Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án cô bình lớp 1, năm học 2020 2021 tuần (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.94 KB, 24 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT: BÀI 3A: L, M
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các âm l, m; các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung
các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi về đoạn đọc. Viết đúng: l, m, lá, mẹ. Nêu được
câu hỏi và trả lời câu hỏi về người, vật, sự việc trong tranh. Nói được tên một số đồ vật,
cây cối có tiếng mở đầu bằng l hoặc m.
II. Đồ dùng dạy học
• Bộ thực hành TV,Ti vi
III. Các hoạt động dạy học
A.Khởi động
Hoạt động 1. Nghe - nói
- YC HS quan sát tranh
+Thảo luận theo nhóm bàn: 1 em hỏi các em trả lời
- Bức tranh vẽ những ai?
- Mẹ và em bé đang làm gì?
- GV nhận xét bổ xung, đánh giá
2. Giới thiệu bài
- GV hỏi, (kết hợp chỉ tranh: )
- Giới thiệu tiếng mới trong bức tranh của hoạt động 1. - Ghi đầu bài: l, m
- Đọc 2-3lần
B. Tổ chức hoạt động khám phá
Hoạt động 2 : Đọc
* Đọc tiếng, từ
- Đọc tiếng lá
+ HS Cá nhân nối tiếp đọc, cả lớp,CN: lá
- Viết mơ hình

/
l


a

- Tiếng lá có âm nào đã học, âm nào chưa học? - HS: âm a đã học. Âm l chưa học
- Đưa âm vào mô hình
- Giới thiệu chữ
+ HS Đọc cá nhân, tổ, lớp
+ HS nghe, Quan sát
-HS Đọc các nhân, tổ, lớp
- GV Rút ra từ khóa: lá
HS- Đọc đánh vần, đọc trơn.
- Viết mơ hình
1


mẹ
m

e
mẹ

_ Các bước tương tự như âm l
* Tạo tiếng mới
- Gắn bảng phụ, nêu y/c. Từ tiếng mẫu đã có, hãy tạo các tiếng khác nhau trong bảng.
+ HS thực hiện cá nhân (ghép bảng gài)
+ Đọc trơn tiếng vừa ghép được
+ Thực hiện tiếp nối bài trên bảng
+ HS nhận xét
- Nhận xét, khen ngợi
- Yêu vầu HS đọc
- Y/c HS tìm các tiếng có âm vừa học

- Giới thiệu chữ hoa, chữ thường
C. Hoạt động: Luyện tập:
* Đọc hiểu
- Đính hình và chữ phóng to
- Thấy gì ở mỗi bức hình? ….
- Gắn thẻ chữ
+ HS Theo dõi, Quan sát
+ HS Trả lời
HS Đọc trơn từ ngữ: lá me, lọ mơ, bộ li.
- Thi đính lại chữ dưới hình cho phù hợp
- Đọc từ ngữ theo thước chỉ của GV, cá nhân, nhóm, lớp..
- Nhận xét khen ngợi
- Các em vừa học xong những âm ,tiếng gì?
Hoạt động 3: viết
- YC QS HD viết chữ l. m cách nối các chữ lá, mẹ và cách đặt dấu sắc trên chữ a,
dâu nặng dưới chữ e, HS nhìn mẫu chữ trên bảng.
- Hướng dẫn HS cách nhận biết chữ in hoa, in thường
- Hướng dẫn cách viết từng chữ l,m , lá ,mẹ
+ HS Quan sát mẫu viết bảng
+Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ
+ Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng con
+Viết vở tập viết
- GVquan sát giúp đỡ, chữa lỗi, nhận xét, khen ngợi
D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc; Đọc hiểu đoạn: Mẹ dỗ bé.
Quan sát tranh
– Nêu câu hỏi : Tranh vẽ gì?
2



+HS tranh vẽ mẹ và bé, mẹ đang nói chuyện với bé.
+ Luyện đọc trơn
Đọc mẫu
- Đọc chậm từng câu, nhắc HS chỗ ngắt nghỉ
+ HS Theo dõi
+ Chỉ và đọc theo (2 lần)
+ Đọc tiếp nỗi từng câu, đoạn
+Đọc cả lớp, bàn, tổ, cá nhân
- GV Nhận xét khen ngợi
Đọc hiểu
- Có mẹ dỗ, mẹ bế bé…: ( đỡ ho)
+ Thảo luận theo cặp,Trả lời
+ Nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố, dặn dị
? Hơm nay các em học được những âm gì, tiếng ?
*************************
TỐN:
SỐ 0
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được số 0 là số lượng của nhóm khơng có vật nào?
- Đọc ,viết được số 0.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mơ hình hóa toán
học và năng lực giao tiếp toán học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động
-HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi Có bao nhiêu?VD: GV chuẩn bị 4 chiếc
hộp trong đó 3 hộp đựng đồ vật (số lượng khác nhau) cịn 1 hộp khơng đựng gì cả.GV

hỏi : Mooic hộp đựng bao nhiêu đồ vật?HS mở hộp và đếm số lượng đồ vật trong mỗi
hộp và 1 hộp không có gì cả.
-GV giới thiệu : Hộp khơng có đồ vật nào thì ta nói số lượng đồ vật trong hộp là gì? Bài
học hơm nay ta sẽ học.
Hoạt động 2: Tổ chức hoạt động khám phá.
Nhận biết số lượng “khơng”,viết số 0 và cách đọc.
-HS quan sát kĩ hình bên trái và bên phải trong tranh,tự trả lời các câu hỏi: Đĩa ở khung
hình bên phải có gì khác với các đĩa ở khung hình bên trái?hãy nói số lượng bánh ở mỗi
chiếc đĩa bên trái ,Nói số lượng bánh ở đĩa bên trái.
-Với mỗi câu hỏi ,một số học sinh trả lời trước lớp ,HS khác nhận xét.
3


- HS nghe GV giới thiệu :đĩa bên phải không có chiếc bánh nào,ta nói số lượng bánh ở
đĩa bên phải là không và được viết là 0 ,đọc là khơng.
- HS nói vài lần theo tay cơ chỉ đĩa này khơng có chiếc bánh nào,số lượng bánh trên
chiếc đĩa này là không hay số không.
Hoạt động 3: Thực hành - Luyện tập
1.Hoạt động chung cả lớp với GV.Mỗi HS lấy ra các số thẻ số.
Từ số 0 đến số 9:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-Mỗi lần GV khoanh trên bảng và gắn một nhóm đồ vật trong khoanh đó,hoặc khơng
gắn gì trong khoanh đó và hỏi?Có bao nhiêu vật?thì HS giơ thẻ số thích hợp .Một HS
lên gắn thẻ cạnh khoanh,đem số vật trong khoanh để khẳng định mình gắn thẻ số
đúng,rồi đọc số.Cả lớp đọc số.HS nào giơ thẻ sai phải đổi lại thẻ đúng .
2.HS thực hiện HĐ1 trong SHS.
-HS tự thực hiện GV theo sát từng HS để biết HS có nhận biết đúng lọ kẹo có số chiếc
kẹo là 0 ,giúp HS chậm..
- Một số HS được chỉ định lên thực hiện trước lớp tên lọ kẹo có số lượng là 0.
3.HS tập viết số 0.
- HS theo dõi GV viết mẫu số 0 lên bảng : điểm bắt đầu,hướng viết mỗi nét trên số 0.

-HS tự viết vào trong vở.
3.HS thực hiện HĐ2 trong SHS.
a.GV nói cho HS yêu cầu của hoạt động để HS tự viết số vào vở.GV đánh giá từng HS
qua sản phẩm học tập này .Cuối cùng một số HS được chỉ định trình bày trước lớp.đếm
số quả ở mỗi đĩa rồi viết vào vở,HS làm sai thì sửa.kết quả viết số vào ơ từ trái sáng
phải là 3,2,1,0.
b.GV nói cho HS yêu cầu của hoạt động để HS tự làm ,lưu ý rằng chỉ đếm quả nào?Kết
quả viết vào số ô từ trái sang phải và từ trên xuống dưới là 7,9.3,0.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
1.HS lấy một số đồ vật (theo yêu cầu của Gv) rồi giơ lên và trả lời câu hỏi của Gv.VD
Em có bao nhiêu quyển vở?Em có bao nhiêu chiếc bút chì?,.. mỗi câu GV chỉ định một
số HS trả lời.
2.GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện trong SHS: đếm số con vật mỗi loại và viết số vào
vở.
****************************
BUỔI CHIỀU:
HĐTN: HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐỀ:
GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
I.MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi
và biết cách điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.
- HS hiểu được tác dụng của việc lắng nghe tích cực: rèn luyện sự tập trung, các kỹ
năng học tập như nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, ghi nhớ...
II. CHUẨN BỊ:
4


-Bóng gai; thẻ từ ghi: LẮNG NGHE TÍCH CỰC; thẻ từ nhốc hình đơi mắt, hình đơi tai,
hình dấu hỏi, hình bóng đèn, hình dấu chấm than, hình bàn tay có ngón tay cái giơ lên
như khen ngợi và đồng tình; bút dạ màu, bút sáp; giấy A3, giấy A4; sticker quà tặng và

huy hiệu Người nghe tích cực (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KHỞI ĐỘNG: Trị chơi “Lắng nghe và lặp lại”
-GV hướng dẫn cho học sinh cách chơi và luật chơi: GV thực hiện nhiều phương án vỗ
tay từ đơn giản đến phức tạp; vỗ 3 cái rời; vỗ 3 lần nhanh, 2 lần chậm...cứ như thế khó
dần lên. Yêu cầu HS lắng nghe và lặp lại tiếng vỗ tay của mình.
- HĐTQ cho các bạn chơi theo hướng dẫn.
- Câu hỏi thảo luận: Vì sao chúng ta có thể lặp lại âm thanh người khác đã vỗ? Khi nào
cần tập trung? Khi nào có thể thư giãn?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đã nhớ được tên các bạn trong nhóm.
2. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ:
Hoạt động: “Giờ học, giờ chơi”
-GV hướng dẫn HS một vài động tác thư giãn như vươn vai, uốn người như con mèo,
duỗi chân duỗi tay và hỏi HS về cảm giác khi làm những động tác đó.
- GV đề nghị cả lớp đứng dậy, cùng làm động tác theo hiệu lệnh: “ Nghiêm! Nghỉ!”
+ Khi “nghiêm” thì nhìn đằng trước, hai tay ép thẳng theo người, các cơ căng lên, tập
trung. Khi “nghỉ” thì được phép chùng chân, thư giãn, tay để thoải mái...Với hình ảnh
đó, GV đề nghị HS đóng góp ý kiến về sự khác nhau giữa giờ học và giờ chơi.
+ Dùng bóng gai tung cho 5 HS, đề nghị HS nói về những hoạt động có thể làm trong
giờ chơi hoặc tên các trị chơi quen thuộc với HS. Tương tự tung bóng gai với 5 HS để
nói về những hoạt động cầ làm trong giờ học hoặc tên các môn học mà HS nhớ được.
+ Yêu cầu 3 HS thể hiện bằng động tác cơ thể những hoạt động làm trong giờ học; 3 HS
khác lên thể hiện những hoạt động trong giờ chơi. Các HS cịn lại đốn tên hoạt động,
nếu đốn đúng được nhận sticker.
Kết luận: Giờ học tập trung, giờ chơi thoải mái.
3. MỞ RỘNG VÀ TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ
*Hoạt động 1: “Người nghe tích cực”
- GV lựa chọn một số nội dung phân cơng cơng việc để nói với cả lớp khi HS đã hoàn
toàn im lặng, đề nghị HS lắng nghe và ghi nhớ-nói chậm. Rõ nhưng chỉ nói một lần,
không nhắc đi nhắc lại.

- GV đề nghị HS nhắc lai nhiệm vụ. HS trả lời đồng thanh. Nếu có HS giơ tay, GV có
thể mời 4-5 HS. GV tặng sticker cho những HS nhớ được thông tin nhanh.
-GV hỏi và giải thích cho HS về những điều mà các em còn thắc mắc.
-Tương tự như vậy với các nhiệm vụ của từng tổ và dựa trên thực tế của lớp học
-Người biết lắng nghe, ghi nhớ và nếu chưa rõ, giơ tay hỏi lại chính là người nghe tích
cực.
- GV đưa thẻ từ to với dịng chữ LẮNG NGHE TÍCH CỰC
-GV đặt câu hỏi thảo luận:
+ Biểu hiện của láng nghe tích cực là gì? (HS đóng góp ý kiến thông qua thảo luận)
5


 Biểu hiện thứ nhất là tập trung, mắt nhìn về phía người nói – GV đưa thẻ từ nhỏ
có hình đơi mắt.
 Biểu hiện thứ hai: Dõng tai lên nghe – GV đưa ra thẻ từ nhỏ có hình đôi tai
 Biểu hiện thứ ba: Bày tỏ sự đồng tình, cổ vũ người nói bằng cách gạch đầu, phát
ra âm thanh “Ồ, à, a...” chứ không nhất thiết im lặng hồn tồn, có thể vỗ tay khi
người nói đã nói xong – GV đưa ra thẻ từ có hình ngón tay cái giơ lên
 Biểu hiện thứ tư: Có thể đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn hoặc có thể nói lên ý kiến của
mình – GV đưa ra thẻ từ nhỏ có hình dấu hỏi và cái bóng đèn.
 Mục đích của việc lắng nghe là ghi nhớ - GV đưa ra thẻ từ có chữ GHI NHỚ
hoặc hình dấu chấm than.
- GV đọc lại đoạn phân cơng công việc ở trên một lần nữa và đề ghị cả lớp thể hiện
mình là NGƯỜI NGHE TÍCH CỰC với các thao tác ứng với hình ảnh trên thẻ từ. HS
nào làm được như vậy là người có khả năng tập trung cao trong học tập.
Kết luận: Cả lớp cùng nhắc “Giờ học tập trung, giờ chơi thoải mái”
*Hoạt động 2: “Người chơi vui vẻ”
- Cùng HS xây dựng tiêu chí cho một “người chơi vui vẻ” bằng cách đưa ra các tình
huống:
+ Giờ ra chơi, chúng mình có thể chơi những trị gì?

+ Giờ ra chơi có nên làm bài tập khơng?
+ Giờ ra chơi, em thích nhất trị chơi nào?
+ Có nên chơi đến nỗi mệt phờ, tốt hết mồ hôi không?
+ Giờ chơi, dưới sân nhiều bạn đang chạy, mình có nên chạy nhanh ở sân trường
khơng?
Kêt luận: Giờ chơi, cần biết nghỉ ngơi, thư giãn bằng các trò chơi vừa sức. Chú ý lắng
nghe tiếng trống báo hiệu giờ chơi hoặc hết giờ chơi.
4. CAM KẾT HÀNH ĐỘNG
-GV yêu cầu HS về nhà phổ biến lại cho bố mẹ các biểu hiện của người biết lắng nghe
tích cực và phát hiện xem trong gia đình, ai là “người nghe tích cực” nhất.
-Kể cho bố mẹ, người thân nghe về giờ ra chơi của mình.
-Dùng vịng tay nhắc việc – HS vẽ biểu tượng đôi tai và dấu chấm than để ghi nhớ công
việc.
****************************
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2020
TIẾ 2: TOÁN:
SỐ 10
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được nhóm vật nào có số lượng 10.
- Đọc ,viết được số 10.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mơ hình hóa tốn
học và năng lực giao tiếp toán học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
6


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Khởi động

-HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi Có bao nhiêu?VD: GV xịe cả hai bàn
tay (10 ngón tay) giơ lên và hỏi : Cơ giơ bao nhiêu ngón tay?HS đếm ,một số cá nhân
trả lời rồi cả lớp cùng nói Mười ngón tay từ đó GV giói thiệu với HS mười chỉ số lượng.
-GV giới thiệu : Bài học hôm nay là về số mười.
Hoạt động 2: Hoạt động khám phá.
Nhận biết số lượng “mười”,viết số 10 và cách đọc.
-HS quan sát tranh và tự trả lời Có bao nhiêu chiếc bánh ,Có bao nhiêu hình vuông màu
vàng?
- Một số HS được chỉ định trả lời các câu hỏi trước lớp ,một số HS khác nhận xét.
- GV giới thiệu rằng số lượng mỗi nhóm đồ vật ở đây đều là mười và đều được viết là
10(gồm số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau), đọc là mười.
- HS nói vài lần theo tay cơ chỉ từ trên xuống mười chiếc bánh,mười hình vng,mười
hay số mười.
Hoạt động 3: Thực hành - Luyện tập
1.Hoạt động chung cả lớp với GV.Mỗi HS lấy ra các số thẻ số.
Từ số 0 đến số 10:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
-Mỗi lần GV khoanh trên bảng và gắn một nhóm đồ vật trong khoanh đó,hoặc khơng
gắn gì trong khoanh đó và hỏi?Có bao nhiêu vật?thì HS giơ thẻ số thích hợp .Một HS
lên gắn thẻ cạnh khoanh,đem số vật trong khoanh để khẳng định mình gắn thẻ số
đúng,rồi đọc số.Cả lớp đọc số.HS nào giơ thẻ sai phải đổi lại thẻ đúng .
2.HS thực hiện HĐ1 trong SHS.HĐ này nhằm cho HS nhận ra số lượng đồ vật ( bằng
việc đếm),đặc biệt nhận ra một số lượng 10 đồ vật (10 quả ,10 chiếc bánh)
-a.HS tự thực hiện GV theo sát từng HS để kịp thời hướng dẫn ,giúp HS chậm..
- Một số HS được chỉ định lên thực hiện trước lớp tên giỏ có 10 quả .Cả lớp cùng đếm
và xác nhận kết quả đúng: Giỏ C có 10 quả ,HS sai đếm lại để xác định số quả của từng
giỏ.
-b.HS nhận biết yêu cầu của hoạt động ,tự xác định số lượng chiếc bánh của từng khay
và viết số vào ô trong vở.HS được chỉ định thực hiện trước lớp .HS khác cùng GV xác
nhận đúng.3,6,4,10,9.
3.HS tập viết số 10.

- HS theo dõi GV viết mẫu số 10 lên bảng : điểm bắt đầu,hướng viết mỗi nét trên số 10.
-HS tự viết vào trong vở.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
1.HS thực hiện HĐ2 trong SHS.GV nói cho HS yêu cầu của HĐ để HS tự đếm từng loại
quả rồi viết vào vở. GV đánh giá từng HS qua sản phẩm học tập này.
-Cuối cùng một số HS được chỉ định trình bày trước lớp đếm và nói số quả từng loại.HS
làm sai thì đếm lại ,sửa số viết trong vở.Kết quả viết số vào ô từ trái sang phải là
9,7,8,10,10,10.
2.Hoạt động cá nhân: HS lấy đủ số hình vng màu vàng theo yêu cầu của Gv (lần lượt
từ 1 đến 10) rồi xếp vào bảng con theo cột.
7


- Một số HS thực hiện việc này với hình vuông to của Gv ,gắn lên bảng.GV yêu cầu HS
chỉ vào từng cột và đọc số.
3.GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện trong SHS

****************************
Tiếng Việt:
Bài 3B: N - NH
I. Mục tiêu
- Đọc đúng và rõ ràng các âm n, nh; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời đươc câu hỏi về đoạn đọc.
- Viết đúng: n. nh, na, nho.
- Nêu được câu hỏi và câu trả lời về các loại quả,cây cối, con vật, hoạt động trong tranh,
nói được tên một số loại quả, con vật có tiếng mở đầu bằng n hoặc nh.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh ở HĐ1
- Bảng phụ, bộ thẻ chữ, tranh ở HĐ2
HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ.

III. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1. Nghe - nói
- quan sát tranh -H Quan sát
- Yc thảo luận theo nhóm 4
- Thảo luận theo nhóm: 1 em hỏi các em trả lịi
- Bức tranh vẽ cây gì?
- trên cây có quả gì?
- Cá loại quả có vị gì?
- Các CN trình bày
- YC HS trả lời
- Nhận xét bổ xung, đánh giá
HĐ cả lớp
2. Giới thiệu bài
- GV hỏi, (kết hợp chỉ tranh: )
+ Đây là quả gì? - Trả lời quả na, nho
- GV giới thiệu tiếng mới trong bức tranh của hoạt động 1.
- Ghi đầu bài: n, nh - Đọc 2-3l
B. Tổ chức hoạt động khám phá
Hoạt động 2 : Đọc
* Đọc tiếng, từ
- Đọc tiếng na
- Cá nhân nối tiếp đọc, cả lớp,CN
8


- Viết mơ hình

na
n


a
na

- Tiếng na có âm nào đã học, âm nào chưa học?
- Đưa âm a vào mô hình
- Giới thiệu chữ n
- Đưa chữ n vào mơ hình
- Đọc chữ trong mơ hình
Đọc các nhân, tổ, lớp. Đọc trơn
- GV giới thiệu tranh
+ Trên cây có quả gì?
Rút ra từ khóa: na
- Cho HS đọc
* Giới thiệu, đọc tiếng nho thao tác tương tự âm n
* Tạo tiếng mới
- Gắn bảng phụ, nêu y/c. Từ tiếng mẫu đã có, hãy tạo các tiếng khác nhau trong bảng.
- Thực hiện cá nhân (ghép bảng gài)
- Nhận xét, khen ngợi
- Yêu vầu HS đọc
- Y/c HS tìm các tiếng có âm vừa học
- Giới thiệu chữ hoa, chữ thường
C. Hoạt động: Luyện tập:
* Đọc hiểu
- Treo tranh lên bảng
- Trong tranh vẽ 1 gì?
- Nhìn thấy gì ở tranh 2? Hình 3 vẽ gì?
- Gắn thẻ chữ
- Theo dõi, Quan sát
- Trả lời ca nô, nhổ cỏ, nhà lá

- Đọc các từ ở dưới bức tranh cá nhân, nhóm, lớp..
- Nhận xét khen ngợi
- Các em vừa học xong những âm ,tiếng gì?
Tiết 2:
Hoạt động 3: viết
9


- YC QS HD viết chữ n, nh, na, nho
- Hướng dẫn HS cách nhận biết chữ in hoa, in thường
- Hướng dẫn cách viết từng chữ n, nh, na, nho
- Quan sát mẫu viết bảng
- Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ
- Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng con
- Viết vở
- QS,giúp đỡ, chữa lỗi, nhận xét, khen ngợi
D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc
- Đọc hiểu đoạn Bé ở nhà bà
Quan sát tranh
– Nội dung bức tranh vẽ gì?
+ Luyện đọc trơn
Đọc mẫu
- Đọc chậm từng câu
- Theo dõi
- Chỉ và đọc theo (2 lần)
- Đọc tiếp nỗi từng câu, đoạn.
- Đọc cả lóp, nhóm bàn, cá nhân.
- Nhận xét khen ngợi
Đọc hiểu

- ? mẹ để bé ở nhà ai?
- Thảo luận theo cặp,Trả lời
IV. Củng cố, dặn dị
? Hơm nay các em học được những âm gì, tiếng ?
- Nhận xét tiết học
****************************
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC CÁC ÂM L, M, N, NH, NG, NGH
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các âm l, m, n, nh, ng, ngh đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa âm
l,m,n,nh,ng,ngh.
- Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh
10


- Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ với hình. Đọc
bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống.Đọc và viết đúng đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hs quan sát màn hình hỏi đáp về tên các con vật, từng chi tiết được vẽ trong tranh.
HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Trong tranh có những cây gi? Quả gì? Các quả đó có vị như
thế nào?
- Nghe Gv nhận xét ý kiến, tuyên dương học sinh.
A. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a. Đọc tiếng, từ

- Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ : lá, mẹ, na, nho, ngơ, nghé,…nhổ cỏ, nhà lá, …
theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp. Đọc bài mẹ dỗ bé, Bé ở nhà bà,ở bờ đê,…
- GV sửa lỗi, giúp đỡ HS.
b. Đọc hiểu
- Hs đọc đoạn và hoàn thành cau theo yêu cầu : Mẹ để bé ở…?Nhà Nga có … ?(nhà bà,
bê, nghé,…)
Hs đọc từ dưới bức tranh.(kẻ, kể, khỉ)…
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT T14,16).
-Hs quan sát bảng phụ(màn hình). Từ tiếng mẫu cơ tạo được các em tạo các tiếng khác
theo mẫu.
- Hs viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được : la, lá, là,
nga, ngà…
- Nghe gv nhận xét hs.Gv giúp đỡ Hs.
Bài 2 : Nối từ ngữ với hình VBT T15,17,
- Hs quan sát, đọc tiếng, từ dưới tranh.(một số hs đọc : bộ li, lọ mo, lá me, nhà lá,
nhổ cỏ, ca nô…)
- Hs nối từ ngữ đúng với hình.
-

Nghe Gv nhận xét, tuyên dương hs.

Bài 3 : Đọc bài Mẹ dỗ bé, , Bé ở nhà bà, Ở bờ đê….. Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống.

11


- HS đọc bài, sau đó lần lượt khoanh đúng từ ngữ cho chỗ trống.
- Hs chọn từ đúng khoanh. Đọc lại câu hồn chỉnh vừa viết : Có mẹ bế, mẹ dỗ,

Bé Hà đỡ ho, Mẹ để bé ở nhà bà,…
-

Nghe giáo viên nhận xét hs, giúp đỡ hs.

- Hoạt động vận dụng
*Củng cố : Chúng ta vừa học ôn những âm nào?
- HS ôn các âm l,m,n,nh,ng,ngh.
- Nghe GV nhận xét tiết học, dặn dò hs về nhà hoàn thành các bài tập.
******************************
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT: BÀI 3C: U -Ư
I. Mục tiêu
- Đọc đúng và rõ ràng các âm ng, ngh; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu; trả lời đươc câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.
- Viết đúng: ng. ngh, ngô, nghé.
- Nêu được tên con vật, hoặc hoạt động được nối đến trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh ở HĐ1, hoặc tranh ảnh…
- Bảng phụ, bộ thẻ chữ, tranh ở HĐ2
HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ.
III. Các hoạt động dạy học
A.Khởi động
Hoạt động 1. Nghe - nói
- quan sát tranh tìm tên cây, con vật trong tranh
- Yc thảo luận theo nhóm bàn
- Quan sát
- Thảo luận theo nhóm bàn: 1 em hỏi các em trả lịi
- Bức tranh vẽ n những cây gì?
- trên cây có quả gì?

- có những con vật nào?
- Các CN trả lời: YC HS trả lời
- H Trả lời Nhận xét bổ xung, đánh giá
2. Giới thiệu bài
- GV hỏi, (kết hợp chỉ tranh: )
+ Đây là cây, con gì?
- Giới thiệu tiếng mới trong bức tranh của hoạt động 1
- Ghi đầu bài: ng, ngh
12


B. Tổ chức hoạt động khám phá
Hoạt động 2 : Đọc
* Đọc tiếng, từ
- Đọc tiếng - H Cá nhân nối tiếp đọc, cả lớp,CN: ngơ
- Viết mơ hình
- Tiếng ngơ có âm nào đã học, âm nào chưa học?
- HS: âm ô đã học. Âm ng chưa học
- Đưa âm ơvào mơ hình
- Giới thiệu chữ ng
- Đưa chữ ng vào mơ hình
- H Đọc đánh vần,
- H Đọc trơn:
- Đọc chữ trong mơ hình
Rút ra từ khóa:
- Cho HS đọc- H Đọc cá nhân, tổ, lớp
* Giới thiệu, đọc tiếng ...các bước tương tự âm ư
* Tạo tiếng mới
- Gắn bảng phụ, nêu y/c. Từ tiếng mẫu đã có, hãy tạo các tiếng khác nhau trong bảng.
- Thực hiện tiếp nối bài trên bảng

- Nhận xét, khen ngợi
- u vầu HS đọc
- Y/c HS tìm các tiếng có âm vừa học
- Giới thiệu chữ hoa, chữ thường
C. Hoạt động: Luyện tập:
* Đọc hiểu
- Treo tranh lên bảng
- Trong tranh hình 1 vẽ gì?
- Nhìn thấy gì ở tranh 2?
- H Theo dõi, Quan sát
- H Trả lời , nhà bà có bê, có nghé.
- Bố hà bẻ ngơ
- Gắn thẻ chữ
- Nhận xét khen ngợi
- Các em vừa học xong những âm ,tiếng gì?
13


Tiết 2:
Hoạt động 3: viết
- YC QS HD viết chữ ng, ngh, ngô, nghé
- Hướng dẫn HS cách nhận biết chữ in hoa, in thường
_H Quan sát mẫu viết bảng
- Hướng dẫn cách viết từng chữ
- Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ
- Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng con
- Viết vở tập viết
- QS,giúp đỡ, chữa lỗi, nhận xét, khen ngợi
D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc

Quan sát tranh
– Nội dung bức tranh vẽ những con gì?
- Quan sât tranh
- Trả lời theo cặp
- tranh vẽ cảnh vật ở bờ đê,….
+ Luyện đọc trơn
Đọc mẫu
- Đọc chậm từng câu
- H Đọc tiếp nỗi từng câu, đoạn
- H Đọc cả lớp, bàn, tổ, cá nhân
- Nhận xét khen ngợi
Đọc hiểu
- ? Ở nhà nga có con gì ?
- H Thảo luận theo cặp,Trả lời
IV. Củng cố, dặn dị
? Hơm nay các em học được những âm gì, tiếng ?
- Nhận xét tiết học

**************************
LUYỆN TIẾNG VIỆT:

LUYỆN VIẾT TUẦN 3

I.Mục tiêu:
- Hs được luyện cầm bút và ngồi viết đúng tư thế.
14


- Biết viết chữ l,m,n,nh,ng,ngh,u,ư
- Biết viết từ lá, na, mẹ, nho, cá nhụ, ngô, cá ngừ,nghé, củ nghệ, bẹ ngô.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ l,m,n,nh,ng,ngh,u,ư kiểu chữ viết thường phóng to. Tranh ảnh. Bộ
thẻ các chữ in thường.
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hs hát tập thể một bài hát.
- Nghe Gv nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hoạt động 2 : Hoạt động khám phá
-

Nghe Gv đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ của Gv chỉ rồi đọc theo :
l,m,n,nh,ng,ngh,u,ư

A. Hoạt động thực hành
1.

Luyện viết chữ cái.
-

Hs quan sát chữ mẫu đồng thời lắng nghe gv nêu lại cách viết con chữ
l,m,n,nh,ng,ngh,u,ư

- Hs viết vào vở một dòng chữ , một dòng chữ .
- Nghe Gv sửa lỗi cho những bạn viết sai. Hs viết xong gv gọi hs đọc lại .
- Nghe Gv nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp, đúng.
2. .Luyện viết tiếng, từ
- Hs nghe Gv nêu cách nối chữ l với chữ a, cách đặt dấu sắc trên chữ a. Nghe Gv
Hd viết từ cá nhụ, củ nghệ,…khoảng cách giữa các tiếng.
- HS nhìn mẫu của Gv đọc đánh vần, đọc trơn.

- Nghe Gv đọc viết vào vở.
- Nghe Gv nhận xét ,sửa lỗi cho hs viết sai, tuyên dương hs.
- Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại .
- B. Hoạt động vận dụng
*Củng cố: HS nhắc lại bài học hôm nay
- Nghe GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện viêt lại các âm vừa học.

TIẾNG VIỆT:

******************************
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2020
Bài 3C: NG - NGH

I. Mục tiêu
- Đọc đúng và rõ ràng các âm ng, ngh; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn.
15


- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu; trả lời đươc câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.
- Viết đúng: ng. ngh, ngô, nghé.
- Nêu được tên con vật, hoặc hoạt động được nối đến trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh ở HĐ1, hoặc tranh ảnh…
- Bảng phụ, bộ thẻ chữ, tranh ở HĐ2
HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ.
III. Các hoạt động dạy học
A.Khởi động
Hoạt động 1. Nghe - nói
- quan sát tranh tìm tên cây, con vật trong tranh
- Yc thảo luận theo nhóm bàn

- Quan sát
- Thảo luận theo nhóm bàn: 1 em hỏi các em trả lòi
- Bức tranh vẽ n những cây gì?
- trên cây có quả gì?
- có những con vật nào?
- Các CN trả lời: na, ngô, nghé
YC HS trả lời
- H Trả lời cây ngô, con nghé
- Nhận xét bổ xung, đánh giá
2. Giới thiệu bài
- GV hỏi, (kết hợp chỉ tranh: )
+ Đây là cây, con gì?
- Giới thiệu tiếng mới trong bức tranh của hoạt động 1. ng,ngh có trong tiếng
ngơ,nghé…
- Ghi đầu bài: ng, ngh
B. Tổ chức hoạt động khám phá
Hoạt động 2 : Đọc
* Đọc tiếng, từ
- Đọc tiếng ngô
- H Cá nhân nối tiếp đọc, cả lớp,CN: ngơ
- Viết mơ hình
ngơ
ng

ơ
ngơ

16



- Tiếng ngơ có âm nào đã học, âm nào chưa học?
- HS: âm ô đã học. Âm ng chưa học
- Đưa âm ơvào mơ hình
- Giới thiệu chữ ng
- Đưa chữ ng vào mơ hình
- H Đọc đánh vần,Ngờ - ô - ngô
- H Đọc trơn: ngô
- Đọc chữ trong mơ hình
Ngờ - ơ – ngơ
Rút ra từ khóa: ngô
- Cho HS đọc- H Đọc cá nhân, tổ, lớp
* Giới thiệu, đọc tiếng nghé các bước tương tự như trên
* Tạo tiếng mới
- Gắn bảng phụ, nêu y/c. Từ tiếng mẫu đã có, hãy tạo các tiếng khác nhau trong bảng.
- Thực hiện tiếp nối bài trên bảng
- Nhận xét, khen ngợi
- Yêu vầu HS đọc
- Y/c HS tìm các tiếng có âm vừa học
- Giới thiệu chữ hoa, chữ thường
C. Hoạt động: Luyện tập:
* Đọc hiểu
- Treo tranh lên bảng
- Trong tranh hình 1 vẽ gì?
- Nhìn thấy gì ở tranh 2?
- H Theo dõi, Quan sát
- H Trả lời , nhà bà có bê, có nghé.
- Bố hà bẻ ngô
- Gắn thẻ chữ
- Nhận xét khen ngợi
- Các em vừa học xong những âm ,tiếng gì?

Tiết 2:
Hoạt động 3: viết
- YC QS HD viết chữ ng, ngh, ngô, nghé
- Hướng dẫn HS cách nhận biết chữ in hoa, in thường
17


_H Quan sát mẫu viết bảng
- Hướng dẫn cách viết từng chữ ng, ngh, ngô, nghé
- Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ
- Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng co n
- Viết vở tập viết
- QS,giúp đỡ, chữa lỗi, nhận xét, khen ngợi
D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Đọc
- Đọc hiểu đoạn Ở bờ đê
Quan sát tranh
– Nội dung bức tranh vẽ những con gì?
- Quan sât tranh
- Trả lời theo cặp
- tranh vẽ cảnh vật ở bờ đê,….
+ Luyện đọc trơn
Đọc mẫu
- Đọc chậm từng câu
- H Đọc tiếp nỗi từng câu, đoạn
- H Đọc cả lớp, bàn, tổ, cá nhân
- Nhận xét khen ngợi
Đọc hiểu
- ? Ở nhà nga có con gì ?
- H Thảo luận theo cặp,Trả lời

IV. Củng cố, dặn dị
? Hơm nay các em học được những âm gì, tiếng ?
- Nhận xét tiết học

******************************
TỐN:

ƠN TẬP 1 (T1)

I.Mục tiêu:
- Đếm, đọc, viết thành thạo từ 1 đến 10 và nhận biết số 0 là số lượng vật của
nhóm khơng có vật nào.
- Xác định được số lượng vật của một nhóm và lấy được một số lượng vật đã định
trước.

18


II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh sgk, mẫu vật hoặc màn hình chiếu. Các số từ 1 đến 10
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động:
Thực hiện như sách giáo viên.
2. Hoạt động khám phá:
Thực hiện như sách giáo viên.
3. Hoạt động luyện tập:
Thực hiện như sách giáo viên.
4. Hoạt động vận dụng:
Thực hiện như sách giáo viên.

*Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi:Ai nhanh ai đúng
+ Cách chơi: Gv chiếu các hình ảnh lên bảng Hs quan sát và đếm nhanh xem có bao
nhiêu hình vng, tam giác, hình trịn.... trong vịng 1 phút, ai giơ tay nhanh có quyền
trả lời, trả lời đúng được thưởng 1 ngôi sao.
+ HS tham gia chơi.
+GV theo dõi nhận xét, tuyên dương.
-Hướng dẫn HS về nhà thực hiên trong sách học sinh, viết số từ 0 đến 10.
*************************
LUYỆN TIẾNG VIỆT: BÀI 3E: ÔN TẬP NG, NGH, U, Ư

I.Mục tiêu :
Đọc đúng các âm, ng, ngh, u, ư và các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu
loát các câu, đoạn đã đọc; hiểu nghĩa của từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời đúng các câu
hỏi đọc hiểu. Viết đúng các chữ cái, các tiếng chứa âm, vần đã học (củ nghệ, bẹ ngô).
Hỏi và trả lời câu hỏi về các hoạt động thường ngày của mọi người; nghe kể chuyện Gà
mẹ và gà con, trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ti vi.
- Bộ thực hành tv
-Vở BTTV tập 1.
III. Hoạt động dạy – học.
1. Hoạt động luyện tập:
HĐ 1: Nghe – nói :
- QS tranh HĐ 1 nêu các con vật có trong tranh. ( HĐN2)

19


- Các nhóm lên giới thiệu. HS nhận xét.

- T nhận xét
HĐ 2: Đọc
a. Đọc từ ngữ:
- Cá nhân qs SGK nói tên các con vật có trong tranh.
- Đọc các từ dưới tranh.
- N2 cùng đọc các từ ngữ, chỉ tranh phù hợp với các từ ngữ.
b. Đọc câu.
- HS HĐN 2 nói về hoạt động của từng người trong tranh vẽ theo câu hỏi gợi ý.
+ Họ là ai trong gia đình?
+ Họ đang làm gì?
+ Đọc câu dưới mỗi hình.
- Các nhóm lên giới thiệu trước lớp và đọc câu dưới mỗi tranh
-HS nhận xét.
- GV nhận xét.
****************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:

BÀI 3E: ÔN TẬP
l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư

I.Mục tiêu :
Đọc đúng các âm l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư và các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học.
Đọc lưu loát các câu, đoạn đã đọc; hiểu nghĩa của từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời đúng
các câu hỏi đọc hiểu. Viết đúng các chữ cái, các tiếng chứa âm, vần đã học (củ nghệ, bẹ
ngô). Hỏi và trả lời câu hỏi về các hoạt động thường ngày của mọi người; nghe kể
chuyện Gà mẹ và gà con, trả lời câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ti vi. Bộ thực hành tv. Vở BTTV tập 1.
III. Hoạt động dạy – học.

1. Hoạt động luyện tập:
HĐ 1: Nghe – nói :
- QS tranh HĐ 1 nêu các con vật có trong tranh. ( HĐN2)
- Các nhóm lên giới thiệu. HS nhận xét.
- T nhận xét
HĐ 2: Đọc
c. Đọc từ ngữ:
- Cá nhân qs SGK nói tên các con vật có trong tranh.
- Đọc các từ dưới tranh.
- N2 cùng đọc các từ ngữ, chỉ tranh phù hợp với các từ ngữ.
d. Đọc câu.
- HS HĐN 2 nói về hoạt động của từng người trong tranh vẽ theo câu hỏi gợi ý.

20


+ Họ là ai trong gia đình?
+ Họ đang làm gì?
+ Đọc câu dưới mỗi hình.
- Các nhóm lên giới thiệu trước lớp và đọc câu dưới mỗi tranh.( Bé như ngủ khì./ Bố
nghỉ ở nhà).
-HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Tiết 2:
HĐ 3: Viết
-Cả lớp:
+ GV viết các từ ngữ: củ nghệ, bẹ ngô lên bảng cho HS qs.
+ GV hd HS cách nối nét, cách đánh dấu thanh.
+ HS viết bảng con.
+ Nghe GV nhận xét, sửa lỗi.

HĐ 4: Nghe - nói;
+ Nghe GV kể câu chuyện “ Gà mẹ và gà con” yêu cầu hs nghe để TLCH.
+ QS tranh và đốn ND câu chuyện.
+ Nói tên con vật, nhân vật trong tranh.
+ Mô tả hoạt động của mooic ocn vật/ nhân vật trong mỗi bức tranh.
+ Đọc tên câu chuyện và đốn nơi dung câu chuyện.
- Nghe GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp tranh.
+ HS tập nói lời đối thoại của các con vật nhóm 2.
- Nghe kể lần 2, HS tập kể cùng GV.
- Cá nhân: HS trả lời câu hỏi ở mỗi tranh
- GV nhận xét, GD HS.
- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.
********************************
BUỔI CHIỀU:
TIẾNG VIỆT:
TẬP VIẾT
I.Mục tiêu :
Biết viết chữ: l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư. Biết viết từ: lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ,
cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng mẫu các chữ cái tiếng việt kiểu chữ thường;
- Bộ th TV
- Vở TV tập 1.
III. Hoạt động dạy – học.
1. Tổ chức hoạt động khởi động.
21


HĐ 1: Cùng thử sức.
-Lớp nghe HS hướng dẫn cách chơi: HS lên nhặt mỗi thẻ trên bàn GV giơ lên và

đọc chữ cái trên thẻ.
- Cá nhân thực hiện.
- GV nhấn mạnh âm ngờ được viết 2 chữ ng và ngh, khi liền âm ngờ là các chữ I,
e, ê thì viết là ngh, khi liền sau âm ngờ là các chữ o, ơ, ô, o, a, â, ă, u, ư thì viết
âm này là ng.
-Cá nhân: từng HS thực hiện trò chơi.
- HS nhẫn xét, GV nhận xét.
2.Tổ chức hoạt động khám phá.
HĐ2. Nhận biết các chữ cái.
-Cả lớp: Nghe GV đọc từng chữ cái và nhìn vào thẻ chữ GV chỉ rồi đọc theo; l.m.
n. ng. ngh. u. ư .
3.Tổ chức hoạt động luyện tập.
HĐ 3: Viết chữ;
- Cả lớp: Nghe GV làm mẫu, HD viết từng chữ l, m,n ng, ngh, u, ư ( mỗi chữ
viết 2- 3 lần), nhớ điểm đặt bút ở từng chữ.
- Cá nhân: Thực hiện viết từng chữ. Nghe bạn NX, GV nhận xét bài của mình.
 Hoạt động thư giản:
 4.Tổ chức hoạt động vận dụng.
HĐ 4; Viết từ:
- Cả lớp: Nghe GV đọc từng từ và làm mẫu, HD viết từng từ và làm mẫu. HD
viết từng từ; lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá ngừ, củ nghệ, cá nhụ, bẹ ngô.. .
- Cá nhân: Thực hiện viết từng từ. Đặt bài viết để tham gia triển lãm.
- Cả lớp: Xem bài viết của các bạn trong triển lãm bài viết, bình chọn bài viết
tốt nhất.
- Nghe GV nhận xét.
HĐ 5: Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau
********************************
SINH HOẠT LỚP:


GIỜ HỌC VÀ GIỜ CHƠI

I.Mục tiêu:
- HS chia sẽ cảm xúc sau tiêt trải nghiệm trước và tiếp tục học các kỹ năng cần
thiết có ích cho việc học.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Quả chuông
-HS: Giấy vẽ, màu
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động tổng kết tuần:
Cả lớp hát 1 bài hát
a.GV thực hiện công tác tổng kết tuần.

22


- CTHĐTQ lên điều hành gọi các ban báo cáo.
-CTHĐTQ nhận xét về chuyên cần học tập lao động vệ sinh cá nhân
-GV nhận xét những ưu và khuyết điểm của lớp tuần qua
- HS đi học đầy đủ đúng giờ.
- Chuẩn bị tốt dụng cụ học tập
- Chuẩn bị bài tốt.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng và xây dựng bài.
- Khen ngợi những Hs ngoan, học tốt
- Nhắc nhở những hs chưa tốt
b. GV nêu kế hoạch tuần tới:
- Khắc phục tồn tại
- Thi đua học tốt.
- Duy trì sĩ số và đi học chun cần.
- Ln quý trọng thầy cô và yêu thương bạn bè. Giúp đỡ các bạn còn chậm học tốt hơn.

- Thực hiện theo kế hoạch nhà trường
- Thực hiện tốt ATGT-ATTH-ATDN
- Tổ chức cho Hs múa hát tập thể.
- Theo dõi, uốn nắn.
2.Chia sẽ cảm xúc cá nhân sau lần trải nghiệm trước:
Thực hiện như sách giáo viên.
3.Hoạt động nhóm: Vịng trịn kết bạn:
Thực hiện như sách giáo viên.
4.Tổng kết và vẽ tranh.
Thực hiện như sách giáo viên.
******************************

23



×