Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.49 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THUẬN THÀNH
TỈNH BẮC NINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THUẬN THÀNH
TỈNH BẮC NINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Thị Hoàng Yến


HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn
trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng về tính trung thực của đề
tài nghiên cứu.

Tác giả

Lê Thị Thu Hiền


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt
nghiệp, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu
của Thầy Cơ, Gia đình, Bạn bè và Anh Chị em đồng nghiệp.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và tri ân sâu sắc đến GS.TS
Nguyễn Thị Hoàng Yến người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và
động viên tôi.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Q thầy cơ đã tận tình dìu
dắt, truyền dạy kiến thức cho tôi trong thời gian qua.
Xin cám ơn Q thầy cơ trong Ban giám hiệu, các phịng ban, các
khoa – Học viện Quản lý Giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian

tôi học tập tại trường.
Trân trọng cám ơn Quý thầy cô Học viện… đã giúp đỡ tơi rất nhiều
trong q trình học tập.
Trân trọng cám ơn đến Qúy Phòng GD&ĐT huyện Thuận Thành và
trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên của một số trường MN trên địa
bàn huyện Thuận Thành.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp,
song chắc chắn rằng luận văn sẽ khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ, anh chị em đồng nghiệp và các
bạn.
Tác giả

Lê Thị Thu Hiền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN......................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.......................................................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................................1
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................................3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài.....................................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn........................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƯỜNG MẦM NON THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC......................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu.............................................................................................6
1.1.1. Trên thế giới..................................................................................................6
1.1.2. Việt Nam........................................................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................................11
1.2.1. Phát triển.....................................................................................................11
1.2.2. Cán bộ quản lý............................................................................................12
1.2.3. Cán bộ quản lý trường mầm non.............................................................12
1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý..............................................................................12
1.2.5. Năng lực......................................................................................................13
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý mầm non...........................................14
1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý của trường mầm non trong hệ thống giáo dục
quốc dân.........................................................................................................................15
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường mầm
non..........................................................................................................................15
1.3.2. Yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.........................................................16
1.3.3. Đặc điểm về hoạt động nghề nghiệp của CBQL các trường mầm
non..........................................................................................................................17
1.3.4. Những yêu cầu cơ bản đối với người cán bộ quản lý giáo dục
trường mầm non theo chuẩn CBQL MN 2018..................................................18


iv
1.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non

theo tiếp cận năng lực........................................................................................19
1.4.1. Yêu cầu cơ bản về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường MN
theo tiếp cận năng lực..........................................................................................19
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non theo
tiếp cận năng lực...................................................................................................20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường Mầm non...................................................................................27
1.5.1. Yếu tố khách quan......................................................................................27
1.5.2. Yếu tố chủ quan..........................................................................................27
Tiểu kết chương 1..........................................................................................................29
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC...................................................................................30
2.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh và tình hình giáo dục....................................................................................30
2.2. Thực trạng giáo dục huyện Thuận Thành theo tiếp cận năng lực....................32
2.2.1. Tình hình chung về quy mô Giáo dục - Đào tạo huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh...........................................................................................32
2.2.2. Tình hình giáo dục mầm non huyện Thuận Thành................................36
2.3. Thực trạng đội ngũ CBQL các trường MN huyện Thuận Thành.....................39
2.3.1. Về số lượng và cơ cấu.................................................................................39
2.3.2. Thực trạng về phát triển phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán
bộ quản lý các trường mầm non.........................................................................45
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường MN huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực.............................................................46
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các
trường MN Huyện Thuận Thành theo tiếp cận năng lực................................46
2.4.2. Thực trạng quy hoạch, bổ nhiệm đội ngũ cán bộ quản lý theo tiếp
cận năng lực..........................................................................................................50
2.4.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường

MN Huyện Thuận Thành theo tiếp cận năng lực.............................................51
2.4.4. Thực trạng đánh giá đội ngũ CBQL trường mầm non Huyện
Thuận Thành theo tiếp cận năng lực.................................................................53
2.4.5. Thực trạng công tác thực hiện chế độ, chính sách, đãi ngộ cán bộ
quản lý trường MN huyện Thuận Thành..........................................................56
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý ở các trường MN Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc
Ninh theo tiếp cận năng lực.................................................................................59


v
2.5. Đánh giá chung công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lýở các trường
MN Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực...........................62
2.5.1. Ưu điểm.......................................................................................................62
2.5.2. Hạn chế........................................................................................................63
2.5.3. Nguyên nhân...............................................................................................63
Tiểu kết chương 2..........................................................................................................64
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC................................................................................................65
3.1. Nguyên tắc phát triển đội ngũ CBQL các trường MN
theo tiếp cận năng lực.......................................................................................65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống...........................................................65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.............................................................65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi.................................66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả...........................................................66
3.2. Một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường MN huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực.............................................................67
3.2.1. Biện pháp 1: Phòng GD&ĐT lập quy hoạch phát triển đội ngũ
CBQL trường MN và thực hiện có hiệu quả quy hoạch..................................67

3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới cơ chế tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động, luân chuyển CBQL mầm non...........................................................68
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL các
trường MN trường MN huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp
cận năng lực..........................................................................................................74
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, đánh giá hoạt
động quản lý trường mầm non...........................................................................76
3.2.5. Biện pháp 5: Tạo môi trường và động lực để phát triển đội ngũ
cán bộ CBQL các trường MN theo tiếp cận năng lực......................................78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...........................................................................80
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.........................81
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo sát............................................81
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm.................................................................................82
Tiểu kết chương 3..........................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................................87
1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Khuyến nghị...............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................89
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

VIẾT TẮT
BGH
CBQL, GV, NV
CMHS
CNH, HĐH
CSVC
GD
GD&ĐT
GV
HT
KHCN
MN
QLGD
UBND

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Cha mẹ học sinh
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cở sở vật chất

Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Hiệu trưởng
Khoa học công nghệ
Mầm non
Quản lý giáo dục
Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Số lượng, trình độ đào tạo giáo viên (trong biên chế)....................34

Bảng 2.2.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh..............................................35

Bảng 2.3.

Kết quả xếp loại học lực...................................................................35

Bảng 2.4.

Số lớp và số trẻ mầm non huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc
Ninh...................................................................................................37


Bảng 2.5.

Kết quả xếp loại về giáo dục qua đánh giá trẻ Mầm non..............37

Bảng 2.6.

Kết quả xếp loại cân đo sức khỏe của học sinh Mầm non.............38

Bảng 2.7.

Số lượng CBQL các trường MN Huyện Thuận Thành năm
học 2020-2021...................................................................................39

Bảng 2.8.

Thống kê cơ cấu độ tuổi CBQL các trường Mầm non Huyện
Thuận Thành năm học 2020-2021...................................................40

Bảng 2.9.

Thống kê thâm niên quản lý CBQL các trường MN Huyện
Thuận Thành....................................................................................42

Bảng 2.10. Trình độ quản lý CBQL các trường Mầm non Huyện Thuận
Thành năm học 2019-2020...............................................................43
Bảng 2.11.

Trình độ lý luận chính trị của CBQL trường Mầm non
Huyện Thuận Thành năm học 2019 - 2020.....................................44


Bảng 2.12. Đánh giá về chất lượng đội ngũ CBQL trường MN.......................45
Bảng 2.13. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
các trường MN Huyện Thuận Thành theo tiếp cận năng lực
...........................................................................................................47
Bảng 2.14. Thực trạng quy hoạch, bổ nhiệm đội ngũ cán bộ quản lý theo
tiếp cận năng lực...............................................................................50
Bảng 2.15. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở các
trường MN Huyện Thuận Thành theo tiếp cận năng lực..............51
Bảng 2.16: Thực trạng đánh giá đội ngũ CBQL các trường MN Huyện
Thuận Thành theo tiếp cận năng lực..............................................53


viii
Bảng 2.17. Thực trạng công tác thực hiện chế độ, chính sách, đãi ngộ
cán bộ quản lý trường MN huyện Thuận Thành...........................57
Bảng 2.18. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý ở các trường MN Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc
Ninh theo tiếp cận năng lực.............................................................60
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp.................82

Bảng 3.2.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.................................83

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thống kê cơ cấu độ tuổi CBQL các trường Mầm non Huyện
Thuận Thành năm học 2020-2021.................................................40
Biểu đồ 2.2: Trình độ chun mơn của cán bộ quản lý các trường Mầm

non Huyện Thuận Thành...............................................................43
Biểu đồ 2.3: Trình độ lý luận chính trị của CBQL trường Mầm non
Huyện Thuận Thành năm học 2019 - 2020...................................44
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp...............83
Biểu đồ 3.2: Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp...............................84


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
GD&ĐT luôn cần một chiến lược phát triển bền vững lâu dài, lấy đó làm
khâu đột phá cho chiến lược phát triển KT-XH, gia tăng tính bền vững trong
quá chuyển đổi ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế,
sức hút đối với các nguồn lực bên ngoài, nội lực và tính hiệu quả trong việc
chủ động hội nhập quốc tế. Để làm tốt 2 công tác cùng lúc, nhà quản lý giáo
dục cần xác định rõ mục tiêu trong quản lý. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch
chi tiết, cụ thể, phổ biến tới đối tượng tham gia, chỉ đạo thực hiện thành công
kế hoạch. Mục tiêu quản lý giáo dục vừa mang tính “chung” vừa mang tính
riêng”, thể hiện hồi bão riêng của tổ chức giáo dục hoặc nhà quản lý, nhưng
phải phù hợp với xu thế phát triển chung của thời đại.
Là vùng đất giàu truyền thống về giáo dục – đào tạo, tỉnh Bắc Ninh nói
chung, huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh nói riêng được đánh giá là một
trong những đơn vị mạnh về công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục, trong đó có phát triển đội ngũ quản lý các trường mầm non.
Thực tế cho thấy, đội ngũ cán bộ quản lý được tăng cường cả về số
lượng và chất lượng, trình độ chun mơn cơ bản đáp ứng u cầu, nhiệt tình,
tâm huyết và có kĩ năng ứng dụng các thành tựu và phương pháp mới vào
giảng dạy; công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động,
bổ nhiệm được thực hiện theo đúng quy trình; công tác tuyển chọn được thực

hiện công khai, minh bạch và khách quan; chế dộ đãi ngộ, môi trường làm
việc khơng ngừng được cải thiện… Đó là những kết quả cơ bản phản ánh hiệu
quả quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý. Tuy nhiên, bên cạnh những kết
quả đạt được, công tác quản lý phát triển đội ngũ quản lý còn một số hạn chế
như: mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý thiếu toàn diện, chưa cập
nhật; nội dung bồi dưỡng chưa đáp ứng các yêu cầu về phẩm chất, năng lực
đối với người quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và


2

Đào tạo; lãnh đạo sử dụng đội ngũ rập khuân, chưa chú ý đến nguyện vọng,
năng lực của từng giáo viên; kiểm tra đánh giá giáo viên cịn mang tính hình
thức, định tính, độ tin cậy thấp, chưa đánh giá được thực chất kết quả bồi
dưỡng, chất lượng đội ngũ giáo viên. Vì thế, hiệu quả của hoạt động phát
triển đội ngũ giáo viên chưa cao. Công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên cịn
mang tính hình thức; việc tổng kết, rút kinh nghiệm kịp thời nhằm hạn chế
bất cập còn chưa được quan tâm, chú trọng,… Với những lý do trên dẫn đến
hiệu quả của phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh còn nhiều hạn chế.… Nguyên nhân của tình
hình trên là do nhận thức của cán bộ lãnh đạo quản lý về công tác này chưa
sâu sắc; công tác dào tạo, bồi dưỡng còn nhiều bất cập; chế độ, chính sách
chưa thỏa đáng, kịp thời; vẫn cịn tình trạng chưa công khai minh bạch trong
bổ nhiệm, điều động… Thực tế đó địi hỏi phải nghiên cứu khảo sát làm rõ
thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ quản lý các trường mầm non
huyện Thuận Thành, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác này trong thời gian tới.
Với ý nghĩa đó, tơi đã lựa chọn đề tài Phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý các trường mầm non huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp
cận năng lực làm đề tài luận văn là hoàn toàn cần thiết và cấp bách hiện nay.

2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát làm rõ thực trạng cơng tác quản lý phát triển đội ngũ quản lý
các trường mầm non huyện Thuận Thành, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác này trong
thời gian tới.


3

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý phát triển đội ngũ quản lý các trường mầm non huyện
Thuận Thành, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác này trong thời gian tới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ quản lý các trường mầm
non huyện Thuận Thành, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ
đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác này trong thời gian tới.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác phát triển đội ngũ quản lý các trường
mầm non huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực đã có
những bước phát triển, tuy nhiên cịn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.Tuy nhiên vấn đề này còn chưa coi trọng đúng mức.
Nếu đề xuất được BP PT đội ngũ cán bộ quản lý các trường huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực một cách khoa học, phù hợp điều
kiện thực tiễn thì sẽ góp phần phát triển được năng lực của đội ngũ, nâng cao
chất lượng GDMN của huyện, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phải nghiên cứu khảo sát làm rõ thực trạng công tác quản lý phát triển
đội ngũ quản lý các trường mầm non huyện Thuận Thành, chỉ ra những ưu

điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác này trong thời gian tới.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Khảo sát sự phát triển của cán bộ quản lý các trường mầm non huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực.
Thời gian: Từ năm học 2019 đến năm 2021


4

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt
hóa, mơ hình hóa, các tài liệu khoa học về phát triển đội ngũ quản lý các
trường mầm non huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực,
các báo cáo năm học; báo cáo giáo dục đạo đức nhằm xây dựng cơ sở lý luận
của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra để thăm dò ý kiến đối với
CBQL và GV với mục đích xác định những nội dung liên quan đến hoạt động
bồi dưỡng qua đó thu thập và điều tra những thông tin quan trọng và cần thiết
phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Thu thập các minh
chứng và tìm hiểu các kế hoạch liên quan tới hoạt động bồi dưỡng của giáo
viên.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của lãnh đạo Sở GD và ĐT, hiệu
trưởng trong nhà trường, các nhà QLGD làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ quản lý trong nhà
trường, giáo viên với mục đích thu thập các minh chứng thiết thực làm sáng
tỏ kết quả của đề tài nghiên cứu.

8. Đóng góp của đề tài
- Làm tài liệu tham khảo cho đơn vị để nâng cao chất phát triển đội ngũ
quản lý các trường mầm non huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh theo tiếp
cận năng lực. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho các đơn vị khác.
- Các cơ quan quản lý giáo dục, các trường mầm non có thể tham khảo
kết quả nghiên cứu của luận văn để đề ra các biện pháp quản lí với điều kiện
và môi trường tương tự.


5

9. Cấu trúc luận văn
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
mầm non theo tiếp cận năng lực.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường
mầm non huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực.
Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường
mầm non huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG MẦM NON THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
- Sách chuyên khảo: Quản lý đào tạo trong nhà trường phổ thông của tác
giả A.A.Garanxkyi, Nxb Matxcova, Liên bang Nga, năm 2000.

Sách là cơng trình nghiên cứu giá trị về q trình quản lý đào tạo tại nhà
trường. Cuốn sách nêu lên những vấn đề lý luận về chủ thể và đối tượng quản
lý, phương pháp quản lý làm tiền đề quản lý hiện nay. Mặc dù ra đời vào
những năm nđầu thế kỉ 20 song đến nay, giá trị vẫn còn nguyên với các nhà
quản lý.
- Sách chuyên khảo: Mối quan hệ giữa quản lý và đào tạo của các tác giả
Michelle A. Miller-Day, Janet Alberts, Michael L. Hecht, Melanie R. Trost,
Robert L. Krizek, Nxb Tâm lý học báo chí, New York, Mỹ năm 2014.
Thực đúng như vậy, quản lý và đào tạo là 2 mặt của một thể thống nhất
trong nhà trường khi chúng cũng hướng vào mục tiêu giáo dục đào tạo. Tác
giả đã phân tích cặn kẽ mối quan hệ này, nêu lên các thành tố tạo thành mối
quan hệ; nội dung hình thức quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích cho cán bộ quản lý.
- Luận án tiến sĩ luật học: Quản lý trong dạy học trong các trường đại học
công của Viunov Andrei Viacheslavovich, Khoa luật Trường đại học Tổng hợp
Tomsk.
Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích thực trạng quản lý dạy học trong các
trường đại học cơng từ đó đánh giá và đề xuất biện pháp quản lý hữu hiệu.


7

- Sách: “Quản lí chất lượng giáo dục tại Mauritius và các quyết định
của Hiệu trưởng đến cải thiện môi trường giáo dục” của tác giả Jean Claude
Ah-teck, 2014.
Cuốn sách tập hợp những giá trị lý luận to lớn về quản lý chất lượng giáo
dục trong hệ thống nhà trường ở hà lan. Trong cơng trình của mình, tác giả đã
nghiên cứu làm rõ khái niệm quản lý, khái niệm chất lượng và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý chất lượng giáo dục. Tác giả kế thừa lý luận mà cơng trình
xây dựng vào thực hiện đề tài của mình.

- Sách chuyên khảo: Quản lý đào tạo trong nhà trường phổ thông của tác
giả A.A.Garanxkyi, Nxb Matxcova, Liên bang Nga, năm 2000.
Sách là cơng trình nghiên cứu giá trị về quá trình quản lý đào tạo tại nhà
trường. Cuốn sách nêu lên những vấn đề lý luận về chủ thể và đối tượng quản
lý, phương pháp quản lý làm tiền đề quản lý hiện nay. Mặc dù ra đời vào
những năm nđầu thế kỉ 20 song đến nay, giá trị vẫn còn nguyên với các nhà
quản lý.
- Sách chuyên khảo: Mối quan hệ giữa quản lý và đào tạo của các tác giả
Michelle A. Miller-Day, Janet Alberts, Michael L. Hecht, Melanie R. Trost,
Robert L. Krizek, Nxb Tâm lý học báo chí, New York, Mỹ năm 2014.
Thực đúng như vậy, quản lý và đào tạo là 2 mặt của một thể thống nhất
trong nhà trường khi chúng cũng hướng vào mục tiêu giáo dục đào tạo. Tác
giả đã phân tích cặn kẽ mối quan hệ này, nêu lên các thành tố tạo thành mối
quan hệ; nội dung hình thức quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ.
Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích cho cán bộ quản lý.
- Luận án tiến sĩ luật học: Quản lý trong dạy học trong các trường đại học
công của Viunov Andrei Viacheslavovich, Khoa luật Trường đại học Tổng hợp
Tomsk.


8

Trong luận án này, tác giả cũng phân tích thực trạng quản lý dạy học trong
các trường đại học công từ đó đánh giá và đề xuất biện pháp quản lý hữu
hiệu…
1.1.2. Việt Nam
- Năm 2012, Viện Khoa học GD Việt Nam có Đề tài cấp Viện Mã số
V2012-15 nghiên cứu về PCHT, dựa trên phân tích 3 mơ hình PCHT của D.
Kolb, Honey-Mumford và VAK/VARK, đề xuất những ứng dụng trong dạy
học cấp THPT. Tuy nhiên, cơng trình mới chỉ đi sâu vào các HĐTN mang tính

xã hội, tương tự như các HĐ ngồi giờ lên lớp.
- Trong cơng trình Hoạt động trải nghiệm giáo dục lịch sử địa phương
cho học sinh tiểu học tỉnh Kiên Giang, Huỳnh Mộng Tuyền nêu rõ, giáo dục
lịch sử địa phương qua hoạt động trải nghiệm có giá trị to lớn trong việc dẫn
dắt, kiến tạo nên bản sắc, bản lĩnh, tình yêu quê hương đất nước ở học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục con người Việt Nam để hội nhập quốc
tế. Những luận cứ thực tiễn càng được nghiên cứu sát thực, tường minh là cơ
sở vững chắc để đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt hoạt động trải nghiệm
giáo dục lịch sử địa phương cho học sinh càng đạt hiệu quả cao.
Nhóm tác giả Hồng Cơng Kiên và cộng sự (2021), khai thác yếu tố địa
phương trong xây dựng nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường
tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 488, tháng
4/2021. Việc đảm bảo tính mở, linh hoạt, phù hợp với điều kiện từng địa
phương là một trong những quan điểm xây dựng chương trình hoạt động trải
nghiệm. Trên cơ sở lí luận chung về hoạt động trải nghiệm và đặc thù điều
kiện lịch sử, văn hóa của tỉnh Phú Thọ, bài viết xác định các yêu cầu của yếu
tố địa phương trong tổ chức hoạt động trải nghiệm và đề xuất các yếu tố địa
phương cần bổ sung, khai thác trong tổ chức hoạt động trải nghiệm đối với
các trường tiểu học tỉnh Phú Thọ. Các yếu tố đặc trưng trong truyền thống
lịch sử, di sản văn hóa của Phú Thọ là điều kiện tốt để giáo dục học sinh đất


9

Tổ tinh thần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, gia tăng ở học sinh tình yêu và
trách nhiệm với quê hương, đất nước.
Nguyễn Văn Trung với đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục: “Công
tác quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm
cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp” (2006). Tác
giả đã xây dựng cơ sở lý luận về quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức

giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở các trường THCS từ đó đánh giá thực
trạng quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm
cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp dựa trên
chức năng quản lý là lập kế hoạch thực hiện, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực
hiện và kiểm tra đánh giá.
Luận văn thạc sĩ : Một số giải pháp công tác quản lý giáo dục ý thức
trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”
(2008) của tác giả Nguyễn Văn Trung. Kết quả nghiên cứu, tác giả đã xây dựng
một số biện pháp nhằm quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục ý
thức trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành, tỉnh Đồng
Tháp đó là nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về tổ chức giáo dục ý thức
trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành ; Đổi mới xây
dựng kế hoạch tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở các trường THCS
huyện Châu Thành ; Tăng cường kiểm tra đánh giá tổ chức giáo dục ý thức
trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành và xây dựng cơ sở
vật chất, tài chính đáp ứng cho tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở
các trường THCS huyện Châu Thành.
- Tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương năm 2020
do Bộ Nội vụ phát hành.
Nội dung cuốn sách được chia làm 02 phần chính. Phần I gồm 04
chuyên đề, giới thiệu các kiến thức chung về: nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh
đạo, quản lý cấp vụ; các yếu tố tác động đến hoạt động của lãnh đạo, quản lý


10

cấp vụ; vấn đề dân chủ; pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ;
quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Phần II gồm 07 chuyên đề, tập trung vào các kỹ năng lãnh đạo, quản lý
như: tư duy chiến lược; tham mưu hoạch định và đánh giá chính sách cơng;

tham mưu về pháp luật theo ngành và lĩnh vực; kiểm tra, đánh giá hoạt động
ngành, lĩnh vực được phân công; quản lý theo kết quả; phối hợp, thuyết phục;
quản lý nội bộ đơn vị. Bên cạnh đó, cuốn sách cung cấp Phụ lục gồm 05
chuyên đề báo cáo thực tế và 06 chuyên đề báo cáo kinh nghiệm.
Ngoài ra, các tác giả Nguyễn Hoàng Phong, Phạm Thị Minh Huệ cũng
nghiên cứu đề tài như: “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở các trường trung học phố thơng huyện
Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long” (2009). Kết quả nghiên cứu đã đưa ra cơ sở lý luận
giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS đánh giá thực trạng giáo dục ý thức trách
nhiệm cho HS ở các trường trung học phổ thông huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh
Long và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức trách
nhiệm cho HS ở các trường trung học phố thông huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh
Long bao gồm về nhận thức, phương pháp, hình thức giáo dục;
Phạm Thị Minh Huệ với đề tài luận văn thạc sỹ: “Quản lý giáo dục ý
thức trách nhiệm cho HS trường THCS thành phố Thái Bình” (2011). Kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra hạn chế trong quản lý giáo dục ý thức trách nhiệm cho
HS trường THCS thành phố Thái Bình về nhận thức, về phương pháp, hình
thức giáo dục và về phối hợp lực lượng giáo dục tại các trường THCS thành
phố Thái Bình.
Trong bài viết “Một vài suy nghĩ về tính trung thực, trách nhiệm theo
tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh trường Chính trị tỉnh Ninh Thuận” của
Phan Thị Thanh Kiều đã đề cập theo GS Hồng Chí Bảo, đặt trung thực trong
chủ đề học tập và làm theo Bác năm 2015 lên hàng đầu vì trung thực là cái cốt
lõi của đạo đức.


11

Nói về tâm lý, các nhà giáo đều muốn có thành tích tốt trong cơng tác
giảng dạy và nghiên cứu khoa học; cịn học sinh, sinh viên ln muốn có kết

quả cao trong kiểm tra, thi cử. Đó cũng là mục đích, là động lực phấn đấu để
thầy, trị khơng ngừng cống hiến, trưởng thành và tiến bộ. Tuy nhiên, nếu
không nỗ lực dạy thực chất, học thực chất mà vẫn muốn có kết quả tốt thì đó
là biểu hiện lệch lạc, động cơ biến tướng trong phong trào thi đua. Cùng với
đó, tâm lý háo danh của nhiều phụ huynh chỉ vì muốn con mình có được “giải
thưởng nọ, danh hiệu kia” cũng vơ hình trung làm cho bệnh thành tích trở nên
nặng nề hơn ở nhiều cơ sở giáo dục”.
Tác giả chọn đề tài này với hy vọng nêu ra các biện pháp pháp quản lý
triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non huyện Thuận Thành - tỉnh
Bắc Ninh theo tiếp cận năng lực nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
tồn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Trong quan điểm triết học, phát triển là một phạm trù quan trọng.
Thuật ngữ phát triển ngày nay được sử dụng rộng rãi trong tất cả các
ngành, các lĩnh vực của đời sống xã hội như phát triển kinh tế, phát triển văn
hóa, phát triển khoa học kĩ thuật; phát triển con người… Nhìn chung, mỗi
ngành, mỗi lĩnh vực đều đánh giá sự phát triển bằng những khía cạnh riêng
của mình.
Trong giáo dục, phát triển giáo dục thường xuyên được xã hội quan
tâm. Trong đó, phát triển đội ngũ giáo viên, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục là vấn đề thường xuyên được Ddảng ta quan tâm, coi đây là một
trong những giải pháp đột phá nâng cao chất lượng giáo dục nước nhà.
Nhìn từ góc độ giáo dục, phát triển hay phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục đều thống nhất chung ở một điểm là: Làm cho đối tượng hoàn
thiện.


12


Như vậy, có thể hiểu: Phát triển là việc đối tượng dần hồn thiện mình
nhă đạt đến những tiêu chuẩn nhất định mà xã hội thừa nhận.
1.2.2. Cán bộ quản lý
Thuật ngữ cán bộ quản lý bắt nguồn từ cán bộ. Đây là những người
được bổ nhiệm theo những quy trình, tiêu chuẩn nhất định trong bộ máy nhà
nước, thực hiện các nhiệm vụ quản lý mà tổ chức giao cho.
Trong hệ thống các cơ quan nhà nước, cán bộ quản lý thường giữ những vai
trò chỉ đạo, điều hành. Nhiều trường hợp, dùng thuật ngữ cán bộ quản lý để
phân đội đội ngũ nhân viên. Còn trong giáo dục, thuật ngữ cán bộ quản lý để
phân biệt đội ngũ giáo viên.
Nhìn chung, ở thời điểm nào, điều kiện hồn cảnh nào, cán bộ quản lý cũng
đều có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của bất kì một ngành, một lĩnh
vực. Đối với giáo dục, cán bộ quản lý có trình độ, chun mơn nghiệp vụ
càng thuận lợi và tạo điều kiện cho giáo dục phát triển.
1.2.3. Cán bộ quản lý trường mầm non
Trường mầm non là cơ sở giáo dục đặc biệt, là trường đào tạo, chăm
sóc, ni dưỡng những thế hệ tương lai của đất nước. Ddứng đầu là Hiệu
trưởng - người đứng đầu và là chủ thể quản lý cao nhất.
Xuất phát từ nhận thức về cán bộ quản lý, có thể hiểu: Cán bộ quản lý trường
mầm non là người có chức vụ cao nhất, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước tậptheere nhà trường về cơng tác quản lý, chăm sóc, ni dưỡng, giáo
dục trẻ em nhằm đạt các mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý.
Đội ngũ cán bộ quản lý có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả giáo dục đào tạo
của một nhà trường. Chỉ riêng về số lượng, nếu đáp ứng đúng, đủ về số lượng
đã góp phần hồn thành nhiệm vụ quản lý. Tuy nhiên, số lượng mới chỉ là
điều kiện cần. Nếu số lượng không đủ nhưng chất lượng nhân lực tốt sẽ bù
đắp được sự thiếu hụt nhân lực, tuy nhiên đảm bảo mang tính chất tương đối.



13

Đội ngũ cán bộ quản lý nếu được đào tạo bài bản, chuyên sâu; có tinh thần
trách nhiệm và có nhận thức đúng đắn sẽ nâng cao hiệu quả quản lý. Suy cho
cùng, cán bộ quản lý cũng là thành tố cấu thành quản lý, Do đó, việc quản lý
nhất thiết phải do cá nhân phụ trách. Con người là chủ thể mọi q trình sản
xuất. Do đó, chủ thể cán bộ quản lý giữ vai trò ảnh hưởng quan trọng.
Từ khái niệm đội ngũ, CBQL trường MN có thể hiểu đội ngũ CBQL
trường mầm non là: là tập hợp những người CBQL, cùng thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ quản lý trường mầm non, chụi trách nhiệm trường cơ quan
quản lý về chất lượng, hiệu quả cơ sở giáo dục mình quản lý.
1.2.5. Năng lực.
Năng lực là một vấn đề trìu tượng. Khó có thể đánh giá hay định lượng
năng lực của một con người. Hiểu theo một cách đơn giản, năng lực là khả
năng của một người về một lĩnh vực, khía cạnh nào đó. Nói đến năng lực là
nói đến trình độ. Năng lực và trình độ là hai khái niệm tương đồng. Chính vì
vậy, rất khó để định nghãi chính xác năng lực.
Trên thế giới và Việt Nam, các học giả nghiên cứu về năng lực dưới
góc độ NLTH. NLTH được coi là thuộc tính cơ bản nhân cách của một con
người. Với cách tiếp cận trên Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Các thành tố
của NLTH là bộ ba Kiến thức – Kỹ năng – Thái độ cùng với Chuẩn được qui
định và điều kiện để thực hiện công việc đó một cách chất lượng” [21].
Nguyễn Đức Trí và Phan Chính Thức cho rằng NLTH bao gồm tất cả
các khía cạnh của cơng việc.
Như vậy, có nhiều cách hiểu về NLTH. Tuy nhiên về cơ bản khơng có
gì mâu thuẫn mà chúng bổ sung cho nhau. Người này thì nhấn mạnh khía
cạnh này cịn người khác thì nhấn mạnh khía cạnh khác của NLTH. Sự khác
nhau đó chính là sự phát triển trong q trình tiếp cận đối tượng nghiên cứu.
Từ cách tiếp cận trên theo tác giả, khái niệm NLTH có thể hiểu là sự
thực hiện cơng việc, nhiệm vụ nào đó theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng công



14

việc, nhiệm vụ cụ thể dựa trên cơ sở kết hợp tương hỗ nhau bộ ba kiến thức,
kỹ năng và thái độ. Năng lực đó sẽ chuyển hóa thành kết quả cụ thể - Học để
hành động.
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý mầm non.
Thế giới đang thay đổi nhanh chóng với những thách thức đối với từng
cá nhân và cả xã hội. Chính những thay đổi trong yêu cầu về phát triển năng
lực học sinh đã dẫn đến những thay đổi về yêu cầu năng lực mà giáo viên cần
có để dạy học một cách hiệu quả trước bối cảnh mới của thế kỉ XXI.
Chuẩn bị đội ngũ cho đổi mới giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tham
mưu Chính phủ ban hành Nghị định 116/2020/NĐ-CP với nhiều quy định
mới. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có một “bức tranh” tổng thể về thừa - thiếu
giáo viên và cán bộ quản lý và các giải pháp đưa ra để các địa phương thực
hiện theo ngun tắc “ở đâu có học sinh thì phải có giáo viên” nhưng trên cơ
sở điều tiết, cơ cấu hợp lý, hiệu quả, phù hợp thực tiễn, bảo đảm đội ngũ nhà
giáo đáp ứng tốt nhất yêu cầu đổi mới giáo dục. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ
quản lý cũng chủ động tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, không ngừng đổi mới, sáng tạo trong hoạt động; thích ứng với bối cảnh
tác động của dịch Covid-19 kéo dài. Các chuyên gia giáo dục cho rằng, để đội
ngũ này đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, ngành giáo dục cần chú trọng
công tác xây dựng, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên mơn,
nghiệp vụ; nhất là có khả năng thích ứng tình hình dịch bệnh.
Để phát triển và nâng cao năng lực và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý,
đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục mà mục tiêu Nghị quyết số 29NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương (khóa XI) đã đề ra cũng như yêu cầu
của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non cần chiến lược và kế hoạch. Có lộ
trình và bước đi thích hợp. Đảng, Nhà nước đã quan tâm xây dựng phát triển

đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là cấp mầm non. Tại các địa phương, các cấp,


15

các ngành cũng quan tâm xây dựng và đề ra chủ trương biện pháp, có chính
sách thích hợp để khuyến khích đội ngũ này.
Thực tiễn cho thấy, đội ngũ cán bộ quản lý mầm non hiện nay cơ bản đáp
ứng yêu cầu quản lý giáo dục; đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trường. Tuy
nhiên, cần nhận thức rằng, cán bộ quản lý cũng là con người – không thể
“mười phân vẹn mười”, không ai giỏi tất cả các lĩnh vực, do đó, phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý cần chú ý tới chất lượng; chọn đúng người đúng việc;
khơng chủ quan duy ý chí; khơng áp đặt; khơng cưỡng ép... bởi chất lượng
hiệu quả đội ngũ cán bộ quản lý quyết định rất lớn đến chất lượng giáo dục.
1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý của trường mầm non trong hệ thống giáo dục
quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trường mầm non
Từ thực tế hiện nay, có thể khai quát nhiệm vụ quyền hạn của trường
mầm non trên một số nội dung gồm:
- Chăm sóc, ni dưỡng trẻ em theo quy định của Luật trẻ em. Chăm sóc
ni dưỡng trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi.
- Là cơ sở giáo dục làm nhiệm vụ phối hợp cùng gia đình và xã hội thực
hiện đưa trẻ đến trường và tổ chức chăm sóc, ni dưỡng.
- Quản lý, chỉ đạo đội ngũ giáo viên thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Phối hợp cùng các cơ quan, ban ngành đoàn thể trên địa bàn tổ chức
các hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ em.
- Trường công lập: Do Nhà nước mở, hoạt động theo quy định, quy chế
giáo dục mầm non do nhà nước ban hành
- Trường dân lập: Do cộng đồng dân cư mở trên cơ sở sự đồng ý của cơ
quan quản lý, có sự hỗ trợ của chính quyền địa phương

- Trường tư thục do cá nhân hoặc cơ quan tổ chức thành lập và độc lập
với ngân sách nhà nước.


×