Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Kế hoạch bài dạy cô ly (3b) tuần 29 (năm học 2021 2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.15 KB, 29 trang )

Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

tuÇn 29
********************
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 4 tháng 4năm 2022
TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có
số 0 ở thương).Củng cố tìm một phần mấy của một số.Giải bài tốn bằng hai phép
tính. Làm bài tập 1,2,3,4.
- Vận dụng bản chia để thực hiện phép chia và giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS thích học mơn Tốn
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng nhóm; nam châm, cờ thi đua
-HS: Bảng con; SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
TB học tập tổ chức cho các nhóm làm vào vở BT1/164 sgk
- Cùng nhau chia sẻ.
2: Hoạt động thực hành
- GV giao việc cho HS và theo dõi hỗ trợ thêm cho các nhóm (Chú ý HS chậm tiến)
Bài 1:Tính (theo mẫu)
Mẫu 28921: 4 (Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính
- Làm bài vào bản con, 1H làm bảng nhóm.


-GV nhận xét, chốt kiến thức: Thực hiện phép chia từ trái sang phải
Mỗi lượt chia thực hiện 3 bước.- Sau mỗi lần chia số dư bé hơn số chia.
Việc 1: YC học sinh làm bài vào giấy nháp (1 h/s làm bảng con).
12760 : 2 ; 18752 : 3 ; 25704 : 5
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
A, 15273 ; 3 ;
b, 18842 : 4 ;
c, 36083: 4
Việc 1: HS làm vào vở (1h/s làm bảng con)
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
*Lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện tính
- HS nắm được cách đặt tính và thực hiện tính chia số có 5 chữ số cho số có một chữ
số.
- Vận dụng bảng chia thực hiện nhanh thành thạo.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- Tính tốn thành thạo.
Bài 3: Bài tốn
Việc 1: Phân tích bài tốn- giải bài
-HS đọc êu cầu bài tốn.
-Bài tốn cho biết gì? (H: Một kho chứa: 27280kg thóc nếp và tẻ. Thóc nếp
bằng ¼ số thóc trong kho)
-Bài tốn y/c tìm gì? (H: Mỗi loại có..kgthóc)

- Giải bài vào vở, 1 h/s làm bảng.
Bài giải:
Số thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg)
Số thóc tẻ là 27280 – 6820 = 20460 (kg)
Đáp số: Thóc nếp: 6820 kg ; thóc nếp: 2
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
+ Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả đúng
Lưu ý HS dạng toán tìm một phần mấy của một số.
- HS giải được bài tốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.- Tư duy, giải
tốn hành thạo.
- Rè tính cẩn thận khi giải tốn.
Bài 4: Tính nhẩm
Mẫu: 12000 : 6 = ?
Nhẩm 12 nghìn : 6 = 2 nghìn
Vậy: 12000 : 6 = 2000
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 4 + Thảo luận nêu kết quả
15000 ; 3 =
; 24000 : 4
56000 : 7
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Việc 3: Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp
- HS nắm được cách tính nhẩm các số trịn nghìn
-Tư duy, phán đốn tìm kết quả nhanh chính xác.
- Rè tính cẩn thận khi giải tốn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Củng cố kiến thức bài.
- Luyện tập chia số có năm chữ số cho số có một chữ số và giải toán liên quan để
người thân kiểm tra.
***********************************


Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2022
TOÁN :

LUYỆN TẬP CHUNG

(Điều chỉnh: BT4 không yêu cầu viết bài giải chỉ yêu cầu trả lời.)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với( cho) số có một chữ số.
- Biết giải tốn có phép nhân (chia).
- Thực hiện đặt tính và giải tốn có lời văn thành thạo. BTCL: 1,2,3
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; nam châm; cờ thi đua.
– HS: SGK, vở, vở nháp
III.Hoạt động dạyhọc:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
TBHT điều hành
Bài 1:
Đặt tính rồi tính : làm bảng con
15 273 : 3
36 084 : 4
- Việc 1: Làm bài vào bảng con.

- Việc 2: Chia sẽ kết quả.
- Việc 3: Nhận xét, chữa bài.
- HS đặt tính và tính đúng phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Nắm được thứ tự thực hiện. Tính tốn nhanh thành thạo.
- Rèn tính cẩn thận khi thực hiện tính.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Giới thiệu bài – Ghi đề
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a/ 10715 x 6
b/ 21542 x 3
30755 : 5
48729 : 6
Việc 1: HS làm vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- HS thực hiện tính đúng phép nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
Nắm được thứ tự thực hiện tính của phép nhân (từ phải sang trái); phép chia (từ trái
sang phải).
- Thực hiện tính tốn thành thạo; trình bày thẳng hàng đơn vị.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- Rèn tính cẩn thận khi thực hiện tính.
- Tự học và giải quyết vấn đề.

Bài 2 : Bài toán:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng.
Tóm tắt:
Mua: 105 hộp bánh. Mỗi hộp: 4 cái
Số bánh trên chia đều cho HS, mỗi em 2 cái
Có ......bạn được nhận bánh ?
Bài giải:
105 hộp có tất cả số cái bánh là:
4 x 105 = 420 ( cái)
Số bạn nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
- HS giải bài toán bằng 2 phép tính chính xác. Bước 1: Tìm số cái bánh có trong 105
hộp: 4 x 105 = 420 (kg); Bước 2: Tìm số bạn nhận được bánh: 420 : 2 = 210 (bạn)
- HS giải tốn có lời văn thành thạo.
- HS có ý thức học tập tốt.
Bài 3: Bài tốn:
Việc 1: HS làm bảng con
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Lưu ý HS cách tính diện tích HCN.
- Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả BT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm 2 )
Đáp số: 48cm 2
- HS giải bài tốn có lời văn liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật chính xác.
Bước 1: Tìm chiều rộng của HCN: 12 : 3 = 4 (cm); Bước 2: Tìm diện tích HCN: 12 x

4 = 48 (cm 2 )
- HS nắm được quy tắc tính diện tích HCN và giải tốn thành thạo.
- HS có ý thức học tập tốt.
Bài 4:
Việc 1: HS nêu miệng kết quả.
Việc 2: Các nhóm nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Những ngày chủ nhật trong tháng đó là ngày 1, 15,
22, 29.
- HS nêu đúng các ngày chủ nhật có trong tháng đó là ngày 1, 15, 22, 29.
- Tích cực chia sẻ kết quả.
- HS có ý thức học tập tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Luyện tính phép nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để người thân
kiểm tra
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2022
TOÁN :
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Yêu cầu cần đạt:
-: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giải nhanh, thành thạo. BTCL: 1,2,3
- Rèn tính cẩn thận khi giải tốn.

II. Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ.
- HS: SGK, vở nháp, vở ô li.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức trò chơi : Ai dành được nhiều bơng hoa nhất
2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài – Ghi đề
Việc 1: Hướng dẫn giải bài tốn:
Tóm tắt: 35 lít : 7 can
10 lít : ....can ?
- GV ghi bảng; thảo luận cách thực hiện
Bài giải
Số lít mật ở mỗi can là :
35 : 7 = 5 ( l)
Số can cần có để đựng 10 lít mật là:
10 : 5 = 2 ( can)
Đáp số : 2 can
Việc 2: Thảo luận nhóm TLCH: Vì sao ta thực hiện 2 phép tính chia?
Việc 3: Cùng nhau chia sẻ trước lớp

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -


-: HS nắm được các bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Bước 1: Tìm giá trị
của một phần trong các phần bằng nhau (làm phép tính chia). Bước 2: Tìm số phần
bằng nhau của một giá trị (làm phép tính chia).
- HS hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- u thích giải tốn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * GV giao việc cho HS.
Bài 1: Bài toán:
Việc 1: NT điều hành nhóm HS làm cá nhân làm vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Lưu ý HS Tìm số kg đường trong mỗi túi.
Tìm số túi để đựng 15 kg đường
Bài giải
Số kg đường đựng trong mỗi túi là :
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số : 3 túi
Bài 2: Bài toán:
Việc 1: NT điều hành nhóm thảo luận. HS làm vào bảng con
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Việc 3: Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị với 2 phép tính chia
Bài giải
Số cúc áo cần cho một cái áo là :
24 : 4 = 6 (cúc áo)
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc áo là:
42 : 6 = 7 (áo)
Đáp số : 7 áo
-: HS giải được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nắm được các bước giải bài toán liên quan rút về đơn vị bằng cách tìm:
Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)

Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
- Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- Yêu thích giải tốn.
Bài 3:
Việc 1: Đọc u cầu bài tập 3 + cá nhân giải vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có dấu x, :
- Cùng nhau báo cáo kết quả các BT.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- HS chọn đúng, sai chính xác. Câu a – đúng; câu b – sai; câu c – sai; câu d – đúng.
Nắm được cách tính giá trị biểu thức chỉ có dấu nhân và dấu chia thì thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải.
- Hiểu và vận dụng tốt cách tính giá trị biểu thức.
- u thích giải tốn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị để người thân kiểm tra.
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2022
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Biết tính giá trị của biểu thức số

- Giải nhanh, thành thạo. BTCL: 1,2,3
-: Rèn tính cẩn thận khi giải tốn.
II. Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ.
-HS: SGK, bảng con, vở ô li.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- TB học tập điều khiển lớp ôn lại KT đã học:
- Nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Cùng nhau chia sẻ.
2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài – Ghi đề
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm cho các nhóm.
Bài 1: Bài tốn:
Việc 1 : HS giải bài tốn vào bảng con
Việc 2 : Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
Tóm tắt:
48 đĩa : 8 hộp.
30 cái đĩa: .....hộp ?
Bài giải:
Mỗi hộp xếp được số cái đĩa là:
48 : 8 = 6 ( cái)
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022


Năm học: 2021 -

Cần Số hộp để xếp được 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
Bài 2 : Bài toán:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Việc 3: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét
- GV: Chốt kết quả đúng.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 học sinh xếp được là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- HS giải được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nắm được các bước giải bài toán liên quan rút về đơn vị bằng cách tìm:
Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
- Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- u thích giải tốn.
Bài 3:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + dùng bút chì làm vào SGK. Đổi chéo kiểm tra kết
quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
- Lưu ý HS tính đúng kết quả ở mỗi biểu thức rồi mới nối với mỗi số trong ô vuông
-HS nối đúng mỗi số trong ô vuông ứng với các giá trị biểu thức. Nắm được cách tính
giá trị biểu thức chỉ có dấu nhân và dấu chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Hiểu và vận dụng tốt cách tính giá trị biểu thức.
- u thích giải tốn.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà luyện tập các BT để người thân kiểm tra.
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
TỐN:
LUYỆN TẬP
(*Điều chỉnh: Bài 4 Khơng yêu cầu viết bài giải chỉ yêu cầu trả lời)
I. Yêu cầu cần đạt:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
- Giải toán liên quan đến rút về đơn vị thành thạo. BTCL: 1,2,3a,4.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng con; nam châm; cờ thi đua.
– HS: SGK, vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- TBHT tổ chức trị chơi: Gọi thuyền.
2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài – Ghi đề
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS.

Bài 1: Bài tốn:
Việc 1:
Tóm tắt:
12 phút đi: 3km
28 phút đi: ....km ?
HS thực hiện ở bảng con
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Lưu ý: Đi 1 km hết mấy phút
Bài giải:
Đi 1km hết số phút là:
12 : 3= 4 (phút)
Trong 28 phút đi được số km là:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km
Bài 2: Bài toán:
Việc 1: HS làm vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
*Lưu ý HS Tìm mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Mỗi túi có số kg gạo là:
21 : 7 = 3 (kg)
15kg gạo đựng được trong số túi là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 7 túi
- HS giải được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nắm được các bước giải bài tốn liên quan rút về đơn vị bằng cách tìm:
Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
- Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
Bài 3: X, : ?
a/ 32 □ 4 □ 2 = 16
b/ 24 □ 6 □ 2 = 2
32 □ 4 □ 2 = 4
24 □ 6 □ 2 = 8
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3, dùng bút chì làm SGK.
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS điền đúng dấu x, : vào ơ vng để được phép tính đúng kết quả.
- Hiểu được cách nhẩm tính biểu thức (thực hiện từ trái sang phải).
- u thích giải tốn.
Bài 4: Lập bảng thống kê số liệu
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3, dùng bút chì làm SGK.
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS lập được bảng thống kê theo mẫu. Điền đúng thơng tin chính xác về số học sinh
giỏi, khá, trung bình và tổng số học sinh đạt được của 4 lớp 4A, 4B, 4B, 4C.
- Yêu thích môn học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người thân luyện tập thêm giải toán liên quan đến rút về đơn vị
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
TỐN:

LUYỆN TẬP CHUNG
I. u cầu cần đạt:
- Biết tính giá trị của biểu thức số
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơnvị
- Tính tốn và giải tốn có lời văn thành thạo. BTCL: 1,3,4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng con; nam châm; cờ thi đua.
– HS: SGK, vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
* TB học tập tổ chức cho các nhóm làm vào bảng nhóm:
Bài tốn: Có 56 kg kẹo chia đều vào 7 hộp. Hỏi phải lấy bao nhiêu hộp để đựng 35
kg kẹo ?
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- Cùng nhau chia sẻ.
- HS giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hiểu các bước giải, vận dụng làm
bài tốt.
- u thích giải tốn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- GV giao việc cho HS và theo dõi hỗ trợ thêm cho các nhóm (Chú ý HS chậm tiến)
Bài 1: Tính:
a/ (13829 + 20718) x 2;

b/ (20354 - 9638) x 4
c/ 14523 – 24964 : 4;
d/ 97012 – 21506 x 4
Việc 1: HS thực hiện tính vào vở nháp
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
- HS thực hiện đúng giá trị biểu thức. Nắm được thứ tự thực hiện: thực hiện tính trong
ngoặc trước ngoài ngoặc sau; nhân chia trước cộng trừ sau.
- Hiểu và vận dụng tốt cách tính giá trị biểu thức.
- u thích tính tốn.
- Tự học và giải quyết vấn đề.
Bài 3: Bài toán
Việc 1: HS làm vào vở BT
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Củng cố về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài giải:
Mỗi người nhận được số tiền thưởng là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
2 người nhận được số tiền thưởng là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
Đáp số: 50000 đồng
- HS nắm được các bước giải và thực hiện đúng bài toán liên quan rút về đơn vị (dạng
1) bằng cách tìm: Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. ( Thực hiện phép nhân)
- Hiểu các bước bước giải vận dụng làm bài tốt.
- u thích giải tốn. - Tự học và giải quyết vấn đề.
Bài 4: Bài toán:
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 4 + cá nhân giải vào vở. đổi chéo vở để kiểm tra kết
quả.
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng

- Cùng nhau báo cáo, chia sẻ kết quả trước lớp
- Lưu ý HS: Đổi 2dm4 cm = 24 cm. Củng cố về cách tính diện tích hình vuông
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

Bài giải:
Đổi 2dm4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vng là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vng là:
6 x 6 = 36 (cm 2 )
Đáp số: 36cm 2
- HS giải được bài tốn có lời văn liên quan đến tính diện tích hình vng. Biết đổi số
đo chu vi về cùng đơn vị đo. Bước 1: Tìm Cạnh hình vng: 24 : 4 = 6 (cm); Bước 2:
Tìm diện tích HV: 6 x 6 = 36 (cm 2 )
- HS nắm được quy tắc tính diện tích HV (lấy độ dài 1cạnh nhân với chính nó) và giải
tốn thành thạo.
- HS có ý thức học tập tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Luyện tập cộng, trừ, nhân, chia các số có năm chữ số và giải toán để người thân
kiểm tra.
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2022
TOÁN :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Yêu cầu cần đạt:
-: Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Viết số thành tổng các nghìn, trăm . chục, đơn vị và ngược lại .Biết tìm các số cịn
thiếu trong một dày số cho trước
- Đọc, viết các số có 5 chữ số thành thạo. Làm các BT1;2;3 ( a, cột 1 câu b);4
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK; bảng phụ, cờ thi đua.
-HS: Bảng con, vở ô li, nam châm.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: - HĐTQ tổ chức trò chơi : Ai dành được nhiều bông hoa nhất
- Việc 1: HD luật chơi.
- Việc 2: HS tham gia chơi.
Câu1: Muốn tính diện tích HCN ta làm ntn?
Câu 2: 32 : 4 : 2 = ?
Câu 3: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
-Việc 3: Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * GV giao việc cho HS.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
Việc 1:Cá nhân đọc bài tập, thảo luận nhóm đơi.
Việc 2: NT tổ chức các bạn chia sẻ trong nhóm
Việc 3: - Cùng nhau chia sẻ trước lớp. 2 HS lên bảng viết số vào dưới mỗi vạch ở 2

tia số
-HS viết được các số thích hợp chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: 30000; 40000; 5 0 000;
70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
86000; 87 000; 88 000
-Hiểu quy luật của dãy số, viết số chính xác trên tia số.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
Bài 2: Đọc các số: 36 982; 54 175 ; 90 631 ; 14 034; 8066; 71 459 ; 48 307; 2003;
10005
Việc 1: Nối tiếp nhau đọc số
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét,
- HS đọc số chính xác.
-Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
- Mạnh dạn tự tin đọc số to rõ ràng.
-Tự học & giải quyết vấn để, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
Bài 3:a Viết các số 9725; 6819; 2096; 5204; 1005 theo mẫu
Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 = 5
b(cột 1, câu b): Viết các số thành tổng các số hạng
Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
Việc 1: Đọc yêu cầu bài tập 3 + cá nhân làm vào vở.
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trong nhóm
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
* Tổ chức trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng
Việc 1: Mỗi nhóm cử 1 bạn tham gia thi: Viết tiếp số vào chỗ chấm.
Việc 2: Ban học tập làm trọng tài. Tổ chức cuộc thi
Việc 3: Cả lớp tham gia chữa bài, nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc
- HS biết viết số thành tổng và tổng thành số chính xác.
Bài 4: Nắm được quy luật của dãy số, viết số vào chỗ chấm hợp lý.

- Mạnh dạn tự tin đọc số to rõ ràng.
-Tự học & giải quyết vấn để, hợp tác.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

Chia sẻ cách đọc, viết số có bốn, năm chữ số với người thân.
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2022
TỐN :

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp)

I. u cầu cần đạt:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.Biết giải toán bằng hai cách.
- Rèn kĩ năng tính tốn; giải bài tốn thành thạo. Làm được bài tập 1;2;3
:- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ; cờ thi đua; HS: Bảng con; SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: Trò chơi: Gọi thuyền
-Việc 1: HD luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi.
Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số
Câu2: Số bé nhất có 4 chữ số,

Câu 3: 20000 x 3 = ?
câu 4: 80 000 : 4 = ?
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
2. Hình thành kiến thức:
Giới thiệu bài – Ghi đề -Nêu MT
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* GV giao việc cho HS.
Bài 1: Tính nhẩm
a, 50000 + 20000 ; b, 25000 + 3000
c, 20000 x 3
d, 12000 x 2
80000 – 40000
42000 - 2000
60000 ; 2
36000 : 6
Việc 1: Cá nhân tự tính nhẩm, chia sẻ với bạn trong nhóm
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
39178 + 25706 ; b, 86271 - 43954 ; c, 412 x 5
d, 25968 : 6
58427 + 40753;
26883 – 8826
6247 x 2
36296 : 6
Việc 1: HS làm vào vở
Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp .
Việc 3: Nhận xét - Chốt kết quả đúng.. đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS biết tính nhẩm các số trịn chục nghìn một cách chính xác (BT1)
Nắm được thứ tự thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100000 (BT2)

Tính tốn nhanh thành thạo.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

-Giáo dục cho h/s u thích học tốn
Bài 3: Bài giải ( Y/c HS chỉ giải 1 cách )
Việc 1: Phân tích bài tốn
-Cá nhân đọc bài tốn
Bài tốn cho biết gì? (H: Có 80 000 bóng đèn; Lần đầu chuyển: 38000; lần sau
chuyển: 26000 đồng
-Bài tốn u cầu tìm gì? (H: Trong kho cịn lại...? bóng đèn)
-YC học sinh lập kế hoạch và giải bài vào vở
Cách 1:
Bài giải:
Cả 2 lần chuyển đi số bón đèn là:
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn)
Trong kho cịn lại số bóng đèn là:
80 000 – 64 000 = 16000 (đồng)
Đáp số; 16000 đồng
Cách 2: Trong kho cịn lại số bóng đèn là:
80 000 - (38000 + 26000) = 16000 (đồng)
Đáp số; 16000 đồng
Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm
Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả đúng.
-Giải được bài tốn có lời văn bằng 2 phép tính

- Tư duy, suy ngẫm giải bài chính xác
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Củng cố cách thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100000,cùng người thân luyện tập
thêm giải toán .
***********************************

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

tuÇn 29
*************
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
I. Yêu cầu cần đạt:
* Tập đọc:

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG (2 Tiết)

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lịng nhân hậu của chú Cuội; giải
thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người ( Trả lời
được các CH trong SGK )
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (SGK )
II.

Các hoạt động dạy học:
* Tập đọc:
TIẾT 1:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: TBHT điều hành trị chơi: “Hái hoa” Thẻ HĐ13: Bắt lấy và nói đọc thuộc các khổ thơ của bài: mặt trời xanh của tơi.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: Thẻ HĐ19: Hướng dẫn đọc thành tiếng
- GV đọc toàn bài, nêu giọng đọc - HS theo dõi.
-Việc 1: Đọc nối tiếp câu
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

+ HS luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trước lớp – GV theo dõi, hỗ trợ cho HS
+ HS nêu từ ngữ khó đọc – GV ghi bảng, hướng dẫn HS luyện đọc (quăng rìu, giập
bã trầu, ngã vỡ đầu rịt)
+ HS luyện đọc từ khó trong nhóm, trước lớp.
+ GV nhận xét
- Việc 2: Luyện đọc nối tiếp đoạn
+ HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm
+ HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 – 3 nhóm)
+ GV nhận xét, đánh giá
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc các câu dài, khó đọc.

+ HS đọc chú thích và giải nghĩa.
+ 1HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Thẻ HĐ14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
- Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời 5 câu hỏi SGK
1. Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
2. Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
3. Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú cuội.
4. Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
5. Em tưởng tượng chú cuội sống trên mặt trăng như thế nào ? Chọn
một ý theo em là đúng:
a. Rất buồn vì nhớ nhà.
b. Rất sung sướng vì cung trăng là chốn thần tiên.
c. Rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăng khác trái đất.
- Việc 2: Cùng trao đổi trả lời các câu hỏi và tìm nội dung câu chuyện.
- Việc 3: Chia sẻ nội dung câu chuyện trước lớp
- GV nhận xét, chốt nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng
nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt
trăng của loài người.
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS luyện đọc phân vai đoạn 3
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 3
- Việc 2: Thi đọc phân vai đoạn 3 giữa các nhóm, bình chọn nhóm đọc tốt, tuyên
dương.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Kể chuyện:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

Hoạt động 4: Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ của tiết kể chuyện: Dựa vàa các gợi ý ở SGK, kể lại từng
đoạn truyện .
- Việc 1: HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện
- Việc 2: Cá nhân đọc các gợi ý tập kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân
vật.
+ GV theo dõi, hỗ trợ cho HS chậm
-Việc 3: HS kể chuyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong nhóm.
- Việc 4: Các nhóm thi kể trước lớp (3 HS kể nối tiếp 3 đoạn theo gợi ý).
- Việc 5: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Liên hệ - giáo dục: Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ? .
C.Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân mình nghe.
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2022
CHÍNH TẢ (NV):
THÌ THẦM
I. u cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ .
- Đọc và viết đúng tên một số nước ở Đông Nam Á ( BT2)
- Làm đúng BT3 b
II. Đồ dùng dạy học
- Vở BT tiếng việt; Bảng phụ
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản

1. Khởi động
- Đọc cho HS viết accs từ vào bảng con: long lanh, khẩn khoản.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài học, ghi bảng.
2. Hình thành kiến thức:
a)Tìm hiểu bài viết :
-Việc 1: HS lắng nghe cơ giáo đọc bài viết .
- Việc 2: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Bài thơ nêu các sự vật nào?
+ Các sự vật đó có những hoạt động nào?
- Việc 3: HS viết nháp từ khó: ong bướm, mênh mông...
- Việc 4: Cùng GV nhận xét, sữa sai
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

B. Hoạt động thực hành
b) Viết bài:
- Việc 1: HD HS viết bài vào vở, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Việc 2: HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- Việc 3:Em và bạn đổi chéo vở dò bài nhận xét
- Việc 4: Em và bạn sữa lỗi từ viết sai
- Việc 5: Nhận xét một số bài.
c) Làm bài tập:
Bài 2 : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á:
Bru – nây, Cam – pu – chia, Đông – ti – mo, In – đô – nê – xi –a, Lào

- Việc 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài vào vở BT
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Một bạn đọc một bạn viết.
+ Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? Giải câu đố:
Một ơng cầm hai cây sào
Đuoi đàn cị trắng chạy vào trong hang
- Việc 1: Cá nhân đọc đề bài và làm bài vào vở BT
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm.
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- GV nhận xét sửa sai.
C. Hoạt động ứng dụng:
-Y/c HS luyện viết lại bài chính tả.
***************************************
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC:

MƯA

I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các câu thơ , nghỉ hơi sau mỗi câu thơ .
- Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong
cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả ( Trả lời
được các CH trong SGK thuộc bài thơ, thuộc 2-3 khổ thơ )
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- Tranh minh họa, bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: TBHT điều hành trò chơi: “Hái hoa” Thẻ HĐ13: Bắt lấy và nói
-đọc nối tiếp 3 đoạn bài TĐ: Sự tích chú Cuộc cung trăng
- Nhận xét.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: Thẻ HĐ19: Hướng dẫn đọc thành tiếng
- GV đọc toàn bài, nêu giọng đọc - HS theo dõi.
-Việc 1: Đọc lần 1: Đọc nối tiếp dòng thơ
+ HS luyện đọc nối tiếp các dịng thơ trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp dòng thơ trước lớp – GV theo dõi, hỗ trợ cho HS chậm đọc đúng từ khó
+ HS nêu từ ngữ khó đọc – GV ghi bảng, hướng dẫn HS luyện đọc (lũ lượt, lật đật, phất...)
+ HS luyện đọc từ khó trong nhóm, trước lớp.
+ GV nhận xét
- Việc 2: Đọc lần 2: Luyện đọc nối tiếp khổ thơ
+ HS đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm (theo dõi, giúp đỡ HS chậm ngắt nghỉ đúng giữa các
dòng thơ, khổ thơ)
+ HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp (2 – 3 nhóm)
+ GV nhận xét, đánh giá
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc các câu khó đọc.
+ 1HS đọc lại tồn bài
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Thẻ HĐ14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ

- Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời 4 câu hỏi SGK
1. Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài t hơ ?
2. Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ?
3. Vì sao mọi người thương bác ếch ?
4. Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
- Việc 2: Cùng trao đổi trả lời các câu hỏi và tìm hiểu nội dung của bài thơ
- Việc 3: Chia sẻ nội dung bài thơ trước lớp.
- GV nhận xét, cùng HS rút ra nội dung bài học: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt
ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình
của tác giả
B.Hoạt động thực hành:
a. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS học thuộc 2-3 khổ thơ.
- Việc 1: NT tổ chức cho các bạn học thuộc thơ trong nhóm – GV theo dõi.
- Việc 2: Thi đọc thuộc giữa các nhóm, bình chọn nhóm đọc tốt, tuyên dương.
- GV nhận xét, đánh giá.

C. Hoạt động ứng dụng
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe.
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên ( BT1, BT2)
- Điền đngs dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở BT TV, bảng phụ.
III. Hoạt động học :
* Khởi động:
- Yêu cầu HS làm Bt: Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa
- Nhận xét, đánh giá
2. Trải nghiệm, khám phá. Thẻ HĐ 14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học, ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS làm các BT:
3. Luyện tập, thực hành. Thẻ HĐ 14: Suy nghĩ, trao đổi nhóm đơi, chia sẻ
Bài 1: Theo em thiên nhiên đem lại cho con người những gì ?
- Việc 1: Cá nhân đọc bài và tìm các từ
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm
-Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét.
+ Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm:
- Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu nêu các việc làm để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
- Việc 2: Chia sẻ câu của mình với các bạn trong nhóm
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Các nhóm trình bày các việc làm của nhóm. Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống.

- Việc 1: Cá nhân làm bài vào vở BT.
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm. Thống nhất kết quả
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

- 1 – 2HS đọc lại bài sau khi đã điền dấu chấm, dấu phẩy.
*GV nhận xét
B. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẻ cùng người thân về những việc làm để thiên nhiên đẹp thêm, giàu
thêm.
**********************************

tuÇn 29
*****************
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
TN-XH:
TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI.
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời: từ Mặt Trời ra xa dần,
Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
(Với HSHTT: Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự
sống)
2. Kĩ năng: Hiểu nhận biết vị trí của trái đất trong hệ Mặt trời

3. Thái độ: Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác; khám phá, tìm tịi.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình trong SGK trang 116, 117. Máy tính, màn hình.
- HS: SGK,VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*1. Khởi động: Trò chơi : Hộp thư lưu động
HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Hộp thư lưu động gồm các câu hỏi:
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

? Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay
ngược chiều kim đồng hồ?
? Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?...
- Việc 1: HD luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi
-Việc 3:Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới :- Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm: (10’) ( Áp dụng PP BTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
- HS quan sát, suy nghĩ.
- GV chủ động đưa ra một tình huống mở.
? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
? Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?

? Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS.
- HS bộc lộ quan niệm ban đầu, nêu những suy nghĩ, hình thành câu hỏi.. bằng nhiều
cách: nói, viết ,vẽ..
Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm.
- HS đề xuất câu hỏi liên quan đến ND bài học.
? Hành tinh là gì?
? Tên gọi của các hành tinh trong hệ Mặt Trời?
? ...
- Trình bày các ý tưởng của mình, đối chiếu nó với những bạn khác.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi- nghiên cứu.
- HS hình dung có thể kiểm chứng các giả thuyết bằng: Thí nghiệm, quan sát, điều tra,
nghiên cứu tài liệu...( mơ tả bằng lời hoặc hình vẽ.)
- Thu nhận các KQ và ghi chép lại để trình bày.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
- HS kiểm tra lại tính hợp lí của các giả thuyết mà mình đưa ra.
* Kết luận:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh.
- Có 8 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt
Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
- HS nắm được Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh.
- Có 8 hành tinh khơng ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt
Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
- Hiểu nhận biết vị trí trái đất trong hệ Mặt trời.
- Giáo dục cho hs giữ gìn trái đất ln xanh sạch đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy

2022

Năm học: 2021 -

*HĐ2:Thảo luận
- Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
- Việc 2: Các nhóm TL, ghi KQ
- Việc 3: Từng nhóm lên bảng trình bày.NX
* Kết luận:
Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu như khắp nơi
trên Trái Đất.
? Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp mỗi người chúng ta cần làm gì?
( Chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; Khơng vứt rác bừa bãi mà phải đổ
rác đúng nơi quy định; Giữ vệ sinh mơi trường xung quanh...Tun truyền cho mọi
người có ý thức bảo vệ MTXQ...
* Kết luận : Mỗi người trong chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ
sự sống trên trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta.
- GV cho HS đọc nội dung Bạn cần biết.
- Hệ thống bài học
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, các nhân học tốt
- HS nắm được Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Sự sống có ở
hầu như khắp nơi trên Trái Đất.
- Giáo dục cho hs giữ gìn trái đất ln xanh sạch đẹp.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng người thân tiếp tục tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Tun truyền
mọi người ln có ý thức BVMT, BVTĐ.
***********************************
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2022
TN-XH:

MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I. Yêu cầu cần đạt:
-Sử dụng mũi tên để miêu tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái đất.
- HS hoàn thành tốt: So sánh được độ lớn của Trái Đất , Mặt Trăng và Mặt Trời : Trái
Đất lớn hơn Mặt Trăng, Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần
- Hiểu và chỉ được chiều chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.
- Giáo dục cho h/s biết bảo vệ Trái đất.
II.Đồ dùng học tập
GV: Các hình trong SGK trang 118, 119; Quả địa cầu, cờ thi đua
HS: VBT; SGK; bảng nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Kế hoạch bài dạy
2022

Năm học: 2021 -

III. Hoạt động học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động: Trò chơi: “Hái hoa”
- Ban học tập lên điều hành lớp
- Việc 1: HS luật chơi
- Việc 2: HS tham gia chơi
? Nêu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời
? Trong hệ Mặt trời có mấy hành tinh?
? Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào có sự sống
-Việc 3: Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Hoạt động 1: Mặt trăng là vệ tinh của trái đất
- Việc 1: Yêu cầu h/s quan sát mặt trời, mặt trăng, trái đất
T cho H quan sát hình 1 trong SGK, trang 118 và thảo luận câu hỏi
Câu 1: Chỉ mặt trời, mặt trăng, trái đất và hướng chuyển động của mặt trăng quanh
trái đất
(H: Chỉ trục tiếp trên hình: Ở giữa là Mặt trời, tiếp đó là Trái đất, và ngoài cùng là
Mặt trăng, Hướng chuyển động của Mặt trăng quanh trái đất là giống như hướng
chuyển động của trái đất quanh mặt trời, theo hướng từ Tây sang Đơng.
Câu 2: So sánh kích thước của mặt trời , mặt trăng , trái đất (H:Mặt trời có kích thước
lớn nhất, trái đất, mặt trăng.
-Việc 2: HS chia sẽ trước lớp
-Việc 3: Chốt kiến thức, nhận xét
-HS biết được mặt trăng có dạng hình cầu, mặt trăng khơng có khơng khí, nước và sự
sống.
- Hiểu phân biệt được độ lớn của Mặt trời, mặt trăng, trái đất
- HS biết bảo vệ trái đất xanh, sạch, đẹp.
- Tự học và gải quyết vấn đề, hợp tác.
+Phương pháp Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Hoạt động 2: Hướng chuyển động của Mặt trăng quanh trái đất
Việc 1: Thảo luận vẽ sơ đồ mặt trăng và trái đất như hình 2 (T119)
- YC học sinh vẽ mũi tên chỉ hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất và
thuyết trình về sự chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.
Việc 2: Chia sẽ trước lớp
- Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
T kết luận :Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên được gọi là vệ tinh của trái đất
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



×