Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án cô bình lớp 1, năm học 2020 2021 tuần (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.49 KB, 22 trang )

TUẦN 7:
Thứ hai ngày
BÀI 7A: AO, EO

tháng 11 năm 2020

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu
. Năng lực:
- Đọc đúng vần ao, eo; tiếng, từ ngữ chứa vần ao, eo.
- Đọc hiểu từ ngữ trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Chú mèo nhà Mai.
- Viết đúng: ao, eo, phao, chèo.
- Nói về hoạt động trong tranh.
2. Phẩm chất: Biết yêu quý và chăm sóc, bảo vệ các con vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh hoặc video minh hoạ hoạt động chèo thuyền hỗ trợ HS đặt câu hỏi khi học
HĐ1.
- Mỗi HS 1 bộ thẻ chữ ghi âm, vần, thanh ở HĐ 2b.
- Tranh phóng to hoặc vật thật (gói kẹo, tờ báo), thẻ chữ để học HĐ2c.
- Bảng con hoặc vở Tập viết 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tổ chức hoạt động khởi động
* HĐ1: Nghe- nói
- Treo tranh lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát và cho biết bức tranh vẽ gì?
- Nhận xét
- YC học sinh thảo luận cặp đôi hỏi – đáp về đồ vật và hoạt động trong tranh.
- Gọi học sinh trả lời
- GV khen ngợi, tuyên dương HS
- Tranh vẽ có tiếng phao và tiếng chèo có chứa 2 vần mà hơm nay chúng ta được học :
ao, eo.
- Gọi HS nối tiếp nhắc lại tên bài


Tổ chức hoạt động khám phá
* HĐ2: Đọc
a. Đọc tiếng, từ ngữ
* Giới thiệu tiếng khóa Phao
- Y/c nêu cấu tạo tiếng phao
- Vần ao có những âm nào?
- Đánh vần a – o- ao
- Đọc trơn ao
- Đánh vần tiếp: ph- ao- phao- phao
- Đọc trơn phao
- Treo hình ảnh chiếc áo phao
+ Quan sát trên bảng tranh vẽ gì?
+ Chiếc áo phao là áo mặc giữ cho người nổi trên mặt nước,
- GV đưa từ khóa áo phao
- Yêu cầu HS đọc trơn
* GV giới thiệu tiếng khóa chèo tương tự
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần ao, eo.
- Gọi HS đọc lại mục a.
1


* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Sóng biển” ( hoặc các trị chơi khác)
b. Tạo tiếng mới
- Hướng dẫn HS ghép tiếng cáo
- Y/c HS ghép tiếng cáo vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng cáo như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc cáo
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.
* Trị chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được: đảo, bão, kéo, bèo, theo
Tổ chức hoạt động luyện tập
c. Đọc hiểu
- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 3 từ ngữ đã cho sẵn ngơi sao, thổi sáo, gói kẹo.
=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần ao, eo
? Hơm nay chúng ta học vần gì?
- Y/c HS cất đồ dùng.
* HĐ3. Viết
- YC giở sgk trang 71, quan sát tranh đọc.
- GV gắn mẫu chữ ao, eo
+ Chữ ghi vần ao gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần ao: cô viết con chữ a trước, rồi nối với con chữ o.
+ Chữ ghi vần eo gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần eo: cô viết con chữ e trước rồi nối với con chữ o.
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền chữ a và o, e và o.
- Nhận xét 2 bảng của HS.
- GV gắn mẫu chữ phao, chèo
+ Cho học sinh quan sát mẫu
+ Cho học sinh nhận xét về độ cao
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền giữa các con chữ.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng xuống

- YCHS lật sách lên
Tổ chức hoạt động vận dụng
* HĐ4. Đọc
a. Đọc hiểu đoạn Chú mèo nhà Mai
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- Cho HS thảo luận cặp đơi:
+ Nói tên các sự vật trong tranh
+ Tả hoạt động của mỗi sự vật.
2


+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc:
- Cho HS thi đọc giữa các tổ.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi
+ Có chú mèo Mai thấy thế nào?
- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
* Củng cố, dặn dị
- Nhận xét, khen ngợi.
*************************
TỐN:
PHÉP CỘNG .DẤU + , DẤU =
I.Mục tiêu:
- Biết dùng dấu + để biểu thị các tình huống gộp lại,thêm vào.
- Hiểu rằng kết quả của phép tính cộng là câu trả lời cho câu hỏi “có tất cả bao nhiêu”?
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mơ hình hóa tốn

học và năng lực giao tiếp toán học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động khởi động
-HS trả lời câu hỏi : Có tất cả bao nhiêu? VD Gv chuẩn bị 5 chiếc bút .GV thao tác và
hỏi:
Lần 1: GV cầm ở tay trái 4 chiếc ,tay phải 1 chiếc và hỏi Cô đã cầm tất cả bao nhiêu
chiếc bút? Em đã làm thế nào để biết?.
Lần 2: Tay trái GV cầm 4 chiếc bút ,tay phải lấy thêm 1 chiếc bút nữa và hỏi như lần 1.
-Mỗi lần HS quan sát GV làm rồi tự trả lời trước lớp,một số HS trả lời trước lớp.GV có
thể gợi ý .
- GV giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết dùng ký hiệu toán học để viết 4 cộng
1 bằng 5.
Hoạt động 2: Tổ chức hoạt động khám phá
1.HS trả lời câu hỏi Có tất cả bao nhiêu? Theo tình huống trong tranh.
3


-HS quan sát ,mô tả tranh khám phá trong SHS rồi lần lượt trả lời các câu hỏi : Có tất cả
bao nhiêu bơng hoa? Để biết được có tất cả bao nhiêu bơng hoa em đã làm gì?.Một số
HS trả lời trước lớp ,trả lời đúng :gộp lại rồi đếm cả hai loại hoa .GV gợi ý để HS nói
câu chốt là 4 cộng 3 bằng 7.
2.HS trả lời câu hỏi Có tất cả bao nhiêu? Theo các hình vuông dưới tranh .HS hoạt động
tương tự như mục 1 với các hình vng cho đến khi nói 4 cộng 3 bàng 7.
3.HS tiếp nhận kí hiệu + và kí hiệu = .HS quan sát dòng viết 4 + 3 = 7 bên dưới các hình
vng rồi đọc theo hướng dẫn của GV .Từ đó HS nhận ra + được thay cho cộng = được
thay cho bằng.HS đọc một số lần cách viết 4+ 3 = 7.
Cũng cố : hS đọc cách viết 5+1=6,4+4=8

Hoạt động 3: Tổ chức hoạt động luyện tập
1.HS thực hiện HĐ 1 trong SHS.
- HS mô tả tranh ,đọc từng phép tính : 3+3=6,2+4=6
- HS nghe GV đọc lệnh của HĐ 1 rồi nhắc lại lệnh ,tự nối mỗi phép tính với tranh thích
hợp trong vở.
- Một số HS được chỉ định trả lời trước lớp chọn phép tính nào cho mỗi tranh ,các HS
khác nhận xét .GV nhận xét kết quả đúng.GV chỉ định một số HS giải thích tại sao chọn
phép tính 3+ 3=6 cho tranh một bể có hai nhóm cá,tương tự với tranh và phép tính cịn
lại.
2. HS thực hiện HĐ 2 trong SHS
a.HS nhắc lại câu hỏi sau khi nghe Gv đọc,tự viết số vào ô trong vở.Gv theo dõi từng hS
xem có biết sử dụng các hình vng cạnh phép tính để tìm kết quả phép tính
khơng,hướng dẫn HS
- Một số HS viết vào ô trên bảng ,HS khác và Gv xác nhận kết quả đúng.
b.HS hoạt động cặp đôi.
-HS thảo luận theo cặp tìm ra câu trả lời Ai viết đúnjklog ?
- Một số HS được chỉ định trả lời trước lớp .
3.HS thực hiện HĐ 3 trong SHS
- Các bước tượng tự như HĐ 1.
4. HS tập viết dấu +,dấu = vào vở ,GV hướng dẫn.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
4


HS thực hiện HĐ 4 trong SHS .
-HS tìm hiểu tranh a ,nghe GV đọc và nhắc lại lệnh ,tự thực hiện vào vở.Một số HS nói
phép tính đã viết hồn chỉnh ,nói kết luận,
- GV cùng HS phân tích để dẫn tới việc viết số vào ô trong vở,
- Hoạt động tương tự như trên với câu b.
-GV chốt : Dùng + để thể hiện việc tìm số lượng của cả hai nhóm vật,dùng dấu = để thể

hiện kết quả tính cộng.
****************************
BUỔI CHIỀU:
HĐTN:

NGÀY MỚI BẮT ĐẦU BẰNG NIỀM VUI

I.Mục tiêu:
- HS hiểu được lời khen đúng và chân thành mang lại niềm vui cho người khác.
- HS nắm bắt được nguyên tắc của lời khen: phải qua sát rồi mới khen, thể hiện sự thật
lòng, chân thành.
- HS thấy được, hằng ngày nên tìm ra những điểm tốt, đáng yêu ở những người xung
quanh mình, biết cách tạo cảm xúc tích cực cho người khác.
- Phát triển năng lực thích ứng với những thay đổi của cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình ảnh mặt cười trên tấm bìa
III. Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động:
- GV cho HS hát bài hát “Chào ngày mới” kết hợp vỗ tay theo nhịp
2. Khám phá chủ đề:
Trò chơi: “Lời khen”
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi và nói một lời khen nhau, bắt đầu bằng cụm từ:
“Mình thấy bạn...(rất xinh, rất thơng minh, rất vui tính, nhanh nhẹn...)
Bạn nhận lời khen và đổi ngược lại
? Các em cảm thấy thế nào khi nhận được lời khen?
? Các em cảm thấy thế nào khi phát ra điểm yếu đáng yêu, đáng khen ở bạn mình?
? Khi được khen, bạn có vui khơng? Vì sao em biết bạn vui?
? Khi bạn vui, em thấy thế nào?

5



Kết luận: Lời khen sẽ giúp mọi người cảm thấy vui hơn, tự tin hơn. Niềm vui có thể
truyền từ người này sang người khác. Vì thế, chúng ta bắt đầu ngày mới bằng một lời
khen.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề
Hoạt động “Niềm vui lan tỏa”
-GV kể cho HS nghe câu chuyện Bức vẽ
-GV kể đến đoạn “Cô ấy cũng cười” và u cầu HS đốn xem cơ bé đã vẽ gì? Theo em,
cơ lao cơng có giúp lan tỏa niềm vui khơng? Cơ lao cơng có thể gặp ai để tặng niềm
vui?
- GV kể tiếp câu chuyện và sau đó cho HS ra sân, mỗi tổ đứng thành một vòng tròn và
lần lượt từng thành viên quay vào nhau, đập tay với nhau. Bắt đầu từ một HS, HS này
quay sang phải vỗ tay với HS bên phải mình. HS đó vỗ tay xong thì cũng tiếp tục quay
sang phải để vỗ vào tay bạn bên phải mình, cứ như thế cho đến hết.
Kết luận: Chúng ta có nhiều cách để mang đến niềm vui cho mọi người và cho chính
bản thân mình.
4. Cam kết hành động
-Mời HS đeo chiếc vịng nhắc việc để nhớ, sáng hơm sau, trước khi đi học nói một lời
khen với người thân của mình. Và chính HS có thể ngắm mình trong gương và tự khen
mình để cảm nhận niềm vui ngày mới.
****************************
Thứ ba ngày tháng 11 năm 2020
TOÁN:
CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I.Mục tiêu:
- Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 3.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mơ hình hóa toán
học và năng lực giao tiếp toán học.
II.Đồ dùng dạy học:

- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động khởi động

6


-HS trả lời câu hỏi Có tất cả bao nhiêu?VD GV chuẩn bị 2 hình vng và 4 hình tam
giác và xếp thành chiếc thuyền buồm.Hỏi HS để xếp được chiếc thuyền này cơ dùng
bao nhiêu hình tam giác,bao nhiểu hình vng?Và tất cả là bao nhiêu hình?
- GV vẽ hình và viết phép tính cộng:4 + 2 =6.HS đọc phép tính nhiều lần.
- GV giới thiệu bài mới : Bài học hơm nay chúng ta sẽ luyện tính kết quả một số phép
tính cộng rồi sắp xếp chúng thành bảng dễ nhớ.
Hoạt động 2: Tổ chức hoạt động khám phá
-HS tự trả lời câu hỏi:Có tất cả bao nhiêu bạn chơi nhảy dây?Có tất cả bao nhiêu chiếc
xe đạp?.Một số HS trả lời trước lớp.
- HS tự nói ý nghiã của từng phép tính cộng theo tranh minh họa.Một số HS được chỉ
định lên bảng nói cho đên khi đúng.
Có 2 bạn quăng dây và 1 bạn nhảy nên phép tính cộng để tìm tất cả số bạn chơi là
2+1=3
Có 1 chiếc xe đạp đang dựng khơng có người và 2 chiếc xe đạp đang có người đi nên
phép tính cộng để tìm tất cả số xe đạp là 1+2=3.
Hoạt động 3: Tổ chức hoạt động luyện tập
1.HS thực hiện HĐ 1 trong SHS
-HS tự hoàn thành các phép tính,viết vào vở.GV theo sát từng HS ,nhắc ý nghĩa của
hình bên cạnh.
- Một số HS được chỉ định viết số vào ô trên bảng.
- Một số HS được chỉ định đọc từng phép tính trước lớp.
2.HS thực hiện HĐ 2 trong SHS

-HS tự viết kết quả mỗi phép tính ,viết trong vở.Một số HS viết trên bảng
- HS học thuộc bảng theo sự điều khiển của GV.HS đọc theo hàng,theo cột.GV che kết
quả và chỉ định HS nói nhanh kết quả từng phép tính.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
1.HS thực hiện HĐ 3 trong SHS
-HS quan sát tranh ,mơ tả các nhóm vật theo định hướng của Gv.a :Có mấy bạn chơi?
b:Có mấy tổ chim?c:Có mấy cành cây,mỗi cành có bao nhiêu con chim?

7


- HS tự viết số vào mỗi ô rồi trả lời câu hỏi a.Một số hS được chỉ định trả lời trước
lớp,có giải thích.:Có 2 bạn đang chơi bóng và 1 bạn đang nhảy dây 2+1=3.Có tất cả 3
bạn chơi.
- Hoạt động tương tự như trên với câu b và c.
2HS thực hiện HĐ 4 trong SHS
Thứ tự các bước như các HĐ khác.GV hướng dẫn HS lấy đủ số ô vuông trong bộ
DĐHT xếp vào bàn sau đó viết kết quả.2+0=2
3.HS thực hiện HĐ 5 trong SHS.
-HS nối hai phép tính có kết quả bằng nhau .GV đánh giá HS qua sản phẩm này.
****************************
BÀI 7B: AU, ÂU

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Đọc các vần au, âu; tiếng, từ chứa vần au, âu; đọc hiểu đoạn Thỏ nâu và cá rô phi.
- Viết các vần au, âu; các từ rau, cầu.
- Biết hỏi – đáp về các vật và hoạt động trong tranh.
2. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái ( Sẵn sàng giúp đỡ mọi người ).

II. Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh hoặc video minh hoạ hoạt động chèo thuyền hỗ trợ HS đặt câu hỏi khi học
HĐ1.
-Mỗi HS 1 bộ thẻ chữ ghi âm, vần, thanh ở HĐ 2b.
-Tranh phóng to hoặc vật thật (gói kẹo, tờ báo), thẻ chữ để học HĐ2c.
-Bảng con hoặc vở Tập viết 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tổ chức hoạt động khởi động
* HĐ1: Nghe- nói
- Treo tranh lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát và cho biết bức tranh vẽ gì?
- Nhận xét
- YC học sinh thảo luận cặp đôi hỏi – đáp về vật, con vật và hoạt động trong tranh.
- Gọi học sinh trả lời
- GV khen ngợi, tuyên dương HS
- Tranh vẽ có tiếng rau và tiếng cầu có chứa 2 vần mà hơm nay chúng ta được học : au,
âu.
- Gọi HS nối tiếp nhắc lại tên bài
Tổ chức hoạt động khám phá
* HĐ2: Đọc
a. Đọc tiếng, từ ngữ
* Giới thiệu tiếng khóa Rau
- Y/c nêu cấu tạo tiếng rau
- Vần au có những âm nào?
- Đánh vần a – u- au
- Đọc trơn au
8


- Đánh vần tiếp: r- au- rau- rau
- Đọc trơn rau

- Treo hình ảnh chiếc bè rau
+ Quan sát trên bảng tranh vẽ gì?
+ GV giải nghĩa từ bè rau
- GV đưa từ khóa bè rau
- Yêu cầu HS đọc trơn
* GV giới thiệu tiếng khóa Cầu tương tự như trên
- Chúng ta vừa học 2 vần nào?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần au, âu.
- Gọi HS đọc lại mục a.
* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi
b. Tạo tiếng mới
- Hướng dẫn HS ghép tiếng lau
- Y/c HS ghép tiếng lau vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng lau như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc lau
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trị chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được: lau, màu, cháu, , sâu, bầu, nấu
Tổ chức hoạt động luyện tập
c. Đọc hiểu
- Cho HS quan sát 4 tranh và nói nội dung từng tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 4 từ ngữ đã cho sẵn Quả dâu; Chì màu; Xe cẩu; Thứ sáu.
=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần au, âu

? Hơm nay chúng ta học vần gì?
- Y/c HS cất đồ dùng.
* HĐ3. Viết
- YC giở sgk trang 73, quan sát tranh đọc.
- GV gắn mẫu chữ au, âu
+ Chữ ghi vần au gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần au: viết con chữ a trước, rồi nối với con chữ u.
+ Chữ ghi vần âu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần âu: viết con chữ â trước rồi nối với con chữ u.
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền chữ a và u, â và
u.
- Nhận xét 2 bảng của HS.
- GV gắn mẫu chữ rau, cầu
+ Cho học sinh quan sát mẫu
+ Cho học sinh nhận xét về độ cao
9


- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền giữa các con chữ.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng xuống
- YCHS lật sách lên
Hoạt động vận dụng
* HĐ4. Đọc
a. Đọc hiểu đoạn Thỏ nâu và cá rô phi
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- GV đọc trên đoạn văn
- Cho HS thảo luận cặp đơi:
+ Nói tên các sự vật trong tranh

+ Tả hoạt động của mỗi con vật trong tranh.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc:
- Cho HS thi đọc giữa các tổ.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Ai lấy rau cho thỏ nâu?
- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
****************************
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TIẾNG VIỆT:

LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN AO, EO,
AU, ÂU, IÊU, YÊU, ƯƠU.

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các vần ao, eo, au, âu, iêu, yêu, ươu đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu đoạn
chứa các vần ao, eo, au, âu, iêu, yêu, ươu.
- Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.
- Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ, câu, vần với hình.
Đọc bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động 1 : Khởi động
- Hát tập thể
A. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a. Đọc tiếng, từ
- Hs đọc trơn các tiếng, từ : rau, cầu, ngơi sao, thổi sáo, gói kẹo, quả dâu, xe cẩu, thứ
sáu, …SGK)
10


- GV sửa lỗi, giúp đỡ HS.
b. Đọc hiểu
- Hs đọc đoạn: Chú mèo nhà Mai, Thỏ nâu và cá rô phi, Đi trại hè,… và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
- Nghe giáo viên nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT T34,35,36, 37).
-Hs quan sát bảng phụ(màn hình). Từ tiếng mẫu cô tạo được các em tạo các tiếng khác
theo mẫu.
- Hs viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được.
- Nghe gv nhận xét hs.Gv giúp đỡ Hs.
Bài 2 : Nối từ ngữ, vần với hình VBT T34,35,36, 37
- Hs quan sát, đọc câu dưới tranh.(một số hs đọc ngôi sao, thổi sáo, gói kẹo, quả
dâu, xe cẩu…)
- Hs nối từ ngữ đúng với hình.
- Nghe Gv nhận xét, tuyên dương hs.
Bài 3 : Đọc bài Chú mèo nhà Mai, thỏ nâu và cá rô phi, đi trại hè, sở thú. Chọn từ
ngữ đúng cho chỗ trống.
- HS đọc bài, sau đó chọn câu từ đúng cho chỗ trống.
- Hs nêu trước lớp, hs khác nhận xét.

- Nghe giáo viên nhận xét hs, giúp đỡ hs.
- B. Hoạt động vận dụng
- Nghe GV nhận xét tiết học, hs về nhà tìm thêm nhiều tiếng chưa vần ao, eo, au,
au, iêu, yêu, ươu.
******************************
Thứ tư ngày tháng11 năm 2020
BÀI 7C: ÊU, IU, ƯU

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Đọc các vần êu, iu, ưu; tiếng, từ chứa vần êu, iu, ưu; đọc hiểu đoạn Đi trại hè.
- Viết các vần: êu, iu, ưu; từ lều. Viết một từ chỉ hoạt động có chứa vần êu hoặc
iu, ưu theo tranh gợi ý.
- Nói về một hoạt động tên có chứa vần êu hoặc iu, ưu.
2. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất u nước ( yêu thiên nhiên, di sản,
yêu con người).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hỗ trợ HS hỏi – đáp cùng bạn ở HĐ1.
- Bộ tranh và thẻ ghi từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi ở HĐ2c.
- Bảng con hoặc vở Tập viết 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tổ chức hoạt động khởi động
* HĐ1: Nghe- nói
- Treo tranh lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát và cho biết bức tranh vẽ gì?
- Nhận xét
11


- GV giới thiệu về trại hè

- YC học sinh thảo luận cặp đôi hỏi – đáp về vật, con vật và hoạt động trong tranh.
- Gọi học sinh trả lời
- GV khen ngợi, tuyên dương HS
- Tranh vẽ có tiếng lều và tiếng líu và tiếng lựu có chứa 3 vần mà hôm nay chúng ta
được học : êu, iu, ưu
- Gọi HS nối tiếp nhắc lại tên bài
Tổ chức hoạt động khám phá
* HĐ2: Đọc
a. Đọc tiếng, từ ngữ
* Giới thiệu tiếng khóa Lều
- Y/c nêu cấu tạo tiếng lều
- Vần êu có những âm nào?
- Đánh vần ê – u- êu
- Đọc trơn êu
- Đánh vần tiếp: l- êu- lêu- huyền-lều
- Đọc trơn lều
- Treo hình ảnh chiếc lều trại
+ Quan sát trên bảng tranh vẽ gì?
+ GV giải nghĩa từ lều trại
- GV đưa từ khóa lều trại
- Yêu cầu HS đọc trơn
* GV giới thiệu tiếng khóa Líu , lựu tương tự như trên
- Chúng ta vừa học 3 vần nào?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ba vần êu, iu, ưu
- Gọi HS đọc lại mục a.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi
b. Tạo tiếng mới
- Hướng dẫn HS ghép tiếng rêu
- Y/c HS ghép tiếng rêu vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng rêu như thế nào?

- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc rêu
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được: rêu,kều, xíu, dịu, cứu, cừu
Tổ chức hoạt động luyện tập
c. Đọc hiểu
- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 3 từ ngữ đã cho sẵn Chú cừu, cây nêu, địu bé
=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần êu, iu, ưu
12


? Hơm nay chúng ta học vần gì?
- Y/c HS cất đồ dùng.
* HĐ3. Viết
- YC giở sgk trang 75, quan sát tranh đọc.
- GV gắn mẫu chữ êu, iu, ưu
+ Chữ ghi vần êu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần êu: viết con chữ ê trước, rồi nối với con chữ u.
+ Chữ ghi vần iu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần iu: viết con chữ i trước rồi nối với con chữ u.
+ Chữ ghi vần ưu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần ưu: viết con chữ ư trước rồi nối với con chữ u.

- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền chữ e và u, i và u,
chữ ư và chữ u.
- Nhận xét 2 bảng của HS.
- GV gắn mẫu chữ lều, líu, lựu
+ Cho học sinh quan sát mẫu
+ Cho học sinh nhận xét về độ cao
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền giữa các con chữ.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng xuống
- YCHS lật sách lên
Hoạt động vận dụng
* HĐ4. Đọc
a. Đọc hiểu đoạn Đi trại hè
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- GV đọc trên đoạn văn
- Cho HS thảo luận cặp đơi:
+ Nói tên các sự vật, hoạt động trong tranh
+ Tả hoạt động của mỗi nhân vật trong tranh.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.- Cho HS luyện đọc:
- Cho HS thi đọc giữa các tổ.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Hà và Thư đi trại hè ở đâu?
- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dò
**************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN ÊU, IU, ƯU
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các vần êu, iu, ưu đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu đoạn chứa các vần êu, iu,
ưu - Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.
13


- Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ, câu, vần với hình.
Đọc bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hát tập thể
A. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1 : Luyện đọc
b. Đọc tiếng, từ
- Hs đọc trơn các tiếng, từ : SGK
- GV sửa lỗi, giúp đỡ HS.
b. Đọc hiểu
- Hs đọc đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nghe giáo viên nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT).
-Hs quan sát bảng phụ(màn hình). Từ tiếng mẫu cơ tạo được các em tạo các tiếng khác
theo mẫu.
- Hs viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được.
- Nghe gv nhận xét hs.Gv giúp đỡ Hs.

Bài 2 : Nối từ ngữ, vần với hình VBT
- Hs quan sát, đọc câu dưới tranhHs nối từ ngữ đúng với hình.
- Nghe Gv nhận xét, tuyên dương hs.
Bài 3 : Đọc bài. Chọn từ ngữ đúng cho chỗ trống.
- HS đọc bài, sau đó chọn câu từ đúng cho chỗ trống.
- Hs nêu trước lớp, hs khác nhận xét.
- Nghe giáo viên nhận xét hs, giúp đỡ hs.
- B. Hoạt động vận dụng
- Nghe GV nhận xét tiết học, hs về nhà tìm thêm nhiều tiếng chưa vần êu, iu, ưu.
******************************
Thứ năm ngày tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 7C: IÊU, YÊU, ƯƠU
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Đọc vần iêu, yêu, ươu các tiếng, từ chứa vần iêu, yêu, ươu; đọc hiểu bài Sở thú.
- Viết các vần iêu, yêu, ươu; từ diều.
- Nói về sự vật, hoạt động có vần iêu, u, ươu
2. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, nhân ái ( Yêu thiên
nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên và các con vật ).
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ tranh và thẻ ghi vần phóng to để học HĐ2c.
- Tranh ảnh hoặc video sở thú có các lồi thú và một số trị chơi hỗ trợ HS đọc hiểu ở
HĐ4.
- Bảng con hoặc vở Tập viết 1, tập một.
14


III. Các hoạt động dạy chủ yếu
Tổ chức hoạt động khởi động

* HĐ1: Nghe- nói
- Treo tranh lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát và cho biết bức tranh vẽ gì?
- Nhận xét
- GV đọc lời của nhân vật Hươu và Diều
- YC học sinh thảo luận cặp đơi đóng vai Hươu và Diều nói- đáp theo tranh.
- Gọi 2 cặp học sinh thực hiện đóng vai trước lớp.
- GV khen ngợi, tuyên dương HS
- Tranh vẽ có tiếng diều và tiếng yêu và tiếng hươu có chứa 3 vần mà hôm nay chúng ta
được học : iêu, yêu, ươu
- Gọi HS nối tiếp nhắc lại tên bài
Tổ chức hoạt động khám phá
* HĐ2: Đọc
a. Đọc tiếng, từ ngữ
* Giới thiệu tiếng khóa Diều
- Y/c nêu cấu tạo tiếng diều
- Vần iêu có những âm nào?
- Đánh vần iê – u- iêu
- Đọc trơn iêu
- Đánh vần tiếp: dờ- iêu- diêu- huyền-diều
- Đọc trơn diều
- Treo hình ảnh chiếc lều trại
+ Quan sát trên bảng tranh vẽ gì?
+ GV giải nghĩa từ diều
- GV đưa từ khóa diều
- Yêu cầu HS đọc trơn
* GV giới thiệu tiếng khóa Yêu, ươu tương tự
- Chúng ta vừa học 3 vần nào?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ba vần iêu, yêu, ươu
- Gọi HS đọc lại mục a.
* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi

b. Tạo tiếng mới
- Hướng dẫn HS ghép tiếng hiểu
- Y/c HS ghép tiếng hiểu vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng hiểu như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc hiểu
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được: hiểu, thiêu, yếu,yểu, bướu, khướu
Tổ chức hoạt động luyện tập
c. Đọc hiểu
15


- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)Mỗi –
-HS chọn vần cho 1 câu.
- Đọc 3 câu sau khi đã điền vần trên bảng nhóm.
Mẹ mua chiếu cói; Bố mẹ yêu bé; Bé ngã bươu đầu.
=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần iêu, yêu, ươu
- Gọi HS đọc bài
- Y/c HS cất đồ dùng.
* HĐ3. Viết
- YC giở sgk trang 77, quan sát tranh đọc.
- GV gắn mẫu chữ iêu, yêu, ươu

+ Chữ ghi vần iêu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần iêu: viết con chữ i nối sang ê trước, rồi nối với con chữ u.
+ Chữ ghi vần yêu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần yêu: viết con chữ y nối sang ê trước rồi nối với con chữ u.
+ Chữ ghi vần ươu gồm những con chữ nào? Có độ cao bao nhiêu ly?
- Hướng dẫn viết chữ ghi vần ươu: viết con chữ ư nối sang ơ trước rồi nối với con chữ
u.
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền giũa các con chữ.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV gắn mẫu chữ diều, yêu, hươu
+ Cho học sinh quan sát mẫu
+ Cho học sinh nhận xét về độ cao
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn
- Yêu cầu HS viết bảng con và lưu ý học sinh về khoảng cách nối liền giữa các con chữ.
- Nhận xét bảng của HS.
Hoạt động vận dụng
* HĐ4. Đọc
a. Đọc hiểu đoạn văn Sở thú
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- GV đọc trên đoạn văn
- Cho HS thảo luận cặp đơi:
+ Nói tên các hoạt động trong tranh
+ Tả hoạt động của mỗi nhân vật trong tranh.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc:
- Cho HS thi đọc giữa các tổ.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

+ Ở sở thú có gì ?
+ Kể thêm một số con vật ở sở thú mà em biết?
- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
16


* Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học.
TỐN:

******************************
CỘNG TRONG PHẠM VI 6

I. Mục tiêu:
- Biết cộng thành thai hai số có kết quả trong phạm vi 6.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực tư, duy và lập luận
tốn học,năng lực mơ hình hóa tốn học,năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sử sụng
công cụ phương tiện toán học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động khởi động
-HS trả lời câu hỏi Có tất cả bao nhiêu?VD GV hỏi HS cơ có 1 cái kẹo cơ thêm 5 cái
kẹo nửa cơ có tất cả bao nhiêu?Tương tự như vậy với các VD khác nhau,
- GV giới thiệu bài mới:Hôm nay chúng ta sẽ lập bảng cộng có kết quả trong phạm vi 6.
Hoạt động 2: Tổ chức hoạt động khám phá
1.HS thực hiện HĐ 1 trong SHS.GV vẽ trên bảng các hình vng và phép tính cộng như
trong sách.

-HS nghe GV đọc câu hỏi của HĐ 1 tự viết kết quả của phép tính vào vở.
-Một số HS viết trên bảng:5+1=6 1+5=6
-GV và cả lớp xác nhận kết quả đúng.HS đọc to,thầm rồi thuộc các phép tính cộng có
kết quả bằng 6.HS thi đua học thuộc các bảng trước lớp.
2.HS thực hiện HĐ 2 trong SHS
-HS tự điền kết quả từng phép tính, viết vào vở.GV theo sát từng HS để xem mức độ
thuộc các phép tính của HS,có thể gợi ý hS đối chiếu kết quả của HDD1
- Một số HS được chỉ định viết trên bảng .GV và HS xác nhận kết quả.
-HS tự thuộc các phép tính theo hàng dọc ,hàng cột của bảng.Lần lượt HS đọc phép tính
trước lớp.GV hướng dẫn HS học thuộc các phép tính.
-HS trả lời trước lớp các câu hỏi mà GV nêu tương tự các phép tính.
3.HS thực hiện HĐ 3 trong SHS.
-HS tự chỉ kết quả từng phép tính.GV theo sát từng HS để xen mức độ thuộc kết quả các
phép tính của HS.
17


*************************
LUYỆN VIẾT TUẦN 7

LUYỆN TIẾNG VIỆT:
I.Mục tiêu:
- Hs được luyện cầm bút và ngồi viết đúng tư thế.
- Biết viết các vần: ao, eo, au,êu, iu, ưu, âu, iêu, yêu, ươu.
- Biết viết các từ ngữ: áo phao, mái chèo, bè rau, lều trại, cầu treo, quả lựu, yêu quý, líu
lo, diều, hươu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng mẫu các chữ cái tiếng việt kiểu chữ viết thường. Bộ thẻ các chữ kiểu in
thường, thẻ từ: ao, eo, au,êu, iu, ưu, âu, iêu, yêu, ươu...
Tranh ảnh một số con vật, cây.

- HS: vở,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hs hát tập thể một bài hát.
- Nghe Gv nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hoạt động 2 : Tổ chức hoạt động khám phá
-Nghe Gv đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ của Gv chỉ rồi đọc theo : ao, eo, au,êu, iu,
ưu, âu, iêu, yêu, ươu. áo phao, mái chèo, bè rau, lều trại, cầu treo, quả lựu, yêu quý, líu
lo, diều, hươu.
Hoạt động 2 : Tổ chức hoạt động thực hành
Luyện viết chữ cái.
- Hs quan sát chữ mẫu đồng thời lắng nghe gv nêu lại cách viết các vần : ao, eo,
au,êu, iu, ưu, âu, iêu, yêu, ươu. …Hs viết vào vở
- Nghe Gv sửa lỗi cho những bạn viết sai. Hs viết xong gv gọi hs đọc lại .
- Nghe Gv nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp, đúng.
1. .Luyện viết tiếng, từ
- Hs nghe gv Hd nối các con chữ để viết các tiếng, từ áo phao, mái chèo, bè rau,
lều trại, cầu treo, quả lựu, yêu quý, líu lo, diều, hươu. HS nhìn thẻ từ của Gv
đọc đánh vần, đọc trơn.
- Nghe Gv đọc viết vào vở.
- Nghe Gv nhận xét ,sửa lỗi cho hs viết sai, tuyên dương hs.
- Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại .
Hoạt động 2 : Hoạt động vận dụng
Nghe gv nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà viết lại những chữ còn sai về
độ cao, khoảng cách
****************************
Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 7E: ÔN TẬP AO - EO; AU - ÂU;
ÊU- IU-ƯU; IÊU - YÊU- ƯƠU

I. Mục tiêu
1. Năng lực
- Nói tên thức ăn, nơi ở của một số con vật.
- Đọc các tiếng, từ chứa vần ôn tập; đọc hiểu bài Buổi tối ở nhà Na.
- Viết được tên 2 người trong gia đình có chứa vần ơn tập.
- Nghe kể chuyện và kể lại câu chuyện Bó hoa tặng bà. Kể ngắn về gia đình.
18


2. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái ( Yêu con người, yêu cái đẹp, cái
thiện; Sẵn sàng giúp đỡ mọi người ).
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thẻ tranh (ảnh) hỗ trợ HS chơi trò chơi ở HĐ1.
- Bản ghi âm kết hợp tranh ảnh (tĩnh hoặc động) hoặc video câu chuyện Bó hoa tặng bà
hoạt hình hỗ trợ HS kể chuyện ở HĐ3
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ1: Nghe- nói
Trị chơi: Tìm hiểu về thức ăn và nơi ở của các con vật.
+ Nhìn tranh trong SHS
+ Nghe GV giới thiệu để làm quen với nhóm các con vật, các loại thức ăn, nơi ở và hiểu
cách chơi.
+ Tổ chức cho HS chơi trước lớp ( Mỗi nhóm 3 HS )
- GV nhận xét, cơng bố nhóm thắng cuộc
+ Nhìn thầy cơ viết tên 3 con vật trong trò chơi: mèo, hươu, bồ câu.
+ Nghe GV giới thiệu vần ôn tập: ao eo au âu êu iu ưu iêu yêu ươu.
HĐ 2: Đọc
a, Tạo tiếng
- Giáo viên nói kết hợp với viết

VD: Âm đầu c ghép với vần ưu, thêm dấu sắc, sẽ tạo thành tiếng gì?
- Chia làm 2 nhóm ( Mỗi nhóm 5 HS) : HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
- Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện nhanh, đúng
- Y/C HS các tiếng ghép được. (VD: đảo, kéo, màu, trâu, thêu, dịu, điệu,...)
b, Đọc câu.
– Y/C HS Nhìn hình minh hoạ trong SHS.
- Y/C Đọc từng câu đã cho dưới mỗi hình.
c, Đọc đoạn văn Buổi tối ở nhà Na.
* Quan sát tranh trong SHS.
- Nghe GV đọc tên đoạn văn.
– Xem tranh minh hoạ và nói trước lớp về những điều em thấy trong tranh. VD: Tranh
vẽ buổi tối ở nhà Na hai chị em Na chơi với nhau,…
* Luyện đọc trơn
+ GV đọc mẫu cả đoạn 1 lần.
+ GV đọc từng câu.
+ HD HS đọc cả bài.
– Đọc nối tiếp câu và cả đoạn.
* Đọc hiểu
– GV nêu câu hỏi: Buổi tối, Na với bé Hải chơi trị gì?
– Nhận xét và chốt đáp án đúng.
HĐ 3: Nghe – nói
Nghe kể câu chuyện Bó hoa tặng bà và trả lời câu hỏi.
- Y/C HS xem tranh minh hoạ và nói trước lớp về những điều em thấy trong tranh.
- GV kể chuyện lần 1 (có thể dùng bản ghi âm hoặc video kể chuyện dạng hoạt hình
hoặc tranh ảnh động kết hợp bóng nói).
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ trong SHS.
19


Văn bản kể chuyện

Bó hoa tặng bà
Trên đường đi thăm bà ngoại ốm, gấu thấy mèo kéo một túi cá nặng. Gấu nói với mèo:
– Anh mèo ơi! Để tơi giúp anh
Gấu xách túi cá một cách nhẹ nhàng đưa về tận nhà mèo.
Khi đi qua vườn hoa, gấu nhìn thấy cừu đang cắt cỏ. Cừu cắt được một bó cỏ to nhưng
chẳng thể nào vác nổi. Gấu vác bó cỏ lớn một cách dễ dàng giúp cừu mang về nhà.
Cừu hái một bó hoa đỏ thắm tặng gấu.
Gấu mang bó hoa tới nhà bà, kể lại chuyện cho bà nghe và nói:
– Cháu tặng bà. Bà khen:
– Cháu bà giỏi lắm! Cháu biết giúp đỡ người khác như thế là tốt.
- GV cho học sinh quan sát tranh, nói nội dung từng tranh theo cặp
- Gọi HS trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
4. Củng cố - Dặn dò
- Củng cố lại nội dung tiết học
- Gv nhận xét tiết học
v dặn dò HS.
***********************************
BUỔI CHIỀU:
TIẾNG VIỆT:

TẬP VIẾT – TUẦN 7

I. Mục tiêu:
- HS biết viết tổ hợp chữ ghi vần: ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu.
- Biết viết từ ngữ: áo phao, mái chèo, cầu treo, bè rau, lều trại, líu lo, quả lựu, yêu quý,
diều, hươu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.
- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu,

ươu, iêu, yêu, áo phao, mái chèo, bè rau, cầu treo, lều trại, líu lo, quả lựu, yêu quý,
diều, hươu.
VD: au au

lựu lựu.

- Tranh ảnh: áo phao, mái chèo, cầu treo, bè rau, lều trại, líu lo, quả lựu, diều, hươu.
- Vở Tập viết 1, tập một, bút mực cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Hoạt động khởi động:
HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?
- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)
- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp
20


B. Hoạt động khám phá:
HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần
- Đọc từng thẻ chữ ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, ươu, iêu, yêu.
C. Hoạt động luyện tập:
HĐ3: Viết chữ ghi vần
- Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, ươu, iêu, yêu .( mỗi
vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ)
- Nhận xét, sửa sai
* Thư giãn giữa giờ
D. Hoạt động vận dụng:
HĐ4: Viết từ ngữ, câu
- Đọc từng từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ ngữ: áo phao, mái chèo, bè
rau, cầu treo, lều trại, quả lựu, líu lo, yêu quý, diều, hươu (mỗi từ ngữ viết 1 – 2 lần).
- GV chọn nhận xét 1 số bài viết .

E. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố lại nội dung tiết học
- Gv nhận xét tiết học và dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài.
********************************
SINH HOẠT LỚP:
NIỀM VUI CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu:
HS chia sẻ cảm xúc sau tiết trải nghiệm trước và cùng nhau tiếp tục quán sát cuộc sống
và những người xung quanh bằng ánh mắt tích cực để phát hiện những điều thú vị, đáng
yêu, đáng khen.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hoa
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động khởi động:
Cả lớp hát 1 bài hát
2.Hoạt động tổng kết tuần:
a.GV thực hiện công tác tổng kết tuần.
* GV nhận xét những ưu và khuyết điểm của lớp tuần qua
- CTHĐTQ lên điều hành gọi các ban báo cáo.
-CTHĐTQ nhận xét về chuyên cần học tập lao động vệ sinh cá nhân
-GV nhận xét những ưu và khuyết điểm của lớp tuần qua
- HS đi học đầy đủ đúng giờ.
- Chuẩn bị tốt dụng cụ học tập
- Chuẩn bị bài tốt.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng và xây dựng bài.
- Khen ngợi những Hs ngoan, học tốt.
- Nhắc nhở những hs chưa tốt
b. GV nêu kế hoạch tuần tới:
- Khắc phục tồn tại
- Thi đua học tốt.

- Duy trì sĩ số và đi học chun cần.
- Ln q trọng thầy cô và yêu thương bạn bè. Giúp đỡ các bạn còn chậm học tốt hơn.
21


- Thực hiện theo kế hoạch nhà trường
- Thực hiện tốt ATGT-ATTH-ATĐN
- Tổ chức cho Hs múa hát tập thể.
- Theo dõi, uốn nắn.
3.Chia sẽ cảm xúc sau lần trải nghiệm trước:
Thực hiện như sách giáo viên.
4.Hoạt động nhóm: Trị chơi mình giống nhau- mình gần nhau.
Thực hiện như sách giáo viên.
5.Tổng kết và vẽ tranh. Lời chào độc đáo
Thực hiện như sách giáo viên.
********************************

22



×