Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Quản lý quá trình dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.52 KB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ THỊ THU HƯỜNG

QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC MƠN NGỮ
VĂN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN
HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ THỊ THU HƯỜNG

QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC MƠN NGỮ
VĂN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN
HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở
các trường THCS quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tn thủ đúng nguyên tắc và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Lê Thị Thu Hường


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Quản lý quá trình dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường THCS quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018” ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô giáo, các cơ quan trường học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục,
các thầy giáo, cô giáo phòng Sau đại học, Khoa Quản lý giáo dục, các nhà khoa

học, các thầy cơ giáo trong và ngồi Học viện Quản lý giáo dục đã tận tình giảng
dạy trong suốt q trình học tập.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS.TS
Nguyễn Đức Chính - Người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hà Nội, Phịng giáo dục và Đào tạo quận Hà Đơng, Ban giám hiệu các
nhà trường và các thầy cô giáo dạy Ngữ văn trên địa bàn quận Hà Đông; cảm ơn
bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, bản thân đã có nhiều cố gắng
nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, bạn bè đồng
nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2022
Tác giả

Lê Thị Thu Hường


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.......................................................................x
MỞ ĐẦU............................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu..............................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
8. Đóng góp của đề tài.........................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn.............................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC
MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018......................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu q trình dạy học môn Ngữ văn ở trường trung học
cơ sở.................................................................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới.......................................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam.........................................................................................................5
1.2. Một số khái niệm..........................................................................................7
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường...............................................7
1.2.2. Quá trình dạy học.............................................................................................13
1.2.3. Quản lý quá trình dạy học.................................................................................15
1.3. Mơn Ngữ văn trong chương trình giáo dục THCS......................................16
1.3.1. Vị trí, vai trị của mơn Ngữ văn ở trường Trung học cơ sở...............................16
1.3.2. Mơn Ngữ văn trong chương trình phổ thơng mới.............................................17
1.4. Điểm giống và khác nhau giữa chương trình mơn Ngữ văn 2006 và chương
trình giáo dục phổ thơng 2018...........................................................................22


iv
1.4.1. Giới thiệu chương trình mơn Ngữ văn THCS...................................................22
1.4.2. Những điều kiện cần tuân thủ khi dạy học môn Ngữ văn trong chương trình

giáo dục phổ thơng 2018..................................................................................25
1.5. Q trình dạy học nhìn từ góc độ nhà quản lý............................................27
1.6. Nội dung quản lý quá trình dạy học............................................................29
1.6.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị...............................................................................29
1.6.2. Quản lý giai đoạn thực thi................................................................................32
1.6.3. Quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến...................................................................36
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở
trường THCS.....................................................................................................37
1.7.1. Các yếu tố chủ quan.........................................................................................37
1.7.2. Các yếu tố khách quan......................................................................................38
Kết luận chương 1...........................................................................................40
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐƠNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI...........................41
2.1. Khái qt tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục của quận Hà Đông, Thành phố
Hà Nội...............................................................................................................41
2.1.1. Khái quát chung về kinh tế, xã hội quận Hà Đơng...........................................41
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo của quận Hà Đông............................................41
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng................................................................42
2.2.1. Mục tiêu khảo sát.............................................................................................42
2.2.2. Đối tượng khảo sát...........................................................................................42
2.2.3. Nội dung khảo sát.............................................................................................43
2.2.4. Phương pháp và cách xử lý số liệu khảo sát.....................................................43
2.3. Thực trạng giáo dục quận Hà Đông............................................................44
2.3.1. Thực trạng về học sinh.....................................................................................44
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS quận Hà Đông.......................46
2.3.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS quận Hà Đơng, thành phố
Hà Nội..............................................................................................................48
2.4. Thực trạng q trình dạy học môn Ngữ văn ở các trường Trung học cơ sở
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.....................................................................49

2.4.1. Thực trạng thực hiện giai đoạn chuẩn bị...........................................................50
2.4.2. Thực trạng thực hiện giai đoạn thực thi............................................................53


v
2.4.3. Thực trạng thực hiện giai đoạn đánh giá cải tiến..............................................55
2.5. Thực trạng quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở các trường trung học
cơ sở quận Hà Đông, thành phố Hà Nội............................................................57
2.5.1. Thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị..............................................................58
2.5.2. Thực trạng quản lý giai đoạn thực thi...............................................................59
2.5.3. Thực trạng quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến.................................................69
2.5.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, phương tiện dạy học môn Ngữ văn............70
2.6. Thực trạng của các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý QTDH môn Ngữ văn.....72
2.7. Đánh giá chung...........................................................................................76
2.7.1. Điểm mạnh (S).................................................................................................76
2.7.2. Điểm yếu (W)...................................................................................................77
2.7.3. Thời cơ (O).......................................................................................................79
2.7.4. Thách thức (T)..................................................................................................79
Kết luận chương 2...........................................................................................80
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC MƠN NGỮ
VĂN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
........................................................................................................................... 81
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp..........................................................81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.................................................81
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống...................................................................81
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................................81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả...................................................................82
3.2. Các biện pháp quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở trường THCS
quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018

........................................................................................................................... 82
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho giáo viên, cán bộ
quản lý về quá trình dạy học và quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở
trường THCS....................................................................................................82
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo tổ chuyên mơn và giáo viên Ngữ văn thực hiện có hiệu
quả các giai đoạn của quá trình dạy học...........................................................88
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo giáo viên Ngữ văn tích cực đổi mới phương pháp dạy học
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018...............................................94
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh THCS phương pháp học môn
Ngữ văn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................................97


vi
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng môi trường học tập tích cực trong dạy học mơn Ngữ
văn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.......................................100
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trong quản lý quá trình dạy học ở các
trường THCS quận Hà Đơng...........................................................................103
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý q trình
dạy học mơn Ngữ văn ở trường THCS quận Hà Đông, tp Hà Nội...................105
Kết luận chương 3..........................................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................112
1. Kết luận.......................................................................................................112
2. Khuyến nghị................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................115
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ......................118
PHỤ LỤC


vii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

PPDH

Phương pháp dạy học

QTDH

Q trình dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trường

QLQTDH

Quản lý quá trình dạy học

KT-XH

Kinh tế-xã hội

TBDH

Thiết bị dạy học


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

DANH MỤC BẢNG


viii
Bảng 2.1. Quy mô số lượng học sinh THCS của quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội trong 3 năm gần đây...........................................................................44
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS của quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội trong 3 năm gần đây.........................................................45
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS của quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội trong 3 năm gần đây.........................................................46
Bảng 2.4. Thống kê về trình độ đào tạo của đội ngũ GV môn Ngữ văn
THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội trong 3 năm trở lại đây..............46
Bảng 2.5. Thống kê về thực trạng đội ngũ CBQL các trường THCS quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội năm học 2021-2022..........................................48
Bảng 2.6. Đánh giá của giáo viên về giai đoạn chuẩn bị q trình dạy học
mơn Ngữ văn....................................................................................................50
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát của học sinh về thực trạng giai đoạn chuẩn bị
q trình dạy học mơn Ngữ văn của giáo viên..............................................52
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV về thực trạng giai đoạn thực thi quá trình
dạy học môn Ngữ văn......................................................................................53
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát HS về thực trạng giai đoạn thực thi quá trình
dạy học môn Ngữ văn......................................................................................53

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát GV về thực trạng giai đoạn đánh giá cải tiến
quá trình dạy học môn Ngữ văn.....................................................................55
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát HS về thực trạng giai đoạn đánh giá cải tiến
quá trình dạy học môn Ngữ văn.....................................................................56
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát CBQL về thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn
bị quá trình dạy học mơn Ngữ văn.................................................................58
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát GV về thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị
q trình dạy học mơn Ngữ văn.....................................................................58
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy
học của giáo viên..............................................................................................60
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý thực hiện nội dung, chương
trình dạy học....................................................................................................61
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hình thức tổ chức DH......63
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý đổi mới PPDH..................64
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá quá
trình học tập của HS........................................................................................67
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến
........................................................................................................................... 69


ix
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất,
phương tiện dạy học môn Ngữ văn................................................................70
Bảng 2.21. Khảo sát thực trạng các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến quản lý
QTDH môn Ngữ văn ở các trường THCS quận Hà Đông............................73
Bảng 2.22. Khảo sát thực trạng các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến quản lý
QTDH môn Ngữ văn ở các trường THCS quận Hà Đơng............................74
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất 106
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất...107
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các

biện pháp quản lý đề xuất.............................................................................109


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các chức năng trong chu trình quản lý..........................................9
Sơ đồ 1.2. Quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục [13, tr.374]..............12
Sơ đồ 1.3. Hệ thống quá trình dạy học...........................................................14
Sơ đồ 1.4. Quá trình dạy học theo thuyết phát triển chương trình giáo dục
........................................................................................................................... 28
Sơ đồ 1.5. Quản lý quá trình dạy học.............................................................37
Sơ đồ 3.1. Các giai đoạn của quá trình dạy học môn Ngữ văn.....................83
Sơ đồ 3.2. Quản lý các giai đoạn q trình dạy học mơn Ngữ văn..............84
Sơ đồ 3.3. Quản lý giai đoạn chuẩn bị của quá trình dạy học môn Ngữ văn
........................................................................................................................... 85
Sơ đồ 3.4. Quản lý giai đoạn thực thi của q trình dạy học mơn Ngữ văn86
Sơ đồ 3.5. Quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến của QTDH môn Ngữ văn. . .87
Sơ đồ 3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý QTDH môn Ngữ văn
......................................................................................................................... 104
Biểu đồ 3.1. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất.............................................................................110


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môn Ngữ văn là môn học bắt buộc, quan trọng không chỉ đối với chương
trình giáo dục trong nhà trường phổ thơng nói chung mà cịn là mơn học góp phần
xây dựng cho học sinh những phẩm chất cao đẹp như: Tình yêu đối với thiên nhiên,
yêu quê hương đất nước, tình yêu con người, ý thức đối với cội nguồn, tự hào dân

tộc, lịng nhân ái vị tha... Mơn Ngữ văn hướng tới đào tạo con người tồn diện
trong xã hội. Chính vì vậy mà đổi mới chương trình GDPT phải gắn liền với đổi
mới dạy học Ngữ văn.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp trung học cơ sở (THCS) là cầu nối
giữa tiểu học và trung học phổ thông (THPT), tiếp tục thực hiện yêu cầu giáo
dục cơ sở định hướng cho học sinh học lên hoặc học nghề vào đời tùy theo trình
độ năng lực của mình mà vẫn đáp ứng được những địi hỏi của xã hội. Có thể nói
cấp học này có vai trị quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng học tập cũng như
quá trình hình thành, phát triển nhân cách học sinh tuổi THCS.
Học văn góp phần bồi dưỡng tri thức, tình cảm, định hướng những giá trị
nhân cách, thái độ và kỹ năng sống làm phong phú vốn sống cho học sinh. Ngoài ra
kiến thức Ngữ văn trong chương trình THCS cịn bồi dưỡng tâm hồn cho các em,
hướng học sinh tới những hành vi cao đẹp như yêu quý gia đình, bạn bè, thầy cơ,
q hương, đất nước; phê phán những thói hư tật xấu, những bất công, ngang trái
trong cuộc sống, biết tôn trọng lẽ phải, công bằng và hướng tới những giá trị nhân
văn tích cực. Như vậy, dạy học mơn Ngữ văn ở trường THCS là xây dựng nền tảng
quan trọng, hình thành những nhân cách tốt cho xã hội. Để q trình dạy học mơn
Ngữ văn đạt kết quả tốt, đáp ứng được yêu cầu của xã hội thì phải được tổ chức,
quản lý một cách khoa học, đúng định hướng và thật hiệu quả.
Quản lý quá trình dạy học (QTDH) ở trường THCS là một công việc
không hề dễ đối với nhà quản lý và cịn khó khăn hơn đối với việc quản lý
QTDH môn Ngữ văn. Do vậy, đổi mới và nâng cao chất lượng quản lý giáo dục,
nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý cũng như việc nhận thức đúng về công tác
quản lý QTDH môn Ngữ Văn của nhà quản lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng


2
dạy học môn Ngữ Văn ở cấp THCS. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực
tiễn trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý quá trình dạy học môn Ngữ văn
ở các trường Trung học cơ sở quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội theo chương

trình giáo dục phổ thơng 2018”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp quản lý QTDH môn Ngữ văn nhằm góp phần nâng cao chất lượng
và hiệu quả QTDH môn Ngữ văn ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học ở các trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở các trường Trung học cơ sở quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, khi giáo dục
chuyển từ phương pháp dạy học truyền thống nặng về tri thức sang phương pháp
dạy học mới lấy rèn luyện phẩm chất năng lực học sinh là gốc thì quá trình tổ
chức hoạt động dạy, học của giáo viên nói chung, giáo viên văn nói riêng cịn
gặp nhiều bất cập. Nếu nghiên cứu q trình dạy học như một quá trình với các
giai đoạn liên kết với nhau như các yếu tố của một hệ thống, xác định nội dung,
công việc trong từng giai đoạn, nhất là khâu chuẩn bị đòi hỏi phải xác định được
mục tiêu dạy học dưới dạng năng lực, từ đó tổ chức được nội dung bài học, xác
định các hình thức tổ chức hoạt động dạy, học, lựa chọn, sử dụng các phương
pháp, phương tiện kỹ thuật dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Bên cạnh đó
cần sử dụng tốt các hình thức kiểm tra đánh giá để từ đó xác định những nội
dung quản lý q trình dạy học góp phần nâng cao năng lực dạy học của giáo
viên, đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018.


3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTDH và quản lý QTDH các trường THCS
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QTDH và quản lý QTDH môn Ngữ văn ở các
trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý QTDH môn Ngữ văn ở các trường THCS
theo u cầu chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý q trình dạy học mơn
Ngữ văn ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội trong những năm
gần đây.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 5 trường THCS trên địa bàn quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát.
+ 44 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng CM).
+ 95 giáo viên dạy Ngữ văn.
+ 150 học sinh của 5 trường THCS trong địa bàn quận Hà Đông: THCS Phú
Lương, THCS Lê Quý Đôn, THCS Nguyễn Trãi, THCS Kiến Hưng, THCS Trần
Đăng Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa những vấn đề lý luận từ sách,
báo, tài liệu, văn kiện, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho
vấn đề nghiên cứu.
7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: Phương pháp quan sát sư phạm nhằm
thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động quản lý dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin, số liệu, tư liệu



4
về thực trạng q trình dạy học mơn văn, thực trạng quản lý QTDH môn Ngữ
văn ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
- Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp lấy ý kiến một số nhà quản lý
có kinh nghiệm lãnh đạo và chuyên viên trong việc đề xuất các biện pháp mang
tính đột phá trong việc nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn ở các trường
THCS quận Hà Đông.
7.3. Phương pháp hỗ trợ.
Phương pháp thống kê toán học: Là phương pháp sử dụng toán thống kê
để xử lý các dữ liệu thu thập được.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về lý luận
Hệ thống hóa, khái quát hóa, luận giải những vấn đề lý luận về quản lý
q trình dạy học mơn Ngữ văn các trường THCS.
8.2. Về thực tiễn
Đề xuất các giải pháp quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội và tiến hành thực nghiệm khẳng
định tính cấp thiết, khả thi của các giải pháp.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường THCS theo chương trình GDPT 2018.
Chương 2: Thực trạng quá trình dạy học và quản lý q trình dạy học
mơn Ngữ văn ở các trường Trung học cơ sở quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
Chương 3: Biện pháp quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở các
trường Trung học cơ sở quận Hà Đông, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.



5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu q trình dạy học mơn Ngữ văn ở trường trung học
cơ sở.
1.1.1. Trên thế giới
Giáo dục là chức năng của xã hội loài người, chức năng quan trọng đó được
thực hiện rất tự giác, ở bất cứ thời đại nào, quốc gia nào các nhà khoa học đều đi
sâu nghiên cứu. Những nghiên cứu về giáo dục học đã có từ rất lâu, trong đó quản
lý giáo dục có sự quan tâm đặc biệt. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều ý kiến, quan
điểm khác nhau áp dụng vào thực tế và có những thành cơng đáng kể về quản lý
giáo dục.
Từ lâu vấn đề quản lý, nhất là Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường luôn
được các nhà nghiên cứu quan tâm. Việc chú trọng vào các biện pháp nhằm nâng
cao quá trình dạy học trong nhà trường ln giữ vị trí quan trọng hàng đầu. Về cơng
tác quản lý giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị của các nhà nghiên
cứu nước ngồi có thể kể đến như: Socate (469-399-TCN), Platon (427-347 -TCN),
Nicola Copecnich (1473-1543), F. Taylor (1856-1915); Khổng Tử (551-479 TCN),
Mạnh Tử (372-289-TCN) ... Tư tưởng quan điểm của những nhà khoa học, triết học
nói trên đã ảnh hưởng rất lớn đến khoa học quản lý, đặc biệt là sự nghiệp phát triển
giáo dục của thế giới.
1.1.2. Ở Việt Nam
Các nghiên cứu ở Việt Nam về quản lý nhà trường nói chung và quản lý
q trình dạy học nói riêng có rất nhiều tác giả quan tâm như: Phạm Viết Vượng,
Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Văn Lê, Đặng Vũ Hoạt… Đó là các cơng trình
khoa học có tầm vóc qui mô về giá trị lý luận cũng như thực tiễn ứng dụng, nó
mang lại giá trị to lớn cho sự phát triển của nền giáo dục nước nhà. Mặc dù vậy

các cơng trình nghiên cứu ấy chủ yếu đi sâu về lý luận có tính chất tổng quan về
quản lý giáo dục hay quản lý trường học, còn quản lý q trình dạy học mơn Ngữ


6
văn ở trường THCS lại chưa đề cập đến nhiều.
Trước những yêu cầu cấp bách của thực tiễn ở các trường THCS là phải
đổi mới giáo dục, mà muốn đổi mới giáo dục trước tiên phải đổi mới công tác
quản lý q trình dạy học trong đó có quản lý QTDH môn Ngữ văn. Nghiên cứu
về thực trạng quản lý QTDH ở các trường THCS,đề xuất các biện pháp nâng cao
chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý QTDH có rất nhiều tác giả đề cập
đến như:Luận văn thạc sĩ QLGD “ Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở
trường THCS huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Minh
Hải.Cơ sở lý luận của đề tài được tác giả xây dựng như các khái niệm trung tâm,
xây dựng các nội dung quản lý, chỉ ra các yếu tố tác động, sau đó đưa ra bẩy biện
pháp Quản lý đối với phương pháp dạy học ở trường THCS huyện Mê Linh,
thành phố Hà Nội gồm: Quản lý việc nâng cao nhận thức của giáo viên về đổi
mới PPDH; Quản lý đổi mới từ khâu thiết kế, kế hoạch bài học và tổ chức các
hoạt động dạy học;Quản lý việc khai thác, sử dụng CSVC, thiết bị dạy học của
giáo viên; Quản lý việc sử dụng các PPDH tích cực của giáo viên; Quản lý việc
đổi mới cách kiểm tra đánh giá của giáo viên với học sinh; Quản lý việc đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên; Quản lý các lực lượng phối hợp trong
và ngoài nhà trường với việc đổi mới PPDH.
Luận văn QLGD “Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các
trường THCS quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị
Hương. Luận văn đã xây dựng các khái niệm công cụ, trung tâm của đề tài đó là:
PPDH, PPDH ở THCS, đổi mới PPDH ở THCS, trong đó luận văn xác định năm
nội dung cơ bản về quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở trường THCS: đổi mới
PPDH ở trường THCS theo một bộ máy từ người chỉ đạo, người tổ chức thực hiện
hoạt động học đến người học; kế hoạch hoạt động đổi mới PPDH cụ thể; Chỉ đạo,

điều hành việc thực hiện các hoạt động đổi mới PPDH; kiểm tra, thanh tra, đánh
giá, điều chỉnh hoạt động đổi mới PPDH; quản lý kết quả hoạt động đổi mới PPDH
ở trường THCS. Tác giả đã chỉ ra các đặc điểm và ba yếu tố tác động đến quản lý
PPDH ở THCS. Từ đó đưa ra các biện pháp đổi mới PPDH ở trường THCS nhằm
đạt hiệu quả là: Đề ra kế hoạch đổi mới PPDH; nhận thức được tầm quan trọng


7
cũng như yêu cầu đổi mới PPDH; tổ chức, thực hiện tốt các hoạt động đổi mới
PPDH; Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh trong quản lý hoạt động đổi mới
PPDH; phải xây dựng môi trường, tạo động lực, huy động các nguồn lực đảm bảo cho
đổi mới PPDH.
Các luận văn trên đây là những cơng trình nghiên cứu góp phần làm phong
phú vốn tri thức cho chuyên nghành QLGD. Đồng thời những nghiên cứu này
giúp vận dụng kiến thức, hiểu biết về quản lý, QLGD vào quản lý đổi mới PPDH
môn Ngữ văn ở trường THCS để nâng cao chất lượng dạy, học bộ môn Ngữ văn
với yêu cầu phát triển, đổi mới của chương trình GDPT 2018. Những cơng trình
nghiên cứu trên đã nêu ra được những tồn tại, vướng mắc, bất cập về nội dung
chương trình, về PPDH và cả quá trình QLDH hiện nay, đồng thời cũng đưa ra
nhiều giải pháp QLDH thiết thực, hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh ở các
cấp học và địa phương khác nhau. Điều này chính là căn cứ khoa học cho các tác
giả xây dựng hệ thống lý luận và thực tiễn cho đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn
chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu quản lý q trình dạy học mơn Ngữ văn ở
trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội theo chương trình GDPT 2018.
Chính vì lý do đó, học viên đã chọn đề tài này với hy vọng đề xuất được một số
biện pháp quản lý quá trình dạy học môn Ngữ văn để nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện trong các trường THCS trên địa bàn quận Hà Đơng nói riêng và
thành phố Hà Nội nói chung.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường

1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý và hoạt động quản lý là vấn đề được các nhà nghiên
cứu đặc biệt quan tâm. Quản lý và hoạt động quản lý được bắt nguồn từ sự phân
công lao động trong xã hội nhằm đạt hiệu quả cao hơn. Hoạt động quản lý giúp
người đứng đầu tổ chức tập hợp được các thành viên cùng hướng tới để đạt được
mục tiêu đã đề ra.
Ngày nay, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quan niệm quản lý. Trong
nghiên cứu, người ta sử dụng khái niệm như: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp


8
hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cùng đến
một sự chỉ đạo để điều hòa hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của những khách quan độc lập. Một người độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển mình, cịn một dàn nhạc cần phải có nhạc trưởng” (Các Mác) [ 18,
tr.15].
Theo tác giả F.W. Taylor (1856-1915) cho rằng: “Quản lý là biết được
chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn
thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [13, tr.327].
Tác giả H. Koontz khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được những mục
đích của nhóm. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó
con người có thể đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất
mãn cá nhân ít nhất” [13, tr.327].
Theo từ điển Tiếng Việt thuật ngữ “Quản lý” được xác định là “Trơng coi
và gìn giữ theo yêu cầu nhất định”. [36, tr.329].
Theo nghĩa hán Việt: Quản lý = Quản = lý, là sự duy trì + sự đổi mới.
Trong “Quản” (giữ) có “Lý” (chỉnh sửa) trong “Lý” (chỉnh sửa) có “Quản” (giữ),
quản lý là q trình có tính thống nhất biện chứng hai vấn đề “Quản” và “Lý” [2,
tr.1]. Trong “Quản” phải có “Lý” thì tồn bộ hệ thống, tổ chức mới phát triển

được, trong “Lý’ phải có “Quản” thì sự phát triển đó mới ổn định bền vững. Hai
quá trình này phải được gắn bó chặt chẽ với nhau thì tồn hệ mới tồn tại và phát
triển phù hợp tương tác với các yếu tố bên trong và bên ngồi.
Quản lý mang tính lịch sử - xã hội cao, các quan niệm, mô hình, tính chất
phương thức quản lý chuyển đổi theo sự phát triển của đời sống xã hội.
“Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng tổ chức,
sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một
cộng đồng người để đạt được các danh mục trên đề ra một cách hiệu quả nhất.”
[13, tr.328].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí hoạt động quản lý
là tác động có chủ đích, có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản


9
lý làm cho tổ chức vận hành, đạt được mục đích đề ra. Hiện nay các tác giả cũng
khẳng định hoạt động quản lý được định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ
chứ, chỉ đạo và kiểm tra” [23, tr.1].
Các định nghĩa trên được tác giả diễn đạt khác nhau về góc độ tiếp cận
nhưng đều tập trung thể hiện nội dung cơ bản của của khái niệm quản lý: “Quản
lý là q trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý nên khách
thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra”
Như vậy ta có thể hiểu chức năng quản lý là nội dung cơ bản của quá trình
quản lý là nhiệm vụ quan trọng của chủ thể quản lý. Các nhà nghiên cứu không đưa
ra con số cụ thể về số lượng các chức chức năng quản lý. Nhưng tất cả các chức năng
quản lý đều cần đến yếu tố thông tin. Khi một thông tin được cập nhật kịp thời, đầy
đủ, chính xác sẽ là căn cứ quan trọng để hoạch định kế hoạch. Thông tin rất cần thiết
cho các bộ phận trong cơ cấu của một tổ chức, thông tin là chất liệu tạo nên mối quan
hệ giữa các bộ phận trong tổ chức để truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi tiến

trình diễn biến của tổ chức. Từ thông tin kết quả hoạt động của tổ chức giúp người
quản lý nắm được mục tiêu đạt được của cả tổ chức.
Các chức năng nêu trên lập thành chu trình quản lý. Khi chủ thể quản lý
triển khai hoạt động quản lý đều được thực hiện theo chu trình này.

Sơ đồ 1.1. Các chức năng trong chu trình quản lý


10
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục được các nhà khoa học xếp vào chuyên nghành KHXH. Sự
tồn tại và phát triển của đất nước phần nhiều là từ giáo dục. Một xã hội muốn phát
triển thì phải có nền giáo dục phát triển. Khi nghiên cứu về quản lý giáo dục có rất
nhiều khái niệm khác nhau.
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, do vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp vào quản
lý cơ sở giáo dục và coi quản lý giáo dục như một loại “xí nghiệp đặc biệt”.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, vận dụng quản lý xã hội vào quản lý giáo dụng,
nên quản lý giáo dục được xếp trong lĩnh vực quản lý văn hóa tư tưởng như
A.G.Afanaxep đã phân chia trong cuốn sách kinh điển nổi tiếng của mình: “Con
người trong quản lý xã hội”.
Còn ở Việt Nam, giáo dục và quản lý giáo dục được Đảng, Nhà nước đặc
biệt quan tâm, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Chính vì vậy, Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa 8 đã nêu: “Quản lý giáo
dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa
ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng
cách hiệu quả nhất”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý giáo dục theo nghĩa tổng qt là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản
lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều
hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục

theo yêu cầu phát triển của xã hội. (Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài) [2, tr.28].
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa quản lý giáo dục đối với cấp vĩ mô: “QLGD
được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công
nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong, ngoài
nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà
trường” [20, tr.37].
Như vậy, ta có thể hiểu QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa


11
học, hợp quy luật và phù hợp điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý để phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt
động của hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra một cách hiệu quả
nhất, chất lượng nhất.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD:
Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc trên địa
bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố, …).
Quản lý nhà trường: QLNT ở tầm vĩ mô trong phạm vi một cơ sở giáo dục,
đào tạo.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Ngày nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nhà trường: “Quản
lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm
của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng
học sinh.” – Trần Kiểm.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt
động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”.

Như vậy, công tác quản lý trường học là vô cùng quan trọng, là sự quản lý
tác động qua lại giữa trường học và xã hội đồng thời quản lý chính nhà trường.
Quản lý nhà trường là hoạt động quản lý của một tổ chức giáo dục tác động
quản lý trực tiếp tới các hoạt động giáo dục, học tập, rèn luyện trong phạm vi nhà
trường. Các hoạt động của nhà trường rất đa dạng phong phú nên việc quản lý, lãnh
đạo, tổ chức nhà trường một cách khoa học sẽ đảm bảo tính đồn kết, thống nhất,
tập hợp được mọi lực lượng tạo nên sức mạnh đồng bộ thực hiện hiệu quả chất
lượng, mục tiêu giáo dục đề ra.
Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là tổ chức cho nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo
dục để đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với ngành giáo dục.
“Quản lý trường học là hoạt động của cơ quan quản lý nhằm tổ chức các


12
hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy
động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
trong nhà trường” [14, tr.84].
Quản lý nhà trường là sự tác động có chủ đích của hiệu trưởng tới các hoạt
động, mối quan hệ chức năng, các nguồn lực để đưa các hoạt động của nhà trường
phát triển.
Có nhiều cấp quản lý trường học trong đó cao nhất là Bộ giáo dục và đào
tạo, nơi quản lý nhà trường bằng các biện pháp quản lý hành chính vĩ mô. Dưới Bộ
giáo dục là Sở giáo dục và đào tạo ở các tỉnh, thành phố. Dưới tỉnh, thanh phố là
các Phòng giáo dục và đào tạo ở các quận, huyện. Đây là cấp quản lý trực tiếp
chính tác động đến quản lý của hiệu trưởng. Hiệu trưởng trực tiếp quản lý, chỉ đạo
hoạt động giáo dục của nhà trường, huy động mọi nguồn lực giáo dục để nâng cao
chất lượng giáo dục nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là chỉ đạo, tổ chức, thực hiện quản lý đưa
nhà trường phát triển bằng các biện pháp quản lý cụ thể để phát triển chất lượng

giáo dục.

Người dạy

QTDH/GD

Người học

MTG
D
Tổ chức/hành chính

T

Chương trình/PPGD

GD

CSVC/tài chính
Sơ đồ 1.2. Quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục [13, tr.374]


13
1.2.2. Quá trình dạy học
“Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của hai thành tố cơ bản
trong quá trình dạy học: hoạt động dạy và hoạt động học” [24, tr.134].
Nói cách khác q trình dạy học là sự tổ chức, kết hợp giữa hoạt động dạy
và học để thực hiện nhiệm vụ giáo dục đã đề ra.
Hoạt động dạy là hoạt động tổ chức, điều khiển nội dung bài học giúp học
sinh lĩnh hội tri thức, hình thành, phát triển nhân cách.

Chủ thể của hoạt động dạy là GV. Người giáo viên giữ vai trò chủ đạo
trong quá trình tổ chức hoạt động dạy, học, giáo viên chủ động lựa chọn nội
dung, phương pháp, phương tiện, kĩ thuật, hình thức dạy học để tổ chức quá trình
học tập cho học sinh giúp cho học sinh có ý thức học tập độc lập.
Hoạt động học là quá trình học sinh tự chiếm lĩnh tri thức khoa học, tự
giác tham gia các hoạt động học tích cực, sáng tạo dưới sự tổ chức, hướng dẫn
của giáo viên để chiếm lĩnh tri thức khoa học.
Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh tích cực tự giác, tự điều khiển
hoạt động, nhận thức của mình để thực hiện tốt nhiệm vụ học tập. Muốn vậy, học
sinh phải xác định rõ mục đích, động cơ học tập của bản thân, có ý thức chủ
động, tích cực, sáng tạo, tương tác với giáo viên. Giáo viên giúp học sinh tự
đánh giá được năng lực bản thân. Từ đó, tự hồn thiện, phát triển nhân cách
thông qua hoạt động học.
Hoạt động dạy học là hoạt động định hướng, giúp đỡ, tổ chức, điều chỉnh
và động viên các hoạt động học tập của học sinh. Chủ thể của hoạt động này là
giáo viên sẽ tổ chức các hoạt động khác nhau, cùng song song, tồn tại, phát triển,
thống nhất. Kết quả học tập của học sinh được đánh giá ở cả hai hoạt động dạy
và học. Kết quả dạy của giáo viên luôn đi đôi với kết quả học tập của học sinh.
Đây là mối quan hệ biện chứng thể hiện tính gắn bó, bền chặt tạo thành một hoạt
động chung trong quá trình dạy và học để đạt hiệu quả cao. Muốn vậy người giáo
viên cần tơn trọng tính chủ thể của học sinh và học sinh nhận thức đúng vai trò
định hướng của giáo viên.
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) “Quá trình dạy học theo cách


×