Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án cô anh (5b) tuần 13 (năm học 2018 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.45 KB, 38 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

TUẦN 13
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với tổng hai số
thập phân.
- Rèn kĩ năng tính với các số thập phân.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn cộng hai số thập phân, bạn làm thế nào?
? Muốn trừ hai số thập phân, bạn làm thế nào?
? Muốn nhân hai số thập phân, bạn làm thế nào?


- Nhận xét và chốt: Cách cộng, cách trừ và cách nhân hai số thập phân.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách cộng, trừ hai số thập phân.
+ Vận dụng để cộng, trừ đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 2: Tính nhẩm
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách nhân số thập phân với 10; 100; 1000.
+ Vận dụng để nhân nhẩm đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 4a: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm, tự làm vào vở.

- Hai bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
+ Tính chất nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân..
+ Cách vận dụng tính chất này vào thực hành tính.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được tính chất nhân một tổng với một số với số thập phân.
+ Vận dụng để tính và so sánh đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách nhân số thập phân với 10; 100; 1000;
nhân với số tròn chục, tròn trăm; nhân một tổng với một số bằng những ví dụ cụ thể.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
Tập đọc :
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.Mục tiêu: Giúp HS
+ Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3b.)

- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh
động.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.
.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
*Khởi động:
- Ban HT cho các bạn chơi trị chơi u thích. Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn, nêu giọng đọc của bài.
Gọi nhóm đọc kêt hợp hướng dẫn từ khó, giải nghĩa từ.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhận xét,
bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Tìm hiểu bài
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời
bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Thoạt tiên bạn nhỏ phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất nên đã
thắc mắc “Hai ngày nay đâu có đồn khách tham quan nào” và bạn đã lần theo dấu chân
thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để

chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
+ Câu 2: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng; lần theo dấu chân để giải đáp
thắc mắc; khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo công an về
hành động của kẻ xấu; phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
+ Câu 3b: Học tập tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+ Chốt ND bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi..
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
*Việc 3: Luyện đọc diễn cảm:
HS luyên một đoạn của bài.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
GV nhận xét, củng cố bài học, liên hệ thực tế.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện được giọng nói của cậu bé: giọng rắn
rỏi, nghiêm trang.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng phù hợp.
- Chia sẻ với người thân về bài học.


Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ
lục bát.
- Làm được BT2a, BT3a.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.

+ Nắm được cách trình bày các câu thơ lục bát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. Hoạt động thực hành
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- Gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ cuối, lớp nhẩm thầm.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- HS nhớ lại hai khổ thơ cuối và viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết
chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dị bài.
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: rong ruổi, bầy ong, trăm miền.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.

- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
*Việc 2: Làm bài tập
Bài 2a: Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hồn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x
+ Tự học tốt hồn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s hay x.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x
+ Tự học tốt hồn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - Tập viết lại những chữ mình chưa hài lịng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-


2019

ĐẠO ĐỨC:
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ.
- Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già,nhường nhịn em nhỏ.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban học tập cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Đóng vai.
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận về cách xử lí tình huống và thực hiện đóng
vai theo tình huống cụ thể: Em sẽ làm gì trong tình huống sau:
+ N.1: Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ.
+ N.2: Thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành đồ chơi.
+ N.3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi đường.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách ứng xử thích hợp với từng tình huống.
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: Chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.

- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Hành vi thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
- Cặp đôi đọc thầm các hành vi và xác định những hành động, việc làm thể hiện
tình cảm kính già, yêu trẻ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già,
u trẻ cịn hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- Yêu cầu HS liên hệ xem mình đã làm được những việc gì để thể hiện tình cảm kính già,
u trẻ.
- Nhận xét và đánh giá, tuyên dương những HS đã biết kính trọng, yêu ...
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể cho người thân nghe một số việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của các bạn
trong lớp.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp



GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được “khu đa dạng bảo tồn sinh học” qua đoạn văn gợi ý BT1; xếp các từ ngữ chỉ
hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; viết được đoạn văn
ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- GDHS có ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Em hiểu “khu bảo tồn đa dạng sinh học” là gì?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện đọc đoạn văn và thảo luận về nghĩa
của các cụm từ: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động
vật và thực vật.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Giải thích đúng nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học”
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau và làm vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả. chốt lại:
a) Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt
nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Xếp đúng các từ đã cho ở BT2 vào các nhóm thích hợp.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Xếp đúng các từ vào nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp

- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Bài 3: Chọn một cụm từ ở BT2 làm đề tài, em hãy viết một đoạn văn về đề tài ấy.
*Hổ trợ: Các em có thể chọn cụm từ “phủ xanh đồi trọc” hay “trồng cây”, “trồng rừng”,...
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu và viết đoạn văn vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và sửa lỗi dùng từ, lỗi chính tả, lỗi diễn đạt; tuyên dương một số đoạn văn viết
hay.
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu
mở đoạn, câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ mơi trường một cách chân
thực, tự nhiên, có ý riêng, ý mới.
- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Thực hiện góp sức mình vào việc bảo vệ mơi trường ở nơi mình ở bằng việc làm phù
hợp.
- Tập viết lại những câu văn mình chưa hài lịng.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được một số việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của bản
thân hoặc những người xung quanh.
- Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
- HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngơn ngữ diễn đạt lưu lốt, thể hiện được giọng
nói của nhân vật.
II.Chuẩn bị: Một số truyện gắn với chủ điểm bảo vệ môi trường.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mà các bạn yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Tìm hiểu đề
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS chọn một trong hai đề bài sau để kể:
+ Đề 1: Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi
trường.
+ Đề 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
? Nội dung câu chuyện theo gợi ý đề bài là gì?
(Kể lại việc tốt hoặc hành động dũng cảm mà em hoặc người xung quanh đã làm để bảo
vệ môi trường). GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài
- Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài, cho các bạn nêu đề mình
chọn và chuyện mình định kể cho các bạn cùng nghe.
*Lưu ý: Kể câu chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc và nêu được suy nghĩ của em
về hành động của người đó.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt hoặc hành động

dũng cảm mà em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
+ Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện (Nêu tên câu chuyện, nêu tên nhân
vật); kể diễn của câu chuyện.
+ Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu chuyện có phù hợp với u cầu đề bài khơng, có hay,
mới và hấp dẫn khơng?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS.
*Việc 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.
? Con người cần làm gì để bảo vệ mơi trường?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét và chốt lại: Những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP CHUNG

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong
thực hành tính.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3b, bài 4.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:

A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tính:
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn tính giá trị biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ hai STP, bạn làm thế nào?
? Muốn tính giá trị biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân hai STP, bạn làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách tính giá trị biểu thức có chứa cộng, trừ, nhân, chia STP.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức có chứa cộng, trừ, nhân,
chia với số thập phân.
+ Vận dụng để tính đúng giá trị các biểu thức.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
Bài 2: Tính bằng hai cách
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trao đổi cách làm và cùng làm vào bảng phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.

? Muốn làm được câu a bạn vận dụng tính chất gì? Câu b vận dụng tính chất gì?
- Nhận xét và chốt: Cách vận dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với
một hiệu.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với
một hiệu.
+ Vận dụng để tính đúng giá trị biểu thức bằng hai cách.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 3b: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm, tự làm vào vở.
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: + Tính chất nhân một số thập phân với hiệu hai số thập phân.
+ Cách vận dụng tính chất này vào thực hiện tính thuận tiện.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc tính chất nhân một số thập phân với hiệu hai số thập
phân.
+ Vận dụng để tính thuận tiện các biểu thức.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 4: Giải toán
- Cá nhân đọc thầm bài toán, xác định dạng và tự giải vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ (Dạng 1).
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ ở dạng 1.
+ Vận dụng để giải đúng bài tốn.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách tính giá trị biểu thức có chứa cộng, trừ,
nhân, chia với số thập phân; tính chất nhân một số thập phân với hiệu hai số thập phân
bằng những ví dụ cụ thể.

Tập đọc:
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa
học.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng ngập
mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. (Trả lời được các CH cuối bài)
- GDHS ý thức bảo vệ rừng.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.

III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
*Khởi động:

- Ban HT cho các bạn chơi trị chơi u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn, nêu giọng đọc của bài.
Gọi nhóm đọc kêt hợp hướng dẫn từ khó, giải nghĩa từ.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhận xét,
bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
- GV đọc mẫu trước lớp
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
* Việc 2: Tìm hiểu bài
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời
bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nội dung

bài.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài.
+ Liên hệ thực tế
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Nguyên nhân: Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm
làm mất đi một phần rừng ngập mặn.
Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió,
bão, sóng lớn.
+ Câu 2: Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ
tác dụng của rừng ngạp mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
+ Câu 3: Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển;
tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên
phong phú.
+ Chốt ND bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng
ngập mặn; tác dụng của rừng mặn khi được phục hồi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
* Việc 3: Luyện đọc diễn cảm
HS luyên một đoạn của bài.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
GV nhận xét, củng cố bài học
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu lốt tồn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp
với nội dung một văn bản khoa học.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.


Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

KỸ THUẬT :
I. MỤC TIÊU

CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. (TIẾT 2)

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích.
II.CHUẨN BỊ:

HS: - Mảnh vải kích thước 35cm x35cm, kim khâu, chỉ màu, phấn màu, thước kẻ, kéo,
khung thêu, khuy 2 lỗ, 4 lỗ…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ:
- Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

* Thực hành làm sản phẩm u thích.
- Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm.

- Làm một trong những sản phẩm đã học. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bên cạnh.
- Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bè, người thân.

Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng vào thực hành tính.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản

1. Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:.
*Việc 1: Tìm hiểu ví dụ.
*VD1: - u cầu HS đọc, phân tích bài tốn.
? Muốn tính mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đổi về đơn vị dm rồi đặt tính và tính: 84 : 4 = ? (dm)
- HD cách đặt tính và cách tính: 8,4 : 4
*VD2: 72,58 : 19 = ?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi cách làm và làm vào bảng phụ.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- Gọi HS trình bày cách đặt tính và cách chia.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
+ Vận dụng để tính và rút ra quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
*Việc 2: Cách chia một STP với một số tự nhiên.
? Muốn chia một STP với một STN ta làm như thế nào?
- Chốt và ghi bảng quy tắc chia một STP với một STN; cho HS nhắc lại ghi nhớ.
*Đánh giá thường xuyên:

- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
+ Học thuộc quy tắc cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cá nhân tự làm vào bảng phụ.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn chia một STP với một STN, bạn đặt tính như thế nào, bạn chia như thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính và cách chia một STP với một STN.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách chia số tự nhiên cho số thập
phân.
+ Vận dụng để chia đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 2: Tìm x
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách làm và cùng làm vào bảng phụ.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn tìm thừa số chưa biết bạn làm thế nào?
- Củng cố: Các tìm thừa số chưa biết.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách tìm thừa số chưa biết với số thập phân.
+ Vận dụng để tính đúng thừa số chưa biết.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách chia số tự nhiên với số thập phân bằng
những ví dụ cụ thể.

TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI

(Tả ngoại hình)
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách
nhân vật trong bài văn, đoạn văn. (BT1) Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.
(BT2)
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thường gặp.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ, yêu quý thầy cô giáo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.

- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Chi tiết miêu tả ngoại hình và quan hệ
- Nhóm trưởng điều hành các bạn chọn một trong hai bài tập sau, đọc thầm lại bài
văn và thảo luận theo các câu hỏi, thư ký tổng hợp kết quả vào bảng phụ.
a, Đọc bài “Bà tôi” và TLCH:
? Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
? Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? Các đặc điểm đó quan hệ với
nhau thế nào? Chún cho biết điều gì về tính tình của bà?
b, Đoạn văn “Chú bé vùng biển” tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng? Những
đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Đặc điểm về ngoại hình và mối quan hệ của chúng.
- GV nhấn mạnh: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Các
chi tiết đó phải quan hệ chặt chẽ với nhau giúp khắc họa rõ hình ảnh, tính cách cũng như
nội tâm của nhân vật.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được đặc điểm về ngoại hình của bà hoặc của Thắng: Tả mái
tóc, độ dày của mái tóc, tả giọng nói, đơi mắt và khuôn mặt của bà; Tả chiều cao, nước
da, thân hình, tả đơi mắt, cái miệng và cái trán của Thắng.
+ Mối quan hệ: Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm
hiện lên rất rõ về ngoại hình của bà hoặc của Thắng.

- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả người thường gặp
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.
- Cá nhân dựa vào cấu tạo bài văn tả người để lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.
*Hỗ trợ: Khi tả nhân vật, cần chọn những đặc điểm, chi tiết tiêu biểu, ấn tượng về hình
dáng, tính tình của ấy để đưa vào dàn ý.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, chỉnh sửa thành một dàn ý chi tiết hoàn chỉnh.
- Chốt: Cách lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả người.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp
dựa vào kết quả quan sát.
a)Mở bài: Giới thiệu người định tả.
b)Thân bài: + Tả hình dáng: đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khn mặt,
mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ....
+ Tả tính tình, hoạt động: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ...
c)Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Tập viết thành một đoạn văn tả ngoại hình dựa vào dàn ý đã lập.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-


2019

Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng chia số thập phân cho một số tự nhiên.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
*Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn hãy nêu cách đặt tính của phép chia?
? Muốn chia số thập phân cho số tự nhiên, bạn làm thế nào?
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-


2019
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính, cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Gọi một số HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
? Các phép chia vừa thực hiện xong là những phép chia gì? (Phép chia hết)
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách chia số thập phân cho số tự
nhiên.
+ Vận dụng để chia đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Nhóm trưởng u cầu hai bạn ngồi cạnh nhau trao đổi về cách làm và thực hiện
làm vào vở.
*Hỗ trợ: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách
viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
VD 21,3
5
13
4,26
30
0
- Chia sẻ trong nhóm về cách chia và thống nhất kết quả, thư ký viết kết quả vào bảng
phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn hãy nêu cách đặt tính của phép chia?
? Muốn chia số thập phân cho số tự nhiên, bạn làm thế nào?
? Các phép chia vừa thực hiện xong là những phép chia gì? (Phép chia có dư)

- Nhận xét và chốt: Cách cách chia số thập phân cho số tự nhiên trường hợp có dư.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách chia số thập phân cho số tự
nhiên trường hợp có dư.
+ Vận dụng để chia đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách chia số thập phân cho số tự nhiên bằng
những ví dụ cụ thể.

Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu theo yêu cầu của BT1. Biết sử dụng cặp
quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so
sánh hai đoạn văn (BT3)
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng quan hệ từ khi nói và viết văn qua đó thấy được sự

phong phú của Tiếng Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngơn ngữ.
*HS có năng lực: Nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tìm các cặp quan hệ từ trong câu:
- Cá nhân đọc thầm các câu văn và gạch chân dưới các cặp quan hệ từ được sử
dụng trong câu.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


GIÁO ÁN TUẦN 13

Năm học: 2018-

2019
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Cặp quan hệ từ Nhờ ... mà biểu thị quan hệ gì?
? Cặp quan hệ từ Khơng những ... mà cịn biểu thị quan hệ gì?
- Nhận xét và chốt: Các quan hệ từ và tác dụng của nó.
*Đánh giá thường xun:
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các cặp quan hệ từ:
+ Câu a: Nhờ ... mà
+ Câu b: Khơng những ... mà cịn
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn văn a hoặc đoạn b thành một câu sử dụng
các cặp quan hệ từ vì ... nên ... hoặc chẳng những ... mà ...
- Hai bạn ngồi cạnh nhau đọc thầm các câu văn và trao đổi về cách làm và cùng làm
vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: a, Vì mấy năm qua chúng ta đã làm tốt .. nên hầu hết…
b, Thêm cặp từ : Phong trào trồng rừng ngập mặn chẳng những có ở….mà rừng ngập
mặn cịn được trồng ở các đảo…
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: Chuyển hai câu ở mỗi đoạn văn thành một câu bằng cách sử dụng
đúng cặp quan hệ từ: vì ... nên ... hoặc chẳng những ... mà ...
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm hai đoạn văn và cùng thảo luận về sự
khác nhau giữa hai đoạn văn, cảm nhận được đoạn văn nào hay hơn, giải thích lí do.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Vì sao bạn cho đoạn văn a hay hơn đoạn văn b?
? Quan hệ từ có tác dụng gì?
- Chốt: Cách sử dụng các quan hệ từ trong câu văn và tác dụng của việc sử dụng qh từ.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Nêu được được sự khác nhau giữa hai đoạn văn: Đoạn văn b có
thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
+ Xác định được đoạn văn hay hơn: Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và cặp quan
hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn văn b làm cho câu văn nặng nề.
+ Ghi nhớ: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng
lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.

C. Hoạt động ứng dụng:
- Vận dụng các quan hệ từ vào bài văn của mình.
- Tự mình nêu một quan hệ từ, nêu cặp quan hệ từ rồi yêu cầu bạn đặt câu và đổi vai cho
nhau.
Giáo viên : Võ Thị Hiệp


×