Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án cô khoa lớp 5, năm học 2021 2022 tuần (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.14 KB, 18 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
Tập đọc:
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
Nắm nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nước ta. Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học
của Việt Nam.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước
hiếu học. Bước đầu có ý thức giữ gìn và phát huy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ
- SGK, các truyền thống văn hóa của Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động mở đầu.
- 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn của bài : Quang cảnh ngày mùa )
- HS 1 đọc đoạn: Mùa đông……….vàng ối. Trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn em vừa đọc? Tại sao?
- HS 2 đọc đoạn: Tàu đu đủ……..ra đồng ngay. Trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- HS 3 đọc tồn bài, nêu nội dung chính toàn bài.
- GV nhận xét
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung.
- Dẫn dắt vào giới thiệu bài
- HS quan sát Văn Miếu – Quốc Tử Giám
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.


Luyện đọc.
- 1 HS có năng lực đọc mẫu
– Giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống

- Bài văn có thể chia làm 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài văn (3 lần)
- Khi HS luyện đọc GV kết hợp sửa lỗi cho HS như:
+ Lỗi phát âm.
+ Lỗi ngắt nghỉ hơi.
- Giúp các HS hiểu các từ mới và khó trong bài như: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử
Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- HS luyện đọc
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Tìm hiểu bài.


-Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi
- Chia sẻ câu trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
1. Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
2.Đọc bảng số liệu thống kê cho biết: Triều đại tổ chúc nhiều khoa thi nhất? Triều đại
có nhiều tiến sĩ nhất?
3.Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Chia sẻ trước lớp nhận xét bổ sung rút ra nội dung chính của bài.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Ba bạn đọc như vậy đã phù hợp với nội dung của bài chưa? Hãy dựa vào nội dung

để tìm cách đọc phù hợp.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ “ Đến thăm Văn Miếu………lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ”
- Nghe GV đọc mẫu.
- Một số H đọc. Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ.
+ Yêu cầu HS luyện đọc .
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Để noi gương cha ơng các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào
trong di tích này ? Vì sao ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
********************************************
Tốn:
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. U CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách đọc viết phân số thập phân. Biết một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. Rèn
kĩ năng đọc, viết các phân số thập phân.
BT cần làm: Bài 1,2,3, 4ac;
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận tốn học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề tốn học, giao tiếp tốn học,
sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1.Hoạt động Mở đầu
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung cây hái quả": So sánh 2 phân số
+ Nêu các cách so sánh phân số với 1.
+ Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- GV nhận xét
*Giới thiệu bài - Ghi bảng


2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Giới thiệu về phân số thập phân
- Yêu cầu H đọc và nhận xét mẫu số của các phân số:

3
5
17
,
,
10 100 1000

- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- Hs trả lời..phân số thập phân
- Yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng các phân số

3 1
4
; và
5 4
125

- HS làm bài

- HS nêu phân số thập phân
- Hs nêu cách làm
- Gv chốt lại
+Đọc nhận xét:
+ PSTP là PS có mẫu số là 10, 100,1000,….
+ Một số PS có thể viết thành PSTP
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Đọc phân số thập phân
- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Hs trình miệng trước lớp
- Nhận xét, sửa bài
- Gv nhận xét
Bài 2: Viết phân số thập phân
- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài vào vở
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, sửa bài
Bài 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:
- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Hs làm bài vào vở
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, chốt
Bài 4 (a,c)
- Gv yêu cầu HS đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài
- Nhận xét, chốt
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét tiết học
- Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

7
9
98
;
;
20 25
200

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...


********************************************
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. Đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ
quốc, quê hương. Tìm được từ đồng nghĩa với Tổ quốc. Đặt câu đúng, hay với
những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.H có năng lực có vốn từ phong phú, biết đặt
câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- HS có vốn từ phong phú và sử dụng phù hợp, yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Từ điển
- SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1.Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS chơi trò chơi "sút vào khung thành" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa
với xanh, đỏ, trắng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tìm trong bài “Thư gửi các học sinh” hoặc bài “Việt Nam thân yêu” những từ
đồng nghĩa với từ “Tổ Quốc” .
-HS đọc yêu cầu bài
- HS làm vào vở tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ.
-Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, chốt
Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
Bài 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp, các bạn khác nhạn xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
Bài 3: Trong từ Tổ Quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ
có chứa tiếng quốc
-HS đọc u cầu
- GV tổ chức trị chơi nhìn hình đốn chữ
- HS tham gia chơi
- Nhận xét, chốt: Quốc hội ; Quốc kì ; Quốc ca ; Quốc dân ; Quốc huy ; Quốc
khánh ; Quốc phòng
Bài 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây
a) Quê hương

b) Quê mẹ
c) Quê cha đất tổ


d) Nơi chôn rau cắt rốn.
-HS đọc yêu cầu bài
- GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn
– Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở.
- Chia sẻ trước lớp, nhận xét
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc. Đặt câu
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
********************************************
Khoa học:
NAM HAY NỮ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niêm của xã hội về vai trị của nam,
nữ. Trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Nhận ra sự
cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Nhận biết sự khác biệt
về sinh học giữa nam và nữ.Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, khơng phân biệt
nam, nữ. Trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác.Nhận thức thế
giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và
ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Tơn trọng lẽ phải. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân

biệt bạn nam, bạn nữ.
ĐC: Không thực hiện trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động Mở đầu.
- GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét đánh giá
- Dẫn dắt vào bài
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
HĐ1. Tìm hiểu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học:
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt : Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như: các bộ phận trong cơ
thể giống nhau; cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm,...
* Sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.


3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
HĐ2. Tìm hiểu vai trị của nữ
- HS quan sát hình 4
- HS nêu
-Em hãy nêu một số ví dụ về vai trị của nữ trong lớp, trường và địa phương hay ở
nơi khác mà em biết.
-? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

? Kể tên một số phụ nữ thành công trong công việc xã hội mà em biết?
- HS chia sẻ kết quả trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt, kết luận (SGK): Vai trò của phụ nữ ngày nay: Ngày càng có nhiều phụ nữ
tham gia các công tác xã hội và giữ các chức vụ trong các bộ máy lãnh đạo, quản lý
các ngành, các cấp
Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi.
HĐ3: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
-HS đọc: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Vì sao?
a, Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ cột.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
d, Trong gia đình nhất định phải có con trai.
đ, Con gái không nên học nhiều, chỉ cần nội trợ giỏi
- HS làm bài
- HS chia sẻ kết quả trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- H liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt đối xử nam và nữ
H liên hệ : ở địa phương cịn có tư tưởng trọng nam khinh nữ, nhiều gia đình cịn
xem trọng con trai hơn con gái, vì thế họ cố gắng sinh thêm con để kiém con trai khi
trong nhà đã đông con,…
HĐ4: Thi hùng biện nam và nữ
- HS suy nghĩ để thi hùng biện
- Nội dung: ? Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? Tại sao phaỉ
đối xử bình đẳng giữa nam và nữ?
- H thi hùng biện trước lớp
-HS đọc mục Bạn cần biết
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Em cùng bạn thảo luận xem ở lớp có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ

không, như vậy có hợp lí khơng ?
- Các bạn nam cần phải làm gì để thể hiện mình là phái mạnh ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************


Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm2021
Tốn:
ƠN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nắm kĩ năng thực hiện phép cộng – trừ hai phân số. Rèn kĩ năng tính cộng, trừ
phân số,vận dụng kiến thức đã học để thực hiện và hoàn thành các bài tập .
Bài tập cần làm 1,2(a,b).và bài 3
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận tốn học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học,
sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Chăm học, ham học, có tinh thàn tự học. Say mê mơn học, vận dụng vào thực tế
cuộc sống.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu:
- GV tổ chức cho lớp chơi: Trị chơi ơ chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
+ Thế nào là phân số thập phân?.
+ Nêu cách viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số?
9

8
7
8
a)
+
;
b)
- ;
8
9
12 12
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số và hai phân số
không cùng mẫu số
- Thực hiện tính :

3 5
+ ,..
5 7

7 3
+ ,..
9 10

- HS làm bài
- HS nêu nhận xét: Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- Làm tương tự với các VD:


7 3
7 7
+
và −
9 10
8 9

- HS chữa bài và nêu nhận xét: Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào?
- GV hệ thống kiến thức lên bảng như sau:
Có cùng mẫu số:
- Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số.
Cộng, trừ hai phân số

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính

Có mẫu số khác nhau
- Quy đồng mẫu số.
- Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số
chung.


- HS nêu yêu cầu đề bài
- GV lưu ý HS khi tính cần rút gọn
- Cá nhân làm vào vở phần a.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.

- Nhận xét, chốt
6 5 48 35 83
+ =
+
=
7 8 56 56 56
1 6 6 20 28
c/ + = + =
4 5 24 24 24

3 3 24 15
9
− =

=
58 8 40 40 40
9 1 54 4 50
d/ − = − =
4 6 24 24 24

a/

b/

Bài 2:
- HS nêu yêu cầu đề bài
- Cá nhân làm vào vở
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét, chốt:
2

5

3+ =

15 2 17
+ =
5 5 5

5
7

; 4- =

28 5 23
− =
7 7 7

Bài 3: Giải tốn
- Cá nhân đọc và phân tích bài tốn.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải, có thể giải bằng nhiều cách
- HS tóm tắt giải vào vở, GV giúp đỡ những học sinh còn hạn chế.
- Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
-Nhận xét, chốt :
Phân số chỉ tổng số bóng màu đỏ và bóng màu xanh là :
1 1 5
+ = ( số bóng) .
2 3 6

Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
5

6

1
6

1- = (số bóng)
Đáp số :

1
số bóng
6

4. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm.
- HS nêu lại cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Tính:
2 4 4
3 1
a) + −
b) 2 - ( + )
3 5 15
4 2
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************
Tập đọc:
SẮC MÀU EM YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết. Hiểu
nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con
người và sự vật xung quanh nói lên tình u tha thiết của bạn đối với đất nước, quê


hương. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lịng những khổ thơ mà em thích.
H có năng lực học thuộc toàn bài thơ.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước,
người thân, bàn bè.
* Kết hợp GDBVMT qua các khổ thơ : Em yêu màu xanh,…Nắng trời rực rỡ. Từ
đó, giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất
nước : Trăm nghìn cảnh đẹp,…Sắc màu Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ những sự vật và con người nói đến trong bài thơ.
- SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- HS đọc bài kết hợp câu hỏi:
+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm Văn Miếu?
+ Em biết điều gì qua bài văn?
+ Tại sao nói Văn Miếu - Quốc Tử Giám như một chứng tích về một nền văn hiến
lâu đời của đất nước ta?
- Lớp nhận xét.
- GV kết luận
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Luyện đọc.
- 1 HS có năng lực đọc mẫu
- Bài thơ chia làm mấy khổ thơ
- HS tiếp nối đọc từng khổ thơ

- Khi HS luyện đọc GV kết hợp sửa lỗi cho HS như:
+ Lỗi phát âm.
+ Lỗi ngắt nghỉ hơi.
- Giúp các HS hiểu các từ mới và khó trong bài
- HS luyện đọc
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Tìm hiểu bài
-Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi
Câu 1: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
Câu 2: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
Câu 3: Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu đó?
- Chia sẻ câu trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Nhận xét, Gv chốt câu trả lời đúng
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ . Chú ý cách nhấn giọng, ngắt
nhịp.
- GV chọn đọc diễn cảm làm mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm .
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS.
- HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương


4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em.
+ Những sắc màu tự nhiên đã tô điểm thêm vẻ đẹp tự nhiên cho đất nước như thế
nào?
+ Chúng ta cần có ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường tự nhiên như thế nào?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021

Tốn:
ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Rèn cho HS biết
thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
Bài tập cần làm: Bài1(cột 1,2) ,bài 2 (a,b,c) và bài 3
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận toán học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề tốn học, giao tiếp tốn học,
sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính:
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Ơn tập về phép nhân và phép chia phân số.
- Muốn hai phân số ta làm như thế nào?
- GV nêu nhân VD:


2 5
×
7 9

- HS làm bài
- Chia sẻ trước lớp
- Muốn nhân hai phân số ta thực hiện như thế nào?
4 3
5 8

- GV nêu VD: :

- HS làm bài
- Chia sẻ trước lớp
- Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT
3. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu

3
4 1 9
+ 5; − ; − 1
7
9 6 5


- Lớp làm vở
- Chia sẻ trước lớp

- Nhận xét chữa bài.
- Khi chữa bài lưu ý HS các trường hợp: 4 x

3 4 × 3 12 3
1
2
=
= = ; 3: = 3 × = 6
8
8
8 2
2
1

Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm và làm mẫu:
- HS làm vở
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chữa bài.
b/

6 21 6 20 6 × 20 3 × 2 × 5 × 4 8
:
= ×
=
=
=
25 20 25 21 25 × 21 5 × 5 × 3 × 7 35


Bài 3: HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu làm gì
+ Tìm cách làm.
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chữa bài.

Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
1 1 1
× = (m2)
2 3 6

Diện tích của mỗi phần là:
1
1
:3 =
(m2)
6
18
1
Đáp số:
m2
18

4. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm.
- Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số ?
- Tính diện tích quyển sách tốn 5 và tìm


1
diện tích quyển sách tốn đó.
2

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối ).
Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả
cảnh một buổi trong ngày. Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết
văn viết văn.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.


- GD bảo vệ môi trường: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường tự nhiên có
tác dụng bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh, ảnh rừng tràm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về
nhà ở tiết tập làm văn trước.
- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tìm hiểu bài “Rừng trưa” và “Chiều tối”
- Gọi 1 HS đọc, xác định yêu cầu
- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó.
- Trình bày kết quả trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ.
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng
(hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh
đồng, nương rẫy)
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Bài văn gồm mấy phần?
- Đoạn viết nằm trong phần nào của bài?
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết
đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm.
- Câu mở đoạn: Giới thiệu cảnh vật vào buổi sáng (hoặc trưa, chiều). Ví dụ: cảnh
rừng vào buổi trưa, cảnh khu vườn vào lúc bình minh đang lên,…
- Các câu tiếp theo trong đoạn: tả từng hình ảnh, chi tiết cụ thể của cảnh theo thời
gian xác định, thể hiện sự quan sát cảnh vật bằng nhiều giác quan; chú ý dùng những
từ ngữ gợi tả, dùng biện pháp so sánh,nhân hóa để đoạn văn sinh động, hấp dẫn - Yêu
cầu học sinh làm bài
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo,có ý riêng.khơng sáo rỗng
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên qua bài Rừng trưa, Chiều tối?

- Các em cần phải làm gì để bảo vệ mơi trường tự nhiên?
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************


Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021
Toán:
HỖN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập về đọc viết hỗn số
Bài tập cần làm 1,2a ở SGK
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận tốn học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề tốn học, giao tiếp tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- GV tổ chức trị chơi “ Chọn con vật u thích”
- Nêu cách thực hiện nhân , chia hai phân số?
- Lớp nhận xét
- GV kết luận

- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Giới thiệu bước đầu về hỗn số
- Hướng dẫn HS lấy 2 hình trịn để lên bảng; gấp hình trịn thứ ba làm 4 phần bằng
nhau rồi cắt lấy 3 phần, để tiếp lên bàn.
- Trên bàn có mấy hình trịn? (2 hình trịn và

3
hình trịn)
4

3
3
hình trịn ta có thể viết gọn là 2 hình trịn.
4
4
3
3
3
- Có 2 và hay 2+ ta viết thành 2 gọi là hỗn số và đọc là: hai và ba phần tư.
4
4
4

- GV giới thiệu 2 hình trịn và

- HS nhắc lại.
+ Hỗn số gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
3
4


+ Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của hỗn số 2 .
+ Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số với đơn vị.
- GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số
- HS luyện viết hỗn số
- Yêu cầu học sinh đọc và viết
- Hướng dẫn so sánh

3
và 1
4

- Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ cũng < 1
* GV chốt lại:


- Cấu tạo của hỗn số
- Cách đọc, viết hỗn số
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ kết quả
- Nhận xét bổ sung.
1
đọc là hai và một phần tư
4
4
b) 2 đọc là hai và bốn phần năm
5

2
c) 3 đọc là ba và hai phần ba
3

a) 2

Bài 2a: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
- Cá nhân tự làm bài vào vở.
- Chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
? Hỗn số gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
? Khi viết hỗn số dưới mỗi vạch của tia số, bạn viết như thế nào?
- Nhận xét và chốt cách viết hỗn số trên tia số.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Khi đọc hỗn số ta phải làm sao? Khi viết hỗn số ta phải viết như thế nào?
- Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai
hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1). Thống kê được số HS trong lớp theo
mẫu(BT2). Rèn kỉ năng phân tích, tổng hợp cho HS
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- HS thấy được vẻ đẹp của cảnh mưa rào, giáo dục HS có ý thức BVMT ln sạch sẽ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu
- Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các buổi trong ngày.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Đọc lại bài “Nghìn năm văn hiến” và trả lời các câu hỏi ở SGK trang 23:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác định yêu cầu của bài 1


- HS trả lời các câu hỏi
+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919?
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên ở từng thời đại?
+ Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia cịn lại đến ngày nay?
+ Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào?
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét
a)Các số liệu thống kê trong bài:
+ Từ năm 1075 đến năm 1919, số khoa thi ở nước ta là 185, số tiến sĩ là 2896.
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại:
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên

6
11
0

Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0

104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia và số tiến sĩ(tữ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779)có tên khắc trên
bia cịn lạiđến ngày nay:Số bia:82,Số tiến sĩ khắc trên bia:1306.
b)Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức:Nêu số liệu , trình bày bảng
số liệu
c)Tác dụng của các số liệu thống kê:
-Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,dễ so sánh.
-Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hoá lâu đời của nước ta.
- Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê giúp
người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx về truyền
thống văn hiến lâu đời của nước ta.

Bài 2: Thống kê số HS trong lớp theo các yêu cầu sau (SGK tr 23)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm bài
- HS chia sẻ kết quả.
- Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
- Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ?
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Bảng thống kê có tác dụng gì ?
- Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của các môn học ở trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


- HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các
nhóm từ đồng nghĩa (BT2). Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ
đồng nghĩa (BT 3). Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu,
viết văn.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- GV tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một
từ cho trước.
- Một bạn nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu.
Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến
khi hết thời gian thì dừng lại
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn (trang 22)
- HS đọc yêu cầu bài và nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp, Lớp nhận xét bổ sung
- Nhận xét
Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bàm, mạ, bu
Bài 2: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa(trang 22)
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ kết quả trước lớp
–Lớp nhận xét.
* Các nhóm từ đồng nghĩa là:
+ bao la, bát ngát, mênh mơng, thênh thang.
+ lung linh, long lanh, lóng lánh,lấp lống, lấp lánh.
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- GV hỏi:
+ Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
+ Nhóm 1: Đều chỉ một khơng gian rộng lớn, đến mức vơ cùng, vơ tận

+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của sự vật có ánh sáng phản chiếu vào
+ Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, khơng có người.
Bài 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã
nêu ở BT2.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập
- GV gợi ý cho HS cách viết: Sử dụng các từ ở bài 2 để viết, dùng càng nhiều từ càng
tốt, không nhất thiết phải là các từ ở cùng một nhóm đồng nghĩa
- Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết


- Sau mỗi HS đọc lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương những học sinh viết hay, sửa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu
có).
3. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?.
- Tìm một số từ đồng nghĩa hồn tồn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
********************************************
Kể chuyện:
LÝ TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, HS biết kể toàn bộ nội dung mỗi tranh
bằng 1,2 câu. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu
chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù

- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có thái độ tích cực trong học tập; trân trọng đối với anh hùng, bày tỏ cảm nhận của
mình về nhân vật Lý Tự Trọng.
Đ/C: Kể từng đoạn và kể nối tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu:
* Giới thiệu bài
- GV giới thiệu câu chuyện
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- GV kể chuyện
- GV kể chuyện 2–3 lần. kể chậm ở đoạn 1 và đầu đoạn 2 giọng khâm phục ở đoạn
3.
+ GV kể lần 1 kết hợp ghi bảng tên các nhân vật và giúp HS hiểu các từ mới.
+ GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ
- HS lắng nghe, quan sát tranh minh họa.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành:
HĐ1:Hướng dẫn Hs kể chuyện theo tranh
- Gv cho HS quan sát 6 tranh
- Hs suy nghĩ nội dung từng tranh
- Gv gọi Hs nêu nội dung tranh ( mỗi em chỉ nói 1 tranh )
- Hs khác bổ sung
- Gv dán lên bảng nội dung đã ghi sẵn của tranh
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập
+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài lieu65trao
đổi với tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển
+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong cơng việc



+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và
bị giặc bắt
+ Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng
của mình
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát bài Quốc tế ca
- Hs xem và nhớ nội dung
- Hs kể lại trước lớp
- Gv nhận xét, tuyện dương HS
HĐ2. Trao đổi về ý nghĩa của chuyện
- Gv đưa câu hỏi :
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Anh Lý tự trọng được cử đi học nước ngoài khi nào ?
+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
+ Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất ?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Hs trả lời , nhận xét
- GV rút nội dung: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Hs nhắc lại
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN ?
- Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
********************************************




×