Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch bài dạy cô ly (3b) tuần 1 (năm học 2021 2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.26 KB, 17 trang )

Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

tuÇn 1
**************
TẬP ĐỌC - KC (LỚP 3):

CẬU BÉ THÔNG MINH ( 2 tiết)
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021

1. Yêu cu cn t:
a. Tp c
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ.
Bớc đầu biết đọc phân biệt lời
ngời dẫn truyện với lời các nhân vật.
- Hiu ni dung bài: Trả lời được 4 câu hỏi trong SGK , qua ú hiu c ni dung
bi: Ca ngợi sự thông minh, tµi trÝ cđa cËu bÐ .
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, HS biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu
của mình, biết bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật cậu bé.
- Có thái độ tích cực trong học tập, khâm phục sự thơng minh, ti trớ ca cu bộ.
b. K chuyn
- Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
- Rèn luyện kỹ năng nghe và nói cho HS.
-Có thái độ tích cực trong học học tập.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: SGK,Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ
-HS: SGK


III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: Quan sát tranh và nói những điều em biết về bức tranh ở SGK.
-Hai em cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung bức tranh, sau đó trình bày
trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài
.2. Hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Luyện đọc đúng
- Đọc mẫu: Nghe cô giáo đọc bài Cậu bé thông minh - cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Cùng luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm, trước lớp luyện đọc từ khó: hạ lệnh, bật cười, xin sữa.
+ Cùng nhau, giải nghĩa từ khó hiểu:Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng.
+ Luyện đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

+ Luyện đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Việc 1: HS đọc thầm bài, đọc lướt, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Việc 3: HS nêu nội dung chính của bài.
Câu 1:Nhà vua nghĩ ra kế để tìm người tài: Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống phải biết đẻ trứng.
Câu 2: Dân chúng lo sợ vì Gà trống khơng đẻ trứng được.
Câu 3:Cậu đã kể một câu chuyện khiến vua nghe xong cho là vô lí, từ đó làm cho vua
phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vơ lí.

Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu: Sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim
thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Cậu bé yêu cầu vậy vì: Đây là một u cầu mà vua khơng thể làm được do đó
lệnh của vua cũng khơng thể thực hiện được.
+Nội dung chính ca bi: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cËu bÐ
+Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Việc 1: GV chọn đoạn 2, hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng các từ ngữ và yêu cầu HS
luyện đọc đoạn trong nhóm
- Việc 2: Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo vai trong nhóm
- Việc 3: Thi đoạn đoạn theo vai giữa các nhóm.
- Việc 4: Nhận xét, bình chọn
*Hoạt động 4: Kể chuyện:
Việc 1: Đọc thầm yêu cầu kết hợp quan sát các tranh vẽ trong SGK
Việc 2: Cùng bạn thảo luận, trao đổi nói về từng nội dung của các bức tranh.
Việc 3: Đổi vai nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm
Việc 4: Chủ tịch HĐTQ điều hành các nhóm thi kể nối tiếp kể lại từng đoạn câu
chuyện
Việc 5: Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
C. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ ý nghĩa câu chuyện, đọc và kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.

***********************************
TẬP ĐỌC (LỚP 3):

HAI BÀN TAY EM
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

- Hiểu từ: siêng năng, giăng giăng và nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất
đáng u; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc hay, diễn cảm trả lời lưu loát, cảm nhận được sự thân thiết của đơi bàn tay.
- u thích mơn học, tích cực trong học tập, biết giữ gìn đơi bàn tay ln sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Sách giáo khoa; bảng phụ
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
*HĐ 1: Khởi động:
- Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức trò chơi: đọc văn truyền điện bài: Cậu bé thông
minh.
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng, hs theo dõi
* HĐ 2: Luyện đọc đúng
- GV đọc bài thơ, lưu ý về giọng đọc
- Việc 1: Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp câu trong nhóm
- Việc 2: Nêu từ khó và luyện đọc theo HD của GV
- Việc 3: Đọc nối tiếp câu trước lớp
- Việc 4: Nhận xét nhóm bạn đọc
- Việc 1: Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm
- Việc 2: Khơng nhìn vào lời giải thích, em và bạn nói cho nhau nghe nghĩa
của các từ.

- Việc 3: Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp
- Việc 4: Nhận xét nhóm bạn đọc
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ các câu thơ
*HĐ3:. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Việc 1: HS đọc thầm bài, đọc lướt, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Việc 3: HS nêu nội dung chính của bài.
Câu 1: Hai bàn tay bé được so sa nhs với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh
như những cánh hoa.
Câu 2: Hai bàn tay thân thiết:
- Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.Khi bé học
bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình
bàn tay thủ thỉ tâm sự như một người bạn thân. .
Câu 3: Em thích khổ thơ nào ? (HS tự do phát biểu suy nghĩ)
+Nội dung chính của bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng u
+Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

B. Hoạt động thực hành
* HĐ 4: Luyện đọc lại, học thuộc lòng bài thơ
- Việc 1: GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ
- Việc 2: Học thuộc lịng thơ theo nhóm
- Việc 3: Tổ chức thi đọc thơ hay giữa các nhóm
- Việc 4: Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay, nhóm đọc tốt.

C. Hoạt động ứng dụng
- Hai bàn tay em đã làm được những việc gì?
- Em cần phải làm gì để bảo vệ hai bài tay của mình ?
*************************************
CHÍNH TẢ (LỚP 3):
CẬU BÉ THƠNG MINH
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả 55 chữ/ 15 phút (từ Hơm
sau..xẻ thịt) không mắc quá 5 lỗi. Làm đúng BT2a; điền đúng 10 chữ và tên của 10
chữ đó vào ơ trống trong bảng
- Giúp học sinh viết đúng chính tả. Làm đúng bài tập
-HS viết cẩn thận, trình bày bài đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: SGK, bảng phụ
-HS: Vở, SGK, bảng con
III. Hoạt động dạy học
A. Hoạt động cơ bản
* HĐ 1: Khởi động
- Việc 1: GV tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- Việc 2: HS tham gia trò chơi
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe Gv nêu mục tiêu, giới thiệu bài học
* HĐ2: Tìm hiểu bài viết
Việc 1: HS lắng nghe cô giáo đọc bài viết và trả lời câu hỏi:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Chữ cái đầu dòng ta viết như thế nào?
Việc 2: Tìm từ khó viết và trao đổi với bạn bên cạnh
Việc 3: Luyện viết từ khó vào vở nháp, chia sẻ cùng GV
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

B. Hoạt động thực hành
*HĐ 1: Viết chính tả
-Việc 1: GV đọc bài viết, đọc từng cụm từ, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi
viết và ý thức luyện chữ viết.
- Việc 2: HS lắng nghe cô đọc bài viết vào vở .
GV theo dõi, uốn nắn cho HS
- Việc 3: GV đọc chậm, HS tự dị bài sốt và sửa lỗi.
- Việc 5:Em và bạn đổi chéo vở dò bài nhận xét
* HĐ 2: Làm bài tập2a (Điền vào chỗ trống l/n)
Việc 1: Cá nhân đọc thông tin trong vở BT
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, điền đúng l hoặc n.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà rèn luyện chữ viết
- Vận dụng quy tắc viết âm l/n để viết đúng các tiếng bắt đầu bằng âm l/n …mà các
em gặp trong các văn bản hàng ngày.
***************************************
TẬP VIẾT (LỚP 3):

ÔN CHỮ HOA A
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021

I.Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1

dịng)
và câu ứng dụng: Anh em ....đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS viết cẩn thận, đẹp.
II. Đồ dùng học tập
- Mẫu chữ A, tên riêng “Vừ A Dính” và câu tục ngữ.
- Bảng con, Vở Tập viết
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- TBVN điều hành lớp hát tập thể
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

- GV giới thiệu mục tiêu bài học, ghi bài lên bảng
A Hoạt động cơ bản
a) Hướng dẫn viết chữ hoa
- Việc 1: Cho HS quan sát mẫu chữ hoa A
- Việc 2: GV viết mẫu kết hợp nêu cách viết từng chữ: A, V, D
* Ví dụ: mơ tả cách viết từ điểm bắt đầu đến điểm dừng bút.
- Con chữ A có mấy nét? Đó là những nét nào?
-Con chữ hoa A có độ cao mấy li? Độ rộng mấy li?
- Điểm đặt bút, điểm kết thúc ở dòng kẻ mấy?
- Việc 3: HS viết các chữ hoa trên bảng con.
b) Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng

- Việc 1: Giải nghĩa từ ứng dụng; câu ứng dụng.
- GV giải thích cho h/s biết về anh hùng Vừ A Dính.
- ? Em hiểu nghĩa câu tục ngữ “ Anh em .... đỡ đần” có nghĩa là như thế nào?
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường
-Việc 2: Cá nhân viết ra bảng con các từ khó viết: đỡ đần; chân tay, từ ứng dụng “Vừ
A Dính”
-Việc 3: Cùng kiểm tra trong nhóm lớn báo cáo kết quả cho GV, HS nhận xét sửa sai
cho bạn.
B. Hoạt động thực hành
*HĐ1 : Viết bài vào vở
- Việc 1: GV yêu cầu hS viết vào vở tập viết hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng
tên riêng Vừ A Dính (1 dịng) và câu ứng dụng: Anh em ....đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ
nhỏ.
-Việc 2 : Cá nhân viết bài vào vở Tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS, giúp đỡ h/s viết chậm .
-Việc 3: Cùng kiểm tra trong nhóm lớn. Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi
(nếu viết sai).
*HĐ2: Nhận xét bài viết.
- Thu 3-7 bài nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng:
-VN luyện viết chữ A hoa 2 hàng ; câu ứng dụng 2 hàng cho đẹp .
**********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (LỚP 3): ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH
* Điều chỉnh: Không yêu cầu nêu lý do vì sao thích hình ảnh so sánh(BT3)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). Tìm được những sự vật được so sánh
với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

- Nhận biết, phán đoán nhanh từ chỉ sự vật và tìm từ chỉ sự vật so sánh với nhau
- Tích cực tự giác học tập
II. Đồ dùng học tập
-GV: SGK, Bảng phụ
- HS: SGK,Vở BT TV
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
-TBVN tổ chức cho cả lớp hát.
- GV giới thiệu mục tiêu, bài học. HS lắng nghe, nắm mục tiêu.
A. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ (SGK- Trang 8)
- Việc 1: NT điều hành các bạn trong nhóm đọc u cầu, bài thơ, tìm hiểu thế
nào là từ chỉ sự vật.
- Việc 2: Làm bài tập vào vở ( HS: tìm được các từ chỉ sự vật: tay; răng; răng; hoa
nhài; tay tóc; tóc; ánh mai).
- Việc 3: Thảo luận chia sẽ trong nhóm
- Việc 4: GV nhận xét, chốt: Từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, hay bộ phận cơ
thể người, con vật....đều là từ chỉ sự vật.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn
- Việc 1: Hai bạn cùng đọc yêu cầu và các câu văn, câu thơ, thảo luận viết ra giấy các
sự vật được so sánh.
- Việc 2: Chia sẻ bài làm trước nhóm, một bạn đặt câu hỏi, một bạn trả lời: VD:
Hai bàn tay bé được so sánh với gì?
-Việc 3: Nhận xét câu trả lời của bạn, cả nhóm thống nhất kết quả, nhóm trưởng báo
cáo cơ giáo
- Việc 4: GV kết luận

Bài 3: Trong hình ảnh so sánh BT2; em thích hình ảnh nào?
-Việc 1:- Làm việc cá nhân
-Việc 2: Chia sẽ trong nhóm, trước lp.
- Vic 3: Nhn xột- cht.
Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một vẻ đẹp riêng,Vậy nên
các em cần chú ý quan sát các sự vật ,hiện tng trong cuộc sống
hằng ngày.Các em sẽ cảm nhận vẻ đẹp của các s vật , hiện tng
đó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp.
B. Hot ng ng dụng
-Vận dụng liên hệ thực tế : Tìm các hình ảnh so sánh các sự vật trong cuộc sống hằng
ngày.
- Đặt được câu sử dụng hình ảnh so sánh và chia sẻ với bạn, người thân.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

****************************************
CHÍNH TẢ (LỚP 3):
CƠ GIÁO TÍ HON
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
i. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết đúng bài chính tả (bé treo nón...ríu rít) 55 chữ/ 15 phút, trình bày đúng
hình hức bài văn xi. Làm bài tập 2a
*HS hạn chế: Viết đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi.
* HS HTT: Viết đẹp, trình bày sạch sẽ
- Giúp học sinh viết đúng chính tả. Làm đúng bài tập
-HS viết cẩn thận, trình bày bài đẹp.

II.Đồ dung dạy học:.
-GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, nam châm, vở BT TV
-HS: SGK, Vở
II. Hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Khởi động
- Việc 1: GV tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi; Ai nhanh, ai đúng để ôn lại
kiến thức. Nêu cách chơi.
- Việc 2: HS tham gia trò chơi
- Việc 3: Nhận xét, đánh giá
- HS lắng nghe Gv nêu mục tiêu, giới thiệu bài học
* HĐ2: Tìm hiểu bài viết
Việc 1: HS lắng nghe cô giáo đọc bài viết và trả lời câu hỏi:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Chữ cái đầu dịng ta viết như thế nào?
Việc 2: Tìm từ khó viết và trao đổi với bạn bên cạnh
Việc 3: Luyện viết từ khó vào vở nháp, chia sẻ cùng GV
B. Hoạt động thực hành
*HĐ 1: Viết chính tả
-Việc 1: GV đọc bài viết, đọc từng cụm từ, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi
viết và ý thức luyện chữ viết.
- Việc 2: HS lắng nghe cô đọc bài viết vào vở .
GV theo dõi, uốn nắn cho HS
- Việc 3: GV đọc chậm, HS tự dị bài sốt và sửa lỗi.
- Việc 5:Em và bạn đổi chéo vở dò bài nhận xét
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022


* HĐ 2: Làm bài tập2a (tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau)
xét/sét; xào/sào; xinh/sinh
Việc 1: Cá nhân đọc thông tin trong vở BT
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, tìm và ghép đúng từ.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà rèn luyện chữ viết
- Vận dụng quy tắc viết những tiếng có âm đầu s hoặc x để viết đúng các tiếng bắt đầu
bằng âm x hoặc s …mà các em gặp trong các văn bản hàng ngày.
****************************
TẬP LÀM VĂN (LỚP 3):

NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
-Điều chỉnh: GV có thể nói một số thơng tin về Đội TNTPHCM cho HS biết (BT1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2)
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo khi trình bày nội dung vào mẫu đơn
- Giáo dục HS có thức học tập và noi gương các anh hùng Nơng Văn Thàn ; Lí Thị
Xậu ; Líu Thị Nì... những người đi đầu trong phong trào cơng tác Đội và đã có nhiều
cơng lao đóng góp to lớn trong hoạt động cách mạng.
II. Đồ dùng học tập
-GV: SGK, mẫu đơn
-HS: SGK, Vở BT Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- TBVN điều hành lớp hát tập thể

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV giới thiệu mục tiêu bài học, ghi bài lên bảng
A. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1: Nghe những điều về Đôi TNTP Hồ Chí Minh
- Việc 1: Gv cho HS tìm hiểu về ĐTNTP qua video theo các câu hỏi:
Đội thành lập vào năm nào? 15/5/1941
Những thành viên đầu tiên của Đội là ai? (: Nơng Văn Dền bí danh Kim
Đồng ; Nơng Văn Thàn (bí danh Cao Sơn) ; Lí Văn Tịnh (bí danh là Thanh Minh) ; Lí
Thị Mì (bí danh là Thủy Tiên ; Lí Thị Xậu( bí danh là Thanh Thủy)
Đội được mang tên bác Hồ khi nào? (30 -1- 1970)
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

- Việc 2: GV chốt các nội dung
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 2: Chép mẫu đơn vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống.
- Việc 1: GV gắn mẫu đơn lên bảng , hướng d ẫn, nêu hình thức của mẫu đơn.
- Việc 2: Yêu cầu HS làm bài theo nhóm hồn thành mẫu đơn.
- Việc 3: Các nhóm đọc mẫu đơn vừa hoàn thành.
- Việc 4: Cùng Gv nhận xét, chỉnh sửa ( nếu sai)
C. Hoạt động ứng dụng
- Yêu cầu viết 3-5 câu nói về Đội TNTPHCM.
***********************

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly



Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

tn 1
**************
TỐN (LỚP 3):

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021

I. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3
- Đọc đúng số có 3 chữ số đúng to rõ ràng, lưu lốt , viết số có 3 chữ số đẹp.
- Tích cực tham gia học tập chia sẽ kết quả với bạn, nhóm.
- Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Phiếu bài tập; bảng phụ
-HS: SGK, Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy-học:
* Khởi động:
Việc 1: CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trị chơi “Xem tơi có số nào”khởi động tiết
học.
Việc 2: Chia sẻ: Nêu cách đọc các số có trong trò chơi.
- Nêu giá trị của mỗi chữ số ở mối số.
- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
A. Hoạt động thực hành:
* HS Đọc yêu cầu BT1, 2; 3;4 SGK trang 3. Thực hiện lần lượt vào vở, trong q trình thực hiện

gặp khó khăn thì trao đổi với bạn hoặc cơ giáo.
Bài 1: Viết theo mẫu
-Việc 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT1 và viết 4 số có 3 chữ số vào nháp
-Việc2: Em và bạn đổi bài kiểm tra,mỗi bạn đọc lại các số vừa viết cho bạn kia nghe
-Việc 3. Nhận xét, góp ý cách viết và đọc của bạn
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống
-Việc1: Em đọc thầm nội dung và TLCH:
+ Các số ở phần a được xếp theo thứ tự nào?
+Các số ở phần b được xếp theo thứ tự nào?
-Việc 2: Cá nhân làm phiếu bài tập
- Việc 3: Chữa bài trong nhóm thống nhất kết quả và báo cáo với cô giáo
- Việc 4 : GV kết luận: Viết số liền sau ta cộng thêm một đơn vị
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

Bài 3: > < =
- Việc 1:Đọc thầm bài và làm vào vở ôli
- Việc 2: Các nhóm nối tiếp chia sẻ bài làm với các bạn
- Việc 3: GV chữa bài, kết luận về cách so sánh các số có ba chữ số
B. Hoạt động ứng dụng:
- Nhờ bố mẹ đọc lần lượt 5 số có ba chữ số rồi viết các số đó theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé

*************************
TOÁN (LỚP 3):


CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Không nhớ)
LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021

I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) Biết giải bài tốn về “Tìm
x” giải tốn có lời văn (có một phép trừ). HS làm được các bài tập: BT1 cột a,c; BT2,
BT3 và các bài tập: BT1; BT2, BT3 (Luyện tập).
- Rèn kĩ năng tính tốn đúng; thành thạo, nhanh. Trình bày rõ ràng, lưu lốt.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng học tập
-GV: Phiếu học tập BT1, bảng phụ
-HS: SGK, Vở BT, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản
*HĐ 1: Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức lớp chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Các sẽ quan sát kết quả của
các phép tính cộng, trừ và trả lời nhanh “Đúng hay Sai”
* GV giới thiệu tiêu bài học, ghi tên bài lên bảng.
B. Hoạt động thực hành
* HS Đọc yêu cầu BT1 cột a,c; BT2, BT3 SGK trang 4. Thực hiện lần lượt vào vở, trong quá
trình thực hiện gặp khó khăn thì trao đổi với bạn hoặc cơ giáo.
Bài 1: Tính nhẩm
- Việc 1 : Em đọc nội dung BT1 và điền kết quả vào phiếu học tập
- Việc 1: Các bạn trong nhóm đọc kết quả bài làm của mình.
- Việc 2: Nhận xét bài làm của bạn, sửa sai, nếu có
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Việc 1: NT hỏi các bạn trong nhóm: Khi đặt tính bạn cần lưu ý gì?
Bạn bắt đầu tính từ đâu?
- Việc 2: Yêu cầu các bạn làm BT vào vở

- Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm của mình trước nhóm
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

-Việc4: Nhận xét bài làm của bạn, báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của
nhóm.
Bài 3: Giải tốn có lời văn
-Việc 1: Đọc nội dung bài toán (2-3 lần)
- Việc 2: NT điều hành nhóm tìm hiểu bài tốn: bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Việc 3: NT u cầu nhóm làm BT vào vở
- Việc 4:Chia sẻ kết quả trước lớp.
B. Hoạt động ứng dụng
- Cùng thực hiện với người lớn trong gia đình xem cách cộng trừ các số có ba chữ số
- Chia sẻ với các bạn trong lớp vào giờ học Tốn sau.
************************************
TỐN(LỚP 3) :

CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần)
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021

I.Yêu cầu cần đạt:
Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc.
HS làm được các bài tập: BT1(cột 1,2,3); BT2(cột 1,2,3), BT3(a); BT4
- Nắm được thứ tự thực hiện (phải sang trái), cách tính phép cộng các số có 3 chữ số
đúng, nhanh, thành thạo.

- Tích cực chia sẽ kết quả với nhóm sơi nổi.
II. Đồ dùng học tập
-GV: SGK, Phiếu học tập BT1; BT2
-HS: SGK, Bảng, Vở BT
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- TBHT tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng
- GV giới thiệu bài học, hS lắng nghe.
A. Hoạt động cơ bản
* Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 435 + 127 ; 256 + 162
- Việc 1: Hướng dẫn cách đặt tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
- Tính: HD YC học sinh nêu cách tính
435
* 5 cộng 7 = 12, viết 2 nhớ 1.
+ 127
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6.
562
* 4 cộng 1 bằng 5 viết 5.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

256
+162
418


- Lớp làm bảng con, 1 h/s làm bảng nhóm.
- Chia sẽ cách làm. (H: 6 cộng 2 bằng 8 viết 8
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
- Việc 2: Thảo luận nhóm đơi
Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính trên?
- Việc 3: Nhận xét- chốt: Phép cộng có nhớ sang hàng chục, hàng trăm
B. Hoạt động thực hành
Bài 1; 2(cột 1,2,3); 3a: Tính
- Việc 1: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở
- Việc 2: Hai bạn đổi vở KT kết quả bài làm
- Việc 3: Nhận xét bài làm của bạn, sửa sai (nếu có)
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc u cầu và nêu cách tính độ dài đường
gấp khúc.
- Việc 2: Cá nhân làm bài vào vở
- Việc 3: Hai bạn đổi vở KT kết quả bài làm cho nhau
- Việc 3: Nhận xét, báo cáo kết quả bài làm của nhóm với cơ giáo
C. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ cùng với người thân về cách cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần.)
- Chia sẻ bài học với các bạn trong lớp sau tiết học
***************************************
TOÁN (LỚP 3):

LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021

I.Yêu cầu cần đạt:
Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc

sang hàng trăm).HS làm được các bài tập: BT1; BT2, BT3, BT4.
- Rèn kĩ năng tính, giải tốn qua các bài tập.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng học tập
- GV: SGK, Phiếu học tập BT1
-HS: SGK, bảng con, Vở BT
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- Việc 1: Tổ chức lớp chơi trò chơi: Ai nhan h hơn
YC Đặt tính rồi tính : 239 + 108 ;
437 + 182
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

HS làm toàn lớp vào bảng con.
- Việc 2: Chia sẽ , nhận xét.
- Việc 3: Tổng kết trò chơi.
* GV giới thiệu mục tiêu bài học, ghi tên bài lên bảng.
A. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính
367
487
85
108
+ 120
+302

+ 72
+ 75
- Việc 1: HĐ cá nhân: thực hiện phép tính và nêu cách thực hiện
- Việc 2 :Hoạt động nhóm đơi : Đánh giá bài cho nhau, sửa bài
- Việc 3: Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc yêu cầu, chia sẻ cách làm của mình
trước nhóm: Khi đặt tính bạn cần lưu ý gì?Bạn bắt đầu tính từ đâu?
- Việc 2: Cá nhân làm bài vào vở: 367+125 487+130 93+58 168+503
- Việc 3: Chia sẻ trước nhóm, lớp
-Việc4: Nhận xét , chữa bài, chốt kiến thức
Bài 3: Giải toán có lời văn
-Việc 1: Đọc nội dung bài tốn (2-3 lần)
- Việc 1: NT điều hành nhóm tìm hiểu, phân tích bài tốn: bài tốn cho biết gì? Bài
tốn hỏi gì?
- Việc 2: NT u cầu nhóm làm BT vào vở
- Việc 3: Chia sẻ trước nhóm, lớp
- Việc 4: GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 l dầu
Bài 4: Tính nhẩm.( Tổ chức trị chơi xì điện)
a, 310 + 40 =
b, 400 + 50 =
c, 100 - 50 =
150 + 250 =
305 + 45 =
950 - 50 =
450 - 150 =

515- 15 =
515 - 415 =
-Việc 1 : TBHT điều hành trò chơi : HD luật chơi
-Việc 2: HS tham gia chơi
- Việc 3 : Tổng kết trò chơi
B. Hoạt động ứng dụng
-Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
Bài 1 : Tính 345 + 124 ; 458 + 201 ; 823 + 45
Bài 2 : Mẹ hái được 112 quả cam. Lan hái được 90 quả cam. Hỏi cả hai mẹ
con hái được bao nhiêu quả cam.
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022

*************************
TOÁN (LỚP 3)

TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021

I. Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh biết thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần
sang hng chc hoc hng trm).Vận dụng đợc vào làm tính, giải toán có
lời văn (cú mt phộp tr). Thc hin tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1,2,3); Bi
2(ct 1,2,3); Bi 3.
- Giáo dục HS đặt tính đúng, cÈn thËn .
* HS hạn chế biết thực hiện trừ các phép tính ở BT1, BT2

II. Đồ dùng dạy học :
- GV : SGK; bảng phụ
- HS: SGK, vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
* Khởi động:
- GV tổ chức cho cả lớp làm BT vào bảng con:
Đặt tính rồi tính: 124 + 317
481 + 137
- Việc 1: Hs làm bài cá nhân
-Việc 2: Chia sẻ kết quả làm được.
A. Hoạt động cơ bản
- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
1. Thảo luận cách thực hiện phép trừ 432 - 215
- Việc 1: GV viết bảng phép tính trừ 432-215, y/cầu HS thảo luận về thực hiện trừ
-Việc 2: Trao đổi cách đặt tính và tính cùng bạn
- Việc 3: Nhóm trưởng chỉ định từng cặp báo cáo kết quả, các bạn trong nhóm
lắng nghe và bổ sung, thống nhất về cách thực hiện phép tính.
- Việc 4: Chia sẻ kết quả
- Việc 5: GV kết luận: Phép trừ có nhớ sang hàng chục
2. Thảo luận cách thực hiện phép trừ 627 - 143:
- Việc 1: Em đọc cách thực hiện phép trừ(2 lần) ở SGK
- Việc 2: Trao đổi cách đặt tính và tính cùng bạn
- Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn báo cáo cách thực hiện phép trừ
- Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly


Tuần 1

Năm học: 2021 - 2022


-Việc 5: GV kết luận : Phép trừ có nhớ sang hàng trăm
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 1: Bài 1(cột 1,2,3): Tính
543 – 127; 422 – 114; 564 - 215
-Việc 1: NT điều hành nhóm HS làm cá nhân làm vở nháp
-Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Lưu ý HS thứ tự thực hiện tính (từ phải sang trái).
HĐ 2: Bài 2(cột 1,2,3): Tính
627 – 443; 746 – 251; 516 - 342
-Việc 1: NT điều hành nhóm thảo luận. HS làm vào bảng con
-Việc 2: Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
HĐ 3: Bài 3: Giải tốn có lời văn
-Việc 1: Đọc nội dung bài toán (2-3 lần)
- Việc 2: NT điều hành nhóm tìm hiểu bài tốn: bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Việc 3: NT yêu cầu nhóm làm BT vào vở, 1 em làm bảng phụ
- Việc 4:Chia sẻ trước lớp
-Việc 5: Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng..
Bài giải:
Hoa sưu tầm được số con tem là:
335 – 128 = 207 ( con)
Đáp số: 207 con tem
C. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà cùng người thân thực hiện một số phép tính trừ: 783-356; 694-237
- Cùng với các bạn trong lớp chia sẻ bài học hôm sau.
***************************************

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Ly




×