Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIÁO án 6 bước 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.05 KB, 28 trang )

Đọc văn:
CHÍ PHÈO
Nam Cao
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được các nhân vật trong truyện, giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc
mới mẻ của tác phẩm.
- Nắm vững giá trị nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong hịan
cảnh điển hình.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập và rèn luyện để biết cách phân tích, đánh giá mợt tác phẩm của Nam Cao.
- Trân trọng những đóng góp quan trọng của tác giả trong sự phát triển văn học.
- Có lịng yêu thương giữa người với người.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đế văn bản.
- Năng lực khái quát, hệ thống kiến thức.
- Năng lực tự đọc, tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày ý kiến của cá nhân.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt....
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
dung
I. Tìm - Biết tên nhan đề - Hiểu được việc thay đổi
hiểu


của truyện Chí nhan đề.
chung Phèo.
- Nêu tên nhan đề - Sự thay đổi như vậy có ý
Câu hỏi của truyện Chí nghĩa gì ?
Phèo ?
II. Đọc - Nhận diện được Hiểu được:
- Xác định bức tranh - Nhận xét về
hiểu
ngôi kể…
- Làng Vũ Đại - hình ảnh xã hợi nơng thơn bức tranh hiện
văn bản - Nắm được cốt thu nhỏ của xã hội nông Việt Nam trước cách thực.
truyện,...
thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
- Đánh giá về
- Nhận diện hệ mạng tháng Tám.
- Hình ảnh Bá Kiến- giai cấp thống
thống nhân vật (xác - Nhân vật Bá Kiến.
tiêu biểu cho giai trị đương thời,
định được nhân vật - Hình tượng nhân vật Chí cấp thống trị.
mâu thuẩn giữa
trung tâm, nhân vật Phèo.
- Xác định sự thay nông dân và địa
chính, nhân vật
đổi về nhân hình lẫn chủ, giữa các
phụ).
nhân tính trong con thế lực ác bá ở


- Đọc hiểu tác
phẩm theo đặc

trưng thể loại.
- Chỉ ra được các
chi tiết nghệ thuật
đặc sắc của mỗi tác
phẩm, đoạn trích và
các đặc điểm nghệ
thuật của thể loại
truyện.

Câu hỏi

III.
Tổng
kết
Câu hỏi

người Chí Phèo.
- Qúa trình thức tỉnh
của Chí Phèo.
- Bi kịch bị cự tuyệt.

- Hình ảnh làng Vũ Đại
được tác tác giả miêu tả
như thế nào? Nhân vật nào
đại diện cho giai cấp thống
trị? Nhân vật nào đại diện
cho giai cấp bị trị?
- Nét điển hình trong tính
cách của Bá là gì? Bá Kiến
là con người như thế nào?

- Trước và sau khi đi tù,
Chí Phèo là người như thế
nào? Chi tiết nào thể hiện
điều đó?
- Những gì diễn ra trong
tâm hồn Chí sau c̣c gặp
gỡ với Thị Nở?
- Diễn biến tâm trạng của
Chí Phèo sau khi bị Thị Nở
từ chối? Vì sao Chí Phèo
lại có hành đợng như vậy?
- Khái qt được về nợi
dung tư tưởng và nghệ
thuật.
- Qua tìm hiểu hãy khái
quát những giá trị nội dung
tư tưởng, và nghệ thuật?

- Bức tranh xã hội
nông thôn Việt Nam
trước cách mạng
tháng Tám ?
- Hình ảnh tiêu biểu
cho giai cấp thống
trị ?
- Xác định sự thay
đổi về nhân hình lẫn
nhân tính trong con
người Chí Phèo ?
- Qúa trình thức tỉnh

của Chí Phèo ?
- Bi kịch bị cự
tuyệt ?

địa phương.
- Lí giải về lịng
cảm thương sâu
sắc trước cảnh
nơng dân cố
cùng bị lăng
nhục.
- Tấm lòng
nhân đạo của
tác giả.
- Nhận xét về
bức tranh hiện
thực ?
- Đánh giá về
giai cấp thống
trị đương thời,
mâu thuẩn giữa
nông dân và địa
chủ, giữa các
thế lực ác bá ở
địa phương ?
- Lí giải về lịng
cảm thương sâu
sắc trước cảnh
nơng dân cố
cùng bị lăng

nhục ?
- Tấm lòng
nhân đạo của
tác giả ?

III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức, kĩ năng bài thiết kế giáo án….
- Học sinh: sách giáo khoa, bài soạn, vở ghi, tranh ảnh, bảng phụ….
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC


- Kết hợp nhiều phương pháp: nêu vấn đề, phân tích tình huống, thảo luận, bình giảng, trình bày
vấn đề...
- Kết hợp nhiều kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, đợng não, sơ đồ tư duy,
trình bày mợt phút..
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Hoạt động dạy và học bài mới (87 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
KN/NL CĐ
- GV: Trình chiếu mợt đoạn phim Làng Vũ đại - Nhận thức được nhiệm vụ cần - Kĩ năng
ngày ấy, yêu cầu HS cho biết đoạn phim có nợi giải qút của bài học.
quan sát, ghi
dung gì ?
- Tập trung cao và hợp tác tốt để chép.
- HS: Trả lời.
giải quyết nhiệm vụ.

- Năng lực
- GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
- Có thái đợ tích cực, hứng thú.
tái hiện kiến
thức.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

Thao tác 1: Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
Năng
- HS đọc tiểu dẫn SGK và cho biết:
1. Hoàn cảnh sáng tác
lực
thu
? Hoàn cảnh ra đời tác phẩm ?
- Xã hội Việt Nam chịu sự áp bức của chế độ thập
? Em hiểu tên của 3 nhan đề tác phẩm nửa thực dân nửa phong kiến.
thông tin
như thế nào?
- Dựa vào người thật, việc thật ở làng quê Nam liên quan
- HS trả lời. GV nhận xét.
Cao trước CMT8.
đến
tác
2. Nhan đề
giả,
tác

- Đầu tiên tác phẩm được đặt tên là Cái lò gạch phẩm của
cũ: sự quẩn quanh bế tắc.
Nam Cao.
- Lúc in nhà xuất bản tự ý đổi tên là Đơi lứa
xứng đơi: nhấn mạnh mối tình Chí Phèo- Thị Năng
Nở.
lực đọc –
- Sau cách mạng tác phẩm được tái bản và hiểu
được đổi tên mợt lần nữa Chí Phèo: nhấn mạnh truyện
nhân vật Chí Phèo.
ngắn Chí
Thao tác 2: Đọc-hiểu văn bản
II. Đọc-hiểu văn bản
Phèo.
- GV gọi HS tóm tắt truyện. HS khác
bổ sung. GV nhận xét chuẩn xác.
Năng
Hướng dẫn tìm hiểu nợi dung của
lực trình
trun .
bày suy
Thao tác 2.1: Làng Vũ Đại
1. Làng Vũ Đại
nghĩ, cảm
? Hình ảnh làng Vũ Đại được tác tác - Tồn bợ truyện Chí Phèo diễn ra ở làng Vũ nhận của


giả miêu tả như thế nào? Em có nhận
xét như gì?
? Nhân vật nào đại diện cho giai cấp

thống trị? Nhân vật nào đại diện cho
giai cấp bị trị ?
- HS trả lời. GV nhận xét.

Thao tác 2.2: Nhân vật Bá Kiến
- Trao đổi cặp (theo bàn). Đại diện cặp
trả lời.GV chuẩn xác kiến thức. Cho
điểm.
? Đọc và tìm những chi tiết miêu tả
chân dung bá Kiến: Về ngoại hình, tính
cách bản chất…? (Chú ý cái cười,
giọng nói…)
- HS trả lời. GV nhận xét.

? Nét điển hình trong tính cách của Bá
là gì? Bá Kiến là con người như thế
nào?
- HS trả lời. GV nhận xét.
Thao tác 2.3: Hình tượng nhân vật
Chí Phèo
? Cách vào truyện của Nam Cao có gì
đợc đáo?
- GV: Tiếng chửi là phản ứng của chí
đối với cuộc đời, bộc lộ tâm trạng bất
mãn cao độ khi bị làng xóm, xã hợi gạt
bỏ. Bợc lợ sự bất lực, bế tắc, cơ đơn tợt
đợ của Chí giữa làng vũ Đại.

Đại. Đây chính là khơng gian nghệ thuật của
truyện.

- Làng này dân “khơng q hai nghìn người,
xa phủ, xa tỉnh” nằm trong thế “quần ngư tranh
thực”.
- Có tơn ti trật tự nghiêm ngặt.
- Mâu thuẫn giai cấp gây gắt, âm thầm mà
qút liệt, khơng khí tối tăm, ngợt ngạt.
- Đời sống của người nông dân vô cùng khổ
cực bị đẩy vào đường cùng khơng lối thốt, bị
tha hóa.
 Hình ảnh thu nhỏ của xã hợi nơng thơn Việt
Nam trước Cách mạnh tháng Tám.
2. Nhân vật Bá Kiến
- Bốn đời làm tổng lí “Uy thế nghiêng trời”
- Giọng nói, cái cười mang tính điển hình cao:
tiếng qt “rất sang”, “cái cười Tào Tháo”
- Thao túng mọi người bằng cách đối nhân xử
thế và thủ đoạn mềm nắn rắn buông.
- Khơn róc đời, biết dìm người ta xuống sơng,
nhưng rồi lại biết dắt người ta lên để phải đền
ơn. Biết đập bàn đòi lại 5 đồng nhưng rồi cũng
biết trả lại 5 hào vì thương anh túng quá.
- Bá dựng lên quanh mình mợt thế lực vững
trãi để cai trị và bóc lợt, giẫm lên vai người
khác mợt cách thật tinh vi.
- Bá có đủ thói xấu xa: Háo sắc, ghen tng, sợ
vợ, hám quyền lực. Lão làm tha hố và làm tan
nát bao nhiêu cuộc đời con người lương thiện.
 Bá Kiến tiêu biểu cho giai cấp thống trị: có
quyền lực, gian hùng, nham hiểm.
3. Nhân vật Chí Phèo

a. Trước khi ở tù
- Hồn cảnh xuất thân: khơng cha, không mẹ,
không nhà, không cửa, không một tấc đất cắm
dúi cũng khơng có, đi ở hết nhà này đến nhà
khác. Cày thuê cuốc mướn để kiếm sống.
- Từng mơ ước: có mợt ngơi nhà nho nhỏ,
chồn cày th cuốc mướn…→ Chí Phèo là
mợt người lương thiện.

cá nhân
về tác giả,
tác phẩm.
Năng
lực hợp
tác
khi
trao đổi,
thảo luận
về thành
cơng, hạn
chế,
những
đóng góp
nổi
bật
của nhà
văn.
Năng
lực phân
tích,

so
sánh các
đề
tài
trong
sáng tác
của Nam
Cao.
Năng
lực
tạo
lập
văn
bản nghị
luận.


? Trước khi đi tù, Chí Phèo là người
như thế nào? Chi tiết nào thể hiện điều
đó?
- HS trả lời. GV nhận xét.

- GV chia nhóm thảo luận (7 phút):
? Nhóm 1, 2: Vì sao Chí Phèo đi tù?
Sau khi ra tù Chí Phèo là người như thế
nào?
- Em hãy phác hoạ chân dung nhân vật
Chí sau khi ở tù về?
- Em có nhận xét như thế nào về sự
thay đổi của Chí Phèo?

- Ý nghĩa tố cáo từ c̣c địi của Chí
Phèo tha hóa của Chí Phèo?
- HS trả lời. GV nhận xét.

? Nhóm 3, 4: Những gì diễn ra trong
tâm hồn Chí sau c̣c gặp gỡ với Thị
Nở?
- Hình ảnh bát cháo hành có ý nghĩa
như thế nào?
- HS trả lời. GV nhận xét.

- Năm 20 tuổi: đi ở cho nhà cụ Bá Kiến. Bị bà
ba Bá Kiến gọi lên dấm lưng, bóp chân…Chí
cảm thấy nhục chứ u đương gì→ biết phân
biệt tình u chân chính và thói dâm dục xấu
xa. Là người có ý thức về nhân phẩm.
 Chí Phèo có đủ điều kiện để sống c̣c sống
yên bình như bao người khác.
b. Sau khi ở tù
- Nguyên nhân: vì Bá Kiến ghen với vợ hắn.
- Chế đợ nhà tù thực dân đã biến Chí trở thành
lưu manh, có tính cách méo mó và qi dị. Chí
trở thành con quỉ dữ của làng Vũ Đại.
- Hậu quả của những ngày ở tù:
+ Hình dạng: biến đổi thành con quỷ dữ “Cái
đầu trọc lốc, hàm răng cạo trắng hớn, cái mặt
thì câng câng đầy những vết sứt sẹo, hai con
mắt gườm gườm..”
→ Chí Phèo đã đánh mất nhân hình.
+ Nhân tính: du cơn, du đãng, triền miên trong

cơn say, đập đầu, chửi bới, phá phách và làm
công cụ cho Bá Kiến.
→ Chí Phèo đã đánh mất nhân tính.
 Chí đã bị cướp đi cả nhân hình lẫn nhân tính.
Bị biến chất từ mợt người lương thiện thành
con quỉ dữ. Chí điển hình cho hình ảnh người
nơng dân lao động bị đè nén đến cùng cực, và
cũng là một nhân chứng tố cáo chế độ thực dân
phong kiến đã cướp đi quyền làm người của
Chí.
c. C̣c gặp gỡ giữa Chí Phèo và Thị Nở
- Tình u thương mợc mạc, chân thành của
Thị Nở- người đàn bà xấu như ma chê quỷ
hờn, lại dở hơi ấy đã đánh thức bản chất lương
thiện của Chí Phèo.
- Chí Phèo đã thức tỉnh.
+ Về nhận thức: Nhận biết được mọi âm thanh
trong cuộc sống.
+ Nhận ra bi kịch trong c̣c đời của mình và
sợ cơ đơn, cơ đợc đối với Chí Phèo “cơ đợc
cịn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau”.


? Nhóm 5, 6: Ngun nhân nào Chí bị
cự tuyệt? Diễn biến tâm trạng của Chí
Phèo sau khi bị Thị Nở từ chối? Vì sao
Chí Phèo lại có hành đợng như vậy?
- Ý nghĩa hành động đâm chết Bá Kiến
và tự xác của Chí Phèo?
- Hãy nêu ý nghĩa 3 câu nói của Chí

phèo khi đứng trước Bá Kiến?
- HS trả lời. GV nhận xét:

Thao tác 3: Tổng kết
? Nêu những nghệ thuật đặc sắc của
tác phẩm?
- HS trả lời. GV nhận xét.

? Qua bài học, em hãy rút ra ý nghĩa

+ Về ý thức: Chí Phèo thèm lương thiện và
muốn làm hịa với mọi người.
- Hình ảnh bát cháo hành là hình ảnh đợc đáo,
chân thật và giàu ý nghĩa:
+ Lần đầu tiên và cũng là lần cuối cùng Chí
được ăn trong tình u thương và hạnh phúc.
Chí Phèo đã hồn tồn thức tỉnh, Chí đang
đứng trước tình huống có lối thốt là con
đường trở về với c̣c sống của mợt con
người. Cái nhìn đầy chiều sâu nhân đạo của
nhà văn.
d. Bi kịch bị cự tuyệt
- Nguyên nhân: do bà cơ Thị Nở khơng cho
Thị lấy Chí Phèo → định kiến của xã hội .
- Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo:
+ Lúc đầu: Chí ngạc nhiên trước thái đợ của
Thị Nở
+ Sau Chí hiểu ra mọi việc: ngẩn người, nắm
lấy tay Thị Nở, bị Thị xơ ngã, Chí ngửi thấy
hơi cháo hành nhưng lại tuyệt vọng Chí uống

rượu và khóc “rưng rứt”, xách dao đên nhà Bá
Kiến đâm chết Bá Kiến và tự xác.
- Ý nghĩa hành động đâm chết Bá Kiến và tự
xác của Chí:
+ Đâm chết Bá Kiến là hành động lấy máu rửa
thù của người nơng dân thức tỉnh về quyền
sống.
+ Cái chết của Chí Phèo là cái chết của con
người trong bi kịch đau đớn trên ngưỡng cửa
trở về cuộc sống làm người.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng nhân vật điển hình trong hồn cảnh
điển hình. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
sắc sảo.
- Ngôn ngữ giản dị, diễn đạt độc đáo.
- Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do
nhưng lại rất chặt chẽ, lơgic.
- Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa
giàu kịch tính.


của tác phẩm?
- HS trả lời. GV nhận xét.

* Đọc phần ghi nhớ SGK.

2. Nội dung
“Chí Phèo” tố cáo mạnh mẽ xã hội thuộc địa
phong kiến tàn bạo đã cướp đi nhân hình lẫn

nhân tính của người nơng dan lương thiện
đồng thời nhà văn phát hiện và khẳng định bản
chất tốt đẹp của con người ngay cả khi học đã
biến thành quỷ dữ.
* Ghi nhớ: SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cần đạt

? Chọn câu trả lời đúng:
Câu hỏi 1: Trong truyện, Chí Phèo câu “lúc tỉnh táo, hắn cười nghe
thật hiền” là lời của ai nhận xét về Chí Phèo?
a. Lời Lí Kiến.
b. Lời bà Ba.
c. Lời người kể chuyện.
d. Lời thị Nở.
Câu hỏi 2: Dịng nào dưới đây điền vào sau bởi vì để có mợt cắt
nghĩa đúng nhất?
Trong truyện ngắn Chí Phèo, Năm Thọ, Binh Chúc, Chí Phèo,…
đều là nạn nhân của Bá Kiến và xã hội làng Vũ Đại, nhưng chỉ có
Chí Phèo mới thật sự là mợt tính cách bi kịch. Bởi vì:
a. Chí Phèo là nhân vật chịu nhiều thiệt thịi, khốn khổ nhất
b. Chí Phèo là người tự ý thức được tình cảnh, số phận bi đát của
mình.
c. Chí Phèo là kẻ bị từ chối quyền làm người phũ phàng nhất.
d. Chí Phèo là người có số phận kết c̣c bi thảm nhất.
Câu hỏi 3: Nhân vật Chí Phèo mợt mặt tự đắc xem mình là “anh
hùng” làng Vũ Đại, mặt khác lại thấy mình “chỉ mạnh vì liều”. Đó

là hai mặt của 1 q trình phát triển tính cách, tâm lí nhân vật.
Dịng nào sau đây khơng đúng về bản chất của q trình đó?
a. Từ tự tôn đến tự ti.
b. Từ ảo tưởng, hão huyền đến tự ý thức.
c. Từ mê muội đến tỉnh táo.
d. Từ sự tha hóa về lại với chính mình.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS
? Đọc đoạn văn sau:
Hắn
vừa
đi

vừa

ĐÁP ÁN
1-C
2-B
3-A

KN/NL

- Năng lực
giải quyết
vấn đề.
- Năng
lực sáng
tạo.

KN/NL


1. Phương thức tự sự
- Năng lực
2. Tác giả đã sử dụng rất nhiều kiểu câu khác nhau: Câu giải quyết
Kiến thức cần đạt


chửi………..Có trời mà trần thuật (câu kể, câu miêu tả), câu hỏi (câu nghi vấn), vấn đề.
biết! Hắn không biết, cả câu cảm thán.
- Năng
làng Vũ Đại cũng không ai 3. Chí Phèo chửi trời, chửi đời, chửi cả làng Vũ Đại, chửi lực sáng
biết…
cha đứa nào không chửi nhau với hắn, chửi đứa chết mẹ tạo.
1. Đoạn văn trên sử dụng nào đã đẻ ra thân hắn. Tiếng chửi của Chí Phèo đã tạo ra
phương thức biểu đạt nào là một màn ra mắt độc đáo cho nhân vật, gợi sự chú ý đặc
chính?
biệt của người đọc về nhân vật. Tiếng chửi ấy vừa gợi ra
2. Tác giả đã sử dụng những mợt con người tha hóa đến đợ lại vừa hé lộ bi kịch lớn
kiểu câu nào?
nhất trong c̣c đời nhân vật này. Chí dường như đã bị
3. Trong văn bản trên, Chí đẩy ra khỏi xã hợi lồi người. Khơng ai thèm quan tâm,
Phèo đã chửi những ai? khơng ai thèm ra điều. Chí khao khát được giao hịa với
Tiếng chửi của Chí có ý đồng loại, dù là bằng cách tồi tệ nhất là mong được ai đó
nghĩa gì?
chửi vào mặt mình, nhưng cũng khơng được.
4. Nêu 2 thành phần nghĩa 4. Nghĩa sự việc: nói về hành đợng của Chí :hắn cứ thế
trong câu sau:…hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ
mà chửi, hắn cứ chửi đứa ra cái thằng Chí Phèo
chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, Nghĩa tình thái: thể hiện thái đợ của Nam Cao khi miêu tả
đẻ ra cái thằng Chí Phèo

nhân vật: bề ngồi thì dửng dưng lạnh lùng nhưng trong
- HS trả lời. GV nhận xét.
sâu thẳm là sự cảm thơng thương xót.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

? BTVN:
- Đọc và so sánh với văn bản trong SGK
- Năng lực
- Tìm đọc tồn bợ truyện Chí Phèo
- Truy cập mạng để ghi lại các bài thơ (như giải qút
- Tìm đọc mợt số bài thơ viết về nhân vật bài Trăng nở nụ cười)
vấn đề.
Chí Phèo;
- Lên kế hoạch và thực hiện sân khấu hoá.
- Năng lực
- Dựng kịch đoạn Chí Phèo đến nhà Bá
sáng tạo.
Kiến lần cuối.
2.4. Dặn dò và hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới (2 phút)
- Làm bài tập về nhà.
- Nắm nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài mới: Phong cách ngôn ngữ báo chí.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1,2:
? Vì sao Chí Phèo đi tù? Sau khi ra tù Chí Phèo là người như thế nào? Em có nhận xét như thế
nào về sự thay đổi của Chí Phèo? Ý nghĩa tố cáo từ c̣c đời của Chí Phèo tha hóa của Chí

Phèo?
Trả lời
Nhóm 3,4:


? Những gì diễn ra trong tâm hồn Chí sau c̣c gặp gỡ với Thị Nở? Hình ảnh bát cháo hành có ý
nghĩa như thế nào?
Trả lời:

Nhóm 5,6:
? Nguyên nhân nào Chí bị cự tuyệt ? Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị Thị Nở từ
chối? Vì sao Chí Phèo lại có hành đợng như vậy? Ý nghĩa hành động đâm chết Bá Kiến và tự xác
của Chí Phèo? Hãy nêu ý nghĩa 3 câu nói của Chí phèo khi đứng trước Bá Kiến?
Trả lời:


Làm Văn
MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết thể và loại trong văn học.
- Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Thơ, truyện
- Vận dụng hiểu biết để đọc văn.
2. Kĩ năng
- Nhận diện đặc trưng của thể loại thơ, truyện.
- Phân tích, bình giá tác phẩm thơ, truyện theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập và rèn luyện để biết cách phân tích, đánh giá mợt tác phẩm thơ, truyện.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thể loại thơ, truyện.

- Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn học liên quan đến thể loại thơ, truyện.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về thể loại thơ, truyện.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về về thể loại thơ, truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm sự khác nhau giữa thể loại thơ, truyện.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
dung
- Biết khái - Một số đặc - Cảm nhận văn bản thơ - Viết được văn bản
lược về thơ.
điểm của thể loại căn cứ vào những hiểu thơ.
I. Thơ
thơ.
biết về thể loại.
- Phân tích, bình giá
- u cầu đọc
văn bản thơ.
thơ.
Thơ tiêu biểu - Đặc điểm của - Trình bày cảm nhận về - Tạo lập văn bản
cho thể loại thơ ?
bài/ đoạn thơ.
thơ ?
Câu hỏi
gì ?
- Cách đọc thơ ?
- Phân tích bài thơ/

đoạn thơ ?
- Biết khái - Một số đặc - Cảm nhận văn bản - Viết được văn bản
lược về truyện. điểm của thể loại truyện căn cứ vào những truyện.
II.
truyện.
hiểu biết về thể loại.
- Phân tích, bình giá
Trụn
- u cầu đọc
truyện.
truyện.
Truyện
tiêu - Đặc điểm của - Trình bày cảm nhận về - Tạo lập văn bản
biểu cho thể truyện ?
bài/ đoạn truyện.
truyện ?
Câu hỏi
loại gì ?
Cách
đọc
- Phân tích truyện?
truyện ?


III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức, kĩ năng bài thiết kế giáo án….
- Học sinh: sách giáo khoa, bài soạn, vở ghi, tranh ảnh, bảng phụ….
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Kết hợp nhiều phương pháp: nêu vấn đề, phân tích tình huống, thảo luận, trình bày vấn đề...
- Kết hợp nhiều kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, đợng não, sơ đồ tư duy,

trình bày mợt phút..
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Hoạt động dạy và học bài mới (42 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
KN/NL CĐ
? Kể tên những bài thơ, những truyện ngắn - Nhận thức được nhiệm vụ - Kĩ năng quan sát,
mà em đã được học từ đầu năm học đến nay cần giải quyết của bài học.
ghi chép.
?
- Tập trung cao và hợp tác tốt
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt kiến thức và để giải quyết nhiệm vụ.
- Năng lực tái hiện
dẫn vào bài mới.
- Có thái đợ tích cực, hứng thú. kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

Thao tác 1: Quan niệm chung về I. Quan niệm chung về loại, thể văn học
loại, thể văn học
- Cơ sở chung để phân chia loại thể văn học là Năng lực
- Hướng dẫn HS đọc phần I và định dựa vào phương thức (cách thức phản ánh hiện thu thập
hướng nợi dung.
thực, tình cảm của tác phẩm).
thơng tin

? Loại là gì? Có mấy loại hình văn 1. Loại
liên quan
học?
- Là phương thức tồn tại chung, là loại hình, đến
thể
- HS trả lời, GV nhận xét.
chủng loại. Tác phẩm văn học được chia làm 3 loại thơ,
loại: tự sự, trữ tình, trào phúng
truyện
? Thể là gì? Căn cứ để phân chia 2. Thể
thể?
- Là hiện thực hóa của loại, nhỏ hơn loại.
Năng lực
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Căn cứ để phân chia đa dạng: Có khi dựa vào đọc – hiểu
đợ ngắn dài; đề tài; cấu trúc; tính chất mâu thuẫn; các
tác
cảm hứng chủ đạo…
phẩm văn
- Có mợt thể loại tồn tại đợc lập: Văn nghị luận
học
liên
(chính trị xã hợi, văn hóa.)
quan đến
Thao tác 2: Thể loại thơ
II. Thơ
thể
loại
- GV hướng dẫn HS đọc phần II.
1. Khái lược về thơ

thơ, truyện
- Định hướng nội dung.
a. Đặc trưng của thơ
- Trao đổi thảo luận nhóm (1,2)-7 - Là mợt thể loại văn học có phạm vi phổ biến Năng lực
phút.
rợng và sâu.
trình bày


? Đặc trưng cơ bản của thơ là gì?
- HS trả lời, GV nhận xét.

- Thơ tác động đến người đọc bằng sự nhận thức
cuộc sống, những liên tưởng, tưởng tượng phong
phú,
- Thơ ca là tấm gương phản chiếu tâm hồn, là
tiếng nói của tình cảm con người, những rung
đợng của trái tim trước cuộc đời.
- Thơ chú trọng đến cái đẹp, phần thi vị của tâm
hồn con người và cuộc sốn khách quan.
- Cốt lõi cơ bản của thơ là trữ tình
- Ngơn ngữ thơ cơ đọng, hàm xúc, giàu nhịp
điệu, hình ảnh sinh đợng, được tổ chức đặc biệt
theo thể thơ.
? Thơ được phân loại như thế nào? b. Phân loại thơ
Có bao nhiêu loại?
- Phân loại theo nợi dung biểu hiện có:
- HS trả lời, GV nhận xét.
+ Thơ trữ tình
+ Thơ tự sự

+ Thơ trào phúng
- Phân loại theo cách thức tổ chức có:
+ Thơ cách luật.
+ Thơ tự do.
+ Thơ văn xuôi.
? Nêu yêu cầu chung khi đọc thơ?
2. Yêu cầu về đọc thơ
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Cần biết rõ tên bài thơ, tập thơ, tác giả, hoàn
cảnh sáng tác...
- Đọc kĩ văn bản, cảm nhận ý thơ qua từng dòng,
từng câu, từng từ, từng hình ảnh, nhịp điệu…
- Lí giải, đánh giá về nội dung và nghệ thuật
Thao tác 3: Thể loại truyện
III. Truyện
- GV hướng dẫn HS đọc phần II.
1. Khái lược về truyện
- Định hướng nội dung.
a. Đặc trưng của truyện
- Trao đổi thảo luận nhóm (3, 4)-7 - Là thể loại văn học phản ánh đời sống trong
phút.
tính khách quan của nó qua con người, hành vi,
? Nêu đặc trưng của truyện?
sự kiện được miêu tả và kể lại bởi một người nào
- HS trả lời, GV nhận xét.
đó.
- Thường có cốt truyện, nhân vật.
- Nhân vật được miêu tả chi tiết, sống đợng gắng
với hồn cảnh.
- Phạm vi miêu tả không bị hạn chế bởi thời gian

và không gian.
- Ngôn ngữ linh hoạt gần với đời sống.

suy nghĩ,
cảm nhận
của

nhân
về
thể
loại
thơ, truyện
Năng lực
hợp
tác
khi
trao
đổi, thảo
luận về về
thể
loại
thơ, truyện
Năng lực
phân tích,
so
sánh
đặc điểm
sự
khác
nhau giữa

thể
loại
thơ, truyện
Năng lực
tạo
lập
văn
bản
nghị luận
văn học


? Truyện được phân thành bao nhiêu b. Phân loại truyện
loại ?
- Văn học dân gian: thần thoại, truyền thuyết, cổ
- HS trả lời, GV nhận xét.
tích,..
- Văn học trung đại: có truyện viết bằng chữ Hán
và chữ Nơm.
- Văn học hiện đại: có truyện ngắn, truyện vừa,
truyện dài.
? Nêu yêu cầu chung khi đọc 2. Yêu cầu đọc truyện
truyện?
- Tìm hiểu bối cảnh xã hợi, hồn cảnh sáng tác…
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Phan tích diễn biến cốt truyện.
- Phân tích nhân vật: ngoại hình, tính cánh, ngôn
* Ghi nhớ: SGK.
ngữ…
- Xác định vấn đề của truyện đặt ra, ý nghĩa tư

tưởng, giá trị của truyện trên các phương diện:
nhận thức, giáo dục, thẫm mĩ.
* Ghi nhớ. SGK
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Kiến thức cần
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
đạt

1. Chọn đáp án đúng:
1. ĐÁP ÁN
- Năng lực
Câu hỏi 1: Ý nào nói khơng đúng đặc điểm của thể hát nói?
Câu 1-D
giải quyết
a. Có sự chuyển hóa linh hoạt giữa các câu thơ dài ngắn khác nhau
Câu 2-A
vấn đề.
trong bài.
- Năng
b. Số câu trong bài không cố định, dao động từ 7 câu đến 23 câu.
lực sáng
c. Gồm cả nhạc, cả thơ và lời nói.
tạo.
d. Dùng hình thức biền văn, câu văn 4 chữ, 6 chữ, 8 chữ sóng đơi với
nhau.
Câu hỏi 2: Thể hát nói phù hợp với việc diễn tả tâm trạng của các
nghệ sĩ nào?
a. Tài hoa, tài tử.
b. Khuôn mẫu, mực thước.

c. Thâm trầm, kín đáo.
d. Bồng bợt, nơng nổi.
2. Bài tập SGK (BTVN)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
KN/NL CĐ
? Phân tích đặc trưng của thể loại Gợi ý:
- Năng lực giải
truyện qua tác phẩm Hai đứa trẻ của - Đề tài, chủ đề.
quyết vấn đề.
Thạch Lam.
- Cốt truyện.
- Năng lực sáng tạo.
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Nhân vật.
- Không gian, thời gian.


- Ngơn ngữ.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
KN/NL CĐ
? BTVN:
- Vẽ đúng sơ đồ - Năng lực giải
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học.
tư duy.
quyết vấn đề.
- Lập bảng hệ thống các bài thơ, các truyện đã học

- Thống kê đầy
- Năng lực sáng
trong HKI phần Ngữ văn 11.
đủ.
tạo.
- Tìm đọc sách, báo, tiểu luận về thể loại thơ, truyện
- Tìm hiểu thơng
ngắn.
tin từ tài liệu.
4. Dặn dò và hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới (2 phút)
- Làm bài tập về nhà.
- Nắm vững những đặc trưng thể loại của thơ, truyện.
- Nhớ các loại thơ, truyện và yêu cầu khi đọc thơ, truyện.
- Học bài cũ, soạn bài mới.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1,2:
Câu hỏi:
1. Đặc trưng cơ bản của thơ là gì?
2. Thơ được phân loại như thế nào? Có bao nhiêu loại?
3. Nêu yêu cầu chung khi đọc thơ?
Trả lời:

Nhóm 3,4:
Câu hỏi:
1. Nêu đặc trưng của truyện?
2. Truyện được phân thành bao nhiêu loại ?
3. Nêu yêu cầu chung khi đọc truyện?
Trả lời:



Đọc văn:
CẢNH NGÀY HÈ
(Bảo kính cảnh giới, số 43)
Nguyễn Trãi
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè; Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ đẹp tâm
hồn Nguyễn Trãi với tình u thiên nhiên, u đời, nặng lịng với nhân dân, đất nước.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng đọc hiểu một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi; Chú ý những câu thơ sáu chữ dồn nén
cảm xúc, cách ngắt nhịp 3/4 trong câu 7 chữ có tác dụng nhấn mạnh; Biết phân tích mợt bài thơ
chữ Nơm.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với c̣c sống của người dân.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Phát triển năng lực thu thập thông tin liên quan đế văn bản; năng lực khái quát, hệ thống kiến
thức; năng lực tự đọc, tự học, năng lực hợp tác; năng lực trình bày ý kiến của cá nhân; năng lực
giao tiếp tiếng Việt....
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức, kĩ năng bài thiết kế giáo án….
- Học sinh: sách giáo khoa, bài soạn, vở ghi, tranh ảnh, bảng phụ….
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kết hợp nhiều phương pháp: nêu vấn đề, phân tích tình huống, thảo luận, trình bày vấn đề...
- Kết hợp nhiều kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, đợng não, sơ đồ tư duy,
trình bày mợt phút..
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Hoạt động dạy và học bài mới (42 phút)

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
KN/NL CĐ
- GV cho HS xem phim tài liệu về - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết - Kĩ năng
Nguyễn Trãi.
của bài học.
quan sát, ghi
? Em hãy cho biết nội dung đoạn - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết chép.
phim ?
nhiệm vụ.
- Năng lực
- HS trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt vào - Có thái đợ tích cực, hứng thú.
giải qút vấn
bài.
đề.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn I. Tìm hiểu chung
- Phát triển


học sinh tìm hiểu chung về tác giả,
tác phẩm
- GV chia HS thành 2 nhóm:
? Nhóm 1: Dựa vào phần Tiểu dẫn, em
hãy nêu những nét khái quát về tập thơ

Quốc âm thi tập?

? Nhóm 2: Nêu xuất xứ bài thơ “Cảnh
ngày hè”. Bài thơ được viết theo thể
thơ gì? Nêu bố cục của tác phẩm.
- HS trả lời, GV nhận xét.

Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc hiểu văn bản
- GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển
giao nhiệm vụ:
? Nhóm 1: Bức tranh thiên nhiên ngày
hè được thể hiện qua những hình ảnh
nào? Phân tích sự hài hòa của âm
thanh, màu sắc, cảnh vật và con
người?

1. Tập thơ “Quốc âm thi tập”
- Là tập thơ Nôm sớm nhất của văn học Việt
Nam trung đại hiện còn.
- Với tập thơ này, Nguyễn Trãi đã đặt nền
móng cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Tập thơ gồm bốn phần:
+ Vơ đề: Ngơn chí, Mạn thuật, Tự thán, Bảo
kính cảnh giới,...
+ Mơn thì lệnh: về thời tiết.
+ Mơn hoa mộc: về cây cỏ.
+ Môn cầm thú: về thú vật.
- Nội dung: Thể hiện vẻ đẹp của con người
Nguyễn Trãi với 2 phương diện:

+ Người anh hùng với lí tưởng nhân nghĩa, yêu
nước, thương dân.
+ Nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, quê hương,
đất nước, cuộc sống, con người.
- Nghệ thuật:
+ Việt hóa thơ thất ngơn bát cú Đường luật,
sáng tạo thể thất ngôn xen lục ngôn.
+ Ngôn ngữ vừa trang nhã, trau chuốt vừa bình
dị, tự nhiên, gần với đời sống thường ngày.
2. Tác phẩm “Cảnh ngày hè” (Bảo kính
cảnh giới)
- Là bài thơ số 43 trong 61 bài thơ tḥc mục
“Bảo kính cảnh giới”.
- Thể thơ: Thất ngơn bát cú.
- Bố cục: 2 phần:
+ 6 câu đầu: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày
hè.
+ 2 câu cuối: Tâm sự của tác giả.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bức tranh thiên nhiên
-“Rồi hóng mát thuở ngày trường”: Câu thơ
với nhiều thanh trầm, thể hiện sự thanh nhàn,
tâm thế ung dung, thư thái của con người.
- Hình ảnh: Hịe, tán rợp giương, thạch lưu,
hồng liên, chợ cá làng ngư phủ  hình ảnh đặc
trưng của ngày hè.
- Màu sắc: Màu lục của lá hịe làm nổi bật màu

năng lực
thu

thập
thơng tin
liên quan
đế văn bản.
- Năng lực
khái quát,
hệ thống
kiến thức.
- Năng lực
tự đọc, tự
học, năng
lực
hợp
tác; năng
lực
trình
bày ý kiến
của

nhân.
- Năng lực
cảm nhận
thẩm mĩ.
- Năng lực
giao tiếp
tiếng
Việt....


? Nhóm 2: Trong bài thơ có nhiều

đợng từ (cụm đợng từ) diễn tả trạng
thái của cảnh ngày hè, đó là những
động từ (cụm động từ) nào? Từ những
động từ (cụm đợng từ) đó, em cảm
nhận gì về trạng thái của cảnh vật
được miêu tả trong bài thơ.
? Nhóm 3: Nhà thơ đã cảm nhận cảnh
vật bằng những giác quan nào? Qua sự
cảm nhận đó, em thấy Nguyễn Trãi là
người có tấm lịng như thế nào đối với
thiên nhiên?
? Nhóm 4: Hai câu thơ cuối cho ta
hiểu tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với
người dân như thế nào? Âm điệu của
câu thơ lục ngôn (Sáu chữ) khác âm
điệu của những câu thơ bảy chữ như
thế nào? Sự thay đổi âm điệu như vậy
có tác dụng gì trong việc thể hiện tình
cảm của tác giả?
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt kiến
thức.

đỏ của thạch lựu, màu hồng của cánh sen; ánh
mặt trời buổi chiều như dát vàng lên những tán
hòe xanh  hài hòa, rực rỡ.
- Âm thanh:
+ Tiếng ve inh ỏi: âm thanh đặc trưng của ngày
hè.
+ Tiếng lao xao của chợ cá: âm thanh đặc
trưng của làng chài.

- Thời gian: Cuối ngày, lúc mặt trời sắp lặn,
nhưng sự sống dường như không dừng lại.
- Nhà thơ sử dụng nhiều cụm động từ thể hiện
trạng thái căng tràn của tự nhiên: “tán rợp
giương”, “đùn đùn”, “phun thức đỏ”, “tiễn mùi
hương”  sự thôi thúc từ bên trong, đang ứa
căng, đầy sức sống.
 Bức tranh cảnh ngày hè chan hòa ánh sáng,
màu sắc và hương thơm.
 Sự giao cảm mạnh mẽ và tinh tế của nhà thơ
đối với cảnh vật qua nhiều giác quan: thị giác,
thính giác, khứu giác và cả sự liên tưởng  tấm
lòng yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, tinh
tế của Ức Trai thi sĩ.
2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi
- Tâm hồn yêu thiên nhiên, u đời, u c̣c
sống:
+ Tâm trạng thư thái khi đón nhận cảnh vật
thiên nhiên.
+ Cảm nhận thiên nhiên bằng tất cả các giác
quan. Thiên nhiên qua cảm xúc của nhà thơ trở
nên sinh động, đáng yêu và tràn đầy nhựa
sống.
- Tấm lịng ưu ái với dân, với nước:
+ Ước có được chiếc đàn của vua Thuấn để
gảy khúc Nam phong, ca ngợi cảnh thái bình.
+ Mong ước “dân giàu đủ khắp địi phương”:
mong mỏi về c̣c sống an lạc của người dân ở
mọi phương trời.
+ Tâm thế hướng về cảnh vật nhưng tâm hồn,

tình cảm vẫn hướng về người dân lao động
 Điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai chính ở


cuộc sống con người, ở nhân dân.
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Bức tranh cảnh ngày hè tràn đầy sức sống,
sinh động vừa giản dị, dân dã đời thường vừa
tinh tế, gợi cảm.
Thao tác 3: Tổng kết
? Em hãy khái quát những nét đặc sắc - Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống,
về nội dung và nghệ thuật của bài thơ tấm lịng vì dân, vì nước của tác giả.
2. Nghệ thuật
“Cảnh ngày hè”,
- Cách ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu 4
- HS trả lời, GV nhận xét.
 tập trung sự chú ý của người đọc, làm nổi
bật hơn cảnh vật trong ngày hè.
- Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn.
- Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS

KN/NL

Gợi ý:
- Năng lực
1. b.Con người nhàn nhã thư thái
giải quyết

2. Hoa hòe màu xanh, hoa lựu đỏ, hoa sen vấn đề.
hồng
- Năng lực
- Cảnh tươi tắn, rực rỡ…
sáng tạo.
- Cảnh bình dị, đặc trưng cho mùa hè ...
3. Biện pháp đảo ngữ: Đưa 2 từ láy ” lao
xao” và “dắng dỏi” lên đầu câu
Tác dụng: miêu tả âm thanh sôi động của
cuộc sống
4. “lao xao”: từ láy tượng thanh, miêu tả
âm thanh huyên náo của chợ cá, c̣c sống
no đủ, thái bình của người dân chài lưới.
5. Nội dung chủ đạo: Tâm hồn yêu thiên
nhiên, khát vọng cao cả gắn liền với tấm
lòng yêu nước thương dân của Nguyễn
Trãi.
Kiến thức cần đạt

? Hoàn thành các câu hỏi sau:
1. Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày
trường” gợi điều gì về nhân vật trữ tình?
a. Con người bon chen, tất bật
b. Con người nhàn nhã thư thái
c. Con người vất vả mệt mỏi
d. Con người buồn bã, đau khổ
2. Xác định các loài hoa và màu sắc đặc
trưng của từng loài? Cảnh ngày hè được
miêu tả như thế nào?
3. Câu thơ: Lao xao chợ cá làng ngư phủ

sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng
của biện pháp đó?
4. Từ láy “lao xao” có tác dụng biểu hiện
c̣c sống như thế nào?
5. Nội dung chủ đạo mà anh/chị cảm nhận
được từ bài thơ là gì?
- HS trả lời, GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cần đạt

? Qua bài thơ, em thấy bản thân mình Trách nhiệm của bản thân:
cần có trách nhiệm như thế nào đối - Giữ gìn, bảo vệ những di sản thiên nhiên.
với quê hương, đất nước?
- Biết u c̣c sống bình dị nơi thơn dã.

KN/NL

- Năng lực
giải quyết
vấn đề.


- HS trả lời, GV nhận xét.

- Có trách nhiệm xây dựng quê hương, đất - Năng lực
nước.
sáng tạo.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG

KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

? BTVN: Tìm đọc mợt số Gợi ý:
- Năng lực
bài thơ trong mục Bảo kính
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI (Số 1)
giải quyết
cảnh giới của Nguyễn
Nguyễn Trãi
vấn đề.
Trãi ?
Đạo đức hiền lành được mọi phương,
- Năng lực
Tự nhiên cả muốn chúng suy nhường.
sáng tạo.
Lợi tham hết lấy, nhiều thì cạnh,
Nghĩa phải đem cho, ít chẳng phường.
Sự thế sá phịng khi được mất,
Lịng người tua đốn thuở mừng thương.
"Chẳng nhàn" xưa chép lời truyền bảo,
Khiến chớ cho qua một đạo thường.
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI (Số 21)
Nguyễn Trãi
Ở bầu thì dáng ắt nên trịn.
Xấu tốt đều thì rắp khn.
Lân cận nhà giàu no bữa cám;
Bạn bè kẻ trợm phải đau địn.
Chơi cùng bầy dại nên bầy dại;

Kết mấy người khôn học nết khơn.
Ở đấng thấp thì nên đấng thấp.
Đen gần mực đỏ gần son.
4. Dặn dò và hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới (2 phút)
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn bài Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm).
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1:
? Bức tranh thiên nhiên ngày hè được thể hiện qua những hình ảnh nào? Phân tích sự hài hịa
của âm thanh, màu sắc, cảnh vật và con người ?
Trả lời:

Nhóm 2:


? Trong bài thơ có nhiều đợng từ (cụm đợng từ) diễn tả trạng thái của cảnh ngày hè, đó là
những động từ (cụm động từ) nào? Từ những động từ (cụm đợng từ) đó, em cảm nhận gì về
trạng thái của cảnh vật được miêu tả trong bài thơ.
Trả lời:

Nhóm 3:
? Nhà thơ đã cảm nhận cảnh vật bằng những giác quan nào? Qua sự cảm nhận đó, em thấy
Nguyễn Trãi là người có tấm lịng như thế nào đối với thiên nhiên?
Trả lời:

Nhóm 4:
? Hai câu thơ cuối cho ta hiểu tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với người dân như thế nào? Âm
điệu của câu thơ lục ngôn (Sáu chữ) khác âm điệu của những câu thơ bảy chữ như thế nào?
Sự thay đổi âm điệu như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?

Trả lời:


Tiếng Việt:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc
trưng cơ bản.
2. Kĩ năng
- Lĩnh hợi và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ
Rèn luyện năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hơ, biểu
hiện tình cảm, thái đợ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực tự học.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nội dung

Nhận biết

- Biết được khái
niệm ngôn ngữ sinh
I. Ngôn ngữ
hoạt.
sinh hoạt

- Biết được các
dạng biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt.
- Nêu khái niệm
ngôn ngữ sinh
hoạt ?
Câu hỏi
- Nêu các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ
sinh hoạt ?
- Biết được đặc
II.
Phong
trưng của ngôn ngữ
cách ngôn
sinh hoạt.
ngữ
sinh
hoạt
Câu hỏi

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Hiểu được nội hàm
khái niệm ngôn ngữ
sinh hoạt.

- Hiểu được đặc điểm
của các dạng biểu hiện.

- Xác định biểu
hiện của ngơn
ngữ sinh hoạt
qua mợt đoạn
trích/ ngữ liệu.

- Sự khác biệt
trong các dạng
biểu hiện: nói và
viết.

- Biểu hiện của dạng - Biểu hiện của
nói là gì ?
ngơn ngữ sinh
- Biểu hiện của dạng hoạt qua đoạn
viết là gì ?
trích/ ngữ liệu là
gì ?

- Sự khác biệt
trong các dạng
biểu hiện: nói và
viết là gì ?

- Hiểu được đặc điểm - Xác định
của từng đặc trưng.
đặc trưng

ngôn ngữ
hoạt qua
liệu.

các
của
sinh
ngữ

- Vận dụng hiểu
biết phong cách
ngôn ngữ sinh
hoạt để lĩnh hội
và tạo lập văn
bản.
- Nêu tên các đặc - Đặc điểm của tính cụ - Nêu các đặc - Tạo lập văn bản
trưng của ngơn ngữ thể, tính cảm xúc, tính trưng của ngôn sử dụng ngôn ngữ
sinh hoạt ?
cá thể ?
ngữ sinh hoạt sinh hoạt…?


qua ngữ liệu ?
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức, kĩ năng bài thiết kế giáo án….
- Học sinh: sách giáo khoa, bài soạn, vở ghi, tranh ảnh, bảng phụ….
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Kết hợp nhiều phương pháp: nêu vấn đề, phân tích tình huống, thảo luận, trình bày vấn đề...
- Kết hợp nhiều kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, đợng não, sơ đồ tư duy,
trình bày mợt phút..

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Hoạt động dạy và học bài mới (42 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

? Trong các HĐGT sau, hoạt động nào thuộc phong cách ngôn Đáp án: A, C
- Kĩ năng
ngữ sinh hoạt?
quan sát,
A. Hai người bạn tâm sự với nhau.
ghi chép.
B. Bài giảng của cô giáo trên lớp.
C . Lời người mua và người bán hàng
- Năng lực
D. Bài phát biểu trong hội thảo
tái
hiện
- HS trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, chúng ta
kiến thức.
vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp. Vậy ngơn ngữ
sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của nó như thế nào ? Bài
học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề ấy.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt


Thao tác 1: Tìm hiểu ngơn ngữ I. Ngơn ngữ sinh hoạt
- Kĩ năng
sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
quan sát,
Thao tác 1.1: GV hướng dẫn HS a. Phân tích ngữ liêu: SGK/tr 113
ghi chép.
nắm khái niệm
- Khơng gian: Tại khu tập thể X.
- HS tìm hiểu đoạn hợi thoại trong - Thời gian: Buổi trưa.
- Năng lực
SGK
- Nhân vật giao tiếp, quan hệ giữa các nhân vật:
giải quyết
- GV phát vấn: Cuộc hội thoại xoay + Lan + Hùng + Hương: bạn bè (bình đẳng về vai vấn đề.
quanh nợi dung gì ? Mục đích của giao tiếp).
c̣c hội thoại? Từ ngữ và câu văn + Mẹ Hương (quan hệ thân sơ – mẹ của Hương), - Năng lực
trong đoạn hợi thoại có đặc điểm gì? người đàn ông hàng xóm (quan hệ hàng xóm); so giải quyết
Cách biểu đạt cảm xúc của các nhân với Lan, Hương, Hùng thì họ là vai bề trên, lớn vấn đề.
vật?
tuổi.
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Hình thức: gọi – đáp.
- Năng lực


? Từ việc phân tích ngữ liệu trên,
hãy rút ra khái niệm ngôn ngữ sinh
hoạt ?

- HS trả lời, GV nhận xét.

- Nợi dung: gọi nhau đi học.
- Mục đích: đến lớp đúng giờ quy định.
- Sử dụng phương tiện phụ trợ: ngữ điệu kèm
theo thái độ của nhân vật.
- Ngơn ngữ:
+ Sử dụng nhiều từ hơ - gọi; tình thái từ : ơi, rồi,
à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi...
+ Sử dụng những từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu
ngữ: khẽ chứ!, Gớm, chậm như rùa ấy, lạch bà
lạch bạch…; các cháu ơi; Chúng mày.
+ Câu văn : ngắn, câu tỉnh lược: Hương ơi !Đi
học đi; Không cho ai ngủ ngáy nữa à!; Đây rồi, ra
đây rồi; Hôm nào cũng chậm; Lạch bà lạch bạch
như vịt bầu
 Nhận xét:
- Là lời ăn tiếng nói hằng ngày
- Có tính chất tự nhiên, thoải mái, khơng cầu kì,
khơng trau chuốt...
- Nhằm trao đổi thơng tin, tình cảm, ý nghĩ
b. Kết luận: Ngơn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng
nói hằng ngày, dùng để thơng tin, trao đổi ý nghĩ,
tình cảm...đáp ứng những nhu cầu trong cuộc
sống.
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
- Ngôn ngữ sịnh hoạt thể hiện chủ ́u ở dạng nói
và dạng viết.
+ Dạng nói (đợc thoại, đối thoại).
+Dạng viết (thư từ, nhật kí, hồi ức cá nhân, tin

nhắn...).
- Ngồi ra, cịn có dạng lời nói tái hiện trong tác
phẩm nghệ thuật. Đây là cách ghi lại hay bắt
chước lời nói tự nhiên.

Thao tác 1.2: GV hướng dẫn HS
tìm hiểu các dạng biểu hiện của
ngơn ngữ sinh hoạt
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện
của ngôn ngữ sinh hoạt.
- GV hướng dẫn HS phân biệt dạng
lời nói tự nhiên trong giao tiếp với
dạng nói tái hiện trong TP nghệ
thuật.
- HS trả lời, GV nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi ở SGK.
3. Luyện tập: Bài tập SGK/tr114
- GV nhận xét.
a. Câu thứ nhất: Đây là lời khuyên chân thành
trong giao tiếp-Hãy lựa chọn cách nói như thế
nào để người nghe hiểu mà vẫn vui vẻ đồng tình.
Câu thứ hai: Thể hiện quan niệm của cha ông
“nhìn mặt mà bắt hình dong”, “Chim khôn kêu
tiếng rảnh rang. Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe”

hợp tác.
- Năng lực
giao tiếp
tiếng Việt.

- Năng lực
tự học.


 Lời nói thể hiện phẩm chất, trí tuệ và tâm
hồn, đạo đức, tác phong của con người.
b. Đoạn trích lời nói của ơng Năm Hên tḥc
dạng tái hiện ngơn ngữ nói trong sinh hoạt hàng
ngày. Nhà văn dõi theo lời nói, ghi lại rồi tái hiện
dưới dạng viết trong tác phẩm nghệ thuật.
- Về nợi dung: Nói về mợt vấn đề trong cuộc sống
hàng ngày: cá sấu và việc bắt cá sấu.
- Về từ ngữ:
+ Từ xưng hô thân mật, gần gũi: Tôi, bà con
+ Sử dụng nhiều từ địa phương, nhiều tên riêng
cụ thể: ghe xuồng, rượt, ngặt, phú quới, miệt,
rạch...
Thao tác 2: GV hướng dẫn HS tìm II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
hiểu những đặc trưng của phong Ngơn ngữ sinh hoạt có mợt số đặc trưng cơ bản
cách ngôn ngữ sinh hoạt
- GV chia lớp thảo luận nhóm (2
nhóm):
? Phong cách là gì ?
? Đặc trưng của phong cách ngơn
ngữ sinh hoạt là gì ? Lấy ví dụ minh
họa.
Thao tác 2.1: Tính cụ thể
1. Tính cụ thể
- HS xem lại đoạn hội thoại ở trang - Cụ thể về hồn cảnh, khơng gian, thời gian.
113/SGK, trả lời câu hỏi:

- Cụ thể về nhân vật giao tiếp (người nói-người
? Vì sao ngơn ngữ trong PCNNSH nghe).
phải cụ thể?
- Cụ thể về nợi dung, mục đích giao tiếp.
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Cụ thể về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.
Thao tác 2.2: Tính cảm xúc
2. Tính cảm xúc
- GV định hướng HS tìm hiểu: Gắn - Mỗi ngưịi nói, mỗi lời nói đều biểu hiện thái
với ngữ điệu (giọng nói) vốn là biểu đợ, tình cảm qua giọng điệu.
hiện tự nhiên của hành vi nói năng. - Những từ ngữ có tính khẩu ngữ thể hiện cảm
Khơng có lời nói nào mà khơng biểu xúc rõ rệt như: gì mà, gớm, chết thơi,
hiện mợt thái đợ, tình cảm, tâm trạng trời ơi...
của người nói.
- Sử dụng những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc
-Tính cảm xúc cịn thể hiện ở hành (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp,
vi đi kèm như vẻ mặt, cử chỉ, điệu trách mắng...
bợ. Vì vậy ngôn ngữ hội thoại gắn
với các phương tiện giao tiếp đa
kênh.
- Người tiếp nhận nhờ những yếu tố


cảm xúc mà hiểu nhanh hơn, cụ thể
hơn những gì được nói ra.
Thao tác 2.3: Tính cá thể
3. Tính cá thể
? Tại sao khi nói chuyện qua điện - Giọng nói.
thoại, ta có thể đốn được người ở - Cách dùng từ ngữ.
đầu dây kia là người như thế nào - Cách lựa chọn kiểu câu (nghe tiếng nói biết

(già - trẻ, nam - nữ) ?
dung mạo và cả tính cách, tâm hồn).
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
KN/NL

- HS trả lời câu hỏi ở SGK. 1. Bài tập SGK/tr127
- Năng lực
- GV nhận xét.
Đoạn Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm mang đặc trưng của phong giải quyết
cách ngôn ngữ sinh hoạt (ghi lại những ý nghĩ, tâm trạng vấn đề.
riêng tư của một con người cụ thể)
- Năng lực
a. -Những từ ngữ thể hiện tính cụ thể: Thăm bệnh nhân, về sáng tạo.
phịng thao thức, khơng gian im lặng,
- Câu văn: thể hiện cách ghi nhật kí.
- Kiểu diễn đạt: nói với riêng mình (Tính cảm xúc bợc lợ
ở những suy tư, ở tâm trạng, những trăn trở về bản thân và
tình cảm với CM với q hương).
b. Ghi nhật kí có lợi cho sự phát triển của ngôn ngữ cá
nhân (thể hiện sự việc, tình cảm cụ thể), tìm tịi từ ngữ để
diễn đạt đúng nợi dung mục đích cần truyền đạt.
2/3/tr127 SGK (HS về nhà làm)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
KN/NL
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt

? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Đặc trưng của PCNNSH:
- Năng lực

- Đố anh chi sắc hơn dao
- Cách xưng hô thân mật: anh-em.
giải quyết
Chi sâu hơn biển, chi cao hơn trời?
- Hình thức đối đáp: Đố anh-Em ơi.
vấn đề.
- Em ơi mắt sắc hơn dao
- Cách dùng các hình ảnh so sánh gần gũi, - Năng lực
Bụng sâu hơn biển, trán cao hơn trời
quen thuộc nhưng lại sâu sắc, tinh tế: chi sắc sáng tạo.
Chỉ ra đặc trưng của phong cách ngôn hơn dao, chi sâu hơn biển, chi cao hơn trời,
ngữ sinh hoạt trong các câu ca dao mắt sắc hơn dao, bụng sâu hơn biển, trán cao
trên ?
hơn trời
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Cách nói: các câu đố được cô gái đưa ra một
cách trực tiếp, gặp là đố liền chứ khơng vịng
vo. Và câu trả lời của chàng trai cũng được đáp
lại trực tiếp, không rào đón trước sau.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
KN/NL
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cần đạt


×