Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại công ty TNHH ĐÔNG TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.08 KB, 44 trang )

Luận văn
Đề tài “ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo tiền lương tại Cơng ty TNHH
ĐƠNG TIẾN ”

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...............................3
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................4
4. Tổng quan về đề tài nghiên cứu......................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................4
1.3.2.1.Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào số tiền lương
bình quân và số lao động bình quân kỳ kế hoạch......................6
1.3.2.2 Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào đơn giá sản
phẩm...........................................................................................6
1.4.1.1 Hình thức trả lương theo thời gian giản đơn................6
1.4.1.2 Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng..............8
1.4.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm..............................8
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................9
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy trình cơng
nghệ :.......................................................................................10
Sơ đồ 2.2 - Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
TNHH Đông Tiến...................................................................10
2.1.6 Tài khoản và sổ sách sử dụng trong đơn vị................11
2.1.6.2. Các chứng từ và sổ sách sử dụng...............................12
Bảng số 2.1. Phân loại lao động trong Công ty TNHH Đông Tiến
.................................................................................................13


2.2.5.1 Hình thức trả lương theo thời gian..............................13
2.2.5.2 Hình thức trả lương khốn theo sản phẩm..................14
2.2.5.2 Hình thức trả lương khốn theo sản phẩm..................22
2.2.3
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích
theo lương...............................................................................26
KẾT LUẬN.............................................................................61

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tiền lương là một vấn đề kinh tế xã hội phức tạp liên quan đến việc

làm và đời sống (lợi ích, thói quen, tâm lý) của hàng chục triệu người, liên
quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp, tiền lương là bộ phận cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh, cịn đối
với lao động tiền lương là một nguồn thu chủ yếu, quan trọng giúp họ đảm
bảo cuộc sống bản thân và gia đình. Trong nền kinh tế hiện nay, tiền lương
ngày càng được quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội lớn lao. Nó là yêu cầu
cấp thiết khách quan của doanh nghiệp và là động lực thúc đẩy tăng năng suất
lao động của người lao động.
Tình hình tổ chức tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp là một cơng tác quan trọng. Bởi vì, quản lý tốt tiền lương
trong doanh nghiệp góp phần tích lũy vốn cho xã hội, giảm chi phí giá thành
sản phẩm. Hơn nữa, nó cịn khuyến khích tinh thần tự giác trong lao động
của công nhân viên và làm cho họ quan tâm hơn đến kết quả sản xuất kinh

doanh, thúc đẩy họ phát huy khả năng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề. Do vậy, tiền lương được tổ chức tốt thì tiền lương thực sự trở
thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả.
Nhận thức được vai trị của kế tốn tiền, đặc biệt là vai trị của kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Qua q trình học tập tại
trường và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đơng Tiến, em đã lựa
chọn đề tài “ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo tiền
lương tại Cơng ty TNHH ĐƠNG TIẾN ” làm chun đề khố luận tốt
nghiệp của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khố luận này nhằm đánh giá cơng tác kế

tốn tiền lương và các khoản trích theo tiền lương trong việc hạch toán,

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


thanh tốn lương cho người lao động. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo tiền lương.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khố luận này là Cơng tác kế tốn tiền

lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Đơng Tiến.
Phạm vi nghiên cứu là tháng 12 năm 2011.
4.


Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Qua thời gian thực tập, nghiên cứu về cơng ty, em thấy có nhiều đề
tài nghiên cứu về các phần hành kế toán như kế toán tài sản cố định, kế toán
nguyên vật liệu, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành, kế tốn vốn bằng
tiền, kế tốn tiền lương …… Cũng đã có các đề tài nghiên cứu về tiền lương
song không nhiều, các đề tài chỉ mới dừng lại ở chuyên đề và thực trạng
cơng tác kế tốn tiền lương tại đơn vị, tác giả chưa đưa ra được giải pháp
nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và nâng cao hiệu quả của quỹ
lương tại công ty. Dựa trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài và thực trạng cơng
tác kế tốn lương tại cơng ty em đã lựa chọn đề tài :Hồn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Đơng Tiến..
5.

Phương pháp nghiên cứu

Chuyên đề sử dụng một số phương pháp trong nghiên cứu: tổng hợp,
so sánh đối chiếu, thu thập số liệu….Bên cạnh đó cũng sử dụng các bảng
biểu sơ đồ trong nghiên cứu.

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐƠNG TIẾN
1.1.
Khái niệm, ý nghĩa tiền lương
1.1.1. Khái niệm
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao

động theo số lượng và chất lượng mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái
sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
1.1.2. Ý nghĩa
Tiền lương mang một ý nghĩa tích cực để tạo ra sự cân bằng và
cách phân phối quỹ lương là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn thành
vượt mức kế hoạch sản xuất. Trong các doanh nghiệp sản xuất, lao động là
yếu tố cơ bản đóng vai trị quan trọng nhất họ là những người trực tiếp, gián
tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm.
1.2.
Đặc điểm và chức năng của tiền lương
1.2.1. Đặc điểm
- Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn
ứng trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
1.2.2. Chức năng
- Chức năng thước đo giá trị.
- Chức năng tái sản xuất sức lao động.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế.
- Chức năng giám sát lao động
- Chức năng điều hịa lao động
- Chức năng tích lũy.
1.3.
Quỹ tiền lương và các khoản trich theo lương
1.3.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương bao gồm toàn bộ số tiền lương và các khoản có tính
chất tiền lương mà cơng ty phải trả cho những người lao động thuộc công ty
quản lý.
Quỹ tiền lương bao gồm: Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản
phẩm.
Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp độc hại…

Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ quy định.

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất vì lý
do khách quan như: đi học, tập quân sự, nghỉ phép năm, hội nghị….Các
khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
1.3.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương
1.3.2.1.Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào số tiền lương bình quân
và số lao động bình quân kỳ kế hoạch.
Qtlkh = TL1 x T1
TL1 = TL0 x I TL1
QTLKH : Quỹ tiền lương kế hoạch (nghìn đồng)
ITL1

: Chỉ số tiền lương kỳ kế hoạch.

TL0

: Tiền lương bình quân kỳ báo cáo (nghìn đồng)

TL1

: Tiền lương bình quân kỳ kế hoạch(nghìn đồng)

T1

: Số lao động bình quân kỳ kế hoạch (ngưòi).


1.3.2.2 Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào đơn giá sản phẩm
QTLKH : Quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá (nghìn đồng)
ĐGi :Đơn giá sản phẩm loại i năm kế hoạch (nghìn đồng)
SPi : Số lượng sản phẩm loại i năm kế hoạch.
1.3.3.

Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảng 1.1: Phân bổ các quỹ trong Doanh nghiệp

1.4.

Nguồn hình thành
Các loại quỹ

Người SD
LD (DN)

Người LD
(CNV)

Tổng
số

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
.Kinh phí cơng đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Tởng sớ


17%
3%
2%
1%
23%

7%
1.5%
1%
9.5%

24%
4.5%
2%
2%
32.5%

Các hình thức trả lương

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


1.4.1.1 Hình thức trả lương theo thời gian giản đơn

Tiền lương thời gian giản đơn được tính như sau:
Ltt

=


Lcb

x

T

Trong đó: Ltt - Tiền lương thực tế người lao động nhận được
Lcb - Tiền lương cấp bậc tính theo thời gian.
T

- Thời gian làm việc

Lương thời gian giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian làm
việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành:
Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc
lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có).
Lương tháng = [(Mức lương tối thiểu theo ngạch bậc * (hs lương + hs
các khoản phụ cấp đc hưởng theo qđ)/ số ngày làm việc trong tháng
theo qđ ] * số ngày làm việc thực tế trong tháng
Lương tháng thường được áp dụng trả cho nhân viên làm cơng tác
quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt
động khơng có tính chất sản xuất.

Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia
số ngày làm việc theo chế độ.
Lương tháng
Lương ngày

=


Số ngày làm việc theo chế
độ

x

Số ngày làm việc
thực tế

Lương ngày làm căn để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên
trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng.

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Lương giờ : Dùng để trả lương cho người lao động trực
tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản
phẩm.
Mức lương ngày
Mức lương giờ

=
Số giờ làm việc trong ngày

1.4.1.2 Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng
Tiền lương phải trả cho
người lao động

=

Tiền lương theo

thời gian

+

Tiền
thưởng

1.4.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:

theo hình thức là tiền
lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm
hồn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản
phẩm (khơng hạn chế số lượng sản phẩm hồn thành) tiền
lương của cơng nhân trong kỳ được tính theo cơng thức:
TL
Trong đó:

=

Q

X

Đg

TL: Tiền lương thực tế cơng nhân nhận được.
Đg: Đơn giá tiền lương.
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất ra.


Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng để trả
lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận (phân
xưởng) sản xuất như: Công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm,
bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt: Người lao động cịn
được thưởng trong sản xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, thưởng

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


về tăng năng suất lao động... Ngược lại, trong trường hợp người lao động
làm ra nhiều sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư trên định mức... thì có thể phải
chịu tiền phạt trừ vào thu nhập của họ.
Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến: Tiền lương trả cho người lao
động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ
lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ.
Tiền lương khốn: Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận
được một khoản tiền nhất định sau khi hoàn thành xong khối lượng công
việc được giao theo đúng thời gian chất lượng qui định đối với loại cơng
việc này.
Tiền lương
khốn cơng
việc

=

Mức lương quy định
cho từng cơng việc

X


Khối lượng cơng
việc đã hồn
thành

1.5.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1 Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.2. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động
1.5.3 Kế toán tổng hợp tiền lương
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 em đã trình bày được những lý luận chung về tiền
lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp cũng như các
hình thức kế tốn, các chứng từ sử dụng .. mà các doanh nghiệp đang áp
dụng. Qua phần trình bày ở trên đã giúp em hiểu rõ hơn được những cơ sở
lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ở các doanh
nghiệp, để từ đó làm cơ sở để trình bày phần thực trạng cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Đơng Tiến.

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
ĐƠNG TIẾN
2.1. Khái quát chung về công ty
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
* Thông tin chi tiết về Công ty TNHH Đông Tiến :
- Tên pháp định: Công ty TNHH Đông Tiến
- Tên bằng tiếng nước ngoài : Dong Tien company limitted

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
- Địa chỉ: số nhà 40 – Dã Tượng – Phường Lê Thanh Nghị - TP Hải
Dương
- Điện thoại : 03202.488888
- Số đăng ký kinh doanh: 0800611752
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước uống tinh khiết, mua bán
vật tư ngành nước.
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy trình cơng nghệ :
Sơ đồ 2.2 - Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đông
Tiến.

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Giám đốc

P.Giám
đốc

Phịng
KD

P. Kế tốn

P Kỹ Thuật

Phân xưởng 1

Tổ phục vụ


P KH-VT

Phân xưởng 2

Tổ bốc xếp

Tổ KCS

Ghi chú:
Tác động hai chiều.
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH Đơng Tiến
Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán

Kế Toán Trưởng

Kế tốn
tổng hợp

Thủ quỹ

Kế tốn tiền lương

Kế tốn
Kế tốn
cơngvật tư,
nợ TSCĐ

* Hình thức kế tốn:ình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.
* Phương pháp kế toán và các chế độ kế toán áp dụng:


N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Chế độ kế tốn áp dụng: Hiện nay cơng ty vẫn áp dụng hệ thống tài
khoản chung do Bộ tài chính quy định “ Hệ thống chế độ kế tốn ban hành
theo QĐ 15/2006/TC – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính”.
Phương pháp kế tốn TSCĐ.
+ Ngun tắc đánh giá TSCĐ: Theo khung Nhà nước
+ Phương pháp khấu hao áp dụng theo QĐ 203/ 2009 QĐ- BTC.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Niên độ kế tốn: Cơng ty tính theo năm tài chính 12 tháng (dương
lịch) bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm tài chính.
Kỳ kế tốn : Áp dụng hàng tháng
Phương pháp tính giá: Cơng ty đang áp dụng theo phương pháp bình
quân gia quyền hàng kỳ.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng,
nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo
tỷ giá thực tế.
2.1.6 Tài khoản và sổ sách sử dụng trong đơn vị
2.1.6.1. Tài khoản sử dụng
TK 334: Phải trả người lao động
TK 334.1 : Lương trả cho CNV trong công ty
TK 338:Phải trả phải nộp khác. Được chia thành các TK cấp 2 như
sau:
Tài khoản 3382 “Kinh phí cơng đồn”
Tài khoản 3383 "Bảo hiểm xã hội"
Tài khoản 3384 "Bảo hiểm y tế"

Tài khoản 3389 "Bảo hiểm thất nghiệp"

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


TK622 - Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 627 - Khoản mục chi phí sản xuất chung
TK 111,112, 141....
TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
2.1.6.2. Các chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương - Mẫu số 02- LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Mẫu số 06 -LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội : Mẫu số 11- TĐTL
Phiếu chi - Mẫu số 02- TT
Giấy đề nghị tạm ứng - Mẫu số 03-TT
Giấy đề nghi thanh toán - Mẫu số 05-TT
* Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 334

Mẫu số: S38 - DNN

Sổ chi tiết tài khoản 338

Mẫu số: S38 – DNN

Sổ Cái TK 334, 338

Mẫu số: S02c1 – DNN


Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Cơ cấu lao động
Bảng số 2.1. Phân
STT
1
2
3
4

Mẫu: S02a - DNN

loại lao động trong Công ty TNHH Đơng Tiến

Trình độ cán bộ cơng nhân
viên
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thơng
Tổng số

Số lượng lao
động
8
12
20
110
150

Tỷ lệ (%)

5,3
8
13,3
73,4
100

Hình thức trả lương
2.2.5.1 Hình thức trả lương theo thời gian

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ hợp đồng lao động
ký hàng năm đối với từng công nhân viên và mức lương thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động và thời gian thực tế làm việc .
+ Đối tượng áp dụng:
Cán bộ công nhân viên làm việc ở bộ phận gián tiếp như nhân viên
các phòng, ban chức năng, nhân viên quản lý,…
Cán bộ giám sát, quản lý phân xưởng....
Nhân viên KCS
Nhân viên phục vụ phân xưởng…..
Nhân viên bảo vệ
+ Cách tính lương:
LCB
TL
Trong

=

X

Tcđ

Ttt
đó:

LCB : Tiền lương cơ bản đã thoả thuận theo hợp đồng lao động
(Mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Năm 2011 công ty áp dụng
mức lương tối thiểu là: 1.200.000 đồng.
Tcđ: Ngày công chế độ
Ttt: Ngày công thực tế được tính thơng qua bảng chấm cơng
2.2.5.2 Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm
+ Đối tượng áp dụng
Công nhân sản xuất trực tiếp của công ty
Bảng chấm công được lập và chấm theo số ngày công nhân làm việc
thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số cơng tính lương cho từng cơng nhân.
Cuối tháng, sẽ có 01"Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc
hồn thành "do tổ trưởng và quản đốc phân xưởng xác nhận. Căn cứ vào số
cơng nhân tính lương sản phẩm trên Bảng chấm cơng kế tốn tiền lương sẽ
tính cơng và lập "Bảng thanh toán lương".
Cách xác định lương sản phẩm như sau:

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Cơng thức tính:
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
sản phẩm
*Các chứng từ, sổ sách:

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a



Bảng 2.2 – Phiếu nghỉ hưởng BHXH
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH

CÔNG TY TNHH Đông Tiến

Họ và tên: Nguyễn Thanh Huy

Bộ phận: Sản xuất

Tuổi: 27

Tổng số ngày nghỉ
Tên cơ quan y tế

Ngày tháng

Lý do

A

1

Trung tâm y tế thành phố
Hải Dương

06/12/2011

Tổng

số

Từ
ngày

Đến
hết

B

2

3

4

Nghỉ ốm

05

06/12

10/12

Y bác sĩ
ký tên
đóng dấu

Số ngày
thực

nghỉ

Xác nhận
của cán
bộ phụ
trách

C

5

D

05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Để xác nhận số ngày nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.... của
người lao động. Công ty sử dụng phiếu nghỉ hưởng BHXH, đây là căn cứ
tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Cuối tháng phiếu
này kèm theo Bảng chấm công chuyển về phịng kế tốn để tính BHXH,
phiếu này đính kèm “ phiếu thanh tốn BHXH” và lưu lại phịng kế tốn.
Phần thanh toán:
Bảng 2.3 – Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
( Thanh toán tiền ốm)
Họ và tên: Nguyễn Thanh Huy


Tuổi: 27

Nghề nghiệp, chức vụ: Công nhân
Đơi vị công tác: Công ty TNHH Đơng Tiến
Thời gian đóng phí BHXH: 02 năm
Số ngày được nghỉ: 05 ngày
10/12/2011

Từ ngày 06/12 đến ngày

Tiền lương BHXH: 259.615 đồng
Cộng:
Ghi bằng chữ: Ba

259.615 đồng.

trăm mười bảy nghìn ba trăm linh tám đồng.

Phụ trách BHXH đơn vị

Giám đốc công ty

Căn cứ vào giấy xin phép nghỉ chế độ ,phiếu xác nhận,bảng tính trợ cấp
chế độ bảo hiểm xã hội ,kế toán lập bảng thanh toán bảo hiểm xã hội cho
công nhân viên. 

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a



Bảng số 2.5 Bảng chấm cơng bộ phận văn phịng
Bộ phận: Bộ phận văn phòng
( Nguồn số liệu: phòng kế tốn cty TNHH Đơng Tiến )
BẢNG CHẤM CƠNG

Tháng 12 năm 2011
HỌ

S
T
T
A

&
TÊN

Cấp bậc
lương
hoặc cấp
bậc chức
vụ

Ngày trong tháng
1

...

3

...


6

..

9

10

..

Quy ra cơng
16

17

...

29

30

31

C

B

Số
cơng

hưởn
g
lương
sản
phẩm

Số
cơng
hưởn
g
lương
thời
gian

Số
cơng
nghỉ
việc,
hưởn
g
100%
lương

Số
cơng
nghỉ
việc,
hưởng
75%
lương


Số

BHXH

32

33

34

35

36

cơng
hưởng

KÝ HIỆU
CHẤM
CƠNG

..
1

...

3

...


..

9

10

16

17

...

29

30

31

6

1

Phạm Thị Dâng

Giám đốc

+

2


Phùng Minh
Thành

PGĐ

+

3

Vũ Thị Phượng

KTT

+

...

...
...

CN

...

+

TG

...


+

CN

...

T
G

+

T
G

..

+

TG

+

T
G

..

+


CN

+

C
N

..

+

CN

...

+

C
N

..

+

CN

...

TG


..

..
..

....

...
...

+

+

CN

27

+

+

CN

27

TG

+


CN

27

+

CN

27

4

Lê Thị Kim Dung

Thủ kho

+

...

CN

...

T
G

5

Dương Thị Hạnh


Thủ quỹ

+

...

TG

...

+

...

+

C
N

..

+

CN

...

TG


+

CN

27

6

Ngũn Ngọc
Hồ

Lái xe

+

...

CN

...

+

...

+

C
N


..

+

CN

...

Ơ

+

CN

25

7

Ngũn Thị Thu

Nhân viên

+

...

CN

...


+

...

+

C
N

..

+

CN

...

+

+

CN

26

.......

......

...


...

..

02

02

37
- Cơng thời
gian : +
- Cơng sản
phẩm: SP
- Nghỉ ốm : Ơ
- Thai sản :
TS
- Nghỉ phép :
P
- Nghỉ bù : B
- Công tăng
giờ : TG
- Hội nghị: H

...

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


NGƯỜI CHẤM CÔNG

(ký,họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(ký,họ tên)

NGƯỜI DUYỆT
(ký,họ tên)

Đối với tiền lương tăng giờ Cơng ty tính như sau :
Làm vào ngày thường = Tiền lương thực trả x 150% x Số giờ làm thêm
Làm vào thứ7, chủ nhật = Tiền lương thực trả x 200% x Số giờ làm thêm
Làm vào ngày lễ, tết = Tiền lương thực trả x 300% x Số giờ làm thêm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bảng 2.6:Trích Bảng thanh tốn tiền lương tăng giờ bộ phận hành chính của Cơng ty TNHH Đơng Tiến
Đơn vị : Cơng ty TNHH Đơng Tiến
Bộ phận: khối văn phịng
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TĂNG GIỜ
Tháng 12 năm 2011

Số 23

ĐVT:

VNĐ
Lương tăng giờ
200%


Lương cơ bản
STT

Họ và tên

1
2

Phạm Thị Dâng
Phùng Minh Thành

3

Vũ Thị Phượng

4
5

Lê Thị Kim Dung
Dương Thị Hạnh
.......
Người lập

Chức vụ

Tổng
lương

Lương cơ
bản


Lương một
công

Lương một
giờ

Số giờ

Thành
tiền


PGĐ
KTT

4.500.000
4.000.000

173.077
153.846

21.635
19.231

16
16

692.320
615.385


692.320
615.385

3.000.000

115.385

14.423

16

461.536

461.536

Thủ kho
Thủ quỹ
......

2.600.000
2.400.000
.....

100.000
92.308
....

12.500
11.538

....

16
16
.....

400.000
369.231
......

400.000
369.230
...

Kế toán trưởng


nhận

Giám đốc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

(Ký,họ tên,đóng dấu)


Bảng 2.7: Trích bảng thanh tốn tiền lương bộ phận hành chính của Cơng ty TNHH Đơng Tiến
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2011

T
T

Họ và tên

1

2

1
2
3
4
5
6
7

Phạm Thị
Dâng
Phùng
Minh
Thành
Vũ Thị
Phượng
Lê Thị Kim
Dung
Dương Thị

Hạnh
Ngũn
Ngọc Hồ
Ngũn Thị
Thu
...................
Tổng cộng

Lương thời gian

Chứ
c vụ

Lươn
g
CB

3

4



4.500.
000

28

PGĐ


4.000.
000

28

KTT
Thủ
kho
Thủ
quỹ
Lái
xe
NV

3.000.
000
2.600.
000
2.400.
000
3.000.
000
2.000.
000

Cơng
TTế
5

28

28
28
24
28

Số tiền

Bộ phận :

Khối văn phịng

Phụ
cấp
chức
vụ

Cơn
g
tác
phí

6=
4/26*5
4.673.
077

7

8


500.00
0

4.153.
846
3.115.
385
2.700.
000
2.492.
307
2.769.
231
2.000.
000

589

68.848
.202

Tạm
ứng

BHXH,
BHYT,
BHTN.

10


11=4*8,
5%

300.
000

9=6+7+
8
5.473.07
7

1.500.
000

382.500

400.00
0

300.
000

4.853.84
6

1.000.
000

340.000


300.00
0

200.
000

3.615.38
5
2.700.00
0
2.612.30
7
2.969.23
1
2.000.00
0

1.000.
000

255.000

120.
000
200.
000

..........
63.300
.000


Các khoản khấu trừ
Tổng
lương

221.000
500.00
0

204.000
255.000
170.000

Cộng

Thực
lĩnh

12=10
+11
1.882.
500

13 =912
3.590.
577

1.340.
000


3.513.
846

1.255.
000
221.00
0
704.00
0
255.00
0
170.00
0

2.360.
385
2.479.
000
1.908.
307
2.714.
231
1.830.
000

16.980
.500

59.667
.702



nhận

Mẫu số: 02-LĐTL
( Ban hành theo quyết định số
15/2006/QQĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)

14

......
2.900.
000

4.90
0.00
0

76.648.2
02

11.600
.000

5.380.50
0

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Số: 33

ĐVT: VNĐ

Bảng 2.8 – Bảng thanh toán BHXH
Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến
Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-TP Hải Dương
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XàHỘI
Tháng 12/2011
Họ  và tên
Nguyễn Thanh Huy
Nguyễn Ngọc Hịa

Tổng

Số sổ
BHXH
8900236690
8900238956

Tiền lương
tháng đóng
BHXH
1.800.000
3.000.000

Đơn đề nghị
Số  ngày nghỉ


Số tiền trợ cấp

05
02

259.615
173.077

Cơ quan
BHXH
duyệt

575.968
Cơ quan BHXH

Giám đốc BHXH

( Nguồn số liệu: phịng kế tốn cty TNHH Đông Tiến )

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.5.2 Hình thức trả lương khốn theo sản phẩm
+ Đối tượng áp dụng
Công nhân sản xuất trực tiếp của công ty
Bảng chấm công được lập và chấm theo số ngày cơng nhân làm việc
thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số cơng tính lương cho từng cơng nhân.
Cuối tháng, sẽ có 01"Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc
hoàn thành "do tổ trưởng và quản đốc phân xưởng xác nhận. Căn cứ vào số

cơng nhân tính lương sản phẩm trên Bảng chấm cơng kế tốn tiền lương sẽ
tính cơng và lập "Bảng thanh tốn lương".
Cách xác định lương sản phẩm như sau:
Cơng thức tính:
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
sản phẩm
*Thanh toán tạm ứng lương:

Trong tháng 12 năm 2011 bà Phạm Thị Nhàn - Phụ trách
phịng tài chính đã viết giấy đề nghị tạm ứng lương cho tồn
Cơng ty với tổng số tiền là: 168.800.000 đồng nội dung như
sau:
Đơn vị : Công ty TNHH Đông Tiến

Mẫu số: 03-TT

40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TP HD

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QQĐ
- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: - Giám đốc Cơng ty TNHH Đơng Tiến
- Phịng tài chính kế tốn
Tên tơi là: Phạm Thị Nhàn
Địa chỉ: Phịng tổ chức hành chính
Đề nghị tạm ứng số tiền: 168.800.000 đồng
(Viết bằng chữ: Một trăm sáu tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 12 cho cán bộ công nhân viên.


Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Giám đốc

Kế tốn trưởng

Phụ trách bộ phận

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người đề nghị
(Ký , họ tên)

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Giấy đề nghị tạm ứng sau khi đã được Giám đốc cơng
ty và kế tốn trưởng ký duyệt sẽ được chuyển đến kế toán
thanh toán để viết Phiếu chi.
Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến

Mẫu số: 02-TT

40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QQĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 08
Số: 39
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Nhàn
Địa chỉ: Phịng tổ chức hành chính
Lý do chi: Tạm ứng lương tháng 12 năm 2011 cho cán bộ công
nhân viên.
Số tiền: 168.800.000đ
( Viết bằng chữ) Một trăm sau tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng12 năm 2011

.
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

(Ký, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm sáu tám triệu tám trăm nghìn
đồng chẵn.
( Nguồn số liệu: phịng kế tốn cty TNHH Đơng Tiến )

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


Bảng 2.9 : Bảng tổng hợp tạm ứng lương tháng 12 năm 2011
Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến

Mẫu số : 02 – TT

40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC)

BẢNG TỔNG HỢP TẠM ỨNG LƯƠNG
Tháng 12 năm 2011
Số: 32

ĐVT:VNĐ
STT
1

2
3

Bộ phận
Ban giám đốc
Bộ phận KTTC
Bộ phận KD
........
Tổng cộng

Số tiền tạm ứng
6.000.000
2.800.000
2.100.000

Ký nhận

Ghi chú

168.800.000

Ngày 15 thág
12 năm 2011
Ngêi lËp

KÕ to¸n trëng

(Ký, họ tờn)

(Ký, h tờn)


Giám đốc
(Ký, úng du)

( Ngun s liu: phũng kế tốn cty TNHH Đơng Tiến )

N CHAT LUONG download : add luanvanchat@a


×