỌC KÌ I
ST
T
1

Tên bài/chủ
đề
Bài 1: Tiếng
nói của vạn
vật ( thơ 4
chữ, năm
chữ)


Tên văn bản

- VB1: Lời của cây
Đọc:

Viết:

- VB2: Sang thu
Đọc kết nối chủ điểm:
Ông Một
- Thực hành Tiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể loại:
-Con chim chiền chiện
-Làm bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

13 tiết

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà nhà văn muốn gửi đến
người đọc, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn
ngữ văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của phó từ.

- Nắm được đặc điểm và cách làm bài thơ năm chữ



Nói và
nghe:


2

- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về
một bài thơ
Tóm tắt ý chính do người khác
trình bày
Ơn tập

- Tự làm được bài thơ 5 chữ đơn giản
- Tự viết được đoạn văn trình bày cảm xúc về một bài thơ
-

Tóm tắt ý chính do người khác trình bày.

- Củng cố kiến thức về thơ năm chữ và phó từ.

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học (Tự học, tự hoàn thiện): Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn
tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thơng tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi
chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được
những công việc có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
• Phẩm chất
- Cảm nhận và u vẻ đẹp của thiên nhiên.

- VB 1: Những cái nhìn hạn hẹp.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngơn như: Dề
Bài 2:
13 tiết tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời
Bài học cuộc Đọc:
- VB 2:Những tình huống hiểm
gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn. gọn.
sống( truyện (7tiết) nghèo
- Nếu được ấn tượng chung về văn bản; nhậ biết được các chi
ngụ ngôn)
Đọc kết nối chủ điểm : Biết
tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể
(13 tiết)
người biết ta
của tác phẩm; nếu được những trải nghiệm trong cuộc sống
- Thực hành Tiếng Việt
giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm
văn học.
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Nhận biết được các công dụng của dấu chấm lửng.
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Viết:
Viết bài văn kể lại sự việc có thật
liên quan đến nhân vật lịch sử
hoặc sự kiện lịch sử

Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan liên quan đến
nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng yếu tố miêu
tả.



- Biết kể một truyện ngụ ngôn;
Kể lại một truyện ngụ ngơn
Nói và
nghe:

Sử dụng và thưởng thức những
cách nói thú vị, hài hước trong
khi nói và nghe.
Ơn tập

• Năng lực chung:

3

Bài 3:
Những góc
nhìn văn
chương
(Nghị luận
văn học)

- Biết sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm
hài hước trong khi nói và nghe.

- Củng cố lại kiến thức về truyện ngụ ngôn công dụng của dấu
chấm lửng.

- Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm
đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao
tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
• Phẩm chất:
- Yêu thương bạn bè, người than; biết ứng xử đúng mực, nhân văn.
- VB 1: Em bé thông minh- nhân
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận than tích một
vật kết tinh trí tuệ dân gian
tác phẩm văn học; mục đích và nội dung chính của văn bản;
- VB2: Hình ảnh hoa sen trong
chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mực đích của
bài ca dao “ trong đầm gì đẹp
nó.
bằng sen”
- Nếu được những trải nghiệm trong cuộc sống, đã giúp bản
Đọc:
Đọc kết nối chủ điểm:
thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
(7tiết) Bức thư gửi chú lính chì dũng
17 tiết
cảm
- Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa
- Thực hành Tiếng Việt
của những từ có yếu tố đó.
- Ơn tập giữa kì I
- Kiểm tra giữa kì I

- Củng cố lại kiến thức về thơ năm chữ, bốn chữ, truyện ngụ
ngôn, văn nghị luận, dấu chấm lửng, yếu tố Hán Việt, phó từ.
- Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong



Viết:

Sức hấp dẫn của truyện ngắn “
Chiếc lá cuối cùng”
Viết bài văn phân tích nhân vật
trong tách phẩm văn học
Thảo luận nhóm về vấn đề gây
tranh cãi
- Ơn tập

bài thơ.
- Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố
tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ.
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình
được thể hiện qua ngơn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng.
- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, giọng điệu.
- Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân

vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu
tả.
- Có lịng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của
mọi người.
Bước đầu biết viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một
tác phẩm văn học
- Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Xác
định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành
viên trong nhóm để tìm cách giải quyết
- Củng cố kiến tức văn bản nghị luận và nghĩa của yếu tố Hán
Việt


• Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn
đề trong học tập.

4

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được mâu thuẫn giữa bản thân với người khác hoặc giữa những người khác
với nhau; có thiện chí dàn xếp và biết cách dàn xếp mâu thuẫn.
• Phẩm chất:
- Có lịng nhân ái qua việc trân trọng, thống hiểu góc nhìn của mọi người.
Bài 4: Q Đọc:
- VB 1:Cốm vịng
- Nhân biết được chất trữ tình, cái tơi, ngôn ngữ của tùy bút,
tặng thiên (8tiết)
tảng văn.
nhiên ( tản Viết:
VB 2: Mùa thu về Trùng Khánh

- Nhận biết được chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của
văn, tuỳ bút)
nghe hạt dẻ hát.
người viết, thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
Đọc kết nối chủ điểm:
Thu sang
- Nhận biết được sự mạch lạc của văn bản; nhận biết ngôn ngữ
- Thực hành Tiếng Việt
của các vùng miền; hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn
Đọc mở rộng theo thể loại:
13 tiết ngữ giữa các vùng miền.
- Mùa phơi sân trước
- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại,
Viết bài văn biểu cảm về con
Viết
chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
người, sự việc
- Viết được bài văn biểu cảm về con người, sự việc.
Nói và Tóm tắt ý chính do người khác
Nói và nghe người khác tóm tắt ý chính
nghe:
trình bày
- Ơn tập
Ơn lại kiến thức tản văn, tuỳ bút (văn biẻu cảm), mạch lạc của
văn bản và ngơn ngữ các vùng miền.
• Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao
tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
• Phẩm chất:
- Biết yêu quý, trân trọng, bảo về thiên nhiên.

Bài 5:
Đọc:
- VB 1: Chúng ta có thể đọc
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc
Từng bước
(8 tiết) nhanh hơn
16 tiết hay luật lệ trong hoạt động; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc
hoàn thiện
Viết: VB 2: Cách ghi chép để nắm bắt


5

bản thân

nội dung bài học
Đọc kết nối chủ điểm:
- Bài học từ cây cau
- Thực hành Tiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Phòng tránh đuối nước
Đọc mở rộng theo thể loại:
- Phòng tránh đuối nước

điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trị của
các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản

Ơn tập cuối kì I
KT DKck I


Ơn tập lại kiến thức đã học trong học kì I
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con
người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình,
nghị luận, đặc trưng ngơn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
- Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện
trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của
người viết được thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của
liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình với

- Những biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham
khảo trong văn bản thông tin ; nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay
vấn đề trong văn bản .
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thuật ngữ.


thái độ, tình cảm, thơng điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn.
- Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể

hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự
việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân.
Viết văn bản thuyết minh về một
Thực hành viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ
Viết:
quy tắc hay luật lệ trong hoạt
trong hoạt đơng.
đơng
Nói và Giải thích quy tắc hoặc luật lệ
Nói và nghe người khác giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong
nghe
trong một trò chơi hoạt động
một trò chơi, hoạt động.
- Ôn tập
Ôn tập văn bản thông tin và đặc điểm, chức năng của thuật ngữ
• Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống;
khơng đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao
tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
• Phẩm chất
- Có ý thức tơn trọng luật lệ, quy tắc; u thích các hoạt động, trị chơi lành mạnh, giúp phát triển thể chất và tinh thần.
TC

72

HỌC KÌ II
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
STT Tên bài/chủ đề
1

Đọc:
Bài 6:
(8 tiết)
Hành trình tri
thức ( Nghị
luận xã hội)

Tên văn bản
- VB 1: Tự học – một thú
vui bổ ích
- VB 2: Bàn về đọc sách
Đọc kết nối chủ điểm:
- Tôi đi học

Số tiết
Yêu cầu cần đạt
13 tiết - Nhận biết và chỉ ra mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn
bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống;
chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mực đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các
ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.


Viết:
Nói và
nghe:

- Thực hành Tiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể
loại:

- Đừng từ bỏ cố gắng.
- Viết bài văn nghị luận
về một vấn đề đời sống.
- Trình bày ý kiến về một
vấn đề đời sống
- Ôn tập

- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.

- Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa,
rút kinh nghiệm.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống.
Thực hành nói và nghe người khác trình bày ý kiến về một vấn đề đời
sống.
Kiến thức về nghị luận xã hội và đặc điểm, chức năng của liên kết trong
văn bản ở bài 6.

• Năng lực

2

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống;
khơng đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao
tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
• Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nghiệm với việc học .
Đọc: - VB 1:Những kinh
12 tiết - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần
Bài 7:

(7 tiết) nghiệm dân gian về thời
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thành ngữ và tục ngữ;
Trí tuệ dân
tiết
đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói
gian ( Tục ngữ)
- VB 2: Những kinh
tránh.
nghiệm dân gian về lao
động sản xuất.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
Đọc kết nối chủ điểm:
đọc.
Tục ngữ và sáng tác văn
chương
- Thực hành Tiếng Việt


Viết:
Nói và
nghe:

Đọc mở rộng theo thể
loại:
Những kinh nghiệm dân
gian về con người và xã
hội
- Viết bài văn nghị luận
về một vấn đề địi sống
- Trao đổi một cách xây

dựng, tơn trọng các ý
kiến khác biệt.
- Ơn tập

• Năng lực chung:

-Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ
vấn đề và ý kiến ( tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lý
lẽ rõ rang và bằng chứng đa dạng.
Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. Biết bảo
vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
Ôn lại kiến thức về tục ngữ, văn nghị luận, tục ngữ, thành ngữ và biện
pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn
đề trong học tập.

3
Bài 8:
Nét đẹp văn
hố Việt ( văn
bản thông tin)

- Năng lực tự chủ và tự học Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè
góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
• Phẩm chất:
- Biết trân trọng kho tang tri thức của cha ơng.
- VB 1: Trị chơi cướp cờ
- Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật
16 tiết

- VB 2: Cách gọt củ hoa
lệ trong trò chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc
Đọc: thuỷ tiên
điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được cách triển khai
(6 tiết) - VB 2: Cách gọt củ hoa
các ý tưởng và thông tin trong văn bản.
thuỷ tiên
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản.
Đọc kết nối chủ điểm:
Hương khúc
- Nhận biết được tác dụng biểu đặc của một kiểu phương tiện phi
- Thực hành Tiếng Việt
ngôn ngữ trong văn bản in hoặc văn bản điện tử.
Đọc mở rộng theo thể
loại:


Kéo co

Viết:

-

Nhận biết được đặc điểm và chức năng của số từ.

- Ơn tập giữa kì II

- Ơn tập kiến thức về nghị luận xã hội, văn bản thông tin; nhận biết được
đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản; nhận biết được đặc điểm
và chức năng của thành ngữ và tục ngữ; đặc điểm và tác dụng của các

biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; nhận biết được đặc điểm và
chức năng của số từ.

- Kiểm tra giữa kì II

- Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời
sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng
ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của
một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các
biện pháp tu từ như: nói q, nói giảm nói tránh; cơng dụng của dấu
chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình với vấn đề đặt
ra trong văn bản.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ
vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí
lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
Viết văn bản tường trình đầy đủ, rõ ràng, đúng quy cách.

- Viết văn bản tường
trình


Nói và

nghe:

Trao đổi một cách xây
dựng, tơn trong ý kiến
khác biệt
- Ơn tập

Trao đổi một cách xây dựng, tơn trọng các ý kiến khác biệt.
Trung thực khi tham gia các hoạt động.
Ơn lại kiến thức văn bản thơng tin, phương tiện phi ngơn ngữ, số từ, văn
bản tường trình.

• Năng lực chung:

4
Bài 9:
Trong thế giới
viễn tưởng
( Truyện khoa
học viễn tưởng)

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp;
- Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã
có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
• Phẩm chất
- Trung thực khi tham gia các hoạt động.
- VB 1: Dịng “ Sơng
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng như:
Đen”
đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời

- VB 2: Xưởng Sô- cô-la
gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
VB 2: Xưởng Sô- cô-la
Đọc: Đọc kết nối chủ điểm:
(6 tiết) - Trái tim Đan- kô
- Thực hànhTiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể
loại:
- Một ngày của Ích- chian
Viết:
Nói và
nghe:

- Viết đoạn văn tóm tắt
văn bản
-Thảo luận về một vấn
đề gây tranh cãi
- Ơn tập

• Năng lực chung:

12 tiết

-

Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động,
lời thoại, ý nghĩa của các nhân vật khác trong truyện, lời người kể
chuyện; nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu
người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thú nhất và ngôi thứ ba).


-

Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình với cách giải
quyết vấn đề của tác giả; nêu được lí do.

Biết cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng
cụm từ.
Viết đoạn văn tóm tắt văn bản theo yêu cầu độ dài khác nhau.
-

Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi.
Ôn lại kiến thức truyện khoa học viễn tưởng, mở rộng thành phần chính
và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được mâu thuẫn giữa bản thân với người khác hoặc giữa những người


5

Bài 10:
Lắng nghe trái
tim mình
( Thơ)

khác với nhau; có thiện chí dàn xếp và biết cách dàn xếp mâu thuẫn.
- Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã
có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
• Phẩm chất:
- Nhân ái, tơn trọng sự khác biệt.
- VB 1 : Đợi mẹ

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ
15 tiết
- VB 2: Một con méo
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
nằm ngủ trên ngực tôi
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
- VB 2: Một con méo
đọc; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
Đọc: nằm ngủ trên ngực tôi
ngôn ngữ văn bản.
(6 tiết) Đọc kết nối chủ điểm:
- Lời trái tim
- Nhận biết được ngữ cảnh, xác định được nghĩa của từ trong ngữ
- Thực hànhTiếng Việt
cảnh.
- Ôn tập cuối kì II
- Kiểm tra DGck kì II

- Gợi ý trả lời những câu hỏi KT cuối kì II
Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ
trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng
ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản.
- Chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản
của văn bản thông tin.
- Chỉ ra được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản
thông tin.
- Chỉ ra được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản

(chẳng hạn theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng,
hoặc các đối tượng được phân loại).
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của


một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn
bản.
- Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn
ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Rút ra được những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.
- Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được
thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai
trò của con người / sự việc đối với bản thân.
Đọc mở rộng theo thể
loại: Mẹ

Viết:
Nói và
nghe:

- Viết bài văn biểu cảm
về con người
- Trình bày ý kiến về một
sự việc và đời sống
- Ôn tập

• Năng lực chung:

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ

ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn
ngữ văn bản.
Viết được bài văn biểu cảm về con người.
Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lý
lẽ, bằng chứng thuyết phục.
Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống.
Ôn lại kiến thức về thơ, nhận biết ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ
cảnh.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao
tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
- Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã
có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
• Phẩm chất:
- Hiểu cảm xúc của bản thân và hiểu cảm xúc của người khác.
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ


Bài kiểm tra, đánh giá
Giữa Học kỳ 1

Thời gian Thời điểm
(1)
(2)
90’
Tuần 9

Yêu cầu cần đạt

(3)
- Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong bài thơ.

Chủ đề : thơ bốn chữ,
năm chữ

Hình thức
(4)
Viết trên giấy,
bằng
hình
thức tự luận

- Xác định được số từ, phó từ.
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện
qua ngơn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu
từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; cơng dụng của dấu
chấm lửng.
- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng
xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con
người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
- Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.


Cuối Học kỳ 1
Tuỳ bút, bút kí

90’

Tuần 18

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con người, sự kiện
được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc

Viết trên giấy,
bằng
hình
thức tự luận


trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ
trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
- Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tùy bút,
tản văn.
- Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của người viết được
thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về

nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình với thái độ, tình cảm,
thơng điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn.

Giữa Học kỳ 2

Văn nghị luận

90’

Tuần 26

- Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái
độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con
người / sự việc đối với bản thân.
Viết trên giấy,
- Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
bằng
hình
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và thức tự luận
nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ
trong câu (mở rộng bằng cụm từ).


- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ

như: nói quá, nói giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng
của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.

Cuối Học kỳ 2

90’

Tuần 35

- Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình với vấn đề đặt ra
trong văn bản.
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn
đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng
và bằng chứng đa dạng
Viết trên giấy,
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thơng tin.
bằng
hình
- Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong thức tự luận
trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ
trong câu (mở rộng bằng cụm từ).
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của văn bản.
- Chỉ ra được vai trị của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của
văn bản thông tin.
- Chỉ ra được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông
tin.
- Chỉ ra được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản (chẳng



hạn theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng, hoặc các đối
tượng được phân loại).
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ
trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Rút ra được những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.
- Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái
độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con
người / sự việc đối với bản thân.
III. Các nội dung khác (nếu có):
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xuân Đông, ngày 16 tháng 8 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×