Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án cô bình lớp 1, năm học 2020 2021 tuần (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.31 KB, 26 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
Dạy ngày 13/10
BÀI 5A: Â, AI, AY, ÂY

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu
- Đọc đúng âm â và các vần ai, ay, ây, những từ chứa vần ai, ay, ây. Đọc trơn đoạn
ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu
hỏi về nội dung đoạn Nai nhỏ.
- Viết đúng: â ,ai, ay, ây, nai, gáy, cây.
- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải
nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ â , ai, ay, ây , gà gáy phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ những con vật gì ?
+ Chúng đang làm gì ?
+ Ngồi các con vật trên, tranh cịn vẽ cây gì?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6A: â ,ai, ay, ây
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Đọc


a) Đọc tiếng, từ:
* Học vần “ ai ” và tiếng có vần “ ai”
- Đọc tiếng nai
- Nêu cấu tạo của tiếng “nai”gồm âm đầu n và vần ai.
- GV đưa tiếng vào mô hình.
- Trong tiếng “nai”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần“ai” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cơ phát âm “ai”
- Vần ai gồm có những âm nào?
- GV đánh vần a- i -ai
- Đọc trơn ai
- GV đưa tiếng vào mơ hình.
- GV đánh vần tiếp:
Nờ- ai- nai
- Đọc trơn nai
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ nai
1


- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ai- nai- nai
* Học vần “ ay ” và tiếng có vần “ ay”
- Cho HS quan sát tranh “gà gáy” và giới thiệu từ “ gà gáy”
- Trong từ “gà gáy”, tiếng nào chúng mình đã học ?
-GV: Tiếng “ gáy” là tiếng khóa thứ hai cơ muốn giới thiệu hơm nay. Gv viết bảng “ gáy

-Nêu cấu tạo của tiếng “gáy” gồm âm đầu g , vần ay và thanh sắc
- Trong tiếng “ gáy”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần “ay” là vần mới tiếp theo mà hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cơ phát âm
“ay”
-Vần ay gồm những âm nào?

-GV đánh vần: a-y-ay
-GV đưa tiếng “gáy” vào mơ hình
- GV đánh vần + Đọc trơn : “gáy”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ay - gáy - gà gáy
* Học vần “ ây ” và tiếng có vần “ ây”
- Cho HS quan sát tranh “cây thị” và giới thiệu từ “ cây thị”
- Trong từ “cây thị”, tiếng nào chúng mình đã học ?
-GV: Tiếng “ cây” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “
cây”
-Nêu cấu tạo của tiếng “cây”
- Trong tiếng “ cây”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần “ây” là vần mới tiếp theo mà hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm
“ây”
-Vần ây gồm những âm nào?
-GV đánh vần: â-y-ây
-GV đưa tiếng “cây” vào mơ hình
- GV đánh vần + Đọc trơn : “cây”
- Gọi HS đọc lại các một lượt: ây - cây – cây thị
- Hãy nêu lại cho cơ: Cơ vừa dạy lớp mình âm và vần mới gì nào?
- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần tiếng, từ trên bảng.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”
- Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
* Tổ chức hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
2


– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đơitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 3 câu trong sách
– Y/c HS tìm tiếng chứa vần ây, ay, ai trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn
các tiếng có vần ai, ay, ây
3. Hoạt động 3: Viết
* HĐ3. Viết
- Y/c HS giở SGK/tr61
- Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết âm â, vần ai,ay, ây
- GV gắn chữ mẫu: â, ai, ay, ây
a) GV treo chữ mẫu " â" viết thường
+ Quan sát chữ â viết thường và cho cô biết : Chữ â viết thường cao bao nhiêu ô li ?
Chữ “ â” gồm mấy nét ghép lại?
- GV hướng viết âm “â”
- Yêu cầu HS viết chữ “â” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b)GV treo chữ mẫu "ai", “ ay ”, “ ây” viết thường
+ Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?
- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ai: Cô viết con chữ a trước rồi nối với con i lia bút
viết dấu chấm trên đầu chữ i
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ a và i.
- Y/c HS giơ bảng.
- GV nhận xét 2 bảng của HS.
*Tương tự vần ay, ây
- GV gắn chữ mẫu: gà gáy
+ Cho HS quan sát mẫu
+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng gáy
- Y/c HS giơ bảng.
- Nhận xét 3 bảng.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nai nghe thấy gì?
3


- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dị
- Hơm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6B: oi, ơi, ơi
*************************
TỐN:
ƠN TẬP CHUNG( T1)
I.Mục tiêu:
- Nhớ kiến thức cơ bản về các số đến 10 và so sánh,sắp thứ tự các số.
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về số lượng và
so sánh số lượng của các nhóm vật.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mơ hình hóa toán
học và năng lực giao tiếp toán học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
-Gv đã chuẩn bị sẵn những túi hình (trong bộ đồ dùng) , đa số túi có số lượng khác
nhau,có ít nhất hai túi có số lượng bằng nhau(mỗi túi có số lượng khơng q 10
hình).Mỗi nhóm gắn hình vào bảng con và đếm xem có bao nhiêu hình.
- Thảo luận theo cặp và trả lời lần lượt từng câu của giáo viên: Nhóm em có bao nhiêu
hình?Làm thế nào để em biết được điều đó?Nói và viết kết quả so sánh số hình của
nhóm mình?Viết số hình của nhóm theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gv nhận xét ,đánh giá mức độ thành thạo về đếm,xác định số lượng của nhóm hình,so
sánh và sắp thứ tự các số của HS qua các câu trả lời.
- GV nhắc lại kiến thức cho HS đã được học ở chủ đề 1 và chủ đề 2 giới thiệu nội dung
giờ hcoj hôm nay:ôn,luyện tập,vận dụng thành thạo các kiến thức này.
Hoạt động 2: Thực hành-luyện tập.
1.HS thực hiện HĐ 1 trong SHS.
-HS quan sát tranh các nhóm bi,nghe câu trả lời của hoạt động này ,tự đếm và viết số

vào ô trong vở.GV quan sát theo dõi những HS viết sai số phải đếm và viết lại.

4


- Một số HS được chỉ định đọc số lượng của từng nhóm bi và viết số vào ơ trên
bảng.Từng cặp HS sốt bài nhau HS nào cịn sai thì đếm và viết số lại .Kết quả đúng:
1,6,8,3. 4,9,5,2 . 7,10.
2.HS thực hiện HĐ 2 trong SHS
-Các bước tương tự HĐ 1.GV nhấn mạnh với HS rằng phải quan sát kĩ để tìm đúng ,đủ
các vật của mỗi loại.Chú ý trong tranh khơng có quả na nào nên số lượng quả na là 0.
3.HS thực hiện HĐ 3 trong SHS
- HS tự viết dấu >,< vào mỗi ô trống trong vở.
- Một số HS được chỉ định viết dấu vào ơ trịn trên bảng và giải thích đến khi đúng.Kết
quả đúng:
1< 4, 5>2, 6>5, 8<10, 7<9 , 9>8.
Cả lớp cùng bàn luận để biết có những cách nào so sánh hai số.GV gợi ý để HS nhớ có
hai cách để so sánh.
****************************
BUỔI CHIỀU:
HĐTN:

NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA MỖI NGƯỜI

I.Mục tiêu:
- HS nhận ra được nét độc đáo trong tác phong , cử chỉ của mình, tự tin hơn khi tham
gia các hoạt động tập thể.
- Thể hiện sự quan tâm đến mọi người xung quanh (bạn trong tổ, người thân ở nhà)
thơng qua các hành động quan sát, trị chuyện, lắng nghe để nhận biết được một số biểu
hiện và nét độc đáo của người khác.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bài hát Chicken dance, bóng gai tương tác
-Thẻ từ : QUAN SÁT; vòng tay nhắc việc; sticker tặng
III. Các hoạt động dạy học :
1.KHỞI ĐỘNG:
Điệu nhảy “Chicken dance”
- GV chuẩn bị trước và hướng dẫn học sinh làm lần lượt 4 động tác: vẫy 2 bàn tay ra
phía trước; đập khủy tay mơ phỏng gà/vịt đập cánh; lắc hơng và ngốy đầu gối; vỗ tay.
- GV bật bản nhạc Chicken dance, cùng HS nhảy theo nhạc. Đến đoạn vỗ tay, GV lầ
lượt hơ tên các con vật: chó, mèo, gà trống, vịt, ếch.
5


- GV dẫn vào bài học: Mỗi lồi vật có tiếng kêu riêng độc đáo để chúng ta có thể nhận
ra chúng. Mỗi chúng ta cũng có những nét đặc biệt riêng để người khác nhận ra mình.
2. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ:
Hoạt động: “Ngắm bạn”
-GV viết hoặc vẽ lên bảng, thể hiện: cử chỉ, giọng nói, quần áo
-GV đề nghị HS làm việc theo cặp đôi, quan sát một bạn ngồi cạnh để nhận ra điểm độc
đáo, khác biệt của bạn: “Tớ thấy cậu nói rất nhanh”, “tớ thấy cậu hay cười”, “tớ thấy
cậu chỉ thích màu xanh thơi hay sao ấy nên quần áo toàn màu xanh”...
Kết luận: HS có thể biết thêm về cử chỉ, giọng nói, mái tóc, quần áo mình trong mắt
bạn mình.
3. MỞ RỘNG VÀ TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ
Trị chơi “Nhân vật bí ẩn”
-GV miêu tả nét độc đáo của một HS trong lớp hoặc một nhân viên trong trường như
ông bảo vệ, bác lao cơng để HS đốn.
- GV lần lượt mời 3 HS lên bảng, kể nét độc đáo, khác biệt của một HS trong lớp để các
HS khác đoán...
Kết luận: Nét độc đáo giúp chúng ta không giống với người khác. Nếu quan sát kỹ,

chúng ta cũng nhận ra nét độc đáo ở người khác.
4. CAM KẾT HÀNH ĐỘNG
-GV đề nghị HS về nhà cùng người thân nói về nét độc đáo dễ nhớ của từng người
trong gia đình và lắng nghe người thân nói về nét độc đáo của HS mà người ấy nhận ra.
****************************
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
TỐN:

ƠN TẬP CHUNG( T2)

I.Mục tiêu:
- Nhớ kiến thức cơ bản về các số đến 10 và so sánh,sắp thứ tự các số.
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về số lượng và
so sánh số lượng của các nhóm vật.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mơ hình hóa tốn
học và năng lực giao tiếp tốn học.
6


II.Đồ dùng dạy học:
- Sách học sinh,bộ đồ dùng .
- Sách giáo viên.bộ đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
-Gv đã chuẩn bị sẵn những túi hình (trong bộ đồ dùng) , đa số túi có số lượng khác
nhau,có ít nhất hai túi có số lượng bằng nhau(mỗi túi có số lượng khơng q 10
hình).Mỗi nhóm gắn hình vào bảng con và đếm xem có bao nhiêu hình.
- Thảo luận theo cặp và trả lời lần lượt từng câu của giáo viên: Nhóm em có bao nhiêu
hình?Làm thế nào để em biết được điều đó?Nói và viết kết quả so sánh số hình của
nhóm mình?Viết số hình của nhóm theo thứ tự từ bé đến lớn.

-Gv nhận xét ,đánh giá mức độ thành thạo về đếm,xác định số lượng của nhóm hình,so
sánh và sắp thứ tự các số của HS qua các câu trả lời.
- GV nhắc lại kiến thức cho HS đã được học ở chủ đề 1 và chủ đề 2 giới thiệu nội dung
giờ hcoj hôm nay:ôn,luyện tập,vận dụng thành thạo các kiến thức này.
Hoạt động 2: Thực hành-luyện tập.
4. HS thực hiện HĐ 4 trong SHS.
HĐ này tiếp tục cho HS ôn luyện : so sánh số lượng hai nhóm vật /người ,nói câu đúng
hay sai với từ bằng,nhiều hơn.
a.Thấy có 5 con hải cẩu và 5 quả bóng nên câu đúng khi kết luận là :Số con hải cẩu
bằng số quả bóng.
b.Thấy có 5 chú hề và 4 chiếc mũ nên câu đúng là Số chú hề nhiều hơn số mũ.
Thấy có 5 chú hề và 5 quả bóng nên câu Số chú hề nhiều hơn số bóng là sai.
5.HS thực hiện HĐ 5 trong SHS.
Ở HĐ này cách làm tương tự như đã hướng dẫn ở bài Sắp thứ tự các số trong phạm vi
10.
Kết quả đúng:
a.Từ bé đến lớn: 3,4,7,10.
b.Từ lớn đến bé: 9,8,5,0.
6.HS thực hiện HĐ 6 trong SHS.

7


-HĐ này tượng tự như HĐ 5 nhưng trước hết HS phải đếm số quả ở mỗi giỏi .HS cũng
có thể không cần đếm mà chỉ nhận xét theo vị trí các quả thấy so với giỏ C thì giỏ A hơn
1 quả dâu tây,giỏ B kém 1 quả na và 2 quả dâu tây nên giỏ B có số quả ít nhất,giỏ A có
số quả nhiều nhất .kết quả đúng: B,C,A.
- Các bước: HS tự quan sát tìm ra thứ tự các giỏ rồi viết kết quả xếp thứ tự các giỏ .Một
vài HS viết trên bảng đến khi được GV và HS cả lớp xác nhận đã đúng .Cả lớp cùng bàn
luận để biết có những cách nào tìm ra thứ tự đó.GV gợi ý để HS nói được 2 cách như đã

nêu ở trên.
****************************
Tiếng Việt:
BÀI 5B: OI, ÔI, ƠI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các vần oi,ôi, ơi, những từ chứa vần oi,ôi, ơi. Đọc trơn đoạn ngắn có
tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về
nội dung đoạn Nai và voi.
- Viết đúng: oi,ôi, ơi, đồi cây.
- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải
nghĩa từ có trong bài học.
- Mẫu chữ oi,ơi, ơi, đồi cây phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
- Tập viết 1, tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ những con vật gì ?
+ Chúng đang làm gì ?
+ Ngồi các con vật trên, tranh cịn vẽ cây gì?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B:oi,ôi, ơi.
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Đọc
a) Đọc tiếng, từ:

* Học vần “ oi ” và tiếng có vần “ oi”
- Đọc tiếng
- Nêu cấu tạo của tiếng
- GV đưa tiếng vào mơ hình.
- Trong tiếng “ ”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần“oi” là âm mới mà hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cơ phát âm “oi”
- Vần ai gồm có những âm nào?
- GV đánh vần o- i -oi
- Đọc trơn oi
8


- GV đưa tiếng vào mơ hình.
- GV đánh vần tiếp:
- Đọc trơn
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ
- GV gọi HS đọc trơn một lượt:
* Học vần “ oi ” và tiếng có vần “ oi”
- Cho HS quan sát tranh “ ” và giới thiệu từ “ voi”
- Trong tiếng “voi”, âm nào chúng mình đã học ?
-GV: Tiếng “voi” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “voi ”
-Nêu cấu tạo của tiếng “voi” gồm âm đầu v , vần oi và thanh ngang
- Trong tiếng “voi”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần “oi” là vần mới tiếp theo mà hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm
“oi”
-Vần ay gồm những âm nào?
-GV đánh vần: o-i-oi
-GV đưa tiếng “voi” vào mơ hình
- GV đánh vần + Đọc trơn : “voi”

- Gọi HS đọc lại các một lượt:
* Học vần “ ôi ” và vần “ ơi” tương tự
- Hãy nêu lại cho cô: Cơ vừa dạy lớp mình âm và vần mới gì nào?
- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần tiếng, từ trên bảng.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”
- Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trị chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
* Tổ chức hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đơitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 3 câu trong sách
– Y/c HS tìm tiếng chứa vần oi, ơi, ơi trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các
tiếng có vần oi, ơi, ơi
3. Hoạt động 3: Viết
* HĐ3. Viết
- Y/c HS giở SGK/tr61
- Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc
9



- Quan sát, sửa sai cho HS.
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết oi, ôi, ơi
- GV gắn chữ mẫu: oi, ôi, ơi
a) GV treo chữ mẫu " â" viết thường
+ Quan sát chữ â viết thường và cho cô biết : Chữ o viết thường cao bao nhiêu ô li ?
Chữ “ o” gồm mấy nét ghép lại?
- GV hướng viết âm “â”
- Yêu cầu HS viết chữ “o” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b)GV treo chữ mẫu oi, ôi, ơi viết thường
+ Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ nào?
+ Có độ cao bao nhiêu ly?
- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần oi: Cô viết con chữ o trước rồi nối với con i lia bút
viết dấu chấm trên đầu chữ i
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ a và i.
- Y/c HS giơ bảng.
- GV nhận xét 2 bảng của HS.
*Tương tự vần ay, ây
- GV gắn chữ mẫu: đồi cây
+ Cho HS quan sát mẫu
+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng gáy
- Y/c HS giơ bảng.
- Nhận xét 3 bảng.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.

*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi: Nai nghe thấy gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dị
- Hơm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6B: oi, ôi, ơi
****************************
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN
AI, AY, OI, ÔI, ƠI,
I. Mục tiêu:
10


- Đọc đúng các vần ai,ay,oi,ôi, ơi ui,ưi,uôi,ươi đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu đoạn chứa
các vần ai,ay,oi,ôi, ơi ui,ưi,uôi,ươi
- Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.
- Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ, câu, vần với hình.
Đọc bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi, thẻ từ.
- HS: VBT, SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hát tập thể
Hoạt động 2 : Luyện đọc
a. Đọc tiếng, từ
- Hs đọc trơn các tiếng, từ :nai, gà gáy,cây thị,voi, dãy núi,...(SGK)
- GV sửa lỗi, giúp đỡ HS.
b. Đọc hiểu
- Hs đọc câu: bé nhảy dây,may bay. Cây bưởi này sai quả.đoạn(Suối và đá cuội,núi, gió
và mây…) và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-

Nghe giáo viên nhận xét
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT T29,30,31,32).
-Hs quan sát bảng phụ(màn hình). Từ tiếng mẫu cô tạo được các em tạo các tiếng khác
theo mẫu.…
-

Hs viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được.

-

Nghe gv nhận xét hs.Gv giúp đỡ Hs.

Bài 2 : Nối câu, từ ngữ, vần với hình VBT 29,30,32,32
- Hs quan sát, đọc câu dưới tranh.(một số hs đọc Bà hái na, bé nhảy dây,bé bơi ở bể bơi,
túi thị, uôi…)
- Hs nối câu, từ ngữ, vần đúng với hình.
-


Nghe Gv nhận xét, tuyên dương hs.

11


Bài 3 : Đọc bài Nai nhỏ,Nai và voi, Núi gió và ,mây, suối và đá cuội. Chọn câu, từ
ngữ đúng cho chỗ trống.
-

HS đọc bài, sau đó chọn câu từ đúng cho chỗ trống.

- Hs nêu trước lớp, hs khác nhận xét.
-

Nghe giáo viên nhận xét hs, giúp đỡ hs.

- * Hoạt động vận dụng:
- Nghe GV nhận xét tiết học, hs về nhà tìm thêm nhiều tiếng chưa vần ai, ay, ây, ui, ưi,
uôi, ươi.

TIẾNG VIỆT:
I. Mục tiêu:

******************************
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2020
BÀI 5C: UI, ƯI

-Đọc đúng những từ chứa vần ui, ưi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới
học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc Núi,

gió và mây.
- Viết đúng: ui, ưi, núi, gửi.
- Biết trao đổi về bức tranh ở HĐ1, nói theo vai lời đối thoại của núi và gió.
II. Đồ dùng dạy học:
+GV Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình,màn hình TV... về hình ảnh
núi, mây và gió;.Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu. Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết
trên bảng lớp/phần mềm HD HS viết chữ.
+HS Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. Tập viết 1, tập một hoặc bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Nghe - nói
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ những con vật gì ?
+ Chúng đang làm gì ?
+ Ngồi các con vật trên, tranh cịn vẽ cây gì?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B:oi,ôi, ơi.
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Đọc
a) Đọc tiếng, từ:
* Học vần “ ui ” và tiếng có vần “ ui”
12


- Đọc tiếng nai
- Nêu cấu tạo của tiếng “núi”gồm âm đầu n và vần ui và thanh sắc.
- GV đưa tiếng vào mơ hình
- Trong tiếng “nui”có âm nào chúng mình đã học rồi?
- Vậy vần“ui” là âm mới mà hơm nay chúng mình sẽ học. Nghe cơ phát âm “ui”

- Vần ui gồm có những âm nào?
- GV đánh vần u- i -ui
- Đọc trơn ai
- GV đưa tiếng vào mơ hình.
- GV đánh vần tiếp:
Nờ- ui- nui-sắc- núi
- Đọc trơn núi
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ dãy núi
- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ai- nai- nai
* Học vần “ ưi ” và tiếng có vần “ ưi” tương tự
- Hãy nêu lại cho cơ: Cơ vừa dạy lớp mình âm và vần mới gì nào?
- Gọi HS đọc lại tồn bộ các âm, vần tiếng, từ trên bảng.
c) Tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”
- Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng con.
- Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái”
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được
*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học
* Tổ chức hoạt động luyện tập
c) Đọc hiểu
– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi:

Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).
- Đọc 3 câu trong sách
– Y/c HS tìm tiếng chứa vần ây, ay, ai trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn
các tiếng có vần ai, ay, ây
3. Hoạt động 3: Viết
* HĐ3. Viết
- Y/c HS giở SGK/tr61
- Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết vần ui, ưi
- GV gắn chữ mẫu: ui, ưi
13


.

a) GV treo chữ mẫu " " viết thường
+ Quan sát chữ â viết thường và cho cô biết : Chữ â viết thường cao bao nhiêu ô li ?
Chữ “ â” gồm mấy nét ghép lại?
- GV hướng viết vần “ui”
- Yêu cầu HS viết vần “ui” viết thường vào bảng con
- Gv nhận xét.
b)GV treo chữ mẫu "ui", “ưi”, viết thường
+ Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ nào?
+ Có độ cao bao nhiêu ly?
- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ui: Cô viết con chữ u trước rồi nối với con i lia bút
viết dấu chấm trên đầu chữ i
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ u và i.
- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS.
- GV gắn chữ mẫu: núi, gửi
+ Cho HS quan sát mẫu
+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng gáy
- Y/c HS giơ bảng.
- Nhận xét 3 bảng.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Đọc
a. Quan sát tranh
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nai nghe thấy gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dị
- Hơm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6B:
**************************
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT TUẦN 6
Mục tiêu:
- Hs được luyện cầm bút và ngồi viết đúng tư thế.
- Biết viết các vần: â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi.
- Biết viết từ ngữ: nai, voi, núi, cây, dơi, gửi, đồi cây, gà gáy, đá cuội, thả lưới, múi

bưởi, cây chuối.
14


II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng mãu các chữ cái tiếng việt kiểu chữ viết thường. Bộ thẻ các chữ kiểu in
thường, thẻ từ: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi. nai, voi, núi, cây, dơi, gửi, đồi cây, gà
gáy, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối.
Tranh ảnh một số con vật, cây
- HS: vở,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hs hát tập thể một bài hát.
- Nghe Gv nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hoạt động 2 : Hoạt động khám phá
A. Nghe Gv đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ của Gv chỉ rồi đọc theo : ai, ay, ây, oi, ôi, ơi,
ui, ưi, uôi, ươi. nai, voi, núi, cây, dơi, gửi, đồi cây, gà gáy, đá cuội, thả lưới, múi bưởi,
cây chuối.
B. Hoạt động thực hành
1.

Luyện viết chữ cái.

- Hs quan sát chữ mẫu đồng thời lắng nghe gv nêu lại cách viết các vần : ai, ay, ây, …
- Hs viết vào vở
- Nghe Gv sửa lỗi cho những bạn viết sai. Hs viết xong gv gọi hs đọc lại .
- Nghe Gv nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp, đúng.
2. .Luyện viết tiếng, từ
- Hs nghe gv Hd nối các con chữ để viết các tiếng, từ nai, voi, núi, cây, dơi, gửi, đồi cây,
gà gáy, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối.khoảng cách giữa các tiếng.

- HS nhìn thẻ từ của Gv đọc đánh vần, đọc trơn.
- Nghe Gv đọc viết vào vở.
- Nghe Gv nhận xét ,sửa lỗi cho hs viết sai, tuyên dương hs.
- Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại .
B. Hoạt động vận dụng
Nghe gv nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà viết lại những chữ còn sai về độ
cao, khoảng cách.
******************************
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
15


TIẾNG VIỆT:
BÀI 6D: UÔI, ƯƠI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng những từ chứa vần i, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần
mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn Suối
và đá cuội.
- Viết đúng: uôi, ươi, cuội, lưới.
- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.
- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình,... về hình ảnh dịng suối, thả
lưới, đá cuội để HS đóng vai.
- Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.
- Mẫu chữ uôi, ươi, cuội, lưới phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động
2. Các hoạt động
* HĐ1: Nghe- nói

- Cho HS quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em thấy gì ở trong tranh?
- Nhận xét, khen ngợi
- GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn hội thoại trên ta thấy Dòng suối, thả lưới, đá
cuội. Trong hai tiếng suối và lưới có chứa vần i, ươi. Đó là hai vần mới mà ta học
hơm nay.
- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6D: uôi, ươi
* HĐ2: Đọc
a. Đọc tiếng, từ ngữ
* Giới thiệu tiếng khóa đá cuội
- Y/c nêu cấu tạo tiếng cuội
- Vần uôi gồm có âm nào?
- GV đánh vần u- ơ-i
- Đọc trơn uôi
- GV đánh vần tiếp:
c- uôi- cuôi- nặng- cuội
- Đọc trơn cuội
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ đá cuội
- GV đưa từ khóa dãy đá cuội
- Yêu cầu HS đọc trơn
- GV giới thiệu tiếng khóa thả lưới
- Cho HS đọc trơn thả lưới
- Y/c nêu cấu tạo tiếng lưới
- Vần ưi có âm nào?
- GV đánh vần ươ – i- ươi
- Đọc trơn ươi
- GV đánh vần tiếp:
l- ươi- lươi- sắc- lưới
16



- Đọc trơn lưới
- Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa từ thả lưới
- GV đưa từ khóa thả lưới
- Yêu cầu HS đọc trơn
- Chúng ta vừa học 2 vần nào?
- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần uôi, ươi.
- Gọi HS đọc lại mục a.
* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trị chơi khác)
b. Tạo tiếng mới
- Hướng dẫn HS ghép tiếng suối
- Y/c HS ghép tiếng suối vào bảng con.
? Em đã ghép tiếng suối như thế nào?
- Y/c HS giơ bảng.
- Y/c HS chỉ bảng con và đọc suối
- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.
- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Trò chơi “ Tiếp sức”
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được: cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi.
c. Đọc hiểu
- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c)
- Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc các vần đã cho sẵn bưởi, chuối, tưới.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

* Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Mời đại diện 3 cặp lên chơi.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hồn chỉnh.
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trong mỗi câu.
- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học.
=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần i, ươi.
? Hơm nay chúng ta học vần gì?
- Y/c HS cất đồ dùng.
* Giải lao
* HĐ3. Viết
- Y/c HS giở SGK/tr67.
- Y/c HS quan sát tranh /tr67 và đọc
- Quan sát, sửa sai cho HS.
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết vần uôi, ươi.
- GV gắn chữ mẫu: uôi, ươi
+ Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ nào?
+ Có độ cao bao nhiêu ly?
17


- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần uôi: Cô viết con chữ u trước rồi nối với con chữ ô và i
lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i. Hướng dẫn viết chữ ghi vần ươi: Cô viết con chữ ư
trước rồi nối với con chữ ơ,i, lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i, viết nét râu.
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ u,ô và i.
- Y/c HS giơ bảng.
- GV nhận xét 2 bảng của HS.
- GV gắn chữ mẫu:cuội, lướii
+ Cho HS quan sát mẫu

+ Cho HS nhận xét về độ cao.
- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.
- Nhận xét 3 bảng.
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
* HĐ4. Đọc
a. Đọc hiểu đoạn Suối và đá cuội
- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.
- Cho HS thảo luận cặp đơi:
+ Nói tên các sự vật trong tranh ( núi, suối, đá cuội ).
+ Tả hoạt động của mỗi sự vật.
+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.
b. Luyện đọc trơn
- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài.
- Cho HS luyện đọc:
- Cho HS thi đọc theo vai.
c. Đọc hiểu
- Y/c HS thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi
+ Đá cuội nói gì với suối?
- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố, dặn dị
- Hơm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài
******************************
TOÁN:
GỘP LẠI, THÊM VÀO. CỘNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai tình huống gộp lại, thêm vào.

- Hiểu được câu dạng 3 cộng 2 bằng 5.
- Trả lời được câu hỏi : Có tất cả bao nhiêu?
II. Chuẩn bị ĐDDH:
GV: - Bộ đồ dùng học toán .
- Máy tính , ti vi
HS : Bộ đồ dùng học toán, SGK
III. Hoạt động dạy – học :
A. Tổ chức hoạt động Khởi động.
1. Giới thiệu.
18


2. Cho học sinh x em video và hát theo nhạc bài hát " Tập đếm" :
- HS trả lời câu hỏi: 1 với 1 là mấy? 2 thêm 2 là mấy? 4 với 1 là mấy?
Nghe GV giới thiệu: Để biết tìm xem hai nhóm đồ vật có tất cả bao nhiêu vật được gọi
là gì, cách tìm thế nào cơ trị chúng ta cùng học bài "Gộp lại, thêm vào. Cộng".
B. Tổ chức hoạt động Khám phá.
1. Nhận biết thế nào là "gộp lại" và trả lời câu hỏi "Có tất cả bao nhiêu?"
a/- Mỗi học sinh chuẩn bị cầm ở tay trái 3 que tính, tay phải 2 que tính.
- HS nghe rồi thực hiện: Xếp 3 que tính ở tay trái và 2 que tính ở tay phải vào trong rổ.
- HS nghe giới thiệu: "Việc làm vừa rồi là gộp 3 que tính và 2 que tính với nhau". HS
nhắc vài lần.
- Hs trả lời câu hỏi: Gộp 3 que tính và 2 que tính thì có tất cả bao nhiêu que tính, làm
thế nào để biết được điều đó?
b/. HS quan sát tranh trên màn hình.
- Tranh 1:HS trả lời câu hỏi:
+ Bạn nữ có bao nhiêu quả táo đỏ? Bạn nam có bao nhiêu qủa táo xanh?
+ Người ta đã làm gì với các quả táo này?
+ Gộp 3 quả và 2 quả có tất cả bao nhiêu quả?
2. Nhận biết thế nào là "thêm vào" và trả lời câu hỏi "Có tất cả bao nhiêu?"

- Tranh 2:HS quan sát, nghe và trả lời câu hỏi:
- Đã có mấy quả na, thêm mấy quả? có tất cả bao nhiêu quả?
- HS trả lời: Đã có 3 quả thêm 2 quả có tất cả 5 quả
3. Tiếp nhận cách nói "3 cộng 2 bằng 5"
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Gộp 3 hình vng và 2 hình vng, có tất cả bao nhiêu hình vng?
- HS trả lời : Gộp 3 hình vng và 2 hình vng có tất cả 5 hình vng
- HS nghe GV giới thiệu: gộp 3 hình vng và hai hình vng được 5 hình vng . Ta
nói 3 cộng 2 bằng 5
- Đã có 3 hình vng thêm 2 hình vng, có tất cả bao nhiêu hình vng?
- HS trả lời. Đã có 3 hình vng thêm 2 hình vng có tất cả 5 hình vng
- HS nghe GV giới thiệu: Có 3 hình vng thêm thêm 2 hình vng được 5 hình vng
. Ta nói 3 cộng 2 bằng 5
GV: Gộp 3 hình vng và 2 hình vng được 5 hình vng.
Có 3 hình vng thêm 2 hình vng được 5 hình vng.
KL: Ta nói 3 cộng 2 bằng 5. HS nhắc lại.
C. Tổ chức hoạt động Luyện tập.
Bài 1: HS làm cá nhân, nêu kết quả.
a) Gộp lại thì có bao nhiêu?
- HD quan sát tranh 1.
+ Có bao nhiêu quả khế màu xanh?
+ Có bao nhiêu quả khế màu đỏ?
+ Gộp 3 quả và 2 quả có tất cả bao nhiêu quả?
HS trả lời, nhận xét
- Hướng dẫn quan sát tranh 2.
+ Tay trái có bao nhiêu bơng hoa?
+ Tay phải có bao nhiêu bơng hoa?
- Gộp 4 bơng hoa 5 bơng hoa có tất cả mấy bông hoa?
HS trả lời, nhận xét.
19



b) Thêm vào thì có tất cả bao nhiêu?
- HS trả lời câu hỏi: Đã có 4 quả khế thêm 1 quả khế, có tất cả bao nhiêu quả khế?
- GV: Đã có 4 quả khế thêm 1 quả khế có tất cả 5 quả khế.
- Bức tranh thứ hai hướng dẫn tương tự tranh trên
HS nêu cách tìm kết quả.
GV hướng dẫn HS chốt: "Muốn biết gộp 2 nhóm vật lại (thêm một số vật) có tất cả bao
nhiêu vật thì ta đếm tất cả các vật của cả hai nhóm".
Nghe GV giới thiệu: Vậy gộp lại, thêm vào được gọi là cộng.
D. Tổ chức hoạt động Vận dụng:
Bài 2: Thảo luận nhóm 2:
Câu a : GV làm mẫu.
HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi
- Nhóm 1 có mấy con lợn?
- Nhóm 2 có mấy con lợn?
- HS trả lời.
- 5 cộng 2 bằng mấy?
Nghe GV chốt: 5 cộng 2 bằng 7 có nghĩa là gộp 5 con lợn và 2 con lợn, có tất cả 7 con
lợn.
Câu b,c,d: học sinh thảo luận nhóm đơi và trả lời kết quả.
- HS nêu cách tìm kết quả
Kết quả: 3 cộng 2 bằng 5.
3 cộng 6 bằng 9.
8 cộng 1 bằng 9
*Nghe nhận xét tiết học, dặn dò.
*************************
LUYỆN TIẾNG VIỆT:

LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN

UI, ƯI, UÔI, ƯƠI

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các vần ui,ưi,uôi,ươi đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu đoạn chứa các vần
ai,ay,oi,ôi, ơi ui,ưi,uôi,ươi
- Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.
- Tạo được tiếng mới từ các âm, dấu thanh cho sẵn. Nối đúng từ ngữ, câu, vần với hình.
Đọc bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi, thẻ từ.
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1 : Khởi động
20


- Hát tập thể
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a. Đọc tiếng, từ
- Hs đọc trơn các tiếng, từ (SGK)
- GV sửa lỗi, giúp đỡ HS.
b. Đọc hiểu
- Hs đọc câu: bé nhảy dây,may bay. Cây bưởi này sai quả.đoạn(Suối và đá cuội,núi, gió
và mây…) và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-

Nghe giáo viên nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống. (VBT).
-Hs quan sát bảng phụ(màn hình). Từ tiếng mẫu cô tạo được các em tạo các tiếng khác

theo mẫu.
Hs viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được.
-

Nghe gv nhận xét hs.Gv giúp đỡ Hs.

Bài 2 : Nối câu, từ ngữ, vần với hình VBT
- Hs quan sát, đọc câu dưới tranh.(một số hs đọc Bà hái na, bé nhảy dây,bé bơi ở bể bơi,
túi thị, uôi…)
- Hs nối câu, từ ngữ, vần đúng với hình.
-

Nghe Gv nhận xét, tuyên dương hs.
Bài 3 : Đọc bài Núi gió và ,mây, suối và đá cuội. Chọn câu, từ ngữ đúng cho chỗ
trống.

-

HS đọc bài, sau đó chọn câu từ đúng cho chỗ trống.

- Hs nêu trước lớp, hs khác nhận xét.
-

Nghe giáo viên nhận xét hs, giúp đỡ hs.

- * Hoạt động vận dụng:
- Nghe GV nhận xét tiết học, hs về nhà tìm thêm nhiều tiếng chưa vần ai, ay, ây, ui, ưi,
uôi, ươi.
****************************
TIẾNG VIỆT:


Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020
BÀI 6E: ÔN TẬP
ai ay ây oi ôi ơi ui ưi uôi ươi
21


I. Mục tiêu
- Đọc đúng các vần ai, ay, ây,oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi và các tiếng, từ ngữ chứa các
âm, vần đã học.
-Đọc lưu loát các câu, đoạn đọc ngắn đã học; hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đã học
và trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.
- Viết đúng các vần, các tiếng chứa vần đã học: múi bưởi, cây chuối
- Nói và nghe về các loại trái cây.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mơ hình, băng hình, vật thật,… về các loại hoa quả
và cây cối, tranh ảnh.
- Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, câu.
- Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
- Tập viết 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học
* Tổ chức hoạt động luyện tập
1. Đọc
a) Chơi dán nhãn sản phẩm
-GV hướng dẫn cách chuẩn bị các khay hoa quả thật hoặc nhựa hoặc bằng tranh vẽ và
các nhãn dán tên các loại quả
-GV chia nhóm HS và cho HS chơi
-Gọi đại diện các nhóm lên đọc tên các sản phẩm đã dán nhãn đúng
-GV nhận xét, tuyên dương HS

b. Tạo tiếng
-GV đưa bảng chứa các vần
-GV chia lớp thành 3 đội chơi, các thành viên trong đội lần lượt nối tiếp nhau tìm tiếng
chứa các vần rồi viết vào bảng.
-GV nhận xét, tuyên dương nhms tìm đúng nhiều tiếng nhất
-Cho HS đọc lại các tiếng tìm được
b) Đọc câu.
– Yêu cầu HS quan sát 2 tranh
? Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
-GV nhận xét và nói nội dung từng tranh
- Cho HS đọc các câu dưới tranh.
– Nêu các chữ được viết hoa trong câu và giải thích lí do các chữ đó viết hoa.
- Tìm tiếng chứa ai hoặc ay, ây trong 2 câu.
-GV nhận xét
-Cho HS đọc lại các tiếng tìm được
-Giải lao
2. Viết
a. Viết từ “ múi bưởi ”
- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.
- GV giới thiệu viết từ múi bưởi
- GV gắn chữ mẫu: múi bưởi
+ Từ múi bưởi gồm mấy tiếng? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
+ Độ cao của các con chữ bao nhiêu ly?
22


- GV hướng dẫn viết chữ múi bưởi
- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ múi bưởi
- Y/c HS giơ bảng.
- GV nhận xét 2 bảng của HS.

b. Viết từ “ cây chuối”
-GV hướng dẫn tương tự như viết từ múi bưởi
- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.
- Y/c HS lật sách lên.
3. Nghe – nói
-GV đưa tranh 1, yêu cầu HS quan sát
? Tranh vẽ cây gì?
? Nét mặt của cây ổi như thế nào?
?Vì sao cây ổi lại buồn?
-GV kể nội dung tranh 1 và đưa tranh 2
? Tranh xuất hiện nhân vật nào?
?Nai nhỏ đang làm gì?
? Cây ổi lúc này thế nào?
-GV kể nội dung tranh 2, đưa tranh 3
?Khi nghe được câu chuyện của nai nhỏ, cây ổi cảm thấy thế nào?
?Cây ổi đã nói gì?
-GV giới thiệu nhân vật và tên truyện
-GV đọc từng câu hỏi trong tranh
-Yêu cầu HS mở SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi
-Gọi các nhóm lên trả lời câu hỏi
?Cây ổi ủ rũ vì lí do gì?
? Nai nhỏ đã kể gì cho cây ổi nghe?
?Nghe nai nhỏ kể, cây ổi đã nói gì?
-Cho HS quan sát lại 3 tranh
-Gọi HS lên bảng kể chuyện
-GV nhận xét, tuyên dương HS
* Củng cố, dặn dị
- Hơm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau.
***********************************

BUỔI CHIỀU:
TIẾNG VIỆT:
TẬP VIẾT
I. Mục tiêu
- Biết viết âm â, tổ hợp chữ ghi vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi
- Biết viết từ, từ ngữ: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi
bưởi, cây chuối.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường
- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi,
uôi, ươi, nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây
chuối.
23


-Tranh ảnh: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây
chuối.
- Tập viết 1, tập một; bút chì cho HS.
III. Các hoạt động dạy và học
* Tổ chức hoạt động khởi động
1. Hoạt động 1: Chơi trò Gọi thuyền
-Gv hướng dẫn cách chơi: Một bạn cầm thẻ tứ và thẻ chữ đi phân phát cho một số bạn
cho đến hết thẻ ( mỗi bạn được phát 1 thẻ). Mỗi bạn có thẻ, đặt thẻ lên trước mặt. Một
bạn làm chủ trò đứng trên bảng gọi từng bạn theo mẫu:
+ Chủ trò: Gọi thuyền, gọi thuyền!
+ Cả lớp: Thuyền ai, thuyền ai?
+ Chủ trị: Thuyền....( tên một bạn có thẻ), thuyền...
+ Cả lớp: Thuyền......chở....( đọc chữ ghi vần hoặc đọc từ ngữ có trong thẻ của mình)
-Cá nhân: Từng HS thực hiện trị chơi theo hướng dẫn của chủ trò và GV
-GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong bài viết

- Gv nhận xét
* Tổ chức hoạt động khám phá.
2. Hoạt động 2: Nhận biết các chữ cái..
- Gv chỉ các chữ đã học trong tuần cho HS đọc
-Gv nhận xét
* Tổ chức hoạt động luyện tập
3. Hoạt động 3: Viết chữ
-GV hướng dẫn HS viết từng chữ â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi
- GV nhận xét
-Giải lao
*Tổ chức hoạt động vận dụng
4. Hoạt động 4: Viết từ
-GV đọc từng từ ngữ và hướng dẫn HS viết các từ: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi,
núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối. (mỗi từ, từ ngữ viết 1 – 2 lần).
- GV nhận xét
* Củng cố, dặn dị
- Hơm nay các em học bài gì?
- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau:
********************************
SINH HOẠT LỚP:
NÉT RIÊNG BIỆT CỦA MỖI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
- HS chia sẽ cảm xúc và cùng nhau tiếp tục quan sát ngắm nhìn thế giới bên ngồi, nhìn
mọi người bằng ánh mắt thiện chí, tich cực.
-HS hiểu rằng mỗi người đều có quyền thể hiện mình theo cách riêng và đều được đón
nhận.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Dây gai, kẹp
-HS: Giấy vẽ, màu
24



III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động:
Cả lớp hát 1 bài hát
2. Hoạt động tổng kết tuần:
a.GV thực hiện công tác tổng kết tuần.
* GV nhận xét những ưu và khuyết điểm của lớp tuần qua
- Cho Hs hát tập thể
- CTHĐTQ lên điều hành gọi các ban báo cáo.
-CTHĐTQ nhận xét về chuyên cần học tập lao động vệ sinh cá nhân
-GV nhận xét những ưu và khuyết điểm của lớp tuần qua
- HS đi học đầy đủ đúng giờ.
- Chuẩn bị tốt dụng cụ học tập
- Chuẩn bị bài tốt.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng và xây dựng bài.
- Khen ngợi những Hs ngoan, học tốt
- Nhắc nhở những hs chưa tốt
b. GV nêu kế hoạch tuần tới:
- Khắc phục tồn tại
- Thi đua học tốt.
- Duy trì sĩ số và đi học chuyên cần.
- Luôn quý trọng thầy cô và yêu thương bạn bè. Giúp đỡ các bạn còn chậm học tốt hơn.
- Thực hiện theo kế hoạch nhà trường
- Thực hiện tốt ATGT-ATTH-ATDN
- Tổ chức cho Hs múa hát tập thể.
- Theo dõi, uốn nắn.
3. Chia sẽ cảm xúc sau lần trải nghiệm trước:
Thực hiện như sách giáo viên.
4. Hoạt động nhóm: Trị chơi: “Mình giống nhau – mình gần nhau”

Thực hiện như sách giáo viên.
5.

Tổng kết và vẽ tranh: Lời cháo độc đáo
Thực hiện như sách giáo viên
********************************
25


×