Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Thực trạng và một số giải pháp cơ bản phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá và hiện đại hoá của tỉnh nam định hiện n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.01 KB, 65 trang )

Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

Li m u
I. Lý do chọn đề tà i.
Biệ n chứng củ a quá trình phát triể n các tư tưởng và họ c thuyế t
quả n lý đ ã chỉ ra rằ ng con người luôn là nguồ n lực cơ bả n và quyế t
đ ị nh sự phát triể n củ a các tổ chức. Trong thời kỳ xã hộ i cơng nghiệ p
đ ã có mộ t số họ c thuyế t quả n lý tậ p trung và o sự phát triể n các yế u tố
khoa họ c kỹ thuậ t và kinh tế . Nhưng ngay cả những họ c thuyế t nà y
cũ ng phả i thừa nhậ n không thể đ ạ t đ ược hiệ u quả những tiế n bộ
kinh tế bề n vững nế u thiế u sự đ ầ u tư cho phát triể n các nguồ n lực con
người. Việ c phát triể n nguồ n nhân lực trong tổ chức đ ã và đ ang trở
thà nh nhiệ m vụ quan trọ ng bậ c nhấ t củ a những người là m công tác
quả n lý.
Nhân lực là nguồ n lực to lớn củ a mỗ i quố c gia, là yế u tố vậ t
chấ t quan trọ ng và quyế t đ ị nh nhấ t củ a lực lượng sả n xuấ t và do đ ó
nó là đ ộ ng lực thúc đ ẩ y phát triể n.
Xuấ t phát từ cơ sở lý luậ n và phương pháp luậ n củ a chủ nghĩ a
Mác- Lênin về con người, dựa trên những thà nh tựu mới củ a khoa họ c,
nhiề u cơng trình lý luậ n xuấ t hiệ n những nă m gầ n đ ây đ ã đ ề cậ p và
là m sáng tỏ những khía cạ nh sau đ ây: lý thuyế t về sự phát triể n đ ồ ng
thời sác đ ị nh trong cấ u trúc sự phát triể n thì phát triể n nguồ n nhân lực
là mụ c tiêu cuố i cùng, là đ ỉ nh cao củ a quá trình phát triể n đ ang là
chính sách bao trùm nhấ t củ a mỗ i quố c gia, đ ặ c biệ t là các nước đ ang
phát triể n.
Nước ta tiế n hà nh cơng nghiệ p hố hiệ n đ ạ i hoá trong đ iề u kiệ n
tiề m lực kinh tế cịn nhỏ bé, tích luỹ từ nộ i bộ kinh tế cịn thấ p. Ngồ i
ra tiề m lực con người, tà i nguyên khoáng sả n khơng nhiề u…. Do đ ó đ ể
tiế p cậ n với nề n khoa họ c, kỹ thuậ t đ ang tiế n nhanh như vũ bão củ a


thế giới, từng bước rút ngắ n và đ uổ i kị p với sự phát triể n củ a các
nước; Đả ng ta đ ã xác đ ị nh phát triể n nguồ n nhân lực là mộ t trong
-1-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

nhng nhi m v quan trọ ng hà ng đ ầ u trong suố t q trình cơng nghiệ p
hố và hiệ n đ ạ i hoá, là nhân tố cơ bả n cho sự phát triể n nhanh và bề n
vững. Sự khẳ ng đ ị nh nà y là bà i họ c rút ra từ lị ch sử dựng nước và
giữ nước củ a ông cha ta. Nguyên nhân củ a mọ i nguyên nhân dẫ n đ ế n
thà nh công hay thấ t bạ i đ ề u do chính con người quyế t đ ị nh.
Nam Đị nh là mộ t tỉ nh thuộ c đ ồ ng bằ ng châu thổ Sơng Hồ ng có
diệ n tích đ ấ t tự nhiên 16.716 km2, trong đ ó có 105.437ha đ ấ t nơng
nghiệ p, 72 km bờ biể n, trên 80 là ng nghề truyề n thố ng, dân số nă m
2000 là 1.915.000 người. Đấ t nơng nghiệ p bình qn đ ầ u người 547m2,
bằ ng 50 % bình quân chung cả nước. Là mộ t tỉ nh đ ứng thứ 57 trên cả
nước về diệ n tích nhưng đ ứng thứ 6 về dân số trong 61 tỉ nh, thà nh
phố củ a cả nước.
Tổ ng số lao đ ộ ng củ a tỉ nh khoả ng 1003000người. Lực lượng
lao đ ộ ng củ a tỉ nh Nam Đị nh cầ n cù chị u khó có trình đ ộ vă n hố và
chun môn kỹ thuậ t khá.
Hệ thố ng các cơ sở hạ tầ ng: đ iệ n, đ ường, trường, trạ m xá;
bế n cả ng Hả i Thị nh từng bước đ ược hoà n thiệ n cùng với việ c thà nh
phố Nam Đị nh vừa đ ược chính phủ quyế t đ ị nh công nhậ n là đ ơ thị
loạ i hai đ ã góp phầ n thuậ n lợi hơn cho việ c phát triể n và khai thác tiề m

nă ng củ a các vùng kinh tế trong tỉ nh.
Là mộ t tỉ nh có truyề n thố ng cách mạ ng, số đ ố i tượng hưởng
chính sách ưu đ ãi người có cơng khoả ng 110000 người. trong đ ó
khoả ng 60000 người là thương binh, gia đ ình liệ t sỹ . Trong những
nă m qua Nam Đị nh đ ã có nhiề u cố gắ ng thực hiệ n tố t các chính sách
củ a Đả ng và nhà nước về công tác “đ ề n ơn đ áp nghĩ a” nên đ ời
số ng các gia đ ình chính sách ngà y cà ng đ ược nâng lên ngang bằ ng với
cộ ng đ ồ ng dân cư.

-2-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

Nhng c đ iể m trên ả nh hưởng tới việ c phát triể n nguồ n nhân
lực đ ể phụ c vụ cho sự nghiệ p cơng nghiệ p hố và hiệ n đ ạ i hoá củ a
tỉ nh.
Xuấ t phát từ vai trò, tầ m quan trọ ng củ a nguồ n nhân lực từ thực
tiễ n củ a đ ấ t nước nói chung, củ a tỉ nh Nam Đị nh nói riêng tơi chon đ ề
tà i : "Thực trạ ng và một số giả i pháp cơ bả n phát triể n nguồn nhân
lực phục vụ cơng nghiệ p hố và hiệ n đạ i hố của tỉ nh Nam Đị nh
hiệ n nay", rồ i từ những lý luậ n đ ược nghiên cứu họ c tậ p tạ i trường
Đạ i họ c Kinh tế quố c dân Hà Nộ i tôi mạ nh dạ n đ ưa ra mộ t số giả i
pháp cơ bả n đ ể góp phầ n phát triể n nguồ n nhân lực củ a tỉ nh Nam
Đị nh đ ế n nă m 2005 – 2010 đ áp ứng phụ c vụ sự nghiệ p công nghiệ p
hố và hiệ n đ ạ i hố.

II/ Mục đích và nhiệ m vụ nghiên cứu:
Trong giới hạ n củ a chuyên đ ề nà y tôi mong muố n trình bà y và
là m sáng tỏ phầ n nà o những vấ n đ ề lý luậ n về nguồ n nhân lực, đ ánh
giá thực trạ ng nguồ n nhân lực củ a tỉ nh Nam Đị nh. Từ đ ó đ ưa ra mộ t
số giả i pháp cơ bả n đ ể phát triể n nguồ n nhân lực đ áp ứng với yêu
cầ u củ a sự nghiệ p cơng nghiệ p hố và hiệ n đ ạ i hoá củ a tỉ nh Nam
Đị nh.
III/ Phạ m vi nghiên cứu:
Phát triể n nguồ n nhân lực là mộ t phạ m trù kinh tế xã hộ i rộ ng
lớn với nhiề u nộ i dung và biệ n pháp. Nói đ ế n phát triể n nguồ n nhân
lực là đ ồ ng thời đ ề cậ p đ ế n các yế u tố : Giáo dụ c - đ à o tạ o, Sức
khoẻ và dinh dưỡng, Môi trường, việ c là m, phát triể n con người và
giả i pháp con người. Với nộ i dung thực trạ ng và mộ t số giả i pháp cơ
bả n phát triể n nguồ n nhân lực phụ c vụ công nghiệ p hoá và hiệ n đ ạ i
hoá củ a tỉ nh Nam Đị nh, chuyên đ ề nà y chỉ đ ề cậ p mộ t số vấ n đ ề
chung về nguồ n nhân lực – thực trạ ng nguồ n nhân lực hiệ n nay củ a

-3-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

t nh Nam nh và mộ t số giả i pháp cơ bả n đ ể phát triể n nguồ n nhân
lực.
IV/ Phương pháp nghiên cứu:
Trong q trình phân tích những vấ n đ ề lý luậ n và thực tiễ n về

nguồ n nhân lực vậ n dụ ng những phương pháp sau:
1. Phân tích khái quát nhữ ng tà i liệ u lý luậ n và thự c tế có liên
quan đ ế n đ ố i tư ợ ng nghiên cứ u.
2. Phư ơ ng pháp duy vậ t biệ n chứ ng, duy vậ t lị ch sử , phân tích
thố ng kê
3. Phư ơ ng pháp phân tích tà i liệ u và mộ t số phư ơ ng pháp khác.

-4-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp
Chng I

Nhng v n đề lý luậ n chung về dân số
và nguồ n nhân lực trong sự nghiệ p cơng nghiệ p hố
và hiệ n đạ i hoá đấ t nước hiệ n nay.
I. Những khái niệ m cơ bả n về dân số và nguồ n nhân lực:
1. Dân Số :
Dân số là tổ ng số người số ng trên vùng lãnh thổ tạ i mộ t thời
đ iể m nhấ t đ ị nh nà o đ ó.
a. Mứ c sinh:
- Là việ c thực hiệ n khả nă ng sinh trong đ iề u kiệ n thực tế .
- Tỷ xuấ t sinh thô: biể u thị số trẻ em sinh ra trong 1 nă m so với
1000 dân.
- Tỷ suấ t sinh chung : biể u thị số trẻ em sinh ra trong mộ t nă m
củ a mộ t nghìn phụ nữ trong đ ộ tuổ i có khả nă ng sinh đ ẻ

- Tỷ suấ t sinh đ ặ c trưng theo tuổ i : phả n ánh mức đ ộ sinh đ ẻ
củ a từng đ ộ tuổ i phụ nữ.
- Tổ ng tỷ suấ t sinh là số trẻ em bình quân mà mộ t phụ nữ có
thể có. Là thước đ o mức sinh không phụ thuộ c và o cấ u trúc
tuổ i.
b. Mứ c chế t:
- tỷ suấ t chế t thô: là số chế t trong mộ t nă m trên mộ t 1000 dân
số trung bình nă m.
2. Nguồ n nhân lực :
a. Lao đ ộ ng :

-5-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

+ L ho t đ ộ ng quan trọ ng nhấ t củ a con người nhằ m tạ o ra củ a
cả i vậ t chấ t và các giá trị tinh thầ n đ ể thoả mãn những nhu cầ u củ a
bả n thân và xã hộ i, là hoạ t đ ộ ng gắ n liề n với sự hình thà nh phát
triể n loà i người. Lao đ ộ ng có nă ng suấ t, chấ t lượng, hiệ u quả là
nhân tố quyế t đ ị nh sự phát triể n xã hộ i. Vì vậ y lao đ ộ ng đ ược coi là
hoạ t đ ộ ng chủ yế u, là quyề n và nghĩ a vụ cơ bả n củ a con người. Lao
đ ộ ng ngà y cà ng phát triể n theo hướng cách mạ ng hoá và hiệ p tác hoá.
Tuỳ theo giác đ ộ phân tích khác nhau lao đ ộ ng có các tiêu chí
khác nhau.
+ Theo dạ ng sả n phẩ m củ a lao đ ộ ng trong toà n bộ nề n kinh tế

quố c dân lao đ ộ ng đ ược chia thà nh lao đ ộ ng sả n xuấ t vậ t chấ t và lao
đ ộ ng không sả n xuấ t vậ t chấ t .
+ Theo vị trí lao đ ộ ng trong quá trình sả n xuấ t, lao đ ộ ng đ ược
chia thà nh lao đ ộ ng trực tiế p sả n xuấ t và lao đ ộ ng không trực tiế p sả n
xuấ t .
Lao đ ộ ng gián tiế p sả n xuấ t là hoạ t đ ộ ng quả n lý và phụ c vụ
quả n lý đ ể đ ả m bả o quá trình sả n xuấ t liên tụ c có hiệ u quả .
+ Theo mức đ ộ phức tạ p củ a lao đ ộ ng, lao đ ộ ng chia thà nh lao
đ ộ ng phức tạ p và lao đ ộ ng giả n đ ơn.
+ Theo tính chấ t sử dụ ng các chức nă ng lao đ ộ ng, lao đ ộ ng chia
thà nh lao đ ộ ng chấ t xám và lao đ ộ ng chân tay.
+ Theo nguồ n gố c nă ng lượng vậ n hà nh công cụ lao đ ộ ng. Lao
đ ộ ng chia thà nh lao đ ộ ng thủ công, lao đ ộ ng nửa cơ giới và lao đ ộ ng
cơ giới, lao đ ộ ng tự đ ộ ng hoá .
+ Theo tính chấ t củ a quan hệ lao đ ộ ng chia thà nh lao đ ộ ng tự do,
lao đ ộ ng bắ t buộ c.
b. Sứ c lao đ ộ ng :

-6-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

- l kh n ng về trí lực và thể lực củ a con người đ ể tiế n hà nh
lao đ ộ ng “khả nă ng lao đ ộ ng”.
- Khả nă ng về thể lực bao gồ m : khả nă ng sinh công cơ bắ p

bằ ng khả nă ng chị u đ ựng các yế u tố bấ t lợi đ ế n sức khoẻ do tả i
trọ ng công việ c cũ ng như các yế u tố có hạ i củ a đ iề u kiệ n lao đ ộ ng,
đ ược quyế t đ ị nh các yế u tố chấ t bẩ m sinh củ a cơ thể , q trình rèn
luyệ n và mơi trường, đ iề u kiệ n số ng
- Khả nă ng về trí lực bao gồ m khả nă ng hoạ t đ ộ ng củ a trí óc,
khả nă ng vậ n dụ ng tri thức kỹ nă ng, kỹ sả o, khả nă ng sáng tạ o, tác
phong kỷ luậ t nghề nghiệ p…Khả nă ng ứng sử trong quan hệ lao đ ộ ng.
Khả nă ng về trí lực đ ược quyế t đ ị nh bởi di truyề n và các tố chấ t
bẩ m sinh củ a cơ thể , quá trình rèn luyệ n, họ c tậ p, tích luỹ kinh
nghiệ m, đ iề u kiệ n số ng, môi trường tự nhiên xã hộ i.
c Nguồ n nhân lự c:
Là toà n bộ những người đ ủ 15 tuổ i trở lên có việ c là m và
những người trong đ ộ tuổ i lao đ ộ ng, có khả nă ng lao đ ộ ng nhưng
đ ang thấ t nghiệ p, đ ang đ i họ c, đ ang là m nộ i trợ trong gia đ ình mình
hoặ c chưa có nhu cầ u là m việ c và những người thuộ c tình trạ ng khác
(những người nghỉ việ c hoặ c hưu trước tuổ i theo quy đ ị nh củ a bộ
luậ t lao đ ộ ng ).
Nguồ n nhân lực là tiề m nă ng củ a lao đ ộ ng trong thời kỳ xác
đ ị nh củ a mộ t quố c gia, suy rộ ng ra có thể xác đ ị nh trên mộ t đ ị a
phương, mộ t ngà nh hay mộ t vùng. Đây là nguồ n lực quan trọ ng nhấ t
đ ể phát triể n kinh tế xã hộ i.
Nguồ n nhân lực đ ược xác đ ị nh bằ ng số lượng và chấ t lượng
củ a bộ phậ n dân số có thể tham gia và o hoạ t đ ộ ng kinh tế xã hộ i. Số
lượng nguồ n nhân lực đ ược thể hiệ n bằ ng các chỉ tiêu về quy mô và
tố c đ ộ phát triể n. Chấ t lượng nguồ n nhân lực đ ược thể hiệ n bằ ng

-7-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

cỏc ch tiờu v tình trạ ng phát triể n thể lực, trình đ ộ kiế n thức, tay
nghề , tác phong nghề nghiệ p, cơ cấ u nguồ n nhân lực về tuổ i, giới tính,
thiên hướng ngà nh nghề , phân bố lãnh thổ , khu vực thà nh thị – nông
thôn…các phương thức tác đ ộ ng và sự phát triể n về số lượng và chấ t
lượng nguồ n nhân lực bao gồ m : công tác dân số kế hoạ ch hố gia
đ ình, cơng tác phân bố nguồ n nhân lực theo vùng, lãnh thổ , các chương
trình dinh dưỡng, cơng tác y tế chă m sóc sức khoẻ cộ ng đ ồ ng, công tác
giáo dụ c đ à o tạ o và dạ y nghề ……
Nguồ n nhân lực gồ m hai bộ phậ n:
- Bộ phậ n hoạ t đ ộ ng
- Bộ phậ n chưa hoạ t đ ộ ng
d. Lự c lư ợ ng lao đ ộ ng : là những người đ ủ 15 tuổ i trở lên có
việ c là m và những người khơng có việ c nhưng có nhu cầ u về việ c
là m.(Đồ ng nghĩ a về dân số hoạ t đ ộ ng kinh tế ).
e. Lao đ ộ ng kỹ thuậ t: là lao đ ộ ng có trình đ ộ kỹ nă ng, kỹ sả o
nhấ t đ ị nh thông qua đ à o tạ o hoặ c tích luỹ kinh nghiệ p thực tế , đ ả m
nhậ n các công việ c phức tạ p, đ áp ứng đ ược các yêu cầ u kỹ thuậ t công
nghệ , khả nă ng truyề n nghề , dậ y nghề . Lao đ ộ ng kỹ thuậ t bao gồ m
những người có trình đ ộ cao đ ẳ ng, đ ạ i họ c, trung họ c chuyên nghiệ p
và công nhân kỹ thuậ t.
h. Lao đ ộ ng khơng có kỹ thuậ t: là lao đ ộ ng giả n đ ơn khơng đ ịi
hỏ i phả i họ c nghề dưới bấ t kỳ hình thức nà o.
i. Lao đ ộ ng tà n tậ t: là lao đ ộ ng củ a người bị khiế m khuyế t
trong mộ t hay mộ t số chức nă ng tâm sinh lý củ a cơ thể là m suy giả m
khả nă ng lao đ ộ ng nhưng vẫ n cịn sức lao đ ộ ng và có nhu cầ u là m

việ c.

-8-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

k. Lao ng nộ i trợ : là lao đ ộ ng phụ c vụ sinh hoạ t trong gia
đ ình như nấ u ă n, giặ t giũ , trông trẻ ... trong lao đ ộ ng nộ i trợ có lao
đ ộ ng tự là m và lao đ ộ ng nộ i trợ là m thuê.
l. Việ c là m: là mọ i hoạ t đ ộ ng tạ o ra thu nhậ p mà không bị pháp
luậ t ngă n cấ m.
m. Thấ t nghiệ p: là tình trạ ng mộ t bộ phậ n trong lực lượng lao
đ ộ ng muố n là m việ c, nhưng khơng thể tìm đ ược việ c là m với mức
tiề n công không thấ p hơn mức lương tố i thiể u hiệ n hà nh. Thấ t nghiệ p
là do cung về lao đ ộ ng vượt quá hoặ c không phù hợp về cơ cấ u với
cầ u lao đ ộ ng.
II. vị trí, tầ m quan trọ ng củ a vấ n đề phát triể n nguồ n
nhân lực đáp ứng yêu cầ u củ a sự nghiệ p cơng nghiệ p
hố và hiệ n đạ i hoá ở nước ta hiệ n nay.
1. Các quan đ iể m lý luậ n về nguồ n nhân lực và phát triể n
nguồ n nhân lực.
a. Quan đ iể m củ a chủ nghĩ a Mác – Lê nin :
Có nhiề u nguồ n lực tác đ ộ ng và o quá trình phát triể n kinh tế - xã
hộ i trong đ ó nguồ n lực con người - nguồ n nhân lực là quan trọ ng nhấ t.
Với tư cách là nguồ n đ ộ ng lực có tầ m quan trọ ng đ ặ c biệ t, nguồ n lực

con người vừa là phương tiệ n sáng tạ o ra mọ i giá trị vậ t chấ t và tinh
thầ n, sáng tạ o và hồ n thiệ n ngay chính cả bả n thân mình, vừa đ ồ ng
thời là chủ nhân sử dụ ng có hiệ u quả mọ i nguồ n tà i sả n vô giá ấ y.
Mỗ i giai đ oạ n lị ch sử, các nhà kinh tế họ c thuộ c các trường
phái khác nhau đ ã mô tả phương thức vậ n đ ộ ng nề n kinh tế thông qua
mố i quan hệ nhân quả giữa quá trình phát triể n kinh tế với các yế u tố
ả nh hưởng đ ế n nó. Trong đ ó các nhà kinh tế đ ề u đ ánh giá cao vai trò

-9-

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

c a lao ộ ng và coi như yế u tố cơ bả n nhấ t củ a tă ng trưởng, phát
triể n kinh tế .
Adam Smith đ ưa ra lý thuyế t về giá trị lao đ ộ ng, coi lao đ ộ ng
củ a con người là yế u tố đ ầ u và o cơ bả n đ ể tạ o ra củ a cả i vậ t chấ t
cho xã hộ i.
C. Mác đ ặ c biệ t quan tâm đ ế n vai trò củ a lao đ ộ ng trong việ c tạ o
ra giá trị thặ ng dư, khi xác đ ị nh sức lao đ ộ ng là loạ i hà ng hoá đ ặ c
biệ t đ ố i với nhà tư bả n.
C.Mác là người đ ầ u tiên có cơng xây dựng nộ i dung khoa họ c củ a
khái niệ m lực lượng sả n xuấ t. Theo C. Mác lực lượng sả n xuấ t và
người lao đ ộ ng. Đồ ng thời Ông dự báo cách mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t
cũ ng sẽ như là mộ t bộ phậ n trực tiế p củ a lực lượng sả n xuấ t và nộ i
dung đ ó đ ã đ ược cuộ c số ng khẳ ng đ ị nh nhân tố người lao đ ộ ng

trong lực lượng sả n xuấ t đ ược biể u hiệ n như là bộ phậ n nă ng đ ộ ng
và sáng tạ o nhấ t củ a quá trình sả n xuấ t. Nhờ có nó mà cơng cụ và
phương tiệ n sả n xuấ t ngà y cà ng đ ược đ ổ i mới, sả n xuấ t phát triể n
với nă ng suấ t và chấ t lượng cao. Đời số ng tinh thầ n và bộ mặ t củ a
xã hộ i có nhiề u tiế n bộ . C.Mác rấ t thích câu nói nổ i tiế ng củ a
B.phranclin: “ Người là đ ộ ng vậ t biế t chế tạ o cơng cụ lao đ ộ ng”.
Điề u đ ó chỉ ra rằ ng, con người không phả i chỉ với ý nghĩ a là sả n
phẩ m củ a hoà n cả nh, mà còn là chủ thể sáng tạ o ra hoà n cả nh, sáng
tạ o ra tấ t cả những gì lồ i người hiệ n có.
Lê Nin khẳ ng đ ị nh: “Lực lượng sả n xuấ t hà ng đ ầ u củ a toà n
thể nhân loạ i là công nhân, là người lao đ ộ ng” đ ó là những con người
phát triể n cao về trí tuệ , khoẻ về thể chấ t, giầ u về tinh thầ n, trong
sáng về đ ạ o đ ức…
b. Quan đ iể m củ a Đả ng và Nhà nư ớ c ta: Tư tưởng xuyên suố t
củ a Đả ng trong đ ường mới đ ổ i mới là : “coi con người là xuấ t phát
đ iể m, là đ ộ ng lực, là mụ c tiêu củ a cách mạ ng nước ta”.

- 10 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

Xu t phỏt t vai trò củ a con người trong sả n xuấ t, cũ ng như trong
công cuộ c đ ổ i mới xây dựng đ ấ t nước, trong vă n kiệ n hộ i nghị đ ạ i
biể u toà n quố c giữa nhiệ m kỳ khoá VII chỉ rõ “tư tưởng chỉ đ ạ o
xuyên suố t các chủ trương, chính sách củ a Đả ng và Nhà nước về các

lĩ nh vực vă n hoá, xã hộ i, chă m sóc bồ i dưỡng và phát huy nhân tố con
người, với tư cách vừa là đ ộ ng lực vừa là mụ c tiêu ”. ( Vă n kiệ n hộ i
nghị đ ạ i biể u tồ n quố c giữa nhiệ m kỳ khố VII tháng 1 nă m 1994
trang 45 - 46 ).
Mộ t lầ n nữa Đả ng ta lạ i xác đ ị nh: “ Lấ y việ c phát huy nguồ n
lực con người là m yế u tố cơ bả n cho sự phát triể n nhanh và bề n vững
củ a đ ấ t nước”.
Chiế n lược phát triể n nguồ n nhân lực phả i đ ặ t trong chiế n lược
phát triể n kinh tế - xã hộ i phù hợp với thời kỳ đ ẩ y mạ nh cơng nghiệ p
hố - hiệ n đ ạ i hố, trong đ ó phát triể n nguồ n nhân lực vừa là mụ c tiêu
vừa là đ ộ ng lực. Chính vì vậ y phát triể n nguồ n nhân lực, nâng cao
chấ t lượng nguồ n nhân lực có ý nghĩ a vơ cùng quan trọ ng đ ố i với công
cuộ c phát triể n đ ấ t nước. Đây là mộ t nhiệ m vụ vừa cơ bả n vừa hế t
sức cấ p bách đ ồ ng thời cũ ng là nhiệ m vụ hế t sức khó khă n, phức tạ p
cầ n đ ược tiế n hà nh và quả n lý với những cơ sở khoa họ c đ úng đ ắ n.
2.Những nhân tố ả nh hưởng tới nguồ n nhân lực:
Sự tă ng trưởng kinh tế bề n vững củ a 1 quố c gia đ ược quyế t
đ ị nh bởi số lượng và chấ t lượng nguồ n nhân lực chứ không phả i do
tà i nguyên, khống sả n nhiề u hay ít. Các nước như Nhậ t Bả n, Hà n
Quố c, singapo là những nước không giầ u tà i nguyên nhưng họ đ ã
thà nh công về tă ng trưởng kinh tế . Đó là do họ biế t cách đ ầ u tư cho
phát triể n nguồ n nhân lực. Nhà kinh tế họ c người Mỹ garry becker người đ ược giả i Nobel về kinh tế nă m 1992 đ ã khẳ ng đ ị nh : “khơng
có đ ầ u tư nà o mang lạ i nguồ n lợi lớn như đ ầ u tư và o nguồ n nhân
lực”.
- 11 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A


Chuyên đề tốt nghiệp

Nhng con s v số lượng nhân lực chưa nói hế t đ ược vấ n đ ề ,
yế u tố then chố t có ý nghĩ a quyế t đ ị nh đ ế n quá trình tạ o ra củ a cả i
cho xã hộ i là chấ t lượng nguồ n nhân lực. Chấ t lượng nguồ n nhân lực
là kế t quả củ a lao đ ộ ng đ ược biể u hiệ n bằ ng hiệ u quả kinh tế .
Nhữ ng nhân tố ả nh hư ở ng tớ i chấ t lư ợ ng nguồ n nhân lự c là :
a. Trình đ ộ hiể u biế t chuyên môn, nghiệ p vụ .
Hiệ n nay do sự tác đ ộ ng mạ nh mẽ củ a cách mạ ng khoa họ c - kỹ
thuậ t hiệ n đ ạ i và công nghệ thông tin tiên tiế n, nề n kinh tế thế giới
đ ang bước sang xu hướng thị trường hoá với những biế n đ ộ ng phong
phú đ a dạ ng và nhanh chóng, khoa họ c và thơng tin là nguồ n tạ o ra chi
thức, đ ồ ng thời cũ ng là nguồ n tạ o ra củ a cả i vậ t chấ t cho xã hộ i.
Mộ t nề n kinh tế thị trường như vậ y ngà y cà ng đ òi hỏ i người
lao đ ộ ng phả i có kiế n thức khoa họ c kỹ thuậ t và trình đ ộ cao, biế t
ứng sử linh hoạ t và sáng tạ o.
Nước ta bước và o thời kỳ cơng nghiệ p hố - hiệ n đ ạ i hoá theo
đ ị nh hướng xã hộ i chủ nghĩ a, cầ n phả i có nguồ n nhân lực có đ ủ
trình đ ộ đ ể thực hiệ n nhiệ m vụ đ i tắ t, đ ón đ ầ u, là m chủ những
ngà nh nghề sả n xuấ t mũ i nhọ n, công nghệ tiên tiế n, khắ c phụ c tình
trạ ng nhiề u lao đ ộ ng nhưng lạ i thiế u lao đ ộ ng có trình đ ộ hiể u biế t,
trình đ ộ chun mơn kỹ thuậ t, trình đ ộ quả n lý kinh tế giỏ i.
Mặ t khác cơng cuộ c cơng nghiệ p hố - hiệ n đ ạ i hoá đ ấ t nước
đ ược tiế n hà nh trong đ iề u kiệ n hộ i nhậ p, giao lưu mở cửa, chuyể n
đ ổ i từ cơ chế quả n lý tậ p trung quan liêu bao cấ p sang cơ chế thị
trường vừa phả i đ ả m bả o phát huy đ ược nộ i lực, giữ gìn đ ược mơi
trường, giữ gìn bả n sắ c vă n hố dân tộ c và những giá trị truyề n
thố ng cao đ ẹ p. Kinh tế thị trường cũ ng đ ặ t ra nhiề u vấ n đ ề cầ n giả i
quyế t, buộ c mỗ i người phả i đ ố i mặ t với nhiề u vấ n đ ề củ a xã hộ i

với chính ngay sự hạ n chế , yế u kém củ a bả n thân. Chỉ có thể nắ m bắ t
đ ược kinh tế thị trường, đ iề u khiể n đ ược nó khi có đ ủ kiế n thức và
- 12 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

n ng lc. Ch có thể giữ vững đ ược đ ị nh hướng xã hộ i chủ nghĩ a
trong kinh tế thị trường khi có đ ủ bả n lĩ nh chính trị vững và ng và
đ ạ o đ ức sáng tạ o.
Yêu cầ u cơ bả n đ ố i với nguồ n nhân lực phụ c vụ cơng nghiệ p
hố - hiệ n đ ạ i hoá ở nước ta hiệ n nay là là m chủ công nghệ cao, biế n
cơng nghẹ nhậ p thà nh củ a mình từ đ ó xây dựng nă ng lực sáng tạ o
công nghệ mới. Trong bố i cả nh hợp tác quố c tế và khu vực, nguồ n nhân
lực có chấ t lượng cao về chí tuệ và tay nghề sẽ là ưu thế cạ nh tranh
củ a quố c gia trên thị trường quố c tế .
Từ đ ó ta thấ y trình đ ộ hiể u biế t, chun mơn, nghiệ p vụ có tác
đ ộ ng rấ t lớn đ ế n chấ t lượng nguồ n nhân lực.
b. Công tác giáo dụ c- đ à o tạ o:
Theo số liệ u thố ng kê hiệ n nay cho thấ y nguồ n nhân lực nước ta
rấ t rồ i dà o khoả ng 37 triệ u lao đ ộ ng xã hộ i nhưng đ a số chưa qua
đ à o tạ o. Số lao đ ộ ng có chun mơn kỹ thuậ t chiế m tỷ lệ thấ p. Tính
đ ế n nă m 1997 lao đ ộ ng qua đ à o tạ o nghề nghiệ p 13,5%. Trong khi
mụ c tiêu Nghị quyế t trung ương 2 khoá 9 đ ề ra là hế t nă m 2005 số lao
đ ộ ng qua đ à o tạ o chiế m 30 - 35 %. Điề u đ ó rõ rà ng đ ã ả nh hưởng
rấ t lớn đ ế n chấ t lượng nguồ n nhân lực hiệ n nay. Chấ t lượng nguồ n

nhân lực đ ược hình thà nh qua nhiề u yế u tố tác đ ộ ng. Trong đ ó phầ n
lớn là thơng qua con đ ường giáo dụ c, đ à o tạ o và bồ i dưỡng.
Giáo dụ c đ à o tạ o tác đ ộ ng đ ế n nguồ n nhân lực trên cả 3
phương diệ n.
Thứ nhấ t : nâng cao dân trí, bả o đ ả m mộ t trình đ ộ họ c vấ n, mặ t
bằ ng dân trí khơng ngừng tă ng lên.
Thứ hai: đ à o tạ o nguồ n nhân lực tạ o đ iề u kiệ n đ ể tă ng nă ng
suấ t lao đ ộ ng.
Thứ ba : bồ i dưỡng nhân tà i cho đ ấ t nước.

- 13 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

Vỡ v y cú thể nói giáo dụ c - đ à o tạ o là phương tiệ n chủ yế u
quyế t đ ị nh chấ t lượng nguồ n nhân lực.
Giáo dụ c - đ à o tạ o và bồ i dưỡng là trang bị kiế n thức, truyề n
thụ kinh nghiệ m, hình thà nh kỹ nă ng, kỹ sả o trong lao đ ộ ng, hình
thà nh nên những phẩ m chấ t chính trị , tư tưởng, đ ạ o đ ức, và tâm lý,
tạ o nên mẫ u người đ ặ c trưng và tương ứng với mộ t xã hộ i nhấ t
đ ị nh tạ o ra nă ng lực hà nh đ ộ ng cho mỗ i con người.
Giáo dụ c - đ à o tạ o và bồ i dưỡng còn là hoạ t đ ộ ng nhằ m khắ c
phụ c mặ t tiêu cực, phát huy mặ t tích cực trong mỗ i con người, bù đ ắ p
những thiế u hụ t, những khuyế t đ iể m củ a mỗ i cá nhân trong quá trình
hoạ t đ ộ ng.

Thông qua giáo dụ c - đ à o tạ o, bồ i dưỡng mỗ i người tiế p nhậ n
đ ược những tri thức, kinh nghiệ m nhậ n thức đ ược các quy luậ t tự
nhiên, xã hộ i và tư duy, biế t vậ n dụ ng chúng trong thực tiễ n, biế t nhậ n
rõ chân lý, biế t đ ược cái hay cái dở củ a mình đ ể phấ n đ ấ u vươn
lên….. Quá trình giáo dụ c - đ à o tạ o, bồ i dưỡng là quá trình tạ o ra chấ t
mới và sự phát triể n toà n diệ n trong mỗ i con người.
Trong những nă m qua Đả ng và nhà nước ta rấ t quan tâm đ ế n
công tác giáo dụ c - đ à o tạ o nói chung và đ à o tạ o nguồ n nhân lực nói
riêng hộ i nghị trung ương 2 khoá 9 về đ ị nh hướng giáo dụ c - đ à o tạ o
đ ã xác đ ị nh giáo dụ c - đ à o tạ o giữ vai trò là đ ộ ng lực thúc đ ẩ y quá
trình tạ o ra mộ t thế hệ những người lao đ ộ ng mới, đ ủ sức là m chủ
các thiế t bị hiệ n có, đ ồ ng thời có khả nă ng tiế p thu cái mới. Chỉ có
giáo dụ c - đ à o tạ o mới thực sự là mộ t tác nhân tích cực và có hiệ u
quả nhấ t nhằ m gia mọ i giá trị và nă ng lực sáng tạ o củ a con người.
Giáo dụ c - đ à o tạ o vừa hình thà nh, vun đ ắ p và hoà n thiệ n con người
với ý nghĩ a là mụ c tiêu, vừa đ óng góp xây dựng con người với ý nghĩ a
là phương tiệ n bả o đ ả m thực hiệ n những nhiệ m vụ kinh tế - xã hộ i.

- 14 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

T v trớ, vai trò củ a giáo dụ c - đ à o tạ o, bồ i dưỡng đ ố i với con
người ta thấ y giáo dụ c - đ à o tạ o có ả nh hưởng rấ t lớn đ ế n chấ t
lượng nguồ n nhân lực, là phương tiệ n chủ yế u quyế t đ ị nh chấ t

lượng nguồ n nhân lực. Và đ ây cũ ng là mộ t trong những biệ n pháp cơ
bả n đ ể phát huy sức mạ nh nộ i lực phụ c vụ cho cơng nghiệ p hố - hiệ n
đ ạ i hoá đ ấ t nước trong bố i cả nh hộ i nhậ p với nề n kinh tế khu vực và
quố c tế .
c. Cơ chế chính sách :
Con người là chủ thể , con người cũ ng là sả n phẩ m củ a sự vậ n
đ ộ ng xã hộ i, củ a chế đ ộ xã hộ i. Vì thế muố n phát huy yế u tố con
người cầ n phả i có mơi trường thích ứng. Cầ n phả i có những cơ chế
những chính sách nhằ m giả i phóng lực lượng sả n xuấ t, xoá bỏ cơ chế
đ ã và đ ang kìm hãm tính tích cực, tính chủ đ ộ ng, sáng tạ o củ a người
lao đ ộ ng, đ ồ ng thời phả i xây dựng mộ t cơ chế mới bả o đ ả m thực
hiệ n giả i phóng lao đ ộ ng về mọ i mặ t.
Trong sả n xuấ t cũ ng như trong hoạ t đ ộ ng xã hộ i, con người ln
bị kích thích, bị thơi thúc bởi hà ng loạ t các đ ộ ng lực. Khi nước ta
hiệ n nay nề n kinh tế đ ã thoát ra khỏ i sự khủ ng hoả ng và bước và o
thời kỳ phát triể n mới nhưng đ ời số ng vậ t chấ t củ a người lao đ ộ ng
cịn khó khă n do đ ó cầ n có sự quan tâm đ úng mức tới nhu cầ u và lợi
ích củ a người lao đ ộ ng mà trước hế t là lợi ích kinh tế .
Thơng qua hệ thố ng chính sách đ ể tạ o “ hà nh lang pháp luậ t” cho
việ c phát huy nhân tố con người trong hoạ t đ ộ ng kinh tế . Từ đ ó ta thấ y
cơ chế chính sách có tác đ ộ ng không nhỏ tới chấ t lượng nguồ n nhân
lực.
d. Tố chấ t thông minh và tà i nă ng:
Kinh tế thị trường đ ang đ ặ t ra nhiề u vấ n đ ề cầ n giả i quyế t
buộ c mỗ i con người phả i đ ố i mặ t với nhiề u vấ n đ ề củ a xã hộ i và
với chính bả n thân mình. Hơn nữa trong tình hiệ n nay kiế n thức khoa
- 15 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

h c cụng ngh có tuổ i thọ ngà y cà ng ngắ n do tiế n bộ khoa họ c có tính
cách mạ ng đ ang tiế n nhanh như vũ bão.
Để nắ m bắ t kị p thời những tri thức đ ó, nắ m bắ t đ ược kinh tế
thị trường và đ iề u khiể n nó theo đ ị nh hướng xã hộ i chủ nghĩ a đ òi
hỏ i người lao đ ộ ng phả i không ngừng nâng cao nhậ n thức, tri thức và
nă ng lực thực hà nh củ a mình mộ t cách đ iêu luyệ n và tinh xả o, đ ủ
sức tạ o ra các sả n phẩ m có chấ t lượng cao, cạ nh tranh thắ ng lợi. Muố n
có đ ược đ iề u đ ó ngồ i các yế u tố họ c tậ p - đ à o tạ o - bồ i dưỡng rèn luyệ n người lao đ ộ ng cũ ng phả i có các tố chấ t thông minh và tà i
nă ng bẩ m sinh củ a mình, đ ó là mộ t yế u tố tác đ ộ ng lớn tới chấ t
lượng.
e. Nhân tố về y tế :
Y tế là mộ t đ iề u kiệ n quan trọ ng trong quá trình phát triể n chung
củ a đ ấ t nước. Chính vì y tế nà y mà con người khỏ i đ ược các bệ nh
tậ t, đ ã tạ o ra những nguồ n nhân lực có sức khoẻ góp phầ n và o việ c
xây dựng và bả o vệ tổ quố c. Muố n có đ ược mộ t môi trường y tế công
cộ ng cho tồ n dân, phả i khơng ngừng nâng cao tầ m hiể u biế t củ a con
người về vấ n đ ề an toà n vệ sinh thực phẩ m, phả i phổ cậ p cho mọ i
người hiể u biế t cách phòng và chữa trị mộ t số bệ nh thường gặ p.
Không những thế , ở các cơ sở sả n xuấ t phả i có các trạ m xá, ở mỗ i
phân xưởng phả i có hịm y tế , thực hiệ n sả n xuấ t an toà n.
f. Các nhân tố khác: Sức khoẻ , đ iề u kiệ n là m việ c …….
Con người là sả n phẩ m kỳ diệ u nhấ t và cao nhấ t củ a sự phát
triể n toà n bộ thế giới vậ t chấ t và tinh thầ n. Sức mạ nh củ a con người
gồ m có: sức mạ nh củ a trí lực và sức mạ nh củ a thể lực. Vì vậ y cùng
với tri thức, sức khoẻ củ a người lao đ ộ ng có ả nh hưởng lớn tới chấ t

lượng nguồ n nhân lực. Nhấ t là trong tình hình hiệ n nay trước sự phát
triể n củ a khoa họ c kỹ thuậ t và công nghệ thông tin, trước sự cạ nh
tranh gay gắ t củ a cơ chế thị trường đ òi hỏ i người lao đ ộ ng phả i luôn
luôn vậ n đ ộ ng, vươn lên, là m việ c với cường đ ộ lớn nế u khơng có
sức khoẻ thì chắ c chắ n không đ áp ứng đ ược.
- 16 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

T chc t t đ iề u kiệ n là m việ c tạ o môi trường lao đ ộ ng thuậ n
lợi sẽ giả m bớt că ng thă ng về thể lực và trí lực, nhờ đ ó nâng cao
hiệ u quả và chấ t lượng nguồ n nhân lực.
Cả i thiệ n đ iề u kiệ n là m việ c cho người lao đ ộ ng không chỉ là
cầ n thiế t đ ể nâng cao chấ t lượng lao đ ộ ng mà còn là mộ t yêu cầ u, là
trách nhiệ m củ a các ngà nh, các cấ p, các đ ơn vị cơ sở vì mụ c đ ích tấ t
cả cho con người vì sự phát triể n toà n diệ n con người.

- 17 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp


Chng II
thc tr ng nguồ n nhân lực củ a tỉ nh Nam Đị nh
và những vấ n đề đặ t ra hiệ n nay

I/ thực trạ ng về số lượng và chấ t lượng dân số củ a Nam
Đị nh ( từ 97 - 2000 ):
1/ Số lượng và quy mô dân số tỉ nh Nam Đị nh :
Trong chiế n lược dân số nă m 2000 tỉ nh Nam Đị nh tậ p trung giả i
quyế t că n bả n về quy mô dân số mà thực chấ t là giả m nhanh mức
sinh:
a/ Biế n đ ộ ng tỷ lệ sinh, chế t, tă ng theo tự nhiên:
Biể u số 1:
Số lượng và quy mô dân số
Tỷ lệ
Dân
Nă msố

sinh
()

Tỷ lệ

Tỷ lệ tă ng

chế t ()

Tự nhiên ()

Ghi chú


1997

1.850.000

17,57

4,52

13,04

Số

liệ u

1998

1.869.520

16,78

4,75

12,21

1999

1.888.405

16,00


4,65

11,35

Đị nh

2000

1.195.600

15,0

4,60

11,0

& Hà Nam

vừa

tách tỉ nh Nam
Hà thà nh Nam

- 18 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A


Chuyên đề tốt nghiệp

Qua b ng th y quy mô dân số lớn (đ ứng thứ 6/61 tỉ nh, thà nh phố
trong cả nước) và ngà y cà ng tă ng, đ ã, đ ang và sẽ là những cả n trở
lớn đ ố i với sự phát triể n củ a tỉ nh.
( Theo kế t quả đ iề u tra dân số củ a tỉ nh Nam Đị nh và số liệ u bổ xung
củ a Sở LĐTB&XH.)
Mặ c dù tỷ lệ sinh đ ã giả m nhanh trong những nă m qua và còn
tiế p tụ c giả m, nhưng trong 10 nă m tới dân số tỉ nh Nam Đị nh vẫ n tă ng
từ 15-20 ngà n người. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên vẫ n cao (17,7% nă m
1999), tố c đ ộ giả m hà ng nă m cịn chậ m. Với quy mơ nà y thì mức bình
quân đ ầ u người về tà i nguyên củ a tỉ nh là rấ t thấ p, đ ặ c biệ t là đ ấ t
đ ai, hiệ n tạ i mậ t đ ộ dân số là 1.140 người/km2. Tới nă m 2010 nế u
với việ c đ ầ u tư thoả đ áng đ ể là m tố t chương trình dân số , duy trì
mức giả m sinh như hiệ n nay (bình quân mỗ i nă m giả m 0,089%) thì
mậ t đ ộ dân số vẫ n tă ng lên khoả ng 1.240 người/km2 (tức là thêm 100
người/km2). Quan trọ ng nữa là đ ấ t canh tác ngà y cà ng trở nên khan
hiế m (547 m2/người nă m 1999)
b. Dân số vớ i vấ n đ ề phát triể n kinh tế xã hộ i:
Dân số và phát triể n có mố i quan hệ biệ n chứng với nhau, rà ng
buộ c lẫ n nhau, hỗ trợ nhau, hỗ trợ nhau và thúc đ ẩ y lẫ n nhau. Muố n
tă ng trưởng kinh tế thì phả i dự và o nguồ n nhân lực mà nguồ n nhân
lực lạ i gắ n liề n với tình hình biế n đ ổ i dân số . Mặ t khác mụ c đ ích
cuố i cùng củ a chiế n lược phát triể n kinh tế - xã hộ i khơng ngồ i việ c
nâng cao chấ t lượng cuộ c số ng củ a mỗ i người dân. Mụ c tiêu đ ó chỉ
có thể đ ạ t đ ược với quy mô, tố c đ ộ tă ng trưởng. Sự phân bố dân cư
và nguồ n nhân lực phù hợp với nên kinh tế - xã hộ i củ a mỗ i quố c gia,
mỗ i vùng lãnh thổ , mỗ i đ ị a phương. Theo tính tốn củ a các chuyên gia
về dân số thế giới cho biế t: Cứ tă ng 1% dân số , phả i tă ng 2,5% về

lượng thực và 4% GDP mới đ ả m bả o sự phát triể n bình thường về

- 19 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

cỏc m t ời số ng xã hộ i, không là m ả nh hưởng bấ t lợi đ ế n các thế
hệ tương lai. Thực trạ ng nà y ở tỉ nh Nam Đị nh đ ược thể hiệ n ở
biể u trên.

Biể u số 2
Thực hiệ n mộ t số chỉ tiêu củ a tỉ nh Nam Đị nh
Chỉ tiêu

1997

1998

1999

2000

- GDP bình quân (giá hiệ n hà nh) 1000đ

2051


2518

- Lương thực quy thóc bình qn đ ầ u

485

516

532

- Hưởng thụ nă ng lượng bình quân 2210

2250

2270 2.300

2.768
550

người (kg)

(calo/ngà y)
- Thu nhậ p bình quân tháng/người
(1000đ )
+ Thà nh thị

265,5 296,7 310,5 350,6

+ Nông thôn


167,5 234,6 240,5 260,7

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổ i suy dinh

42,2

39,6

35,5

30,2

68

68

68

69

72

72

72

73

9,65


9,37

7,4

6

dưỡng (%)
- Tuổ i thọ bình quân: + Nam
+ Nữ
- Tỷ lệ hộ nghèo đ ói (%)

Qua biể u thể hiệ n tuy ,ức tă ng GDP củ a tỉ nh chỉ ở mức trên
dưới 7%, song các mặ t về đ ời số ng dân cư đ ược nâng lên rõ rệ t. Đáng
lưu ý là thu nhậ p bình qn củ a nơng thôn tă ng nhanh, khoả ng cách về

- 20 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

thu nh p v đ ời số ng giữa thà nh thị và nông thôn gầ n hơn. nă m 1997
thu nhậ p ở thà nh thị và nông thôn bằ ng 1,58 lầ n, nă m 1999 chỉ còn
1,29 lầ n. Nă m 1999 tồ n tỉ nh cịn 7,4% hộ nghèo, khơng cịn hộ đ ói.
2/Chấ t lượng dân số và sự tác đ ộ ng đ ế n phát triể n kinh
tế xã hộ i

a/ Về cơ cấ u tuổ i và giớ i tính:

Biể u số 3:
Dân số trong tỉ nh phân theo giới và thà nh thị , nông thơn

Phân theo giới tính


Tổ ng

m

số

Phân theo Thà nh thị - Nông
thôn

Nam

Nữ

Thà nh thị

Nông thôn

Tỷ lệ

Người Tỷ lệ

247,3


13,36

1603,6

86,64

967,1

51,73 245,8

13,15

1623,7

86,85

48,35

975,1

51,65 250,2

13,25

1638,2

86,75

48,5


986,5

51,5

13,4

1658,9

86,60

Ngườ

Tỷ

Ngườ

Tỷ

Ngư

i

lệ

i

lệ

ời


1997 1.850,8

897,2

48,5

952,8

51,5

1998 1.869,5

902,4

48,27

1999 1.888,4

913,0

2000 1.915,6

920,0

256,7

(Theo tổ ng kế t củ a Sở LĐTB&XH. Nă m 1997, 1998, 1999, 2000)
Qua biể u; Trong dân số , dân số nữ thường cao hơn dân số nam, tỷ
lệ nữ trong dân số củ a tỉ nh 4 nă m qua giao đ ộ ng trong khoả n 51,73%

đ ế n 51,5%. Cao nhấ t nă m 1998 là 51,73%, thấ p nhấ t là nă m 1997 và
nă m 2000 là 51,5%. Theo số liệ u đ iề u tra củ a nă m 1999, tỷ lệ nữ trong
dân số củ a toà n quố c là 50,84%, tỷ lệ nữ củ a tỉ nh nă m 1999 là
51,65%. Tỷ lệ nầ y có khác nhau ở từng nhóm tuổ i, từ 0 đ ế n 14 tuổ i số
nữ thường thấ p hơn nam chỉ chiế m khoả ng 48,2% đ ế n 49,4%. Trong
- 21 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

ú to n quố c là từ 47,5% đ ế n 48,2%. Nhưng ở nhóm tuổ i từ 60 tuổ i
trở lên thì tỷ lệ nữ trong dân số lạ i cao lên từ 50% đ ế n 76% ( củ a toà n
quố c là 56,8% đ ế n 69,8%). Do đ ó ta thấ y ở đ ộ tuổ i 15 trở lên tỷ lệ
chế t nam giới cao hơn nữ giới. Nguyên nhân có nhiề u nhưng đ ặ c trưng
cho tỷ lệ chế t củ a nam giới cao tậ p trung chính ở hai nguyên nhân: mộ t
là đ ấ t nước nhưng có chiế n tranh hầ u hế t nam thanh niên ra trậ n bị hy
sinh nhiề u, hai là nam giới thường là trụ cộ t trong gia đ ình nên lao
đ ộ ng và suy nghĩ cho cuộ c số ng vấ t vả nêm tuổ i thọ củ a nam thường
thấ p hơn nữ, dân số trong tuổ i lao đ ộ ng trong khoả ng 57% đ ế n 58% so
với dân số , còn lạ i số phụ thuộ c (từ 0 đ ế n 14 tuổ i và 60 tuổ i trỏ lên
đ ố i với nam giới, 5 tuổ i trở lên đ ố i với nữ) là 42% - 43%.
b/ Về trình đ ộ họ c vấ n:
Tỉ nh Nam Đị nh là mộ t tỉ nh có truyề n thố ng hiế u họ c, cầ n cù
chị u khó, chỉ xét chỉ tiêu số họ c sinh các cấ p hà ng nă m ta thấ y đ ược
số họ c sinh đ ế n trường ngà y cà ng tă ng. Về số họ c sinh cấ p giáo dụ c
mầ m non qua hai nă m họ c 1998 - 1999 tă ng từ 82.558 cháu lên 116.631

cháu, nă m họ c 1999 - 2000 vượt 42,27%. Họ c sinh ở ba cấ p (tiể u họ c,
PTCS, PTTH ) nă m 1998 - 1999 là 429.302 họ c sinh, nă m họ c 1999 - 2000
là 434.896 họ c sinh. Song thực tế ở cấ p PTCS và PTTH tă ng dầ n qua
các nă m, còn ở cấ p tiể u họ c lạ i giả m dầ n qua các nă m. Nă m 1998 1999 có 235.729 họ c sinh, nă m họ c 1999 - 2000 còn 228.336 họ c sinh.
Đây không phả i là số họ c sinh tiể u họ c bỏ họ c không đ ế n lớp mà là
kế t quả giả m sinh củ a chương trình kế t hoạ ch hố gia đ ình nhiề u
nă m trước. ở góc đ ộ lao đ ộ ng thì trình đ ộ họ c vấ n củ a nhóm dân số
có đ ộ tuổ i từ 15 tuổ i trở lên theo số liệ u đ iề u tra lao đ ộ ng việ c là m
nă m 1997 số có trình đ ộ vă n hóa tố t nghiệ p cấ p II và cấ p III chiế m
73%, tỷ lệ nà y cả nước có 45,53% và vùng đ ồ ng bằ ng sơng Hồ ng
là 72%.
c/ Về trình đ ộ chuyên môn kỹ thuậ t:

- 22 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

To n t nh có 14,28% lực lượng lao đ ộ ng đ ã trả i qua đ à o tạ o nă m
1997, nă m 1998 là 11,8% nă m 1999 là 13,23%, nă m 2000 là 17,28%, so
với toà n quố c nă m 1997 là 12,3% ở đ ồ ng bằ ng sông Hồ ng là 13,9%.
Như vậ y cả lĩ nh vực trình đ ộ họ c vấ n và trình đ ộ họ c vấ n và
trình đ ộ chuyên môn kỹ thuậ t tỉ nh Nam Đị nh đ ề u cao hơn mặ t bằ ng
chung củ a cả nước và các tỉ nh lân cậ n.
d/ Về phát triể n kinh tế - xã hộ i :
Những nă m gầ n đ ây trình đ ộ phát triể n kinh tế - xã hộ i củ a tỉ nh

Nam Đị nh đ ề u tă ng, nhấ t là sả n xuấ t nông nghiệ p. Sả n lượng thực
đ ạ t 8 triệ u tấ n/ nă m, đ ả m bả o anh ninh lương thực trong tỉ nh, mộ t
phầ n cho tỉ nh ngoà i và mộ t phầ n cho xuấ t khẩ u. Cơ sở hạ tầ ng,
đ iệ n, đ ường, trường, trạ m, ngà y cà ng đ ược củ ng cố và cao tầ ng,
giao thơng hố nông thôn đ ang đ ược mở rộ ng, nâng cấ p nhựa hố hoặ c
bê tơng hố đ ế n từng ngõ xóm. Các ngà nh phụ c vụ cơng ích phát triể n,
người già cơ đ ơn , trẻ mồ coi, khuyế t tậ t đ ược xã hộ i chă m sóc. Do
đ ó sự phát triể n về mọ i mặ t con người đ ược quan tâm toà n diệ n nên
tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng từ nă m 1997 là 42,3% xuố ng còn 35,5%
nă m 2000 dự kiế n nă m 2001 là 30%. Tỷ lệ hộ đ ói nghèo từ 9,65%
nă m 1997 xuố ng còn 7,4% nă m 1999 nă m 2000 là 6,1% và ước tính
nă m 2001 là 6,5%.Tuổ i thọ bình quân củ a dân số tă ng lên từ 68 tuổ i
đ ố i với nam, 72 tuổ i đ ố i với nữ nă m 1997, ước tính nă m 2001 nâng
lên 69 đ ố i với nam và 73 đ ố i với nữ.
3/ phân bố dân cư:
a/ Phân bố dân cư theo đ ị a bà n hà nh chính và vùng tự nhiên
Biể u số 4.
Phân bố dân cư theo đ ị a bà n hà nh chính và vùng tự nhiên
STT

Tên đ ơn vị

Số Phường, Diệ n
xã thị trấ n

tích

Dân số Mậ t đ ộ DS
TB


(Người/km2

- 23 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp
(km2)

(ngi)

)

1

Th nh ph Nam Đị nh

7

15

45,5

325.765

5.195


2

Huyệ n Mỹ Lộ c

10

-

72,7

65.590

910

3

Huyệ n ý Yên

31

1

239,9

241.717

1010

4


Huyệ n Vụ Bả n

17

1

147,7

126.732

862

5

Huyệ n Nam Trực

20

-

162,0

200.157

1.239

6

Huyệ n Trực Ninh


20

1

143,3

190.725

1.335

7

Huyệ n Xuân Trường

20

-

112,8

172.532

1.535

8

Huyệ n nghiã Hưng

23


2

295,1

201.291

683

9

Huyệ n Giao Thuỷ

22

-

230,1

18.405

865

10

Huyệ n Hả i Hậ u

32

3


118,9

282.767

1.239

Tổng công:

202

24

1.678,0 1.915.600

1.140

Ta nhậ n thấ y dân cư phân bố tương đ ố i đ ề u giữa các huyệ n,
riêng mậ t đ ộ dân số tỉ nh Nam Đị nh có mậ t đ ộ cao, trên 5000
người/km2 gấ p 5 lầ n so với các huyệ n.
b/ Phân bố dân cư theo thà nh thị , nơng thơn:
Tồ n tỉ nh có 226 xã, phường thị trấ n, riêng thà nh phố Nam Đị nh
có 15 phường. Sự phân bố dân cư, dân cư thà nh thị và nơng thơn nă m
qua có xu hướng giả m nhẹ . Tỷ lệ dân cư số ng ở nông thôn chiế m tỷ lệ
lớn khoả ng 86%, biể u hiệ n kinh tế tỉ nh Nam Đị nh cịn trên cơ sở sả n
xuấ t nơng nghiệ p là chủ yế u. Sả n xuấ t công nghiệ p, dị ch vụ và tố c
đ ộ đ ơ thị hố chậ m.
Mặ t khác do biế n đ ộ ng dân cư củ a tỉ nh sau nă m 1997 do tái lậ p
lạ i tỉ nh Nam Đị nh và Hà Nam cũ ng dầ n chững lạ i, qua số liệ u củ a
Công an tỉ nh Nam Đị nh nă m 1997 ( so sánh chuyể n đ i và chuyể n đ ế n
) giả m 82 người, nă m 1998 tă ng 318 người, nă m 1999 tă ng 334 người

và nă m 2000 giả m 59 người. Như vậ y số lượng người di chuyể n đ ế n
và di chuyể n đ i củ a tỉ nh đ ã có chiề u hướng về chuyể n đ i. Di biế n
đ ộ ng trong nộ i tỉ nh cũ ng diễ n ra không lớn (kinh tế khu vực thình thị
củ a Nam Đị nh phát triể n chậ m ).
- 24 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Lớp : KTLĐ 40A

Chuyên đề tốt nghiệp

Túm l i : qua thực trạ ng dân số tỉ nh Nam Đị nh đ ặ t ra mộ t số
vấ n đ ề sau:
Phả i coi nhiệ m vụ giả m sinh là mộ t thà nh tố quan trọ ng trong
chương trình dân số , tiế p tụ c duy trì mức sinh và giả m nhanh tỷ lệ
sinh con thứ 3 trở lên, tiế n tới ổ n đ ị nh quy mô dân số ở mức hợp lý.
Giả i quyế t từng bước và có trọ ng đ iể m mộ t số yế u tố về vậ t
chấ t lượng dân số , cấ u trúc dân số , nâng cao phúc lợi xã hộ i ….. là m
cho nhân tố con người thực sự trở thà nh thế mạ nh và nguồ n lực to lớn
củ a tỉ nh đ áp ứng yêu cầ u củ a công cuộ c đ ổ i mới và phát triể n củ a sự
nghiệ p cơng nghiệ p hố - hiệ n đ ạ i hoá đ ấ t nước.
II/ thực trạ ng phát triể n nguồ n nhân lực :
1. Thực trạ ng phát triể n số lượng : (số liệ u Biể u 4 - 5 )
Kể từ nă m 1990 đ ế n nay tỉ nh Nam Đị nh có rấ t nhiề u bế n đ ộ ng
lớn về đ ấ t đ ai, dân số và nguồ n nhân lực đ ó là qua hai lầ n diễ n ra tái
lậ p tỉ nh Ninh Bình và o nă m 1992 và tái lậ p tỉ nh Hà Nam và o nă m
1997. Quy mô về số lượng đ ấ t đ ai, dân số và nguồ n nhân lực ở những
thời đ iể m trước, sau và thời đ iể m tái lậ p tỉ nh giả m mạ nh. Song nế u

tách riêng tỉ nh Nam Đị nh thì dân số và nguồ n nhân lực có chiề u
hướng tă ng.
Dân số tỉ nh Nam Đị nh nă m 1997 là 1850,8 ngà n, nă m 1998 là
1869,5 ngà n, nă m 1999 là 1888,4 ngà n, nă m 2000 là 1915,6 ngà n. Tố c
đ ộ phát triể n bình quân hà ng nă m 101,15%, bình qn khẩ u/hộ có xu
hướng giả m, nă m 1997 là 3,81 người/hộ , nă m 2000 còn 3,6 người/hộ .
Cấ u thà nh nguồ n nhân lực: Nguồ n nhân lực đ ược hình thà nh
theo hai nhóm lớn là dân số hoạ t đ ộ ng kinh tế và không hoạ t đ ộ ng
kinh tế .
+ Vớ i nhóm dân số khơng hoạ t đ ộ ng kinh tế :

- 25 -

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×