Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án cô khoa lớp 5, năm học 2021 2022 tuần (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.55 KB, 19 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
LÒNG DÂN (tiết 1)

Tập đọc:
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật
với lời nói của nhân vật.Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm
trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật tình
huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở
kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ
cách mạng. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
ĐC theo CV 3799: Nhân vật trong văn bản kịch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa trong SGK
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu
hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Luyện đọc
- HS có năng lực đọc bài
- 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian tình huống diễn ra vở
kịch
- HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.


- Gv chia đoạn để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu…lời dì Năm (Chồng tui.Thằng này là con).
+ Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị ?)…lời lính (Ngồi xuống!...Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3:Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, GV kết hợp uốn nắn HS cách đọc, cách phát âm. Giúp
HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài.
- HS luyện đọc
- GV đọc đoạn kịch
Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm nội dung phần đầu màn kịch và thảo luận câu hỏi 1, 2, 3/SGK
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất Vì sao?
+ Dì Năm là người như thế nào?
- Chia sẻ trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Nội dung , ý nghĩa đoạn kịch?
3. Hoạt đông Luyện tập, thực hành


Luyện đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm..
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích? Vì sao?.
- Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ
trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
**************************************
Tốn:

HỖN SỐ (tiếp theo)
LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số ; biết so sánh các hỗn số. Rèn KN
chuyển một hỗn số thành một phân số.
BT cần làm 1(3 hỗn số đẩu); bài 1(2 ý đầu), 2 (a,d) (Luyện tập tr.14)
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận tốn học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề tốn học, giao tiếp tốn học,
sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
ĐC theo CV 3799 Bài Hốn số: Giảm tải những bài tập cộng, trừ, nhân,
chia các hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trị chơi "Một trí khơn hơn trăm trí khôn":
Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.

Hướng dẫn cách chuyển một số hỗn số thành phân số.
- Giúp HS phát hiện vấn đề: GV đưa ra hai hình vng và

5
hình vng để nhận ra
8

5
5
và nêu vấn đề 2 có thể chuyển thành phân số nào?
8
8
5
5
2 x8 + 5 21
= ;
- Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề bằng cách: 2 = 2 + =
8
8
8
8
5
2 x8 + 5 21
= .
viết gọn là: 2 =
8
8
8
2


⇒ Cách chuyển một hỗn số thành một phân số.


3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Bài 1:( 3 hỗn số đầu):
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
1 2 × 3 + 1 7 2 4 × 5 + 2 22
2 =
= ;4 =
=
3
3
3 5
5
5
1 3 × 4 + 1 13 5 9 × 7 + 5 68
3 =
= ;9 =
=
4
4
4 7
7
7
2 4 × 5 + 2 22
4 =
=

5
5
5

Bài 1 (Luyện tập) :( 2 ý đầu):
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và
giữ nguyên MS.
3 2 × 5 + 3 13 4 5 × 9 + 4 49
2 =
= ;5 =
=
5
5
5 9
9
9

Bài 2a,d ( Luyện tập)
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các
em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số
- Yêu cầu HS làm bài
- Chia sẻ bài trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
+ Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh

9 39
9 29
3 = ;
2 =
10 10
10 10
39 29
9
9
>
⇒3 > 2
ta có
10 10
10
10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số.
9
9
Phần nguyên: 3>2 nên 3 > 2
10
10
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân
số thành hỗn số.
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..



***************************************
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- HS xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp( BT1).
Hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu
với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) . Rèn KN hệ thống hóa vốn từ và đặt
câu.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học. Tự hào về con
người Việt Nam
ĐC: Giảm BT 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, từ điển Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn
chỉnh.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp
- Gọi HS đọc u cầu bài tập.
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Chia sẻ trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét

a) Cơng nhân: thợ điện - thợ cơ khí.
b) Nơng dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào?
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm cơng nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nơng dân?
- Trí thức là những người như thế nào?
- Doanh nhân là gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
c) Đặt câu với mỗi từ tìm được.- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”,suy nghĩ, trả lời câu hỏi


- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân
Việt Nam.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..

***************************************
Khoa học:

CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH
NHƯ THẾ NÀO ?
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. Nêu được những việc nên làm
hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.Giúp đỡ phụ nữ có thai. Nhận
biết được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi, một số từ khoa học: thụ tinh,hợp
tử, phôi, bào thai. Biết quan tâm đến sức khỏe của bé và mẹ. Đảm nhận trách nhiệm
của bản thân với mẹ và em bé.
- Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. Nhận thức thế giới tự
nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử
phù hợp với tự nhiên, con người.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa
- SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu
- GV tổ chức trò chơi: ăn khế trả vàng
- HS tham gia chơi
+ Nêu những điểm khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
+ Hãy nói về vai trị của người phụ nữ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
- Lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
- Gv kết luận
- Dẫn dắt, giới thiệu bài

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
HĐ1: Sự hình thành cơ thể người
- HS nhận biết được một số từ khoa học :thụ tinh , hợp tử , phôi , bào thai .
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?


- Chia sẻ trình bày kết quả trước lớp, các bạn khác nêu ý kiến thắc mắc, giải đáp.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố).
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành
hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 và mơ tả q
trình thụ tinh.
- HS chia sẻ trước lớp
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào được trứng.
+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
- HS mô tả tả lại.
- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp
nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
HĐ3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai được 5

tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ?
- HS quan sát hình trong SGK, trả lời
- Một số học sinh trình bày.
+ Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể hồn chỉnh.
+ Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hồn
thiện.
+ Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hồn thiện hơn, hình thành
đầy đủ các bộ phận cơ thể.
+ Hình 5: Thai 5 tuần có đi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ
ràng.
- HS theo dõi.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có
đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé
thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong
bụng mẹ em
HĐ4: Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì?
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp
- Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì? Tại sao?
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK
GV kết luận: Phụ nữ có thai cần:
+ Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
+ Khơng dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý, . . .
+ Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
+ Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ,. . .
+ Đi khám thai định kì: 3 tháng/ 1 lần.



+ Tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
HĐ5: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai.
- HS trả lời câu hỏi:
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với
phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
* GV cho HS đóng vai về nội dung một gia đình có 3 người và một người mẹ mang
thai.
-Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé, cảm thơng, chia sẻ và có ý
thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- HS đóng vai
-Cả lớp nhận xét
– HS khác bổ sung. GV nhận xét, hỏi thêm: Hãy kể thêm những việc khác mà các
thành viên trong gia đình có thể làm để giúp đỡ người phụ nữ khi mang thai?
- GV kết luận: Trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
4. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm.
-Nếu trong gia đình em có người bị bệnh, em cần thể hiện qua lời nói, hành động như
thế nào để an ủi người bệnh?
-Mọi người trong gia đình cần gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ
có thai?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
***************************************
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một
tên đơn vị đo. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên
đơn vị đo. Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phần của số đó.
BT cần làm: 1,2 ( 2 hỗn số đầu), 3,4 (tr.15); 4( 3 số đo 1,3,4), 5 ( tr.16)
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận toán học, giải quyết vấn đề tốn học, giao tiếp tốn học, sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng"


- Nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh
phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang
bạn khác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu
- Thế nào là phân số thập phân ?
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp
- Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân ?
- Giáo viên nhận xét.

- Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta
phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100...
sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã
cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu)
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài
- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm vở, chia sẻ trước lớp
1
1
a, 1dm =
m
b, 1g =
kg
10
1000
3
8
3dm =
m
8g =
kg
10

1000
9
25
9dm =
m
25g =
kg
10
1000
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4:
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đo 5m7dm thành số đo có một
đơn vị đo là mét.
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng
hỗn số.
- Yêu cầu HS làm bài
- HS trình bày cách làm của mình.
- GV nhận xét các cách làm của HS.
- GV nêu:Trong BT này, chúng ta sẽ chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo
có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
Bài 4( trang 16)
- Gọi HS nêu yêu cầu


- Cho HS tìm cách thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài
- Chia sẻ trước lớp
9
9

8dm 9cm = 8dm +
dm = 8 dm
10
10
5
5
12cm 5mm =12cm +
cm = 12 cm
10
10
- Giáo viên nhận xét .
Bài 5: ( trang 16)
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị
- HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài
Bài giải:
Một phần mười quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quảng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số: 40km.
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Chuyển phân số thành phân số thập phân ?

2
50
;

5
500

;

8
125

- Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
***************************************
Tập đọc:
LỊNG DÂN ( tiếp theo)
I. U CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời
nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong
bài.Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí
để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân đối với cách
mạng. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai. H có năng lực biết đọc diễn
cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và u thích mơn
học
ĐC theo CV 3799: Nhân vật trong văn bản kịch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


1. Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1) và trả lời các
câu hỏi.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Luyện đọc
- 1 HS có năng lực đọc phần tiếp của vở kịch.
- GV chia đoạn để luyện đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu…lời chú bộ đội (để tôi đi lấy- chú toan đi,cai cản lại).
+ Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (chưa thấy).
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp: HS đọc lần 1,Luyện đọc từ khó, câu khó
tía, mầy, hổng, chỉ, nè …
+ HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS luyện đọc
- GV đọc diễn cảm tồn bộ phần 2 của vở kịch.
Tìm hiểu bài
- u cầu HS đọc thầm bài và trả lời theo các nội dung sau:
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh ?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân“ ?
- Vở kịch thể hiện được điều gì ?
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Nội dung , ý nghĩa của vở kịch?

- Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu
anh cán bộ.
3. Hoạt đông Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Em học được điều gì qua vở kịch “ Lịng dân”
- Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách
mạng ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
***************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Tốn:
ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN
I. U CẦU CẦN ĐẠT.


- Biết giải tốn dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.Rèn KN
giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
BT cần làm: bài 1
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận tốn học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học,
sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động mở đầu.
- Cho HS tổ chức trò chơi "Thu hoach cà rốt" với nội dung: Viết số đo độ dài theo
hỗn số.
a. 2m 35dm = .......m
b. 3dm 12cm = ...dm
c. 4dm 5cm=.......dm
d. 6m7dm =.........m
- HS tham gia chơi
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Ơn tập các dạng tốn cơ bản:
Toán Tổng – tỉ
a) Bài toán 1:
- Đọc nội dung bài
- Phân tích bài tốn và tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn điển hình nào đã học ? Giải bài toán vào vở.
- Giải bài toán vào vở
- Chia sẻ kết quả trước lớp, phỏng vấn các bạn dạng toán và các bước giải của dạng
tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
? Muốn giải bài tốn dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, ta thực hiện
qua mấy bước?
- Nhận xét, chốt:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ ( Lập luận).
+ Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Bước 3 : Tìm số bé (hoặc số lớn)

Tốn Hiệu – Tỉ
Bài tốn 2.
- Đọc nội dung bài
- Phân tích bài tốn và tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn điển hình nào đã học? Giải bài tốn vào vở.
- Giải bài toán vào vở
- Chia sẻ kết quả trước lớp, phỏng vấn các bạn dạng toán và các bước giải của dạng
tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Nghe GV chốt các bước giải của hai dạng toán trên.


+ Bước 1: Vẽ sơ đồ ( Lập luận).
+ Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Bước 3 : Tìm số bé (hoặc số lớn)
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phân tích bài tốn và tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, lập các bước giải.
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ kết quả trước lớp, phỏng vấn các bạn dạng tốn và các bước giải của dạng
tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét chữa bài
a)Tổng số phân bằng nhau là:7+9 +16(phần)
Số thứ nhát là:80:16x7=35
Số thứ hai là:80 – 35 = 45.
b)Hiệu số phần bằng nhau là:9-4 =5(phần)
Số thứ nhất là:55 : 5 x 9 = 99
Số thứ hai là:99-55 = 44
Đáp số:a)35 và 45;b)99 và 44.

4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Nêu các bước giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
- Một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chu vi 80m. Chiều rộng bằng 5/7 chiều dài.
Em hãy giúp ơng tính diện tích mảnh vườn để ông mua cây.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
***************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến , những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa , tả cây cối ,con vật , bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát
và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả . Biết chuyển những điều đã quan sát được
về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình, biết
trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn
mưa .
- Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- HS thấy được vẻ đẹp của cảnh mưa rào, giáo dục HS có ý thức BVMT ln sạch sẽ.
HS lịng u q cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
* TH: Ngữ liệu dùng để luyện tập(Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của
mơi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động mở đầu.
- GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
- HS tham gia trò chơi.



- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Động não, tích cực trong học tập (GDBVMT)
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Mưa rào
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc bài văn.
- Cả lớp theo dõi SGK. HS cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào”
- Cá nhân tự đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:
a) Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
b)Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa?
c) Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa?
d)Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
+Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?
– Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: ( Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy
trời, tản ra ... Gió thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; mưa xuống, gió càng
mạnh, mặc sức điên đảo ..).
Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc
cơn mưa (Tiếng mưa:..lẹt đẹt . . . lẹt đẹt, lách tách ..mưa ù xuống, rào rào, sầm sập,
đồm độp, đập bùng bùng ... đổ ồ ồ... Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa tuôn
rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; giọt ngã, giọt bay… Lá đào, lá
na, lá sói vẫy tay run rẩy ).
Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa: ( Con gà
trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú …vòm trời tối thẳm vang lên một hồi

ục ục ì ầm ... Sau trận mưa, Trời rạng dần, chim chào mào hót râm ran..trời trong
vắt..ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh ).
Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan:
- Bằng mắt nhìn (thị giác) - Bằng tai nghe (thính giác)
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) - Bằng mũi ngửi (khứu giác).
GV: Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn
mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy,
ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, khơng khí, tiếng mưa … Nhờ
khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã
viết được một bài văn tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực, thú vị.
Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn
mưa.
- Một HS đọc yêu cầu của BT2
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Phần mở bài cần nêu gì ?
+ Cần tả cơn mưa theo trình tự nào?
+ Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa?
+ Kết thúc nêu ý gì?
- HS tự lập dàn ý vào vở
- HS tiếp nối nhau trình bày


- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS có dàn ý tốt , trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung làm mẫu cho HS tham khảo – HS tự sửa lại dàn ý của
mình.
3. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm
- Nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh
- Về hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa, chọn một phần trong dàn ý để chuyển
thành một đoạn văn

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...
***************************************
Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021
Tốn:
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết cách giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ
này bằng 1 trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. Rèn Hs nhận dạng tốn, giải
tốn nhanh, chính xác.
BT cần làm: Bài 1
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập
luận tốn học, mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học,
sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Vận dụng kiến thức giải tốn vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học tốn,
thích tìm tịi học hỏi. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung cây hái quả" với các câu hỏi sau:
+ Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
+ Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
+ Cách giải 2 dạng tốn này có gì giống và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- HS đọc yêu cầu và trả lời
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
+ 8km gấp mấy lần 4km?
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ?


- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được.
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
- HS nhắc lại
HĐ2. Tìm hiểu các cách giải về quan hệ tỉ lệ.
- HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu HS tìm cách giải.
Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào?
Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ
mấy lần? Vì sao?
- 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số.

- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
- Chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải.
- HS làm bài vào vở. Lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, chốt
Mua 1 mét vải hết số tiền:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
Đáp số: 112 000 đồng.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm..
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau:
30 sản phẩm: 6 ngày
45 sản phẩm:...ngày ?
- Có phải bài nào của dạng tốn này cũng có thể giải bằng hai cách khơng ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
***************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một

số tục ngữ( BT2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn
văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa( BT3). H có năng lực biết dùng
nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. Rèn KN viết được đoạn văn miêu
tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp
hoàn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
- GV tổ chức cho lớp chơi: “ Xì điện” để ơn lại kiến thức. Nêu cách chơi: Một bạn
nói một từ chỉ màu sắc (VD: vàng, trắng, xanh, đen,...)và chỉ vào một bạn khác. Bạn
được chỉ phải nói được từ đồng nghĩa với từ chỉ màu sắc đó. Nếu khơng nói được thì
bạn đó thua cuộc.( Lưu ý: bạn nêu từ phải có ít nhất 1 đáp án).
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ơ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- Chia sẻ, trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?
- Tại sao khơng nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lơ con cóc?
Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục
ngữ sau:

- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giải nghĩa từ “cội” là “gốc”
- HS làm bài.
- Chia sẻ, trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ “Sắc màu em yêu”.
- Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có màu sắc và sự vật nào?
- Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh?
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ.
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
- Tìm các từ đồng nghĩa với: Đỏ, xanh, cần cù


- Tìm thêm các câu tục ngữ khác nói về tình cảm gắn bó với q hương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
***************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- HS biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo theo nội dung chính của mỗi đoạn. Biết
chuyển một phần trong dàn bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân

thành, tự nhiên. H có năng lực biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển 1
phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn
học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực và u thích mơn học. HS cảm nhận
được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu
- Cho HS trình bày dàn ý của bài văn miêu tả một cơn mưa.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập thực hành.
Bài 1: Bạn Quỳnh Liên làm văn tả quang cảnh sau cơn mưa. Bài văn có 4 đoạn
nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để xác định nội dung chính của mỗi đoạn?
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- GV nhắc các em chú ý viết dựa vào nội dung chính của từng đoạn.
- HS chia sẻ trước lớp; Lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét sửa chữa
Bài 2: Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết
trước, viết thành một đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu
- Em chọn đoạn văn nào để viết ?
- GV :Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh cơn mưa của bạn HS, các
em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV

trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thật,tự nhiên.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài.Lớp nhận xét
- GV nhận xét; khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh rất hợp lí, tự nhiên các đoạn
văn.
3. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm.


- Cùng bạn quan sát cảnh buổi chiều, lập dàn ý và viết một đoạn văn tả cảnh buổi
chiều.
- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
***************************************
Chính tả:

( Nhớ– viết)THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
( Nghe– viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dịng thơ vào mơ hình cấu tạo vần ( BT2),
biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng . Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia
iê(BT2,BT3) .Viết đúng chính tả, trình bày khoa học hai bài chính tả.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn
học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc và u thích mơn học. Giáo dục HS ý thức rèn
chữ, trung thực.
ĐC: Dạy học nội dung chính tả âm vần ở lớp, hs tự viết đoạn bài ở nhà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn
cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu
thơ vào mơ hình cấu tạo vần?
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- Hướng dẫn HS viết hai bài chính tả
- Cho HS đọc thầm bài, chú ý những từ dễ viết sai và ghi nhớ
- HS quan sát cách trình bày
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 2( Trang 26): Chép vần của những tiếng trong hai dịng thơ sau vào mơ hình cấu
tạo vần:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét kết quả bài làm của các HS
Bài 3( Trang 26): Từ BT trên, em hãy cho biết khi viết một tiếng dấu thanh cần
được đặt ở đâu?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS dựa vào mơ hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến


- Dựa vào mơ hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần
được đặt ở vị trí nào?
- Nhận xét, sửa bài

Bài 2( Trang 38): Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mơ hình cấu tạo
vần, cho biết các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trước lớp
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn?
- Giáo viên nhận xét.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là ngun âm đơi)
- Khác:
+ tiếng nghĩa: khơng có âm cuối.
+ tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3( Trang 38): Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- Nêu yêu cầu của bài tập, trả lời theo câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ?
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa”
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, chốt
- Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ 2 ngun âm đơi.
“nghĩa” khơng có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đơi.
4. Hoạt đơng Vận dụng, trải nghiệm.
- Tìm các tiếng có dấu thanh đánh đúng vị trí: khỏe, lố, điệu, địên, thoại
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng
luồng, luống cuống
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.( nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
***************************************




×