Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../............

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ YẾN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2022

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../............

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ YẾN



NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ HÀ

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2022

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của TS. Đặng Thị Hà – Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất
kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong q trình nghiên cứu.
Ngồi ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Yến

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới tất
cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng chức
của Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp đỡ tơi về mọi mặt trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Thị Hà
– Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình
tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các phịng ban của Ngân hàng
Chính sách xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế , Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội các huyện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành chương trình học cũng
như q trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin cám ơn sự khuyến khích, quan tâm tạo điều kiện của những
người thân trong gia đình, bạn bè đã giúp tơi hồn thành bản luận văn này.
Trong q trình hồn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu,
tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều khơng thể tránh khỏi. Rất mong
nhận được thơng tin đóng góp q báu từ quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Yến

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI .................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan về hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội ............................................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm Tổ tiết kiệm và vay vốn ..................................................... 8
1.1.2. Mục đích, nguyên tắc và điều kiện thành lập Tổ tiết kiệm và vay
vốn ................................................................................................................ 9
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn .... 10
1.1.4. Quy trình thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn .................................... 12
1.1.5. Quyền lợi và nhiệm vụ của Ban quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn .... 13
1.1.6. Quyền lợi và nhiệm vụ của tổ viên trong Tổ tiết kiệm và vay vốn ... 15
1.2. Chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội ........................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV ............................ 15
1.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay
vốn .............................................................................................................. 16
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và
vay vốn ....................................................................................................... 20
1.3. Kinh nghiệm của các chi nhánh ngân hàng chính sách tại một số địa

phương và bài học kinh nghiệm đối với chi nhánh ngân hàng chính sách
Tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 24

TIEU LUAN MOI download :


1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Quảng Bình ................................................................................................ 24
1.3.2. Kinh nghiệm từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Quảng Trị ................................................................................................... 25
1.3.3. Kinh nghiệm từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
Bạc Liêu ..................................................................................................... 26
1.3.4. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng hoạt động đối với
Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế .................. 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TỔ TIẾT
KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................... 30
2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thừa
Thiên Huế ....................................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................. 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 32
2.1.3. Các chương trình tín dụng ưu đãi của Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................... 34
2.1.4. Đội ngũ nhân lực của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................. 35
2.1.5. Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................. 37
2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn trên địa

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................ 42
2.2.1. Quy trình cho vay qua tổ tiết kiệm và vay vốn ................................. 42
2.2.2. Tình hình phát triển tổ tiết kiệm và vay vốn ..................................... 44
2.2.3. Trình độ năng lực của Ban Quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn ............. 46
2.2.4. Dư nợ bình quân của tổ tiết kiệm và vay vốn ................................... 48
2.2.5. Hoa hồng bình quân tổ tiết kiệm và vay vốn .................................... 49

TIEU LUAN MOI download :


2.2.6. Xếp loại Tổ Tiết kiệm và vay vốn trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................. 50
2.2.7. T lệ nợ quá hạn ............................................................................... 52
2.2.8. T lệ thu lãi ...................................................................................... 53
2.2.9. T lệ thành viên tổ gửi tiết kiệm thông qua tổ tiết kiệm và vay
vốn .............................................................................................................. 54
2.2.10. Chất lượng hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua kết quả điều tra khảo sát .......................... 56
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................... 70
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 70
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 72
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................. 77
3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động của tổ Tiết kiệm
và vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa
ThiênHuế ........................................................................................................ 77
3.1.1. Định hướng đến năm 2025 và những năm tiếp theo ......................... 77
3.1.2. Mục tiêu............................................................................................ 77

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay
vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .......... 79
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của Ban quản lý Tổ Tiết kiệm
và vay vốn .................................................................................................. 79
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thành lập Tổ tiết kiệm và
vay vốn ....................................................................................................... 83
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng bình xét cho vay của Tổ tiết kiệm
và vay vốn .................................................................................................. 84
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt của Tổ tiết kiệm và vay
vốn .............................................................................................................. 85
3.3. Kiến nghị ................................................................................................. 86

TIEU LUAN MOI download :


3.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam .............................. 86
3.3.2. Đối với Chính quyền, Ban đại diện Hội đồng quản trị ngân hàng
Chính sách xã hội cấp tỉnh, huyện .............................................................. 87
3.3.3. Đối với tổ chức Chính trị xã hội nhận ủy thác .................................. 87
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 93
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 95

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Viết tắt

Ý nghĩa


BQL

Ban quản lý

CT-XH

Chính trị xã hội

ĐTN

Đồn thanh niên

HCCB

Hội cựu chiến binh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HND

Hội nông dân

HPN

Hội phụ nữ

HTX


Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHPVNg

Ngân hàng phục vụ người nghèo

PGD

Phịng giao dịch

TK&VV

Tiết kiệm vay vốn

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế


UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Chi nhánh NHCSXH Thừa Thiên Huế giai đoạn
2018-2020 ................................................................................................36
Bảng 2.2: Nguồn vốn tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2018-2020 ................................................................................................38
Bảng 2.3: Dư nợ tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 20182020 .........................................................................................................39
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3
năm 2018-2020 ........................................................................................41
Bảng 2.5: Tình hình phát triển Tổ TK&VV của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ............................................................44
Bảng 2.6: Quy mô và cơ cấu Ban quản lýTổ TK&VV của Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ...................................................46
Bảng 2.7: Dư nợ bình quân trên Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ............................................................49
Bảng 2.8: Tình hình chi trả hoa hồng đối với Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020............................................50
Bảng 2.9: Kết quả xếp loại Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên

Huế qua 3 năm 2018-2020.......................................................................51
Bảng 2.10: T lệ nợ quá hạn qua Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ............................................................52
Bảng 2.11: T lệ nộp lãi bình quân của Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ...................................................54
Bảng 2.12: T lệ tổ viên gửi tiết kiệm của Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ...................................................55
Bảng 2.13: Thông tin đối tượng điều tra khảo sát .....................................................57
Bảng 2.14: Ý kiến của thành viên Tổ TK&VV về thành lập tổ ................................58
Bảng 2.15:Ý kiến của cán bộ HĐT về thành lập Tổ TK&VV ..................................60

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 2.16: Ý kiến của thành viên tổ về BQL Tổ TK&VV ......................................61
Bảng 2.17: Ý kiến của cán bộ HĐT về BQL Tổ TK&VV........................................62
Bảng 2.18: Ý kiến thành viên Tổ TK&VV về hoạt động cho vay............................63
Bảng 2.19:Ý kiến của cán bộ HĐT về hoạt động cho vay củaTổ TK&VV .............64
Bảng 2.20: Ý kiến của thành viên Tổ TK&VV về công tác bình xét cho vay .........65
Bảng 2.21: Ý kiến của cán bộ HĐT về cơng tác bình xét cho vay ...........................66
Bảng 2.22: Ý kiến của thành viên Tổ TK&VV về sinh hoạt Tổ TK&VV ...............67
Bảng 2.23: Ý kiến của cán bộ HĐT về sinh hoạt của Tổ TK&VV ..........................69

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại NHCSXH....................11
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHCSXH xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ........32
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay qua Tổ TK&VV .........................................................43


TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hoạt động với phương thức ủy thác
cho vay thông qua các tổ chức CT-XH và ủy nhiệm qua Tổ Tiết kiệm và vay vốn
(TK&VV). Tổ TK&VV là tổ chức mạng lưới được thành lập và hoạt động theo
khuôn khổ pháp lý quy định tại Điều 5, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và
được ví như cánh tay nối dài của Ngân hàng Chính sách xã hội, nhiều nội dung cơng
việc trong quy trình cho vay của NHCSXH được ủy nhiệm cho Tổ TK&VV thực
hiện như: bình xét, lựa chọn người vay, kiểm tra, đôn đốc người vay trong việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đơn đốc người vay trả nợ đúng hạn, thu lãi
tiền vay và thu tiền gửi tiết kiệm của các thành viên. Tổ TK&VV có vai trị rất quan
trọng trong hoạt động tín dụng của NHCSXH với mục đích tăng cường khả năng tiếp
cận tín dụng chính sách ưu đãi của Chính phủ đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác, là cầu nối giữa NHCSXH với người vay. Thông qua đó, tăng cường
mối quan hệ chặt chẽ giữa chính quyền, Ngân hàng, HĐT, Tổ TK&VV với người dân
và ngược lại, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng chính sách. Vì vậy, chất lượng
của hoạt động ủy nhiệm thơng qua Tổ TK&VV ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
tín dụng của NHCSXH. Một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao chất
lượng hoạt động của NHCSXH là nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV.
Trong những năm qua, việc củng cố, xây dựng và phát triển mạng lưới hoạt
động của Tổ TK&VV đã được Chi nhánh NHCSXH Tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt
quan tâm. Chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV từng bước được nâng lên, cơ bản
đáp ứng được yêu cầu của việc chuyển tải nguồn vốn tín dụng ưu đãi của chính phủ
đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách hiệu quả, thuận tiện. Tuy nhiên, xét
một cách toàn diện, cho đến nay chất lượng hoạt động của các Tổ TK&VV thuộc

Chi nhánh NHCSXH Tỉnh Thừa Thiên Huế chưa được đồng đều giữa các địa
phương, giữa các vùng miền, giữa các đơn vị nhận ủy thác như: Nhận thức, trách
nhiệm của Ban quản lý tổ chưa cao, công tác tuyên truyền, vận động, đôn đốc, kiểm

1

TIEU LUAN MOI download :


tra, giám sát và thực hiện các nội dung khác theo quy ước hoạt động của Tổ còn hạn
chế dẫn đến nhiều hộ vay chưa nhận thức được trách nhiệm trả nợ, trả lãi theo đúng
quy định, không tham gia sinh hoạt Tổ. Vẫn cịn tình trạng Tổ chưa thực hiện bình
xét cho vay, hoặc có bình xét nhưng chưa phù hợp với thực tế nhu cầu sử dụng vốn
và khả năng sản xuất kinh doanh của hộ vay, một số nơi Tổ trưởng cịn nể nang,
khơng kiên quyết trong việc giám sát quá trình sử dụng vốn vay của các hộ vay.
Bên cạnh đó, quy định đối với Ban quản lý của Tổ TK&VV hiện nay chỉ có 2 người
và chủ yếu các công việc liên quan đều do Tổ trưởng xử lý và quyết định. Điều này
đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc phát huy vai trị cũng như chất lượng tín dụng
của NHCSXH với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng
hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã
hội Tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Để thực hiện được đề tài nghiên cứu và phục vụ cho việc nghiên cứu luận
văn, tôi đã tiến hành nghiên cứu một số đề tài nghiên cứu khoa học đã được công bố
liên quan đến luận văn của tôi như:
Tác giả Nguyễn Văn Linh (2017) với nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị, tác giả đã vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân
tích kinh tế, phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá tác động của Tổ TK&VV

đối với thực hiện ủy thác,xử lý và tính tốn số liệu khảo sát thống kê đánh giá các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động Tổ TK&VV, xác định nguyên nhân
các hạn chế từ đó đưa ra 5 giải pháp phù hợp để nâng cao chất lương hoạt động của
Tổ TK&VV, cụ thể là: cần phải tăng cường k luật tín dụng trong hoạt động của
Tổ; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn sử dụng đúng mục đích, và
mang hiệu quả cao; nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, ngăn ngừa không để tiêu
cực phát sinh trong cho vay; Nâng cao trách nhiệm của Ban quản lý Tổ TK&VV mà
đầu tàu là tổ trưởng Tổ TK&VV; Theo nôị dung đề tài, tác giả cũng rất quan tâm và

2

TIEU LUAN MOI download :


đã đề cao vai trò của Tổ TK&VV, xem Tổ TK&VV là nhân tố quyết định đến chất
lượng hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHCSXH đang thực hiện.[7].Tuy nhiên,

cơng trình này được tiến hành nghiên cứu về chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nhưng chưa nghiên cứu ở địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tác giả Huỳnh Văn Chiến Em (2018) với nghiên cứu “Giải pháp nâng cao
chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Bến Tre”. Đề tài đã phân tích thực trạng hoạt động của Tổ TK&VV
tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre.Tác giả đã trình bày tổng
quan về hoạt động của NHCSXH tỉnh Bến Tre và phân tích chất lượng hoạt động
của Tổ TK&VV thông qua kết quả hoạt động của Chi nhánh từ năm 2016 đến năm
2018 và kết quả khảo sát của 320 phiếu, tại 4 huyện, thành phố đối với cán bộ HĐT
nhận ủy thác và thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn về các tiêu chí có ảnh hưởng
mạnh đến chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV. Từ đó, đánh giá được những mặt
hạn chế trong quá trình hoạt động của Tổ TK&VV trên địa bàn tỉnh, để có giải pháp
khắc phục hiệu quả trong thời gian tới. Căn cứ vào các hạn chế được xác định thông

qua phân tích thực trạng hoạt động của Chi nhánh và kết quả khảo sát thực tế tại 4
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Tác giả đã giới thiệu một số giải pháp nh m
nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV trong thời gian tới, cụ thể: có 3 giải
pháp xuất phát từ chủ trương chính sách; 05 Giải pháp xuất phát từ kết quả phân
tích khảo sát; 04 giải pháp xuất phát từ thực trạng hoạt động của Chi nhánh[6].
Cơng trình này được tiến hành nghiên cứu về chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV
trên địa bàn tỉnh Bến Tre nhưng chưa nghiên cứu ở địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Còn tác giả Trần Lan Phương (2016), Luận án tiến sỹ “Hồn thiện cơng tác
quản lý tín dụng chính sách của ngân hàng Chính sách xã hội”. Đối tượng nghiên
cứu của đề tài là hoạt động tín dụng chính sách và cơng tác quản lý hoạt động tín
dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của NHCSXH
Việt Nam, tác giả đã dùng phương pháp triết học biện chứng và duy vật lịch sử,
luận án vận dụng các phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh, phân tích - tổng hợp,
diễn dịch, quy nạp. Bên cạnh đó, luận án sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để

3

TIEU LUAN MOI download :


phân tích thực trạng tín dụng chính sách tại nước ngồi và thực trạng tín dụng chính
sách tại NHCSXH Việt Nam làm tăng thêm tính trực quan và sự thuyết phục. Thông
qua kết quả nghiên cứu tác giả cũng đã đề cập nhiều nội dung đến hoạt động của Tổ
TK&VV, Tổ TK&VV đã tạo điều kiện cho người nghèo có cơ hội được trao đổi,
chia sẻ những khó khăn về mặt tinh thần trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời tạo
ra sự tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng của những người có chung hồn cảnh khó
khăn trên cùng địa bàn để khắc phục những khó khăn trong cuộc sống[21].Cơng
trình nghiên cứu quản lý tín dụng chính sách ở cấp độ quốc gia (tồn bộ hoạt động
tín dụng của NHCSXH) mà chưa đề cập đến chất lượng hoạt động của các tổ
TT&VV ở những địa phương cụ thể, trong đó có Thừa Thiên Huế.

Thời báo Quảng Bình, tác giả Hiền Phương: “Nâng cao chất lượng hoạt
động các Tổ tiết kiệm và vay vốn (2019)” đã chỉ ra một số vấn đề sau: Từ bấy lâu
nay, các Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) luôn được xem như những “bà đỡ” đưa
nguồn vốn từ NHCSXH đến hộ nghèo và đối tượng chính sách. Nhờ có những “bà
đỡ” này, nhiều mơ hình kinh tế và đối tượng khó khăn có cơ hội vươn lên thốt
nghèo. Nhận rõ vai trị của các Tổ TK&VV, NHCSXH tỉnh đã thường xuyên thắt
chặt và củng cố các Tổ TK&VV trên địa bàn. Tồn tỉnh hiện có 2.296 Tổ TK&VV
n m rãi rác ở 179 xã, phường, thị trấn.Trong đó, số Tổ TK&VV xếp loại tốt và khá
chiếm gần 97%, khơng có yếu kém. Để có được đội ngũ “bà đỡ”chất lượng như thế,
trong nhiều năm liên tục, ban quản lý các Tổ TK&VV đã phối hợp với tổ chức
chính trị, xã hội nhận ủy thác làm tốt cơng tác tun truyền các chương trình tín
dụng chính sách ưu đãi đến với người nghèo và các đối tượng chính sách. Các
phịng giao dịch NHCSXH các huyện đã tăng cường phối hợp với những tổ chức
hội từ cấp huyện đến cấp xã tiến hành cơng tác rà sốt, đánh giá hoạt động của các
tổ, qua đó sắp xếp và từng bước củng cố, kiện toàn lại các tổ hoạt động yếu kém.
Bên cạnh đó, NHCSXH thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, nâng cao
năng lực và trách nhiệm của các tổ trưởng Tổ TK&VV trong việc quản lý và sử
dụng vốn, đặc biệt là làm tốt vai trị động viên, đơn đốc các hộ vay chấp hành trả
nợ, trả lãi đúng kỳ…[15]. Bài báo được viết về chất lượng hoạt động của các Tổ
TK&VV trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nhưng chưa nói đến chất lượng hoạt động

4

TIEU LUAN MOI download :


của các Tổ TK&VV ở địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nh m nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ

tiết kiệm và vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt động của Tổ
TK&VV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động Tổ TK&VV tại Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất giải pháp nh m nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV tại
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV
tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đối tượng điều tra khảo sát là các Cán bộ HĐT và các thành viên Tổ
TK&VV của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế vì đây
là 2 đối tượng tác động và liên quan đến trực tiếp hoạt động của Tổ TK&VV.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động Tổ TK&VV của
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Thời gian: Đánh giá giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải pháp đến 2025 và
những năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Phƣơng pháp luận: Luận văn vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận.

5

TIEU LUAN MOI download :



Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng tổng hợp các phương pháp lý luận, kết
hợp với thực tiễn phân tích tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, dùng phương pháp
khảo cứu, điều tra, thống kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống.
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020; phương hướng hoạt
động trong những năm tiếp theo. Ngoài ra, tác giả cịn tham khảo các loại tài liệu,
sách, báo, tạp chí, các cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan trên các phương
tiện thông tin đại chúng, internet cũng như từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương
cũng như địa phương.
+ Đối với số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra các cán bộ HĐT
và các thành viên Tổ TK&VV. Các bảng hỏi được thiết kế để thu thập thông tin của
các Tổ TK&VV và đánh giá các vấn đề liên quan đến chất lượng hoạt động của Tổ
TK&VV. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái qt và tồn diện hơn về thực trạng
chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên
Huế để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp.
- Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và
thống kê mô tả để tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá b ng phần mềm Excel
và SPSS;
+ Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để
chia chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nh m so sánh, đánh giá và phân
tích.
+ Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
+ Phương pháp hạch tốn kinh tế: Sử dụng để tính tốn doanh số, chi phí, lãi
lỗ, tính cân đối trong việc giải ngân nguồn vốn của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

- Về phương diện lý thuyết:

6

TIEU LUAN MOI download :


Nghiên cứu đã hệ thống hoá những lý luận về quy chế tổ chức và hoạt động
của Tổ TK&VV tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV; các nhân tố ảnh hưởng và mơ hình đo lường
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV. Vì thế, nghiên
cứu này cơ sở khoa học cho các nghiên cứu ứng dụng khác tương tự áp dụng cho
các địa phương khác.
- Về phương diện thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu này là cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính
sách và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV, từ đó nâng cao
mức lưu chuyển nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến hộ nghèo và đối
tượng chính sách khác, cũng như hiệu quả sử dụng nguồn vốn đó tại NHCSXH và
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ở phương diện khác, nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu, từ những phương pháp truyền thống như: hệ thống
hóa, phân tích, tổng hợp, thống kê mơ tả, so sánh, đối chứng thực tiễn, vv., đến các
phương pháp hiện đại sử dụng kỹ thuật định tính và định lượng như: thảo luận
nhóm tập trung, phân tích hồi quy đa biến. Vì vậy, hy vọng nghiên cứu này sẽ là
nguồn tài liệu tham khảo về phương pháp luận, thiết kế nghiên cứu, mơ hình nghiên
cứu và xử lý dữ liệu nghiên cứu cho sinh viên, học viên khối ngành kinh tế.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn bao gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay

vốn tại ngân hàng chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại chi
nhánh ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ
Tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh ngân hàng Chính sách Xã hội TỉnhThừa Thiên Huế

7

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan về hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội
1.1.1. Khái niệm Tổ tiết kiệm và vay vốn
Đến nay, với mỗi tổ chức tài chính có khái niệm khác nhau về Tổ tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV), đơn cử như:
- Khái niệm của Grameen Bank(GB): Là một tổ chức gồm những người
nghèo, sống trong cùng một khu vực dân cư hoặc một làng xã, có hồn cảnh kinh tế
gần giống nhau để cung cấp dịch vụ tiết kiệm và cho vay theo những qui định mang
tính bắt buộc về tài chính, cũng như một số các qui định khác của ngân hàng và
những nguyên tắc xã hội khác[9].
- Khái niệm Self-help group (SHG): Là một nhóm tự quản được thành lập
bao gồm các cá nhân có điều kiện kinh tế đồng nhất trên tinh thần tự nguyện đến
với nhau để thường xuyên tiết kiệm một khoản tiền nhỏ vào quỹ chung và tìm kiếm
các nguồn tài trợ khác… để cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch vụ chăm sóc
sức khoẻ khác cho các thành viên theo qui định pháp luật [9].

- Khái niệm chính thức của NHCSXH: Tổ tiết kiệm và vay vốn là tổ chức
do các tổ chức CT-XH hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn
hành chính của xã và được UBND cấp xã chấp thuận b ng văn bản [20].
Như vậy, Tổ TK&VV là một tổ chức được thành lập trên một địa bàn hành
chính (thơn, khu phố, bản, làng,...), do các tổ chức CT-XH hoặc cộng đồng dân cư
tự nguyện thành lập và bao gồm một nhóm người tự nguyện tham gia để cùng nhau
tiết kiệm và vay vốn. Tổ TK&VV tạo điều kiện cho hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác tiếp cận, làm quen và sử dụng các dịch vụ tài chính khác. Tổ hoạt

8

TIEU LUAN MOI download :


động trên tinh thần tương trợ lẫn nhau, theo quy chế hoạt động của Tổ TK&VV,
quy định của NHCSXH và quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
1.1.2. Mục đích, nguyên tắc và điều kiện thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn
* Mục đích thành lập
Tổ tiết kiệm và vay vốn thành lập nh m tập hợp các hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn của NHCSXH để sản xuất kinh doanh,
cải thiện đời sống, cùng tương trợ giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; cùng
liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. Các tổ viên trong
tổ giúp đỡ nhau từng bước có thói quen dành tiền tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự
có và quen dần với sản xuất hàng hố, hoạt động tín dụng và tài chính. Tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng, đảm bảo duy trì
và an tồn vốn vay của mỗi thành viên trong tổ [20].
Như vậy, có thể nói việc thành lập Tổ TK&VV của NHCSXH có mục đích
nh m tập hợp những hộ gia đình thuộc đối tượng phục vụ của tổ chức mình để cung
cấp các dịch vụ tài chính như tiết kiệm và vay vốn, các thành viên trong tổ cùng tương
trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, cùng giám sát nhau trong

việc vay vốn và trả nợ. Đối với NHCSXH mục đích thành lập là để thực hiện tín dụng
chính sách của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu về giảm nghèo, giải quyết
việc làm, đảm bảo an sinh xã hội và góp phần xây dựng nơng thơn mới.
* Ngun tắc hoạt động
Tự nguyện, đồn kết, tương trợ, cùng có lợi, trên ngun tắc tơn trọng tính
dân chủ của mỗi người dân trong cộng đồng. Với tinh thần tự nguyện, các tổ viên sẽ
có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau để tạo nên sức mạnh tổng hợp nh m mang lại
nhiều lợi ích về kinh tế và CT-XH. Các tổ viên cam kết cùng thực hiện đúng nghĩa
vụ khi vay vốn, trả nợ và các nghĩa vụ khác theo quy định, tổ viên: Chấp hành Quy
ước hoạt động và biểu quyết tại các cuộc họp của Tổ. Sử dụng vốn vay đúng mục
đích xin vay; trả nợ gốc, trả lãi vốn vay đầy đủ, kịp thời; có trách nhiệm giám sát
lẫn nhau trong việc vay vốn, trả nợ Ngân hàng và việc thực hiện Quy ước hoạt động
của Tổ. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban quản lý Tổ, Trưởng thôn, Ban giảm

9

TIEU LUAN MOI download :


nghèo, chính quyền cơ sở, tổ chức CT-XH và NHCSXH trong quá trình sử dụng
vốn vay Ngân hàng. Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo
đa số là trên 2/3 số thành viên của Tổ TK&VV dưới sự điều hành của BQL Tổ
TK&VV[20].
Nhìn chung việc thành lập Tổ TK&VV đều có nguyên tắc là tự nguyện tham
gia và cùng tương trợ lẫn nhau trong việc vay vốn và thực hiện các nghĩa vụ khi vay
vốn và các nghĩa vụ khác theo quy định của Chính phủ Việt Nam và của NHCSXH.
* Điều kiện thành lập
- Số lượng thành viên một Tổ: Tối thiểu 05 và tối đa 60 tổ viên, cư trú hợp
pháp theo địa bàn dân cư thuộc đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã).

+ Nếu địa bàn cấp thơn có đủ số lượng tổ viên thì thành lập Tổ theo cấp thôn.
+ Nếu trong một thôn không đủ số tối thiểu 5 tổ viên theo quy định thì được
thành lập Tổ theo địa bàn thơn liền kề trong xã (liên thơn).
- Có Quy ước hoạt động nêu rõ nội dung hoạt động của Tổ (theo mẫu Biên
bản họp Tổ M10A/TD).
- Việc thành lập Tổ và nội dung Quy ước hoạt động của Tổ phải được Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp xã chấp thuận và xác nhận vào Biên bản.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn
- Cơ cấu tổ chức của Tổ TK&VV: Có tối thiểu 05 tổ viên và tối đa 60 tổ viên
cư trú hợp pháp theo địa bàn dân cư thuộc đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã). Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc hoạt động và quản
lý hoạt động của Tổ, Tổ được thành lập theo địa bàn thơn, làng, ấp, bản, bn,
phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm và địa bàn tương đương (sau đây gọi chung
là thôn) n m trong xã. Trường hợp trong một thôn không đủ số tổ viên tối thiểu theo
quy định thì được thành lập theo địa bàn thơn liền kề trong xã. Có Quy ước hoạt
động nêu rõ nội dung hoạt động của Tổ. Việc thành lập Tổ và nội dung Quy ước
hoạt động của Tổ phải được ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận theo quy định.

10

TIEU LUAN MOI download :


Tổ trưởng
Tổ phó

Tổ viên

Tổ viên


Tổ viên

Tổ viên

Tổ viên

Tổ viên

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Tổ Tiết kiệm và Vay vốn tại NHCSXH
(Nguồn: Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Hội
đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội)
- Ban quản lý Tổ: phải có đủ 02 thành viên, bao gồm tổ trưởng và tổ phó
giúp việc cho tổ trưởng. Ban quản lý Tổ do các tổ viên trong Tổ bầu chọn. Trong
trường hợp đặc biệt, Ban quản lý Tổ do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ định, nhưng tối
đa trong 03 tháng Tổ phải tiến hành họp để bầu Ban quản lý Tổ theo đúng quy định.
Trường hợp thay đổi thành viên Ban quản lý Tổ thì Tổ phải họp để bầu người thay
thế. Cuộc họp này phải có sự tham gia, chứng kiến của Trưởng thôn và người đại
diện của tổ chức CT-XH nhận ủy thác. Kết quả cuộc họp phải được UBND cấp xã
chấp thuận, xác nhận vào biên bản họp Tổ và gửi NHCSXH nơi cho vay. Người
được Tổ bầu thay thế phải chịu trách nhiệm về việc nhận bàn giao và tiếp tục quản
lý hoạt động của Tổ theo quy định. Tiêu chuẩn thành viên Ban quản lý Tổ phải là
người có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong cơng việc và
được các tổ viên trong Tổ tín nhiệm. Tổ trưởng và tổ phó khơng có mối quan hệ vợ
chồng, cha, mẹ, con hoặc anh chị em ruột. Thành viên Ban thường vụ tổ chức CTXH cấp xã trực tiếp nhận ủy thác với NHCSXH khơng tham gia vào BQL Tổ do
đơn vị mình quản lý[20].
- Cơ chế hoạt động của Tổ TK&VV: Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc
tập thể, biểu quyết theo đa số, cuộc họp của Tổ khi có nội dung biểu quyết thì phải
được ít nhất 2/3 số tổ viên dự họp và có ít nhất 2/3 số tổ viên có mặt tại cuộc họp

11


TIEU LUAN MOI download :


biểu quyết tán thành mới có giá trị thực hiện gồm: kết nạp tổ viên, cho tổ viên ra
khỏi Tổ, nội dung quy ước hoạt động, bầu tổ trưởng, tổ phó, bình xét cho vay từng
hộ. Nội dung cuộc họp Tổ phải được lập thành biên bản và thông qua trước khi kết
thúc cuộc họp. Trong đó hoạt động tiết kiệm của Tổ là việc các tổ viên động viên
nhau dành dụm trong chi tiêu để gửi vào Ngân hàng nh m tạo lập nguồn vốn tích
lũy sử dụng trong tương lai [20].
1.1.4. Quy trình thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn
Tùy điều kiện cụ thể của từng nơi, Ban giảm nghèo cấp xã lựa chọn và đề
nghị Chủ tịch UBND cấp xã giao cho Trưởng thôn hoặc một tổ chức CT-XH đứng
ra vận động thành lập Tổ. Trong quá trình hoạt động, Tổ được bổ sung thêm tổ viên
nhưng tối đa không quá 60 tổ viên trong một Tổ. NHCSXH phối hợp với UBND
cấp xã và các tổ chức CT-XH cấp xã tổ chức việc đào tạo nghiệp vụ và quản lý Tổ.
* Quy trình thành lập Tổ
Bước 1: Tuyên truyền, vận động
Ban giảm nghèo cấp xã, các tổ chức Hội, đồn thể và Trưởng thơn tun
truyền, vận động hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác tự
nguyện gia nhập Tổ. Mỗi hộ gia đình được cử chủ hộ hoặc thành niên khác trong hộ
có đủ năng lực hành vi dân sự tham gia vào Tổ.
Bước 2: Tổ chức cuộc họp thành lập Tổ
- Thành phần: Những thành viên tự nguyện gia nhập tổ, Trưởng thơn và đại
diện Hội, đồn thể cấp xã.
- Chủ trì cuộc họp: Trưởng thơn hoặc tổ chức Hội, đồn thể
- Thư ký cuộc họp: Do người chủ trì lựa chọn 01 trong số các thành viên tự
nguyện gia nhập Tổ
- Nội dung cuộc họp:
+ Thông qua danh sách các tổ viên của Tổ.

+ Thông qua nội dung Quy ước hoạt động của Tổ.
+ Bầu Ban quản lý Tổ.
Bước 3: Công việc sau cuộc họp thành lập tổ

12

TIEU LUAN MOI download :


- Thư ký thông qua Biên bản họp (mẫu số 10A/TD).
- Người chủ trì báo cáo và trình UBND cấp xã phê duyệt cho phép Tổ hoạt
động. Sau đó, gửi Biên bản (mẫu 10A/TD) cho NHCSXH nơi cho vay 01 bản và
giao cho Tổ lưu giữ 01 bản.
Cuộc họp do tổ chức Hội, đoàn thể đứng ra thành lập Tổ, phải có sự tham gia
chứng kiến của Trưởng thơn [20].
1.1.5. Quyền lợi và nhiệm vụ của Ban quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý Tổ
- Triển khai, thực hiện Quy ước hoạt động của Tổ; Tuyên truyền, hướng dẫn,
giải thích cho các tổ viên về chủ trương, chính sách của Nhà nước về tín dụng đối
với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác, thủ tục vay vốn
NHCSXH; Tuyên truyền, vận động tổ viên thực hành tiết kiệm, nâng cao ý thức
trong việc vay vốn và trả nợ Ngân hàng.
- Tiếp nhận Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn (theo mẫu
của NHCSXH) của tổ viên gửi đến. Tổ chức họp Tổ TK&VV để bình xét cho vay
cơng khai dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn và người đại diện tổ chức
CT-XH cấp xã nhận ủy thác. Nội dung bình xét cho vay công khai bao gồm. Tổ
viên đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Chính phủ và NHCSXH đối với từng
chương trình xin vay; Đánh giá mức vốn xin vay, mức độ phù hợp của nhu cầu sử
dụng vốn vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của tổ viên theo từng
chương trình xin vay và theo quy định của NHCSXH; Căn cứ vào những nội dung

trên và chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của từng hộ để bình xét và đề
nghị được vay vốn với mức vốn cần thiết, thời hạn vay vốn phù hợp; Sau khi được
Tổ thống nhất bình xét cho vay công khai và biểu quyết các hộ được vay vốn thì tổ
trưởng lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH gửi BGN để trình
UBND cấp xã xác nhận, đề nghị NHCSXH cho vay quán triệt cho tổ viên về ý thức
vay vốn, sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ và lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn.
- Nhận kết quả phê duyệt cho vay của NHCSXH, thông báo cho tổ viên biết
lịch giải ngân của Ngân hàng, chứng kiến việc Ngân hàng phát tiền vay trực tiếp

13

TIEU LUAN MOI download :


×