Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

LOP HOC CUA BE TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.55 KB, 26 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC KHỐI NHỠ - NĂM HỌC 2020 - 2021
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON (2 tuần + 1 tuần trung thu)
Thời gian thực hiện ( từ ngày 7/9/2020 đến ngày 25/9/2020)
Thứ

Lĩnh vực

Tuần 1:

Tuần 2:

Tuần 3:

PT

Trường mầm non của bé

Lớp học của bé

Trung thu

(7– 11/9/2020)

(14-18/9/2020)

PTTC
2

(21-25/9/2020)

Đi trên vật kẽ thẳng trên sàn



Bò chui qua cổng

Ném xa bằng 1 tay

Trò chuyện về trường Mầm non
của bé

Dạy trẻ kĩ năng chào hỏi lễ phép

Trị chuyện về ngày tết trung thu

Chuyện: Món quà của cô giáo

Vẽ đồ chơi tặng bạn

Thơ: Trăng sáng

Xếp tương ứng 1: 1

Đếm đến 2. nhận biết nhóm có 2
đối tượng Nhận biết chữ số 2

So sánh hình trịn, hình tam giác

- DH: Trường mẫu giáo yêu
thương

- Dạy VĐ: Hoa trường em


- Nặn các loại bánh (ĐT)

Hoặc
PTNN
PTNT

3

Hoặc
TC &KNXH
PTTM

4

Hoặc
PTNN
PTNT

5

Hoặc
PTTM
PTTM

6

+ NH: Cô giáo miền xuôi
+ TCAN:

+ NH: Đi học

+ TCAN:


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
TRƯỜNG MẦM NON 2T + 1T TRUNG THU
Thời gian thực hiện chủ đề: Từ ngày 7/9 đến ngày 25/ 9/2019.
MỤC TIÊU

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG

CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a. Phát triển vận động:

Thể dục buổi sáng:

1. Trẻ tập các động tác phát
triển các nhóm cơ và hô hấp:

- Hô hấp: Thổi nơ bay

- Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ,
nhịp nhàng các động tác trong
bài thể dục theo hiệu lệnh.

- Tay: 2 tay dang ngang, gập khủy.
- Hơ hấp, tay- vai, bụng -lườn,

chân- bật.

- Vịng, gậy: Đủ cho
cô và cháu
- Sân bãi sạch sẽ.

- Bụng lườn: 2 tay đưa lên cao cúi
gập người.
- Chân: + Co từng chân 1.
+ Bật tách chân khép chân

2. Thực hiện các kỹ năng vận
động cơ bản và phát triển tố
chất trong vận động:
- Trẻ biết giữ được thăng bằng
cơ thể khi thực hiện vận động:
Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

Hoạt động học:
+ Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

+ Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

+ Băng keo xanh

- Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh,
khéo, kết hợp nhịp nhàng tay
chân trong thực hiện bài tập: Bò
chui qua cổng.


+ Bò chui qua cổng

+ Bò chui qua cổng

+ Cổng thể dục

- Trẻ biết phối hợp tay mắt trong
vận động Ném xa bằng 1 tay.

+ Ném xa bằng 1 tay.

+ Ném xa bằng 1 tay.

+ Túi cát


3. Thực hiện và phối hợp được
các cử động của bàn tay, ngón
tay, phối hợp tay, mắt.
- Trẻ thực hiện được các vận
động: cuộn - xoay tròn các cổ
tay, gập mở các ngón tay.

- Cuộn - xoay trịn các cổ tay, gập
mở các ngón tay.

- Trẻ biết phối hợp được cử động + XD lắp ráp với 10-12 khối
bàn tay, ngón tay, phối hợp tay
mắt trong hoạt động: XD lắp ráp (Tuần 3)
với 10-12 khối


Thể dục sáng:
- Cuộn - xoay trịn các cổ tay, gập mở
các ngón tay.
Giờ chơi:
+ XD lắp ráp với 10-12 khối

+ Khối

b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
1. Trẻ biết 1số món ăn, thực
phẩm thơng thường và ích lợi
của chúng đối với sức khỏe
- Trẻ nói được tên một số món
ăn hằng ngày và dạng chế biến
đơn giản ( rau có thể luộc, nấu
canh. Thịt có thể luộc, rán, kho.
Gạo nấu cơm, cháo…)

Sinh hoạt chiều:
- Nói được tên một số món ăn
hằng ngày và dạng chế biến đơn
giản ( rau có thể luộc, nấu canh.
Thịt có thể luộc, rán, kho. Gạo
nấu cơm, cháo…) ( tuần 2, tuần
3)

2. Trẻ thực hiện được một số
việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
- Trẻ biết tự cầm bát thìa xúc ăn

gọn gàng, không rơi vãi thức ăn.

- HD trẻ nói được tên một số
món ăn hằng ngày và dạng chế
biến đơn giản ( rau có thể luộc,
nấu canh. Thịt có thể luộc, rán,
kho. Gạo nấu cơm, cháo…)

Giờ ăn:
- Cầm bát thìa xúc ăn gọn gàng,
khơng rơi vãi( Tuần 2,3)

3. Trẻ có một số hành vi và
thói quen tốt trong sinh hoạt và
giữ gìn sức khỏe.

- HD trẻ tự cầm bát thìa xúc ăn
gọn gàng, khơng rơi vãi.
Giờ vệ sinh:

- Tập thói quen vệ sinh răng

- Tập thói quen vệ sinh răng

- Dĩa đựng thức ăn, bát,
thìa đầy đủ...


- Trẻ có thói quen vệ sinh răng
miệng.

- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi
quy định

miệng sau khi ăn. ( Tuần 3)

miệng sau khi ăn.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định

- HD trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy
định

( Tuần 1, 2)

4. Trẻ biết một số nguy cơ
không an tồn và phịng tránh.

Bàn chải đánh răng, kem
đánh răng...

Giờ ăn:

- Trẻ biết không cười đùa trong
- Không cười đùa trong khi ăn,
khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại
uống hoặc khi ăn các loại quả có
quả có hạt…
hạt…( Tuần 2,3)

- Không cười đùa trong khi ăn,

uống hoặc khi ăn các loại quả có
hạt…
Mọi lúc mọi nơi:

- Khơng ăn thức ăn có mùi ơi,
thui, khơng ăn lá, quả lạ...khơng
uống rượu, bia, cà phê. Không tự
ý uống thuốc khi không được
phép của người lớn.

- Khơng ăn thức ăn có mùi ơi,
thui, khơng ăn lá, quả lạ...không
uống rượu, bia, cà phê. Không tự
ý uống thuốc khi không được
phép của người lớn.

- Không ăn thức ăn có mùi ơi,
thui, khơng ăn lá, quả lạ...khơng
uống rượu, bia, cà phê. Không tự
ý uống thuốc khi không được
phép của người lớn.

2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
a. Khám phá khoa học:
3. Thể hiện hiểu biết về đối
tượng bằng cách khác nhau

Hoạt động chiều:

- Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về

+ Đặc điểm, công dụng và cách sử + Đặc điểm, công dụng và cách
đặc điểm, sự khác nhau, giống
dụng 1 số đồ dùng đồ chơi.
sử dụng 1 số đồ dùng đồ chơi.
nhau của đối tượng được quan
( Tuần 2)
sát, công dụng 1 số đồ dùng đồ
chơi.
b. Làm quen với toán:

Một số đồ dùng đồ chơi
trong lớp…


1. Nhận biết số đếm, số lượng
- Trẻ biết đếm trên đối tượng
trong phạm vi 2, đếm khơng bỏ
sót đối tượng nào.
- Trẻ biết sữ dụng các số từ 1-2
để chỉ số lượng, số thứ tự.

Hoạt động học:
- Đếm đến 2, nhận biết nhóm có 2
đối tượng. Nhận biết chữ số 2.

Hoạt động góc:
- Biết sữ dụng các số từ 1- 2 để
chỉ số lượng, số thứ tự.

4. Nhận biết hình dạng

Trẻ biết chỉ ra các điểm giống,
khác nhau giữa 2 hình ( hình
trịn và hình tam giác)
- Trẻ biết sử dụng các vật liệu
khác nhau để tạo ra cá hình đơn
giản.

- Đếm đến 2, nhận biết nhóm có
2 đối tượng. Nhận biết chữ số 2.

- Mỗi trẻ 2 quyển vở, 2 cái
cặp, rá nhỏ, bảng học
toán, chữ số...

Biết sữ dụng các số từ 1- 2 để chỉ
số lượng, số thứ tự.
Hoạt động học:

- So sánh hình trịn, hình tam giác
(tuần 3)

- So sánh hình trịn, hình tam
giác

- Hình trịn, hình tam giác
đủ cho trẻ

Hoạt động ngồi trời:
- Sử dụng các vật liệu khác nhau
để tạo ra các hình đơn giản.


- Sử dụng các vật liệu khác nhau
để tạo ra cá hình đơn giản.

- Sỏi, que tính...

(tuần 3)
6. Xếp tương ứng
Trẻ biết xếp tương ứng 1:1

Hoạt động học:
- Xếp tương ứng 1:1 (Tuần 1)

- Xếp tương ứng 1:1

- Bông hoa, lá, thỏ, cà
rốt...

c. Khám phá xã hội
1. Nhận biết bản thân, gia
đình, trường lớp mầm non và
cộng đồng.
- Trẻ biết nói tên, địa chỉ trường,
lớp khi được hỏi trị chuyện.

.
Hoạt động học:
- Trò chuyện về trường mầm non
của bé.


- Trẻ biết nói tên một số cơng
việc của cơ giáo và các bác cơng - Nói tên một số cơng việc của cơ

- Trị chuyện về trường mầm non - Powpoint...
của bé.
Hoạt động ngồi trời:
- Nói tên một số cơng việc của


nhân viên trong nhà trường khi
được hỏi trò chuyện.
- Trẻ biết nói được tên và một
vài đặc điểm của các bạn trong
lớp khi được hỏi, trò chuyện.

giáo và các bác cơng nhân viên
trong nhà trường khi được hỏi trị
chuyện.( Tuần 1, 2 )

cô giáo và các bác công nhân
viên trong nhà trường khi được
hỏi trị chuyện.

- Nói được tên và một vài đặc
điểm của các bạn trong lớp khi
được hỏi, trị chuyện.( tuần 1, 2)

- Nói được tên và một vài đặc
điểm của các bạn trong lớp khi
được hỏi, trò chuyện.


3. Nhận biết một số lễ hội và
danh lam, thắng cảnh.
- Trẻ biết tên và một số hoạt
động trong ngày tết trung thu.

Hoạt động học:
- Trò chuyện về ngày tết trung thu. - Trò chuyện về ngày tết trung
thu.

3. PHÁT TRIỂN NGƠN NGỮ
1. Nghe và hiểu lời nói.

Hoạt động học:

- Trẻ biết tên câu chuyện, tên các - Dạy trẻ kể chuyện: Món q của
nhân vật trong chuyện, nắm
cơ giáo.
được trình tự nội dung câu
chuyện.
- Dạy trẻ đọc thơ: Trăng sáng
- Trẻ đọc thuộc bài thơ: Trăng
sáng.

- Dạy trẻ kể chuyện: Món q
của cơ giáo.

2. Sử dụng lời nói trong cuộc
sống hằng ngày
- Trẻ biết nói rõ để người khác

nghe. có thể hiểu được.
- Sử dụng các từ như mời cô,
mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong
giao tiếp

- Dạy trẻ đọc thơ: Trăng sáng

Mọi lúc mọi nơi:
- Trẻ biết nói rõ để người khác
nghe. có thể hiểu được.

- Trẻ biết nói rõ để người khác
nghe. có thể hiểu được.

- Sử dụng các từ như mời cô, mời
bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao
tiếp

- Sử dụng các từ như mời cô,
mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong
giao tiếp

- Powpoil về chuyện: món
q của cơ giáo, thơ trăng
sáng.


* Làm quen với việc đọc, viết:
- Trẻ biết chọn sách để xem


Giờ chơi
- Chọn sách để xem ( Tuần1, 2, 3)

- HD trẻ chọn sách để xem

- Sách, vở, chuyện tranh...

Mọi lúc mọi nơi:
- Trẻ biết nhận ra kí hiệu thơng
- Nhận ra kí hiệu thơng thường
thường trong cuộc sống như nhà trong cuộc sống như nhà vệ sinh,
vệ sinh, cấm lữa nơi nguy hiểm.. cấm lữa nơi nguy hiểm.

- Nhận ra kí hiệu thơng thường
- Tranh một số kí hiệu
trong cuộc sống như nhà vệ sinh, thơng thường.
cấm lữa nơi nguy hiểm..

4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI.
2. Thể hiện sự tự tin tự lực.
- Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò
chơi theo ý thích.

Giờ chơi:
- Tự chọn đồ chơi, trị chơi theo ý
thích.

3. Nhận biết và thể hiện cảm
xúc, tình cảm với con người, sự
vật, hiện tượng xung quanh

Trẻ biết nhận biết cảm xúc vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc
nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ
qua tranh ảnh.

Hoạt động ngồi trời:
Trẻ biết nhận biết cảm xúc vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên
qua nét mặt, lời nói, cử chỉ qua
tranh ảnh. ( Tuần 2, 3)

4. Hành vi và quy tắc ứng xử
xã hội:
- Trẻ biết thực hiện được một số
quy định ở lớp và gia đình như
sau khi chơi, cất đồ chơi vào nơi
quy định , giờ ngủ không làm
ồn, vâng lời ông bà bố mẹ.
5. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

- Tự chọn đồ chơi, trị chơi theo
ý thích.

Trẻ biết nhận biết cảm xúc vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc
nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ
qua tranh ảnh.

Sinh hoạt chiều:
- Thực hiện được một số quy định

ở lớp và gia đình như sau khi
chơi, cất đồ chơi vào nơi quy
định, giờ ngủ không làm ồn, vâng
lời ông bà bố mẹ.( Tuần 1,2)

- Thực hiện được một số quy
định ở lớp và gia đình như sau
khi chơi, cất đồ chơi vào nơi quy
định , giờ ngủ không làm ồn,
vâng lời ông bà bố mẹ.


* Tạo hình:
2. Một số kĩ năng trong HĐ tạo
hình

Hoạt động học:

- Trẻ biết vẽ phối hợp các nét
- Vẽ đồ chơi tặng bạn
thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo
thành bức tranh có màu sắc và
bố cục về đồ chơi và biết nhận
xét các sản phẩm tạo hình.
- Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ
loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn - Nặn các loại bánh.
để nặn thành sản phẩm có nhiều
chi tiết.

- Vẽ đồ chơi tặng bạn


- Nặn các loại bánh.

- Giấy tạo hình, bút sát
màu, bàn ghế, khăn ẩm...

- Đất nặn, bảng con, khăn
ẩm…

* Âm nhạc
2. Một số kỹ năng trong HĐ
âm nhạc

Hoạt động học:

- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca,
- Dạy hát: Trường mẫu giáo yêu
hát rõ lời và thể hiện sắc thái của
thương.
bài hát qua giọng hát, nét mặt,
điệu bộ.
- Trẻ vận động nhịp nhàng theo
nhịp điệu bài hát, bản nhạc với
hình thức VTTTTC: Hoa trường
em

- DVĐ: Hoa trường em

- Dạy hát: Trường mẫu giáo yêu
thương.


Đàn organ, trang phục văn
nghệ

- DVĐ: Hoa trường em

Thanh gõ, xắc xô...

KẾ HOẠCH TUẦN 2


LỚP HỌC CỦA BÉ
Thời gian thực hiện từ ngày 14/9 đến ngày 18/9/2020
Hoạt động
Đón trẻ
TCS

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
- Trị chuyện về lớp học của bé
- Khởi động:


Thể dục
sáng

Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp các kiểu đi khác nhau: Đi bình thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy
chậm, chạy nhanh...theo hiệu lệnh.
- Trọng động:
- Hơ hấp: Thổi nơ bay
- Tay: 2 tay dang ngang, gập khủy.
- Bụng lườn: 2 tay đưa lên cao cúi gập người.
- Chân: Co từng chân 1.
- Hồi tĩnh:
Đi lại, hít thở nhẹ nhàng.

Hoạt động
học

PTTC
Bò chui qua cổng

PTTC&KNXH
Dạy trẻ kĩ năng chào
hỏi lễ phép

Hoạt động - Nói tên một số cơng - Tập vẽ đồ chơi tặng

PTTM
Vẽ đồ chơi tặng bạn

- Dạo chơi quanh sân


PTNT
Đếm đến 2. Nhận

PTTM

biết nhóm có 2 đối

- Dạy VĐ: Hoa
trường em

tượng Nhận biết chữ

+ NH: Đi học

số 2

+ TCAN: Nghe âm
thanh đốn tên nhạc
cụ

- Nói được tên và

- Trẻ biết nhận biết


ngồi trời

việc của cơ giáo và


bạn bằng phấn trên

các bác công nhân

sân.

trường.

viên trong nhà trường

một vài đặc điểm của

cảm xúc vui, buồn, sợ

các bạn trong lớp khi

hãi, tức giận, ngạc

được hỏi, trị chuyện

nhiên qua nét mặt, lời

khi được hỏi trị

nói, cử chỉ qua tranh

chuyện.

ảnh.


- TCVĐ: Nu na nu
nống
- Chơi tự do

- TCVĐ: Ai nhanh
hơn
- Chơi tự do

- TCVĐ: Nu na nu

- TCVĐ:Mèo đuổi

- TCVĐ: Tập tầm

nống

chuột

vong

- Chơi tự do.

- Chơi tự do

- Chơi tự do.

1. Góc phân vai: Chơi với nhóm chơi gia đình, bế em, cho em ăn, cơ giáo.
2. Góc xây dựng: XD trường mầm non của bé, xây dựng lắp ráp với 10 – 12 khối....
Hoạt động 3. Góc học tập: Xem tranh ảnh về lớp học của bé. Sử dụng các số từ 1 – 2 để chỉ số lượng, số thứ tự, đếm trên đối
góc

tượng trong phạm vi 2. Chọn sách để xem.
4. Góc nghệ thuật: Hướng dẫn trẻ cắt,vẽ, xé, dán, nặn về chủ đề.
5. Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, in hình trên cát.
Vệ sinh

- HD trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định

Ăn

- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…

Ngủ

Tập trẻ ngũ dậy giúp cô cất dọn chăn gối

Hoạt động - Đặc điểm, cơng
- HD trẻ nói được tên
chiều
dụng và cách sử dụng một số món ăn hằng
1 số đồ dùng đồ chơi. ngày và dạng chế
biến đơn giản ( rau có

- HD trẻ khơng được

- Ơn bài hát: Hoa

- HD thực hiện được

uống nước lã.


trường em

một số quy định ở lớp
và gia đình như sau
khi chơi, cất đồ chơi


thể luộc, nấu canh.

vào nơi quy định , giờ

Thịt có thể luộc, rán,

ngủ không làm ồn,

kho. Gạo nấu cơm,

vâng lời ông bà bố

cháo…)

mẹ.

- Chơi tự do

- Chơi tự do

- Chơi tự do
Trả trẻ


- Chơi tự do.
- Chơi tự do

- Trẻ biết lấy đồ dùng cá nhân khi ra về
KẾ HOẠCH NGÀY

NỘI DUNG

MỤC TIÊU

Thứ 2

- Trẻ biết thể hiện
nhanh, mạnh, khéo, kết
hợp nhịp nhàng tay chân
trong thực hiện bài tập:
Bò chui qua cổng.

I. CHUẨN BỊ

- Trẻ biết tập các động
tác trong bài tập phát
triển chung.

Tin, tin...

Ngày 14/9/2020
Phát triển thể chất
(Thể dục)
BÒ CHUI QUA

CỔNG

- Trẻ xếp và chuyển đội
hình theo sự hướng dẫn
của cơ.
- Hình thành kĩ năng
vận động: Bị chui qua
cổng.
- Giáo dục trẻ biết

PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC
- Chổ tập sạch sẽ, thống mát, an tồn, cổng thể dục
II. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú
Hơm nay trường mầm non Liên Thủy có tổ chức hội thi BKBN các con có
muốn đến tham dự khơng?
Nào mời các thí sinh cùng bước lên tàu.
Hoạt động 2: Nội dung
* Khởi động
Cô và trẻ vừa đi vừa tập trên nền nhạc bài ’ thể dục buổi sáng’: đi bình thường,
đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy chậm, chạy nhanh.


nhường nhịn nhau trong - Cho trẻ di chuyển thành 3 hàng ngang tập BTPTC.
khi chơi, giữ trật trự
* Trọng động:
trong giờ học.
Tập BTPTC
- Trẻ hứng thú, đạt 90 –
Xin chào mừng các thí sinh về tham dự hội BKBN ngày hơm nay. Đến với hội

95%
thi này các thí sinh phải trãi qua 3 phần thi đó là phần thi thể hình, phần thi kỹ
năng và phần thi trị chơi. Các thí sinh đã chuẩn bị sẵn sàng chưa?
- Phần thi thứ nhất: Phần thi thể hình các thí sinh phải tập cùng cơ giáo bài tập
thể hình với lời bài hát: “Trường chúng cháu là trường mầm non” xin được bắt
đầu:
+ Tay: Cuộn cổ tay (2l - 4n).
+ Bụng - lườn: 2 tay đưa lên cao cúi gập người. (2l - 4n).
+ Chân: Co từng chân 1 (4l - 4n).
Qua phần thi thứ nhất cô xin công bố két quả tất cả các thí sinh của chúng ta
đều dành chiến thắng
Tập VĐCB: “Bị chui qua cổng”.
Xin mời các thí sinh bước vào phần thi thứ hai. Phần thi kỹ năng.Trong phần thi
thứ hai này, các thí sinh phải thực hiện kỹ năng “Bị chui qua cổng” sao cho
khơng chạm người vào cổng. Để thực hiện tốt bài thi của mình mời các thí sinh
cùng quan sát phần làm mẫu trước nhé!
- Làm mẫu cho trẻ xem 3 lần :
+ Lần 1: Làm mẫu toàn phần
+ Lần 2: Làm mẫu + giải thích: Đầu tiên cơ vào TTCB chống 2 bàn tay và quỳ
hai đầu gối xuống sàn, mắt nhìn về phía trước, khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bị
phối hợp chân nọ tay kia bị về phía trước đến gần cổng cúi đầu và chui qua
cổng không chạm người vào cổng, bò đến cổng cuối cùng đứng lên đi về cuối
hàng đứng.


Cô làm lại cho trẻ xem.
- Gọi trẻ làm thử: Cô gọi 2 trẻ lên làm cho cả lớp xem. - Cho trẻ thực hiện nhiều
lần dưới nhiều hình thức:
+ Lần 1: Cho trẻ bò theo cá nhân ( 1 cổng, có sửa sai)
+ Lần 2: Cho trẻ thực hiện theo tổ (2 cổng, có sửa sai)

+ Lần 3: Nâng dần độ khó: Trẻ tự chọn nhóm phù hợp với trẻ ( tăng số lượng
cổng, cổng được buộc ở giữa 1 vật cản)
Trong phần thi thứ hai này, các thí sinh của chúng ta đã hoàn thành xuất sắc bài
tập của mình nên tất cả đều giành chiến thắng.
TCVĐ: "Nhảy cùng với bóng’
Và bây giờ là phần thi cuối cùng để lựa chọn những thí sinh xuất sắc trong ngày
hơm nay đó là phần thi: “Trị chơi”. Trong phần thi này các thí sinh phải trải qua
một trị chơi đó là trị chơi " Nhảy cùng với bóng".
- Phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: cho 2 trẻ làm 1 cặp, kẹp 1 quả bóng, cùng nhảy nhẹ nhàng trên
nền nhạc.
+ Luật chơi: Nếu cặp nào làm rơi bóng trong quá trình nhảy, thì phải làm theo
yêu cầu của lớp.
- Cho trẻ chơi 2 lần.
Hồi tỉnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân hít thở khơng khí trong lành 1-2 p
Hoạt động 3: Kết thúc
- Nhận xét, tuyên dương, cắm hoa bé ngoan.
- Trẻ biết nói tên một số - Nói tên một số cơng việc của cơ giáo và các bác công nhân viên trong nhà
công việc của cô giáo và


HĐNT

các bác cơng nhân viên
trong nhà trường khi
được hỏi trị chuyện.
- Nắm được cách chơi,
luật chơi và chơi tốt trò
chơi : Nu na nu nống.


SHC

- Trẻ biết tên gọi, đặc
điểm đặc trưng và cách
sử dụng của một số đồ
dùng đồ chơi.

trường khi được hỏi trò chuyện.
- TCVĐ: Nu na nu nống
- Chơi tự do

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng 1 số đồ dùng đồ chơi.
- Chơi tự do

ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................................................................................................
.
NỘI DUNG
Thứ 3

MỤC TIÊU

- Trẻ biết chào hỏi lễ
phép với nguời lớn, biết
Ngày 15/9/2020
chào hỏi phù hợp với

Phát triển tình cảm và kĩ tình huống.
năng xã hội
- Phát triển ngơn ngữ

PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC
I. CHUẨN BỊ
- Câu hỏi đàm thoại.
- Nhạc bài hát: Chim vành khuyên, lời chào buổi sáng.


(MTXQ)
Dạy trẻ kĩ năng chào
hỏi lễ phép

cho trẻ.

II. CÁCH TIẾN HÀNH

- Rèn thói quen chào hỏi Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú
cho trẻ, nói to, rõ ràng,
Cơ bước vào và nói: Xin chào tất cả các bạn!
ứng xử lễ phép với mọi
+ Các bạn ơi ,hơm nay có cơ Thanh đến thăm lớp chúng mình đấy. Chúng mình
người.
cùng quay lại khoanh tay chào cô nào!
- Mạnh dạn tự tin khi
giao tiếp.
Giáo dục trẻ yêu quý,
lễ phép với ông bà, bố
mẹ,cô giáo và mọi

người xung quanh.
- Trẻ hứng thú, đạt 92 –
96%

- Để cơ thể sảng khoái và khỏe mạnh hơn,chúng mình cùng vận động bài hát "
lời chào buổi sáng " nhé.
- Các con thấy bạn nhỏ trong bài hát như thế nào?
- Vậy theo các con muốn trở thành bé ngoan các con phải làm gì?
+ Cơ chốt lại: Để trở thành bé ngoan các con không chỉ cần biết vâng lời ông
bà, bố mẹ,cô giáo, mà chúng mình cịn phải biết chào hỏi lễ phép với mọi người
nữa đấy.
- Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình cách chào hỏi lễ phép để trở
thành một em bé ngoan nhé!
Hoạt động 2: Nội dung
Dạy trẻ cách chào hỏi người lớn.
- Trời tối, trời tối.
- Trời sáng rồi ! Ngủ dậy đánh răng colgate, rửa mặt biore, ăn bánh chocopie,
uống sữa vinamil, đeo balo, lên xe theo mẹ đến trường mầm non Liên Thủy.
- Đến lớp rồi, gặp cơ giáo các con sẽ làm gì?
- Khi gặp cô giáo các con chào như thế nào?
- Chào cơ giáo xong, chúng mình chào ai nữa?
- Vậy các con có biết chào như thế nào cho đúng khơng? Chúng mình cùng
quan sát cơ chào nhé( cơ thực hiện + giải thích)
- Cơ mời cả lớp cùng đứng lên chào.(2-3 lần)
- Đấy là khi các con đến lớp, còn khi đi học về gặp người lớn thì các con phải


làm gì?
- Ngồi chào ơng bà, bố mẹ và cơ giáo, con còn chào ai nữa?
* Khái quát : Đúng rồi đấy các con ạ, lời chào rất quan trọng, thể hiện sự lễ

phép, ngoan ngỗn và tơn trọng đối với người lớn tuổi. Vì vậy mà mỗi khi các
con gặp người lớn tuổi hơn, chúng mình phải chào hỏi lễ phép.
Dạy trẻ cách chào hỏi bạn bè
- Cơ có một điều bất ngờ dành tặng cho lớp mình, Các con cùng chú ý xem đó
là điều bất ngờ gì nhé!
- Các bạn có biết mình là ai khơng?
- Mình là Thỏ Trắng, rất vui được làm quen với các bạn.
- Các bạn có biết vì sao Thỏ trắng lại vẫy tay chào các bạn khơng? Vì Thỏ
Trắng bằng tuổi các bạn đấy, chúng mình bằng tuổi nhau nên khi chào chúng
mình chỉ cần giơ tay và tươi cười chào nhau thơi.
- Bây giờ mình phải đi giúp mẹ nhổ carot, hẹn gặp lại các bạn vào dịp khác nhé!
* Khái quát : Khi gặp người lớn tuổi hơn,các con vòng tay lại, đầu hơi cúi, và
chào to. Còn khi gặp các bạn bằng tuổi chúng mình chỉ cần giơ tay ra và chào
thôi các con ạ.
- Các con học rất giỏi và ngoan, cơ thưởng cho chúng mình một trị chơi, trị
chơi có tên gọi " Chào hỏi''.
Trị chơi: " chào hỏi"
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi: Khi cơ nói " chào bác" , " chào cơ"... , thì trẻ khoanh trịn tay trước
ngực,đầu cúi, miệng chào to. Khi cơ nói " chào bạn" thì trẻ đưa tay ra vẫy nhẹ
và chào.
+ Luật chơi: Cô sẽ thay đổi các khẩu lệnh khác nhau để trẻ phản ứng và thực
hiện. Nếu trẻ nào làm sai sẽ bị phạt nhảy lò cò hoặc hát một bài.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.


- Cơ quan sát, động viên và khuyến khích trẻ chơi.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Bây giờ cô và các con cùng làm những chú chim vành khuyên ngoan ngoãn
nhé: hát vận động ‘chim vành khuyên’.


HĐNT

(Ghi mục tiêu vào như
thứ 2 rứa)

- Tập vẽ đồ chơi tặng bạn bằng phấn trên sân.
- TCVĐ: Ai nhanh hơn
- Chơi tự do
- HD trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản ( rau
có thể luộc, nấu canh. Thịt có thể luộc, rán, kho. Gạo nấu cơm, cháo…)

SHC

- Chơi tự do
ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
....
.......................................................................................................................................................................................................................
NỘI DUNG

MỤC TIÊU

PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC


Thứ 4

Ngày 16/9/2020
Phát triển thậm mỹ
(Tạo hình)
VẼ ĐỒ CHƠI TẶNG
BẠN

- Trẻ biết vẽ phối hợp
các nét thẳng, nét xiên,
ngang, cong trịn, tạo
thành bức tranh có màu
sắc và bố cục để vẽ đồ
chơi tặng bạn và biết
nhận xét về sản phẩm
tạo hình về màu sắc,
đường nét, hình dáng.
- Biết sử dụng màu để
tơ.
- Giáo dục trẻ biết giữ
gìn sản phẩm của mình,
của bạn.
- Trẻ hứng thú, đạt 90 –
95%

I. CHUẨN BỊ
- Bàn ghế, giấy A4, bút sáp màu.
- Tranh mẫu gợi ý.
+ Tranh vẽ quả bóng, chùm bóng bay.
+ Tranh vẽ đồ chơi lắp ghép, bô linh.
- Nhạc beat’ trường chúng cháu là trường mầm non’
II. CÁCH TIẾN HÀNH

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức gây hứng thú.
- Cho trẻ ngồi bên cơ, đọc câu đố:
Quả gì xanh, đỏ, tím, vàng
Kết chùm bay bổng, nhẹ nhàng trên không?
+ Đố các con biết đó là quả gì?
- Dẫn dắt, giới thiệu nội dung.
Hoạt động 2: Nội dung
- Cho trẻ quan sát mẫu gợi ý
- Bức tranh 1: Cho trẻ quan sát bức tranh vẽ quả bóng, chùm bóng bay.
+ Con có nhận xét gì về bức tranh?
+ Qủa bóng, chùm bóng bay có dạng hình gì?
+ Qủa bóng có màu gì?
+ Muốn vẽ được quả bóng, chùm bóng thì các con dùng kĩ năng gì để vẽ?
- Bức tranh 2: cịn đây là bức tranh vẽ gì? ( đồ lắp ghép và bơ linh)
+ Muốn vẽ được đồ lắp ghép thì chúng ta dùng các nét thẳng, xin để tạo nên đồ


lắp ghép, vậy cịn bơ linh thì sao? chúng ta dùng kĩ năng gì?
+ Vậy các con có thích vẽ các loại đồ chơi đó khơng?
- Hơm nay cơ sẽ cho các con vẽ đồ chơi tặng bạn đấy, các con hãy suy nghĩ xem
mình sẽ vẽ đồ chơi gì nào?
Hỏi ý định tạo hình, định hướng nội dung hoạt động.
- Giới thiệu một số đồ dùng học liệu để tạo thành bức tranh
- Cô cho trẻ ngồi vào bàn, nhắc trẻ ngồi đúng tư thế.
- Cô phát giấy và màu cho trẻ vẽ.
- Khi trẻ thực hiện cô mở nhạc bài’ trường chúng cháu là trường mầm non’
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ.
- Chú ý sửa tư thế ngồi và cách cầm bút cho trẻ
- Giúp đỡ những trẻ yếu hoàn thành sản phẩm.
Nhận xét sản phẩm

- Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình lên giá, khen ngợi cả lớp cố gắng hoàn
thành sản phẩm. Gọi vài trẻ lên giới thiệu sản phẩm của mình và chọn sản phẩm
trẻ thích? vì sao trẻ thích?
- Cơ nhận xét sản phẩm của cả lớp ( chú ý hướng vào sự sáng tạo, ý tưởng của
trẻ ) đồng thời chọn một vài sản phẩm đẹp, chưa đẹp để động viên, nhắc nhỡ.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Nhận xét. Nêu gương. Cắm hoa
- Dạo chơi quanh sân trường.
HĐNT

- TCVĐ: Nu na nu nống


- Chơi tự do.
- HD trẻ không được uống nước lã.
SHC

- Chơi tự do

.
ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
.....
NỘI DUNG
Thứ 5

Ngày 17/9/2020
Phát triển nhận thức
(Tốn)
Đếm đến 2, nhận biết
nhóm có 2 đối tượng,

MỤC TIÊU

PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC

- Trẻ biết đếm đến 2,
I. CHUẨN BỊ
nhận biết các nhóm có 2
- Đồ dùng của cô: 2 cái cặp, 2 quyển vở, thẻ chữ số
đối tượng, nhận biết chữ
- Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1, 2 để quanh lớp. Thẻ số 1, số 2.
số 2.
- Rèn kĩ năng xếp tương - 2 bức tranh biểu thị nhóm có số lượng 1,2
ứng 1 : 1
II. CÁCH TIẾN HÀNH
- Luyện đếm
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức.
- Rèn kĩ năng quan sát,
- Cho trẻ hát bài: “Em chơi đu”
ghi nhớ có chủ định.


nhận biết chữ số 2.

- Giáo dục trẻ tính cẩn

thận, không tranh giành
đồ dùng của bạn.
- Trẻ hứng thú, đạt 90 –
96%

- Các con vừa hát bài gì?
- Ở trường, lớp có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi. Vậy khi chơi các con phải như
thế nào?
- Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn đồ dung, đồ chơi của trường, của lớp.
Dẫn dắt vào hoạt động trọng tâm
Hoạt động 2: Nội dung
* Ơn nhận biết nhóm có số lượng 1
- Các con tìm xem trong lớp chúng ta có những đồ dùng gì có số lượng là 1? ( 1
ti vi, 1 đồng hồ treo tường...).
- Ta dùng chữ số mấy để biểu thị? ( Cơ cho trẻ tìm thẻ chữ số 1)
- Các con cùng kiểm tra xem các bạn đã nói đúng chưa nhé!
- Cơ quan sát và hệ thống lại bằng chữ số, cho trẻ nhắc lại theo cá nhân, tổ,
nhóm, cả lớp: chữ số 1
* Đếm đến 2, nhận biết nhóm có 2 đối tượng, nhận biết chữ số 2.
- Các con biết không? trong lớp học của mình có rất nhiều đồ dùng đồ chơi, mỗi
đồ dùng đồ chơi có một lợi ích riêng. Một trong những đồ dùng đồ chơi đó,
hơm nay cơ mang đến cho lớp mình thật nhiều cái cặp và quyển vở
- Để biết xem có bao nhiêu cái cặp thì các con thì các con xếp tất cả những cái
cặp đó thẳng hàng trước mặt. Cô chiếu cho cặp xuất hiện trên màn hình.
- Yêu cầu trẻ lấy một quyển vở xếp tương ứng 1: 1 với số cặp
- Cho trẻ so sánh 2 nhóm đối tượng vừa xếp được
+ Số cặp sách và số quyển vở như thế nào với nhau?
+ Nhóm nào có số lượng nhiều hơn? nhiều hơn bao nhiêu?
+ Nhóm nào có số lượng ít hơn? ít hơn bao nhiêu?



- Cho trẻ đếm số lượng của mỗi nhóm
+ Có bao nhiêu quyển vở?
+ Có bao nhiêu cái cặp?
+ Muốn số lượng cặp và số lượng vở bằng nhau và đều bằng 2 chúng ta phải
làm như thế nào?
- Cho trẻ lấy thêm 1 quyển vở đặt vào
- Cho trẻ đếm lại số lượng cặp và số lượng vỏ
- Gắn thẻ số 2 bên cạnh, nhận biết số 2 là số mới
- Yêu cầu trẻ lấy thẻ số 2 đặt bên cạnh 2 nhóm vừa xếp được. Đọc to chữ số 2.
- Cho tổ, nhóm, cá nhân,đứng dậy đọc.
- yêu cầu trẻ cất 1 quyển vở
+ 2 quyển vở cất 1 quyển còn mấy quyển? ta dùng số mấy đẻ biểu thị số vở?
+ Vậy còn 1 quyển chúng ta cất vào rá? cịn quyển nào khơng các con?
- Vậy các cái cặp chúng ta cũng cất vào rá nào, vừa cất vừa đếm.
- Cho trẻ đọc số 2.
Trò chơi: “Thi xem ai nhanh”
Cho mỗi trẻ 1 bức tranh có 3 – 4 ô, mỗi ô yêu cầu trẻ lên xếp số lượng đồ vật
tương ứng 2.
Trò chơi 2: Nhanh tay nhanh mắt
+ Cách chơi: trên màn hình xuất hiện các nhóm đồ vật có số lượng trong phạm
vi 2, u cầu các đội rung chng, tìm ra nhóm đồ vật có số lượng 2.
+ Luật chơi: Đội nào trả lời sai, đội khác có quyền rung chng và trả lời.
- Cho cả lớp cùng chơi


Hoạt động 3: Kết thúc
Nhận xét, tuyên dương, chuyên hoạt động.
- Nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò
chuyện


HĐNT

- TCVĐ:Mèo đuổi chuột
- Chơi tự do
SHC

- Ôn bài hát: Hoa trường em.
- Chơi tự do

ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
NỘI DUNG

MỤC TIÊU

PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC TỔ CHỨC

Thứ 6

- Trẻ nhớ tên bài hát:

I. CHUẨN BỊ

Ngày 18/9/2020

Hoa trường em và tên


- Nhạc beat: Hoa trường em, đi học

Phát triển thẩm mĩ

tác giả Dương Hưng

- Trống, thanh gõ, xắc xô đủ cho trẻ.

Bang.

II. CÁCH TIẾN HÀNH

(Âm nhạc)
VĐ: Hoa trường em

- Trẻ thuộc bài hát và
vận động nhịp nhàng

Hoạt động1: Ổn định tổ chức
Tập trung trẻ, bắt nhịp cho cả lớp cùng đọc bài thơ’ cô và cháu’


theo bài hát.
- Rèn kĩ năng thuộc lời
ca, hát đúng nhạc, đúng
gia điệu, vận động nhịp
nhàng theo lời bài hát.

Đam thoại sơ qua về bài thơ, dẫn dắt vào hoạt động trọng tâm

Hoạt động 2: Nội dung
* Ôn bài hát: Hoa trường em
- Cô đàn 1 đoạn trong bài hát, cho trẻ đốn tên bài hát, tên tác giả?
- Cơ khái quát
- Bắt nhịp cho cả lớp hát 2 – 3 lần

- Giáo dục trẻ ngoan
ngỗn, vâng lời cơ giáo.

* Dạy vận động: Hoa trường em
+ Hỏi trẻ: VTTTTC là vỗ như thế nào?

- Trẻ hứng thú và tích

- Cho trẻ vỗ theo nhịp đếm: 1, 2, 3 – mở ra.

cực tham gia hoạt động,

- Cô hát mẫu, vận động cho trẻ xem 3 lần

đạt 93 – 97%.

+ Lần 1: Hát mẫu toàn phần.
+ Lần 2: Hát mẫu + giải thích:
Em ngắm chiếc lá, em ngắm cánh hoa....
X

X X

X


X

X

+ Lần 3: Hát mẫu toàn phần.
- Cho 1 trẻ lên hát và vận động thử.
- Tiến hành cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân vận động kết hợp đạo cụ (có sửa sai)
- Tóm gọn nội dung, kết hợp giáo dục
- Cho cả lớp hát và vận động lại 1 lần nữa.
* Nghe hát: Đi học
- Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Lần 1: Hát diễn cảm


Hỏi trẻ: cô vừa hát các con nghe bài hát gì? do ai sáng tác?
- Lần 2: Kết hợp minh họa cùng 2 trẻ
Khuyến khích trẻ lắc lư theo bài hát.
* TCAN: Nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ
- Giới thiệu tên trị chơi
- Cơ hướng dẫn cách chơi – luật chơi
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần
Hoạt động 3: Kết thúc
Nhận xét, tuyên dương, chuyển hoạt động
HĐNT

- Trẻ biết nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt,
lời nói, cử chỉ qua tranh ảnh.
- TCVĐ: Tập tầm vong
- Chơi tự do.


SHC

- HD thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình như sau khi chơi, cất đồ
chơi vào nơi quy định , giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà bố mẹ.
- Chơi tự do.

ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY
.......................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×