Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Posts and Telecommunications Institute of Technology
Triết
Học
Nhóm 8
01
Chương III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Thừa nhận mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong đó vật chất đóng vai trị quyết định sự vận động, tồn tại
của xã hội loài người
Thừa nhận sự ra đời của chủ nghĩa duy vật lịch sử là tất yếu của sự
phát triển triết học ở thế kỷ XIX
Phương pháp luận nghiên cứu của chủ nghĩa duy vật lịch sử là phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng
Nội dung chính
01
Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát
triển xã hội
02
Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất
Phần 1
Sản xuất vật chất là cơ sở của
sự tồn tại và phát triển xã hội
“Loài vật may mắn lắm chỉ biết hái lượm trong khi đó con người lại sản
xuất”
Định Nghĩa
1
Sản xuất là gì?
Sản xuất là hoạt động khơng ngừng sáng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
2
Sự sản xuất xã hội
Là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao gồm 3 phương diện:
Sản xuất vật chất
1
Sản xuất tinh thần
2
Sản xuất ra bản thân con người
3
Sản xuất vật chất
•
q trình con người sử dụng cơng cụ lao động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên
•
cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội
•
nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển – nhu cầu phong phú và vô tận của con người
Con người
+
Công cụ lao động
Tự nhiên
Của cải vật chất
Yêu cầu khách quan của sự tồn tại xã hội
Nếu khơng có sản xuất
Người ta có thể làm khoa
vật chất thì xã hội khơng
phát triển, con người sẽ
1
học, nghệ thuật, tôn giáo.
Là nhân tố quyết định sự tồn tai
và phát
người và
Trước
khitriển
làmcủa
cái con
đó người
xã hội
giống lồi vật chỉ biết
ta phải thỏa mãn nhu cầu tất yếu
hái lượm
2
Con người tạo ra các tư liệu sinh hoạt
nhằm thỏa mãn các nhu cầu hằng ngày
càng phong phú của xã hội như giải quyết
vấn đề ăn mặc
3
Sản xuất là yêu cầu khách quan của sự
sinh tồn xã hội
Cơ sở hình thành quan hệ xã hội
Quan hệ sản xuất thực tế là quan hệ kinh tế vật chất
Cái chung là nững mặt, những thuộc tính giống nhau có ở các sự vật, hiện tượng
Những mặt, những thuộc tính đó là những bộ phận của cái riêng
Giai cấp Dân tộc
Sản xuất
Chính trị
vật chất
Cơ sở thúc đẩy sự vận
động phát triển của xã hội
Người lao động cách mạng về trình độ
Ví dụ: Sản xuất, công cụ lao động
-
Là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Là cơ sở để hình thành các mối quan hệ khác như chính trị, pháp quyền, đạo
Sản xuất vật
đức, nghệ thuật, tôn giáo…
chất
Cơ sở cho sự biến đổi và phát triển của xã hội, sự tiến bộ xã hội
Là điều kiện để phát triển đời sống tinh thần của con người và xã hội
Phần 2
Biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ xã hội
Phương thức sản xuất
Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
PTSX
Xã hội chủ nghĩa
Lực lượng
Quan hệ
sản xuất
Sản xuất
PTSX
Tư bản
PTSX
Phong kiến
PTSX
Chiếm hữu nô lệ
PTSX
Công xã nguyên thủy
Định nghĩa lực lượng sản xuất
Người lao động
+
Tư liệu sản xuất
Sức sản xuất và
năng lực thực tiễn.
Kết cấu của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất
Người lao động
Tư liệu sản xuất
Lợi ích của NLĐ = động lực
bên trong lực lượng sản xuất
Đối tượng lao động
Tư liệu lao động
Kĩ năng, trình độ tay nghề
của NLĐ
Học vấn của NLĐ
Công cụ lao
động
Phương tiện lao động
Sự phát triển trình độ sản xuất
Tính chất
•
Tính cá nhân
•
Tính xã hội hóa trong việc sử dụng tư liệu sản xuất
Trình độ
• Sự phát triển của người lao động và công cụ lao động
Định nghĩa quan hệ sản xuất
Định
hệquan
sản hệ
xuất
• nghĩa
Tổng quan
hợp các
kinh tế - vật chất giữa người với người
Quan hệ sản xuất
•
Tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người
•
Trong qua trình sản xuất vật chất của đời sống xã hội.
•
Bao gồm 3 quan hệ:
Quan hệ về sở hữu đối với tư
Quan hệ xuất phát, cơ bản, trung tâm.
liệu sản xuất
Quan hệ về sở hữu đối với tư
liệu sản xuất
Quan hệ trong tổ chức quản
Quan hệ về phân phối sản
lý sản xuất
phẩm lao động
Tính chi phối, tác động qua lại lẫn nhau
Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời, sự biến đổi và sự mất đi của một QHSX nào đó
trong lịch sử
Lực lượng sản xuất nào sẽ sinh ra Quan hệ sản xuất ấy tương ứng
Lực lượng sản xuất biến đổi thì địi hỏi Quan hệ sản xuất cũng biến đổi theo
Nếu không biến đổi kịp thì lực lượng sản xuất xóa bỏ hay làm mất đi một Quan hệ sản xuất để rồi lại cho ra đời một Quan hệ sản xuất mới
Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng
sản xuất
Quan Hệ
Lực lượng
Sản Xuất
Sản xuất
Khi nào QHSX thúc đẩy, khi nào kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất?
Phụ thuộc vào sự phù hợp của QHSX với trình độ lực lượng sản xuất:
SựQHSX
phù hợp
củahợp
QHSX
với trình
lượngsản
sảnxuất
xuất là một trạng thái trong đó các mặt của QHSX tạo địa bàn tối ưu cho sự kết
phù
Thúc
đẩy độ
lựclực
lượng
hợp các yếu tố của lực lượng sản xuất, làm cho lực lượng sản xuất phát triển
QHSX không phù hợp Kìm hãm lực lượng sản xuất
Ý nghĩa trong đời sống xã hội
Muốn phát triển kinh tế thì phải bắt đầu từ phát triển Lực
lượng sản xuất, trước hết là phát triển lực lượng lao động và
cơng cụ lao động.
t
hấ
ứn
Th
Muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất
mới phải căn cứ vào trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
Kết luận
Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và QHSX tạo thành quy luật cơ bản và quan trọng nhất của toàn bộ lịch sử loài người - Quy luật về sự
phù hợp của QHSX với trình độ lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất đóng vai trị quyết định sự tồn tại, sự vận động, sự phát triển của xã hội
Lực lượng sản xuất là yếu tố được kế thừa trong lịch sử
Quan hệ sản xuất là yếu tố bị xóa bỏ, bị thay thế mỗi khi phương thức sản xuất mới ra đời
Trình độ sản xuất của lồi người khơng ngừng tiến lên