Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÁO CÁO ĐỀ TÀI MÔN HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT đề tài PHÂN TÍCH HỆ THỐNG SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI - HABECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.24 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MƠN HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI - HABECO

Giảng viên hướng dẫn:

Hoàng Văn Hải

Lớp học phần:

MGT3003_45K25.2

Thành viên nhóm 9:
Lê Thanh Tùng

MSSV

191121325257

Trần Nhật Linh

MSSV

191121325238

Trần Thị Ngọc Lành



MSSV

191121325234

Ngô Thị Ngọc Hân

MSSV

191121325222

Trần Thị Hồng Hạnh

MSSV

191121325219

Lasaphon Simeuang

MSSV

191121325255

Đà Nẵng, tháng 03 năm 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................iii

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CƠNG TY...............................................................................1
1.1. Giới thiệu chung...........................................................................................................1
1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi...........................................................................2
1.2.1. Tầm nhìn...............................................................................................................2
1.2.2. Sứ mệnh................................................................................................................2
1.2.3. Giá trị cốt lõi.........................................................................................................2
1.3. Sản phẩm của công ty...................................................................................................3
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG SẢN XUẤT CỦA HABECO............................5
2.1. Loại hình sản xuất hàng loạt.........................................................................................5
2.1.1. Khái niệm..............................................................................................................5
2.1.2. Đặc Điểm..............................................................................................................5
2.1.3. Ưu điểm của sản xuất hàng loạt.............................................................................5
2.1.4. Nhược điểm của sản xuất hàng loạt.......................................................................6
2.2. Phân tích hệ thống sản xuất của HABECO.................................................................7
2.2.1. Dòng nguyên liệu..................................................................................................7
2.2.2. Hàm thời gian........................................................................................................8
2.2.3. Dòng giá trị...........................................................................................................8
2.2.4. Lưu đồ sản xuất.....................................................................................................9
2.2.5. Thiết kế dịch vụ...................................................................................................10
2.2.6. Đánh giá tính hiệu quả bằng các chỉ số liên quan................................................11


2.2.6.1. Chỉ số ROA..................................................................................................11
2.2.6.2. Chỉ số ROE...................................................................................................11
2.2.6.3. Một số chỉ số khác........................................................................................12
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN...................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................15


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.2.3-1. Bia Trúc Bạch.............................................................................................3
Hình 1.2.3-2. Bia Hanoi BOLD & Hanoi Light................................................................3
Hình 1.2.3-3. Bia Hà Nội 1890.........................................................................................3
Hình 1.2.3-4. Bia Hà Nội..................................................................................................3
Hình 1.2.3-5. Bia Hà Nội nhãn xanh................................................................................3
Hình 1.2.3-6. Bia Hà Nội Premium..................................................................................3
Hình 1.2.3-7. Bia hơi Hà Nội............................................................................................4
Hình 1.2.3-8. Nước đóng chai UniAqua...........................................................................4
Hình 2.2.1-1. Dịng dịch chuyển ngun liệu sản xuất.....................................................7
Hình 2.2.2-1. Hàm thời gian quy trình sản xuất................................................................8
Hình 2.2.3-1. Dịng giá trị của việc sản xuất bia...............................................................8
Hình 2.2.5-1. Quy trình đặt hàng của HABECO............................................................10

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2.4-1. Lưu đồ sản xuất bia của HABECO...........................................................9
Bảng 2.2.6-1. Chỉ số ROA của HABECO giai đoạn 2016 – 2019.................................11
Bảng 2.2.6-2. Chỉ số ROE của HABECO giai đoạn 2016 – 2019.................................11
Bảng 2.2.6-3. Một số chỉ số tài chính khác của HABECO............................................12
Bảng 2.2.6-1. Thị phần các hãng bia tại Việt Nam năm 2020........................................14


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung
Tiền thân của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội là Nhà
máy bia Hommel được người Pháp xây dựng từ năm 1890, là khởi đầu cho một dòng
chảy nhỏ bé cùng song hành với những thăng trầm của Thăng Long - Hà Nội.
Ngày 6/5/2003, Bộ trường Bộ Cơng nghiệp (nay là Bộ Cơng Thương) có Quyết
định số 75/2003/QĐ-BCN thành lập Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
(viết tắt là HABECO). Từ ngày 16/6/2008, Tổng cơng ty chính thức chuyển đổi mơ hình
tổ chức từ một Tổng Cơng ty Nhà nước sang Tổng Công ty Cổ phần. Đây là bước ngoặt

quan trọng để Bia Hà Nội khẳng định vị thế của mình trong giai đoạn hội nhập. Hiện nay,
cơng ty có trụ sở và thông tin liên hệ như sau:
 Tên đầy đủ doanh nghiệp: Tổng Công ty cổ phẩn Bia – Rượu – Nước giải khát
Hà Nội
 Tên giao dịch: Hanoi Beer-Alcohol and beverage joint stock corporation
 Tên viết tắt doanh nghiệp: HABECO
 Trụ sở: 183 Hoàng Hoa Thám – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội
 Điện thoại: 04 3845 3843 - Fax: 04 3722 3784
 Người công bố thơng tin: Ơng Bùi Trường Thắng
 Email:
 Website:
 Logo: Logo mới với chữ HABECO được viết in đậm gắn với giá trị cốt lõi của
HABECO:

1


 Hội nhập nhưng vẫn riêng một bản sắc
 Am hiểu nhưng không ngừng nghiên cứu
 Bền bỉ nhưng sẵn sàng bứt phá
 Ép nỗ lực để không ngừng phát triển
 Chung ước mơ để cùng nhau đi tới
 Ôm chí lớn cho một tầm cao mới
Lấy cảm hứng từ ngôi sao dẫn lối thành công, logo mới của HABECO với các
bông hoa bia houblon nhũ vàng được xếp thành hình ngơi sao là biểu tượng của những
tinh túy mà HABECO đã dày công nghiên cứu để cho ra đời những mẻ bia tuyệt hảo,
mang đến những sản phẩm tốt nhất dành cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó, màu xanh
chủ đạo của logo là màu của những búp hoa Houblon khi còn tươi, cũng là màu của thiên
nhiên, của sức sống tươi mới, của sức mạnh không ngừng phát triển và đặc biệt truyền tải
thông điệp thương hiệu thân thiện với mơi trường. Đây là lý do vì sao màu xanh rất phổ

biến với những thương hiệu bia premium tại châu Á.
 Slogan: “ Sức bât Việt Nam”
1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
1.2.1. Tầm nhìn
Xây dựng HABECO thành một trong những Tổng Cơng ty vững mạnh, giữ vai trị
chủ đạo trong Ngành cơng nghiệp sản xuất Bia, Rượu, Nước giải khát và trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đầu của Châu Á về sản xuất kinh doanh Bia.
1.2.2. Sứ mệnh
Duy trì và phát triển sản phẩm Bia Hà Nội luôn là nét tinh hoa trong văn hoá ẩm
thực của “Người Tràng An” và là niềm tự hào của Hà Nội.
1.2.3. Giá trị cốt lõi
“UY TÍN VỚI KHÁCH HÀNG LÀ NỀN TẢNG CỦA SỰ THỊNH VƯỢNG” –
xác định thoả mãn tốt nhất nhu cầu, yêu cầu của khách hàng là kim chỉ Nam xuyên suốt
cho mọi hoạt động, là nền tảng của sự thành công và trường tồn của HABECO.

2


1.3. Sản phẩm của công ty
Hiện nay, công ty HABECO đang sản xuất những sản phẩm dưới đây

Hình 1.2.3-1. Bia Trúc Bạch

Hình 1.2.3-2. Bia Hanoi BOLD & Hanoi Light

Hình 1.2.3-3. Bia Hà Nội 1890

Hình 1.2.3-4. Bia Hà Nội

Hình 1.2.3-5. Bia Hà Nội nhãn xanh


Hình 1.2.3-6. Bia Hà Nội Premium

3


Hình 1.2.3-7. Bia hơi Hà Nội

Hình 1.2.3-8. Nước đóng chai UniAqua

4


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG SẢN XUẤT CỦA HABECO
2.1. Loại hình sản xuất hàng loạt
2.1.1. Khái niệm
Sản xuất hàng loạt là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản
xuất hàng khối, thường áp dụng đối với các doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm
được sản xuất ra tương đối nhiều nhưng khối lượng sản xuất hàng năm mỗi loại sản phẩm
chưa đủ lớn để mỗi loại sản phẩm có thể được hình thành một dây chuyền sản xuất độc
lập. Với mỗi loại sản phẩm người ta thường đưa vào sản xuất theo từng "loạt" nên chúng
mang tên "sản xuất hàng loạt".
2.1.2. Đặc Điểm
Năng suất, chất lượng tương đối cao. Chế biến một số loại chi tiết, bước công việc
khác nhau. Chủng loại sản phẩm không nhiều, tuy nhiên, số lượng sản phẩm trong một
loại tương đối nhiều và q trình sản xuất có chu kì lặp lại. Sản xuất hàng loạt phù hợp
với các doanh nghiệp sản xuất có số chủng loại sản phẩm tương đối nhiều nhưng khối
lượng hàng năm của mỗi loại chưa đủ lớn để có thể hình thành một dây chuyền sản xuất
độc lập. Mỗi bộ phận sản xuất phải gia công, chế biến nhiều loại sản phẩm được lặp đi
lặp lại theo chu kì.

Quy trình cơng nghệ tương đối tỉ mỉ, loại hình máy móc được bố trí là máy vạn
năng và máy chuyên dùng. Những loại này được bố trí thành những phân xưởng chun
mơn hóa cơng nghệ. Trong đó, mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn cơng nghệ nhất
định của q trình sản xuất sản phẩm.
2.1.3. Ưu điểm của sản xuất hàng loạt
Đầu tiên, chi phí rẻ hơn để sản xuất một lơ sản phẩm với một mặt hàng duy nhất tại
một thời điểm. Bên cạnh đó, việc sử dụng máy móc chuyên dụng nên những loại máy
móc này có thể được sử dụng hiệu quả hơn, từ đó mà có thể tiết kiểm tiền cho doanh
nghiệp.
Giảm nguy cơ tập trung vào một sản phẩm, cho phép linh hoạt trong khâu sản xuất.
Vì sản xuất hàng loạt nên việc sản xuất không phải tập trung hết nguồn lực vào một sản
5


phẩm/mặt hàng, mà theo đó, nhà sản xuất có thể linh hoạt sản xuất được nhiều chủng loại
sản phẩm, từ đó mà đem lại nguồn doanh thu tốt hơn.
Sự lãng phí tổng thể được giảm thiểu bằng cách tạo ra số lượng sản phẩm chính
xác theo yêu cầu. Giúp lập kế hoạch dự phịng nghĩa là nếu một lơ hàng đã bị hỏng, chi
phí sẽ thấp hơn để loại bỏ lơ hàng đó thay vì loại bỏ hàng nghìn sản phẩm trong một chu
kỳ liên tục.
Sản xuất hàng loạt có thể hữu ích cho các mặt hàng theo mùa, nhờ vào khả năng
đặt hàng nhiều hơn hoặc ít hơn một mặt hàng cụ thể.
Điều đặc biệt hơn giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm một số lượng lớn phải chi trả
trong q trình sản xuất là máy móc khơng hoạt động liên tục, nhờ vào đó mà doanh
nghiệp có thể giảm được chi phí vận hành.
2.1.4. Nhược điểm của sản xuất hàng loạt
Có khả năng làm tăng thời gian ngừng hoạt động của nhân viên do mỗi lô hàng
như vậy có thể được kiểm sốt chặt chẽ với chất lượng tỉ mỉ và đảm bảo cao. Đồng thời,
tăng chi phí lưu kho đối với số lượng lớn sản phẩm được sản xuất. Lỗi với lô được sản
xuất sẽ gây ra việc lãng phí thời gian và chi phí. Khoảng thời gian ngừng hoạt động àm

máy móc chuyên dụng phải được thay đổi. Tức là số lượng công nhân nhàn rỗi có thể
được coi là khơng hiệu quả nếu doanh nghiệp chỉ dựa vào máy móc cho q trình này.
Sản phẩm khơng thể được cá nhân hóa hoặc duy nhaatss cho một khách hàng cá nhân dựa
vào tính chất của quy trình sản xuất hàng loạt.
Nhìn chung, khi một cơng ty đang tìm kiếm giải pháp về cách sản xuất đồng loạt
theo yêu cầu thì sản xuất hàng loạt là một giải pháp tuyệt vời, mà cụ thể là công ty
Habeco đã làm được điều đấy. Quy trình sản xuất có thể giúp giữ cho chi phí vốn của
doanh nghiệp thấp và đảm bảo chất lượng được duy trì trong suốt quá trình sản xuất.

6


2.2. Phân tích hệ thống sản xuất của HABECO
2.2.1. Dịng ngun liệu

Hình 2.2.1-9. Dịng dịch chuyển ngun liệu sản xuất
Nhận thấy với dịng dịch chuyển ngun liệu như trên, cơng ty sử dụng máy móc
chun dụng hồn tồn có thể triển khai 1 dây chuyền liên tục để thực hiện sản xuất hàng
loạt.

7


2.2.2. Hàm thời gian
Quy trình sản xuất bia của HABECO tuân theo hàm thời gian sau:

Hình 2.2.2-10. Hàm thời gian quy trình sản xuất
Như vậy, thời gian sơ bộ để sản xất bia của HABECO rơi vào khoảng 42 ngày,
chưa tính thời gian kiểm tra trong q trình sản xuất cũng như thời gian phân phối sau
sản xuất.

2.2.3. Dòng giá trị

8


Hình 2.2.3-11. Dịng giá trị của việc sản xuất bia
2.2.4. Lưu đồ sản xuất

Bảng 2.2.4-1. Lưu đồ sản xuất bia của HABECO
Chú thích:

Hoạt động

Di chuyển

Chờ

Lưu kho

Hiệu suất giá trị gia tăng =

Thời gian hoạt động
Tổng thời gian

9

=

Kiểm tra


60620
= 95.3%
63592


Như vậy, có thể thấy rằng hệ thống sản xuất của HABECO có hiệu quả cao, khi
phân tích lưu đồ sản xuất hiệu suất sử dụng thời gian đạt đến hơn 95%.
2.2.5. Thiết kế dịch vụ
Quy trình đặt hàng (giao tiếp giữa khách hàng với công ty) của HABECO tuân
theo sơ đồ dưới đây. Theo quy trình này, tổng thời gian đặt mua cho một đơn hàng là từ 3
-5 ngày.

10


Hình 2.2.5-12. Quy trình đặt hàng của HABECO
2.2.6. Đánh giá tính hiệu quả bằng các chỉ số liên quan
2.2.6.1. Chỉ số ROA
ROA (viết tắt của Return on Assets) – gọi là tỷ số lợi nhuận trên tài sản, là một chỉ
số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một cơng ty so với chính tài sản của nó.

11


ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời, ROA
càng cao càng thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt.
Năm

2016


2017

2018

2019

ROA (%)

8.02

6.84

5.42

6.95

Bảng 2.2.6-2. Chỉ số ROA của HABECO giai đoạn 2016 – 2019
Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy ROA của Habeco đã giảm đáng kể từ 8.02%
năm 2016 xuống chỉ còn 5.42% vào năm 2018 cho thấy Habeco chưa sử dụng tối ưu tài
sản để nâng cao sản xuất doanh nghiệp. Đến năm 2019 chỉ số ROA của Habeco đã được
cải thiện khi tăng lên đến 6.95%. Tuy nhiên, ROA của ngành bia là 7.3% nên có thể thấy
mức độ hiệu quả sử dụng tài sản của Habeco vẫn còn thấp hơn so với các công ty cùng
ngành.
2.2.6.2. Chỉ số ROE
ROE (viết tắt của Return On Equity) - gọi là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, thể
hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp, hay nói cách khác 1 đồng vốn
bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lời.
Năm

2016


2017

2018

2019

ROE (%)

12.01

14.53

10.12

10.42

Bảng 2.2.6-3. Chỉ số ROE của HABECO giai đoạn 2016 – 2019
Nhìn chung ta thấy chỉ số ROE của Habeco năm 2017 tăng đáng kể từ 12.01% lên
14.53% rồi giảm mạnh xuống 10.12% vào năm 20 Nhìn chung ta thấy chỉ số ROE của
Habeco năm 2017 tăng đáng kể từ 12.01% lên 14.53% rồi giảm mạnh xuống 10.12% vào
năm 2018 và tăng lên 10.42% vào 2019. ROE ngành bia là 11.75% cho thấy Habeco chưa
thật sự sử dụng vốn hiệu quả.18 và tăng lên 10.42% vào 2019. ROE ngành bia là 11.75%
cho thấy Habeco chưa thật sự sử dụng vốn hiệu quả.
2.2.6.3. Một số chỉ số khác

12


Năm


2016

2017

2018

2019

7.97

6.71

5.32

5.6

Vịng quay tài sản

1.01

1.01

0.97

1.1

Địn bẩy tài chính

1.5


2.13

1.87

2.5

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu thuần

Bảng 2.2.6-4. Một số chỉ số tài chính khác của HABECO
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần giảm đáng kể trong khoảng thời gian năm
2016-2018, cụ thể giảm từ 7.97 xuống còn 6.71 vào năm 2017 và tiếp tục giảm xuống
5.32 vào năm 2018. Tuy nhiên, có sự tăng nhẹ vào năm 2019 từ 5.32 lên 5.6

13


CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN
Nhà máy Bia Hà Nội - Mê Linh ra đời và đi vào hoạt động trước hết là đáp ứng
chủ trương quy hoạch của Nhà nước về một Thủ đô xanh - sạch - đẹp, đảm bảo vệ sinh
môi trường; đồng thời đáp ứng quy hoạch phát triển của HABECO. Hiện nay, Nhà máy
đóng vai trị là đơn vị sản xuất chủ lực của HABECO với công suất 200 triệu lít/năm,
chiếm khoảng 25 - 30% sản lượng sản xuất của toàn tổ hợp; sản xuất các sản phẩm bia
chai và bia lon của HABECO trên hệ thống dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến, với
công suất dây chuyền cao nhất lên tới 60 nghìn chai, lon/giờ và tuân thủ nghiêm ngặt theo
hệ thống quản lý chất lượng, an tồn thực phẩm, vệ sinh mơi trường quốc tế như ISO
9000, 14000, 22000, HACCP,… Đội ngũ vận hành là các kỹ sư có tay nghề cao, thường
xuyên được đào tạo, nâng cao trình độ và phong cách làm việc chuyên nghiệp.
Tuy HABECO đã nhận được các ưu điểm của loại hình sản xuất hàng loạt là:

Độ chính xác rất cao. Do sản xuất hàng loạt dựa trên các hoạt động chính và phụ
lặp đi lặp lại kết hợp với nhau một cách máy móc để tạo ra sản phẩm cuối cùng, do đó
việc thiếu lao động có kỹ năng hoặc chun mơn hóa cần thiết để tạo ra sản phẩm, cho
phép có độ chính xác đáng kinh ngạc và tỷ lệ sai số thấp.
Với loại hình sản xuất này, tốc độ sản xuất rất nhanh vì các quy trình này bao gồm
cơng nghệ tiên tiến và hệ thống băng tải để hợp lý hóa nhanh chóng sản xuất, sản xuất
hàng loạt tự hào có tốc độ sản xuất nhanh nhất so với bất kỳ quy trình sản xuất nào.
Bên cạnh đó, việc sử dụng loại hình sản xuất hàng loạt còn giúp HABECO đạt
hiệu quả tương đối tốt trong kinh tế. Loại hình sản xuất này làm giảm chi phí lao động,
chi phí nguyên vật liệu, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đồng thời giảm tổng chi tiêu trên
một đơn vị sản xuất. Song song đó chính là làm giảm lượng thời gian mà công nhân dành
cho từng sản phẩm riêng lẻ. Điều này có thể cho phép các nhà sản xuất giảm chi phí cho
mỗi đơn vị.
Tuy nhiên, công ty chưa đạt một bức tranh kinh doanh tốt khi hai chỉ số ROA và
ROE của công ty thấp hơn so với tổng quan ngành.

14


Đồng thời thị phần của công ty cũng không là một con số ấn tượng:
9.70%

8.00%

40.90%
18.40%
23.00%

Hãng khác


Carlsberg Việt Nam

Habeco

Heineken Việt Nam

Sabeco

Bảng 2.2.6-5. Thị phần các hãng bia tại Việt Nam năm 2020
Habeco với các sản phẩm mang thương hiệu Bia Hà Nội bị hai đối thủ Sabeco và
Công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam (VBL - Heineken Việt Nam) - chủ sở hữu các
thương hiệu Heineken, Tiger và Larue - cạnh tranh dữ dội. Theo Cơng ty Chứng khốn
FPTS, thị phần của Habeco cuối năm 2018 chỉ đạt 18,4%, Heineken Việt Nam chiếm
23% còn Sabeco sở hữu tới 40,9%.
Tổng thể, cơng ty HABECO cần có thêm nhiều cải cách trong hoạt động kinh
doanh của mình để đạt hiệu quả quản lý tốt hơn cũng như đạt thị phần lớn hơn, một trong
số các giải pháp là khắc phục yếu điểm về loại hình sản xuất của mình như:
Tính linh hoạt, thay đổi thấp vì sản xuất hàng loạt tập trung vào việc tạo ra một sản
phẩm với số lượng lớn, rất khó để điều chỉnh theo nhu cầu ln thay đổi của khách hàng
nếu nhu cầu của sản phẩm đó đột ngột giảm.
Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu vào các thiết bị chuyên dùng, dây chuyền, máy móc
lớn. Việc thiết lập một dây chuyền lắp ráp tự động đòi hỏi nhiều vốn và đòi hỏi sự đầu tư
trước đáng kể về thời gian và nguồn lực. Nếu có sai sót trong thiết kế sản xuất, có thể cần
đầu tư nhiều thời gian và tiền bạc để thiết kế lại và xây dựng lại các quy trình sản xuất
hàng loạt.

15


TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TS. Nguyễn Thanh Liêm – TS. Nguyễn Quốc Tuấn – Th.S Nguyễn Hữu Chiến,
Giáo trình mơn học “Quản trị sản xuất”.
[2] CafefF.vn – Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội (BHN : Tổng
CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội | Tin tức và dữ liệu doanh nghiệp |
CafeF.vn).
[3] Trang web của công ty HABECO, Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải
khát Hà Nội (habeco.com.vn).

16



×