Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.52 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN XN CƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN XN CƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính



HÀ NỘI – 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không
trùng lặp với bất kỳ các cơng trình đã được cơng bố.
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2022
Tác giả

Nguyễn Xuân Công


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Tính đã tận tâm, tình tình
hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu, khảo nghiệm hồn thành
luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Học viên Quản lí Giáo dục ln
nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ em học tập, nghiên cứu hồn thành khóa học.
Xin chân trọng cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng giáo dục và đào
tạo; CBQL, GV dạy Toán các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh luôn ủng hộ, chia sẻ, phản hồi thơng tin trong q trình khảo sát, khảo
nghiệm luận văn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2022
Tác giả


Nguyễn Xuân Công


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................x
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................3
4. Giả thuyết khoa học..........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài..........................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn.............................................................................................5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.....................................................................6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...................................................................6

1.1.1. Nghiên cứu về quản lý dạy học................................6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dạy học mơn Tốn................7

1.2. Một số khái niệm cơ bản...............................................................................8


1.2.1. Hoạt động dạy học và quản lý dạy học.....................8
1.2.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh................................................................................12
1.2.3. Quản lý dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS.............................14
1.3. Dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS.................................................................................................................15

1.3.1. Đặc điểm của dạy học mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THCS.....................15


iv

1.3.2. Mục tiêu, nội dung dạy học mơn Tốn phát triển năng
lực học sinh ở trường THCS..............................................16
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực ở trường THCS.........17
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS...19
1.3.5. Yêu cầu đối với giáo viên trong dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS..............................................................................20
1.4. Quản lý dạy học mơn tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCS......................................................................................................21

1.4.1. Xây dựng kế hoạch dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS...........21
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo

định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS...22
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS...23
1.4.4 Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS..............................................................................24
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THCS......................................................................25

1.5.1. Yếu tố khách quan.................................................25
1.5.2. Yếu tố chủ quan....................................................26
Kết luận chương 1............................................................................................27
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH..................................28
2.1. Khái quát về giáo dục THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh và tổ chức
khảo sát..............................................................................................................28

2.1.1. Khái quát về giáo dục THCS huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.........................................................................28
2.1.2. Tổ chức khảo sát...................................................29
2.2. Thực trạng dạy học mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường


v
THCS Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh...................................................................30

2.2.1. Nhận thức về mục tiêu DH mơn Tốn theo định
hướng PTNLHS ở trường THCS.........................................30
2.2.2. Chương trình, nội dung dạy học mơn Tốn theo định

hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.........................................................................31
2.2.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Toán
theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.......................................................35
2.2.4. Đánh giá KQDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh........38

2.3. Quản lý dạy học mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh....................................................................40

2.3.1. Xây dựng KHDH mơn Tốn theo định hướng PTNLH ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh........40
2.3.2. Tổ chức thực hiện KHDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh................................................................................ 43
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện KHDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh................................................................................ 46
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện KHDH mơn Tốn
theo định hướng PTNLHS ở các THCS huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh..................................................................48

2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến QLDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh....................50
2.5. Đánh giá chung............................................................................................52

2.5.1. Những kết quả đạt được........................................52
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân...............................53
Kết luận chương 2............................................................................................55

Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC MƠN TỐN THEO ĐỊNH
HUỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC SƠ SỞ HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH........................56
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp......................................................................56


vi

3.1.1. Đảm bảo tính khoa học..........................................56
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn..........................................56
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa............................................57
3.1.4. Đảm bảo tính tồn diện.........................................57
3.2. Biện pháp QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nhằm nâng cao chất lượng DH..................57

3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho GV về dạy
học mơn Tốn theo định PTNLHS.....................................57
3.2.2. Tổ chức xây dựng và thực hiện KHDH mơn Tốn theo
định hướng PTNLHS.........................................................60
3.2.3. Chỉ đạo phương pháp, hình thức tổ chức DH mơn
Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh............................................64
3.2.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên đổi mới đánh giá
KQDH môn Tốn theo định hướng PTNLHS.......................67
3.2.5. Chỉ đạo tổ chun mơn quản lý HĐDH mơn Tốn theo
định hướng PTNLHS.........................................................71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..................................................................73
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp đề xuất........73

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm...........................................73

3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm.................74
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm.............................................74

Kết luận chương 3............................................................................................76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................................77
1. Kết luận..........................................................................................................77
2. Khuyến nghị...................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................81
PHỤ LỤC


vii


viii

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCĐ
BGH
CBQL

CNTT
CTDH
CTGD
DH
ĐG
ĐGTX
ĐTB
GD

GD&ĐT
GDPT
GV

HĐDH
HĐQLDH
HS
KH
KHDH
KHGD
KHTN
KQDH
KQHT
KTDH
NL
NLDH
NLHS
PC
PP
PPDH
PTDH
QL
QLDH
QLHĐDH

Chữ viết đầy đủ
Ban chỉ đạo
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Chủ đề

Công nghệ thông tin
Chương trình dạy học
Chương trình giáo dục
Dạy học
Đánh giá
Đánh giá thường xuyên
Điểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Hoạt động
Hoạt động dạy học
Hoạt động quản lý dạy học
Học sinh
Kế hoạch
Kế hoạch dạy học
Kế hoạch giáo dục
Khoa học tự nhiên
Kết quả dạy học
Kết quả học tập
Kỹ thuật dạy học
Năng lực
Năng lực dạy học
Năng lực học sinh
Phẩm chất
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Phương tiện dạy học
Quản lý

Quản lí dạy học
Quản lý hoạt động dạy học


ix

QTHT
SGK
SHCM
TCM
THCS
THPT
TT&TT
TTGDTX
HĐDH
PTNLHS

Q trình học tập
Sách giáo khoa
Sinh hoạt chun mơn
Tổ chun môn
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thông tin và truyền thông
Trung tâm giáo dục thường xuyên
Hoạt động dạy học
Phát triển năng lực học sinh


x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát nhận thức về mục tiêu DH mơn Tốn theo định
hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 30
Bảng 2.2. Việc thực hiện CTDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.......................................32
Bảng 2.3. Việc thực hiện nội dung DH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS
ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.............................33
Bảng 2.4. Kết quả khảo việc thực hiện PPDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.............35
Bảng 2.5. Thực tế việc thực hiện hình thức DH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.............37
Bảng 2.6. Việc đánh giá KQDH mơn Tốn theo định hướng phát PTNLHS ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.................................39
Bảng 2.7. Xây dựng KHDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.......................................41
Bảng 2.8. Tổ chức thực hiện KHDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.................................43
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực tiễn nội dung Chỉ đạo thực hiện KHDH
mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.......................................................................................46
Bảng 2.10. Thực trạng việc đánh giá kết quả thực hiện KHDH môn Toán
theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh............................................................................................................49
Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.............51
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
.............................................................................................................



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố
như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, thái độ sẵn sàng hành động và trách
nhiệm đạo đức của con người giúp cho con người thực hiện thành công và hiệu quả
trong những lĩnh vực hoạt động cụ thể để tồn tại, phát triển và thích ứng với xã hội
khơng ngừng biến đổi.
Dạy học PTNLHS có vai trị vơ cùng quan trọng nhằm tạo ra nhân cách HS
đáp ứng yêu cầu của mục tiêu giáo dục và yêu cầu xã hội đặt ra về năng lực cần đạt
ở HS.
Dạy học PTNLHS ở trường phổ thông giúp GV: Xác định mục đích học tập
theo quan điểm phát triển năng lực; Mơ tả u cầu trình độ đầu ra một cách rõ ràng
theo các thành phần năng lực mà HS cần đạt được sau mỗi quá trình học tập; Xác
định nội dung dạy học để phát triển năng lực cần đạt ở HS, dạy những nội dung HS
cần khơng dạy những nội dung giáo viên có; theo đó giáo viên phải mơ tả nội dung
đầu vào theo mơ hình cấu trúc năng lực của HS cần đạt giúp HS nắm vững kiến
thức, kỹ năng chuyên môn, học cách giao tiếp xã hội và tự phát triển năng lực bản
thân đồng thời biết vận dụng kiến thức vào thực tế để cải tạo thực trạng, giải quyết
vấn đề cuộc sống đặt ra....
Để thực hiện hiện các mục tiêu trên, Nghị quyết 29 TW về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục Việt Nam, chỉ đạo đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình giáo
dục phổ thơng: “... đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đạo tạo phát triển nguồn
nhân lực, phấn đấu trong những năm tới, tạo ra chuyển biến căn bản, mạnh mẽ chất
lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo làm cho giáo dục đào tạo thật sự là quốc sách hàng
đầu, đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học
tập của nhân dân, là yêu cầu bức thiết của toàn xã hội, yêu cầu của hội nhập quốc tế
trong kỷ ngun tồn cầu hóa” [12].
Thực hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã ban hành

Thông tư 32 về chương trình GDPT tổng thể và chương trình mơn học ở từng cấp


2
học nói riêng theo hướng tiếp cận NLHS, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước
trong giai đoạn hiện nay.
Chương trình GDPT 2018 nói chung và chương trình DH mơn Tốn cấp
THCS nói riêng địi hỏi GV phải thay đổi PP và hình thức tổ chức DH, đánh giá HS
theo định hướng PTNL người học. Với sự thay đổi đó địi hỏi GV dạy học nói
chung và DH mơn Tốn nói riêng phải lấy NLHS cần đạt làm điểm xuất phát, dựa
vào NL của HS, phát huy được những NL sẵn có của người học hoặc khắc phục
những hạn chế về NL học tập của HS trong quá trình DH; GV phải hướng dẫn tổ
chức cho HS chuyển từ học chủ yếu học trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa
dạng, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học
thơng qua đó hình thành PTNL.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của GDPT, hoạt động đổi mới
hình thức, PPDH mơn Tốn ở các trường THCS huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh
đã được triển khai thực hiện theo hướng PTNLHS… Các hoạt động đổi mới DH nói
chung và DH mơn Tốn nói riêng đã từng bước thay đổi nhận thức của GV và
CBQL về hình thức tổ chức, PPDH mơn Tốn theo hướng PTNL.
Việc DH mơn Tốn theo hướng PTNL và QLDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS đã được triển khai song còn tồn tại nhiều bất cập do nhiều nguyên nhân khác
nhau về nội dung chương trình, năng lực dạy học của GV, năng lực nhận thức của học
sinh, cơ sở vật chất, sự phối hợp của các lực lượng trong và ngồi nhà trường... Vì vậy
cần thiết phải có những nghiên cứu về DH mơn Tốn và DH mơn Tốn theo định
hướng PTNLHS để tìm ra các biện pháp nâng cao chất lượng thực hiện chương trình
GDPT 2018 cấp THCS. Với những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường Trung học cơ sở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về QLDH mơn Tốn theo định
hướng PTNLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh để tìm ra
các biện pháp QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS có áp dụng vào thực tiễn


3
để nâng cao chất lượng của dạy học mơn Tốn trong thực hiện DH theo chương
trình GDPT 2018.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường Trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý dạy học mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở trường THCS đòi
hỏi Hiệu trưởng trường THCS phải thực hiện đồng bộ các nội dung quản lý theo
định hướng phát triển năng lực học sinh; Quản lý dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển NLHS ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
còn những bất cập trong quản lý với nhiều nguyên nhân khác nhau (năng lực dạy
học của giáo viên; năng lực tổ chức quản lý của CBQL còn hạn chế, ….). Nếu đề
xuất được các biện pháp QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNL một cách hệ
thống áp dụng được vào thực tiễn sẽ góp phần nâng cao chất lựợng DH mơn Tốn
cho các trường Trung học cơ sở nói chung và các trường Trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nói riêng đáp ứng yêu cầu chương trình
GDPT 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở
trường THCS.
- Khảo sát thực trạng QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các

trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các biện pháp QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.


4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung, đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu HĐDH mơn Tốn và QLHĐ mơn Tốn theo định
hướng PTNL, tổ chức khảo sát thực tiễn ở 19 trường THCS huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Đề tài tiến hành khảo sát trên các khách thể: Lãnh đạo, chuyên viên Phòng
GD&ĐT huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (5 người); CBQL (58 người), GV dạy
Toán (96 người) ở 19 trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tác giả tiến hành nghiên cứu các tài liệu, cơng trình nghiên cứu về DH mơn
Tốn theo định hướng PTNL và QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNL để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tiến hành khảo sát thực tiễn về DH
môn Tốn và QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng phỏng vấn đối với CBQL, GV để làm rõ
vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Tiến hành nghiên cứu hồ sơ quản lý, hồ
sơ chuyên môn để làm rõ tư tưởng dạy học và tư tưởng QLDH mơn Tốn theo định
hướng PTNLHS.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Về các biện pháp QLDH mơn Tốn

theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS.
7.3. Các phương pháp bổ trợ
Sử dụng Toán thống kê, phần mềm CNTT xử lý số liệu.
8. Đóng góp của đề tài
Phân tích, đánh giá thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu, ngun nhân khách
quan, chủ quan QLDH mơn Tốn ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc


5
Ninh. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất các biện pháp QLDH mơn Tốn theo định hướng
PTNLHS đáp ứng u cầu chương trình GDPT 2018.
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục luận
văn được trình bày trong ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở
trường THCS.
Chương 2: Thực trạng QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý dạy học

Jacob W. Getzels, Tames M. Lipham. Roald F. Campbell (1968) tiếp cận
khoa học quản lý và khoa học hành vi nghiên cứu về quản lý dạy học và quản lý nhà
trường đi sâu vào mối quan hệ giữa con người với con người trong tổ chức và nhu
cầu, động lực làm việc, tính sẵn sàng làm việc trong quản lý trên cơ sở đó đề xuất
các phong cách, biện pháp quản lý dạy học ở trường phổ thông [Dẫn theo 31].
Roger E llis (1993) nghiên cứu về quản lý dạy học dựa trên tiếp cận giữa mối
quan hệ giữa chất lượng dạy học với động lực học tập của học sinh. Theo tác giả
“việc giảng dạy phải đi đến thúc đẩy hoạt động học tập của học sinh ngày càng tốt
hơn, trên cơ sở đó tác giả chỉ rõ vai trị của giáo viên và nhà quản lý trong tổ chức
quản lý hoạt động dạy học” [Dẫn theo 31].
Cooper King nghiên cứu về Department of Education South Africa (2008) đã
tập trung nghiên cứu QLHĐDH trong các mối quan hệ giữa chủ thể quản lý nhà
trường và HĐDH của GV, tác giả chỉ rõ: “Quản lý dạy và học là chức năng quan
trọng của lãnh đạo nhà trường, đó là tạo ra điều kiện và môi trường hỗ trợ tốt nhất
cho việc dạy và học” [Dẫn theo31]. Theo tác giả “quản lý dạy học là một chức năng
quan trọng của người Hiệu trưởng nhằm tạo ra môi trường tốt nhất và hỗ trợ giáo
viên trong thực hiện các mục tiêu dạy học” [Dẫn theo31].
Norbert Michel (Nicholls State University), John Cater (Nicholls State
University), Otmar Varela (Nicholls State University) nghiên cứu về DH và QLDH
theo tiếp cận QL HĐ học tập, tác giả đã chỉ ra ý nghĩa của các nguyên tắc học tập và
giảng dạy tích cực, mối quan hệ của nó với thành tích học tập của người học, từ đó
đề xuất các biện pháp QLHĐDH để nâng cao thành tích học tập và chất lượng dạy
học [Dẫn theo 33].


7
Muhammad Abdul Malik, Dr. Ali Murtaza, Dr.Abdul Majeed Khan, nghiên
cứu QLDH theo tiếp cận vai trò của GV trong quá trình DH và trong tình huống DH
cụ thể [Dẫn theo 33]. Kết quả nghiên cứu đã chỉ rõ vai trò của giáo viên trong tình
huống dạy học; xác định vai trò của giáo viên trong quản lý dạy học, chỉ rõ những

vấn đề giáo viên và nhà quản lý cần quan tâm trong quản lý dạy học hiệu quả.
Nguyễn Ngọc Quang [29], Bùi Minh Hiền [14], Trần Kiểm [18],... đã nghiên
cứu về QL trường học nói chung và QLHĐDH nói riêng đã chỉ rõ: “Quản lý hoạt
động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm, chủ yếu của hiệu trưởng trong thực hiện mục tiêu
giáo dục và mục tiêu quản lý trong các nhà trường phổ thơng” [30; 16].
Dương Trần Bình (2016) nghiên cứu về “Quản lý HĐDH ở Trường tiểu học
tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục”
[3];… Các kết quả nghiên cứu đã xác định rõ những yêu cầu về đổi mới DH và
QLDH ở trường tiểu học và các biện pháp QLDH theo PTNLHS nhằm nâng cao
chất lượng dạy học.
Võ Tâm Đan (2008) nghiên cứu quản lý dạy học theo tiếp cận quản lý chất
lượng dạy học; tác giả đã phân tích đặc điểm, xác định nội dung quản lý hoạt động
dạy học trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đánh giá thực trạng chỉ rõ những hạn
chế trong quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện Như Thanh,
Thanh Hóa trong bối cảnh đổi mới làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học [10].
Phạm Như Phong (2020) Nghiên cứu QLHĐDH ở các trường THPT khu vực
đồng bằng sông hồng theo hướng đảm bảo chất lượng, tác giả đã chỉ rõ những hạn
chế trong QLHĐDH hiện nay và đề xuất các biện pháp QLHĐDH theo hướng đảm
bảo chất lượng dạy học [25].
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý dạy học mơn Tốn
Vũ Thị Thu Hương (2016), nghiên cứu QLDH mơn Toán theo tiếp cận chức
năng nhiệm vụ của Hiệu trưởng trong QLHĐDH gắn với bối cảnh đổi mới giáo dục;
những nghiên cứu đã phân tích những yêu cầu đổi mới DH nói chung và đổi mới DH
mơn Tốn và các biện pháp QLDH mơn Tốn nói riêng ở các trường Tiểu học thành
phố Hưng yên, tỉnh Hưng yên, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp QLDH mơn Tốn


8
theo định hướng đổi mới giáo dục và cơ chế giám sát HĐDH mơn Tốn theo định

hướng đổi mới [16].
Tác giả Nguyễn Thụy Phương Trâm (2018), nghiên cứu thuyết đa trí tuệ và
dạy học mơn Tốn theo thuyết đa trí tuệ để khắc phục tình trạng khó khăn khi học
tốn ở học sinh lớp 10. Kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra các chiến lược dạy học
để phát huy các loại trí thơng minh nổi trội của học sinh trong mơn Tốn và đề xuất
các biện pháp quản lý dạy học mơn Tốn có ứng dụng thuyết đa trí tuệ [34].
Đỗ Thị Mai Lê (2018) nghiên cứu về QLHĐDH mơn Tốn theo hướng
PTNLHS ở trường THCS [22]; tác giả xây dựng cơ sở lý luận về QLDH môn Tốn
theo định hướng PTNLHS; trên cơ sở đó đánh giá thực trạng DH và QLDH mơn
Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THCS thành phố Hải Dương; phân
tích nguyên nhân và đề xuất các biện pháp QLDH mơn Tốn ở các trường trung học
cơ sở thành phố Hải Dương theo hướng PTNL người học nhằm nâng cao chất lượng
DH mơn Tốn.
Phan Thuỳ Anh (2020) nghiên cứu QLDH mơn Tốn ở các trường THPT
theo định hướng PTNLHS; tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận của DH mơn Tốn và
QLDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở trường THPT; Khảo sát đánh giá
thực trạng QLHĐDH Mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường THPT
thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương; đề xuất được các biện pháp QLDH môn Tốn
nhằm nâng cao chất lượng DH mơn Tốn [1];
Các cơng trình trên đã nghiên cứu các vấn đề, nhiều mặt, nhiều khía cạnh của
HĐDH và QLHĐDH mơn Tốn, tuy nhiên chưa có một nghiên cứu nào đề cập một
cách trực tiếp về QLHĐDH mơn Tốn theo định hướng PTNLHS ở các trường
THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, đây chính là lý do tác giả luận văn chọn
đề tài để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học và quản lý dạy học
1.2.1.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là một quá trình bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể ở trường
phổ thơng nói chung và trường THCS nói riêng nhằm hình thành phẩm chất và năng



9
lực theo mục tiêu chương trình giáo dục đã đề ra. Trong nhà trường THCS HĐDH
là hoạt động cơ bản, chủ yếu và là HĐ trọng tâm có chức năng trội là hình thành
PTNLHS. Quan niệm về dạy học có nhiều định nghĩa khác nhau:
Tác giả Đỗ Ngọc Đạt (2000) quan niệm: “Dạy học là khái niệm chỉ hoạt
động chung của người dạy và người học, hai hoạt động này song song tồn tại và
phát triển trong cùng một quá trình thống nhất. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ
của q trình giáo dục tổng thể, trong đó: Vai trò của nhà sư phạm là định hướng, tổ
chức, ….giữ vai trò chủ đạo; người học tiếp thu một cách có ý thức độc lập, sáng
tạo...hình thành phát triển năng lực. Người học là chủ thể sáng tạo của việc học, của
việc hình thành phát triển nhân cách của bản thân” [11];
Theo khái niệm trên DH là một quá trình tương tác, cộng tác giữa thầy và trị
là hai mặt HĐ của một quá trình cùng chung một mục đích. Chủ thể HĐDH là GV
với vai trị tổ chức, hướng dẫn, điều khiển, chủ thể HĐ học là HS với vai trị tự tổ
chức, tự học. Trong q trình DH, hai HĐ này ln tồn tại vì nhau hỗ trợ nhau cùng
vận động và phát triển, dạy tồn tại; học giúp cho dạy ngày càng hoàn thiện hơn.
Theo Nguyễn Văn Hộ, Hà Thị Đức: “Dạy học là một quá trình gồm nhiều
thành tố có mối quan hệ tương tác, biện chứng với nhau giúp cho QTDH vận động
phát triển không ngừng các thành tố của QTDH bao gồm: Mục đích, nhiệm vụ DH
đóng vai trị định hướng cho HĐDH, nội dung DH là thành tố cơ bản phối hợp giữa
thầy và trò, PPDH là cách thức HĐ phối hợp giữa thầy và trị, hình thức tổ chức DH
là những hình thái tồn tại khác nhau của quá trình DH, người dạy giữ vai trị chủ
đạo, người học đóng vai trò tự tổ chức, tự thực hiện; đánh giá KQDH. Tồn bộ
QTDH có sự tương tác chặt chẽ với mơi trường tự nhiên, mơi trường xã hội bên
ngồi nó. Các thành tố trên tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, hỗ trợ nhau
nhằm thực hiện mục đích, nhiệm vụ DH đề ra, đồng thời nâng cao chất lượng và
hiệu quả DH” [15].
Theo Nguyễn Văn Cường (2014): “Quá trình dạy học là một quá trình tương
tác giữa người dạy với người học và đối tượng (nội dung) học tập” [6]. Q trình

tương tác giữa các thành tố đó được thực hiện trong mối quan hệ biện chứng với
nhau trong đó GV giữ vai trò chủ đạo, người học giữ vai trị chủ động, tự giác tích


10
cực, nội dung học tập là thành tố cơ bản tạo nên HĐ phối hợp giữa dạy và học, giữa
thày và trị.
Theo tác giả các thành tố trên có mối quan hệ biện chứng với nhau trong bộ
ba tam giác sư phạm người dạy – người học và nội dung học tập, được diễn ra trong
các điều kiện cụ thể về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện hỗ trợ
dạy học, thời gian và địa điểm nhất định.
Tác giả Nguyễn Thị Tính cùng tập thể tác giả quan niệm: “Dạy học là hoạt
động có mục đích, có kế hoạch được tổ chức dưới vai trò chủ đạo của giáo viên (tổ
chức, lãnh đạo, điều khiển) học sinh tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức
của bản thân nhằm lĩnh hội tri thức, kĩ xảo, kĩ năng và hình thành, phát triển nhân
cách” [32].
Trong đề tài này, tác giả chọn khái niệm công cụ của đề tài: Dạy học là hoạt
động có mục đích, có kế hoạch được tổ chức dưới vai trò chủ đạo của giáo viên (tổ
chức, lãnh đạo, điều khiển) học sinh tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức
của bản thân nhằm hình thành phẩm chất và năng lực theo yêu cầu của chương trình
giáo dục đặt ra.
1.2.1.2. Quản lý hoạt động dạy học
Khi bàn về khái niệm QLHĐDH trước tiên cần hiểu khái niệm quản lý giáo dục
(vi mô) hay quản lý nhà trường, với khái niệm này có nhiều quan niệm khác nhau.
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc quan niệm: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [5, tr.10].
Với định nghĩa trên các tác giả quan niệm quản lý là hoạt động có mục đích, có
kế hoạch, nó bao gồm hoạt động của chủ thể và đối tượng nhằm hướng tới mục tiêu

của tổ chức.
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung” [Dẫn
theo 33].


11
Với khái niệm này tác giả quan niệm hoạt động của chủ thể quản lý là làm thay
đổi đối tượng quản lý và hướng tới mục tiêu của tổ chức nhằm vận hành hoạt động của
tổ chức và phát triển tổ chức.
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa: Quản lý là những tác động hoạch định của chủ
thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực ) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [19].
Với quan niệm này tác giả hiểu quản lý là huy động và sử dụng tối ưu các
nguồn lực để đạt được mục tiêu của tổ chức, trong đó bao hàm nguồn nhân lực, vật lực
và cả nguồn lực tài chính trong và ngồi nhà trường để phục vụ mục đích chung của
nhà trường với mong muốn đạt hiệu quả cao nhất.
Nguyễn Thị Tính (2014) quan niệm: “Quản lý là một quá trình tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (đối tượng quản
lý) thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, nhằm đạt được mục đích của
quản lý” [31].
Tác giả luận văn chọn khái niệm sau làm khái niệm của đề tài: Quản lý giáo
dục là q trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý nhà trường
lên đối tượng, khách thể quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích
chung của nhà trường đó là hình thành phẩm chất, năng lực học sinh một cách tốt
nhất dưới sự tác động của môi trường.
Quản lý hoạt động dạy học là quản lí việc chấp hành các quy định (Điều lệ,
Quy chế, nội quy…) về hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của
học sinh, bảo đảm cho các hoạt động đó được diễn ra một cách tự giác, có nề nếp,

có chất lượng và đạt mục tiêu dạy học đề ra.
Nguyễn Thị Thanh Huyền (2014) quan niệm: “Quản lí hoạt động dạy học là
một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý tới khách thể quản lí trong q trình dạy học nhằm đạt mục tiêu đề ra” [Dẫn
theo 32].
Như vậy quản lý hoạt động dạy học là điều khiển quá trình dạy học, cho q
trình đó vận hành có khoa học, có tổ chức theo những quy luật khách quan và được


12
sự chỉ đạo, giám sát thường xuyên nhằm thực hiện mục tiêu dạy học. Quản lý hoạt
động dạy học thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học
(được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh
theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Tác giả chọn khái niệm sau làm khái niệm của đề tài : Quản lý hoạt động dạy
học là những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhà trường tới quá trình dạy học, giáo viên, học sinh và các lực lượng liên đới nhằm
đạt được mục tiêu quản lý đề ra.
1.2.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Các nhà giáo dục học nêu ra nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực
(competency).
Khái niệm năng lực được dùng với tư cách là đối tượng của tâm lý, giáo dục
học, có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực. Theo từ điển tâm lý học: “Năng lực
là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện
bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định” [9].
Theo Tổ chức OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế Thế giới): Năng
lực là “khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối
cảnh cụ thể.”[14]. Định nghĩa này nêu được đặc trưng quan trọng nhất để nhận
diện năng lực là “hiệu quả”, nhưng chưa làm rõ được cấu trúc và “địa chỉ” tồn tại

của năng lực.
- Theo F.E. Weinert: Năng lực là “tổng hợp các khả năng và kĩ năng sẵn có
hoặc học được cũng như sự sẵn sàng của HS nhằm giải quyết những vấn đề nảy
sinh và hành động một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp”
[Dẫn theo 34]. Định nghĩa này cũng nói tới sự đóng góp của những yếu tố “sẵn có”
ở mỗi cá nhân vào việc phát triển năng lực của bản thân.
Bernd Meier /Nguyễn Văn Cường quan niệm: “Năng lực là khả năng thực
hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề
trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá
nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng


13
hành động”[7]. Như vậy khái niệm năng lực không chỉ bao hàm sự hiểu biết, kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo mà còn bao hàm cả thái độ, trách nhiệm của con người đối
với công việc.
Năng lực được hiểu theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018: “Năng lực
là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học
tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một
loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.” [4].
Từ định nghĩa trên, có thể rút ra những đặc điểm chính của năng lực là:
- Năng lực là sự kết hợp giữa tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện
của người học.
- Năng lực là kết quả huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...
Tác giả chọn khái niệm sau làm khái niệm cơ bản của đề tài: Năng lực là
thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tư chất sẵn có và q trình học
tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính tâm lý để thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, nhằm đạt

được kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Về dạy học theo định hướng phát triển năng lực được định nghĩa theo nhiều
góc độ khác nhau:
Lê Thảo Nguyên (2018): Nghiên cứu dạy học theo định hướng phát triển
năng lực trong bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành TT&TT đã quan niệm: “Dạy học
theo tiếp cận năng lực là quá trình thiết kế, tổ chức và phối hợp giữa hoạt động dạy
của giảng viên và hoạt động học của người học là cán bộ quản lý ngành TT&TT, tập
trung vào phát triển năng lực của người học” [Dẫn theo 33].
Mơ hình năng lực theo OECD: Trong các chương trình dạy học hiện nay của
các nước thuộc khối OECD, các chun gia sử dụng mơ hình đơn giản hơn, phân
chia năng lực thành hai nhóm chính, đó là nhóm năng lực chung và nhóm năng lực
chun mơn.


×