Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất
(VAST)
Website: />
Diễn biến xói l -bồi tụ ven biển Hải Hậu (tỉnh Nam Định)
và vùng lân cận trong hơn 100 năm qua trên cơ s
phân tích tài liệu bản đồ địa hình và tư liệu viễn thám đa
th i gian
Phạm Quang Sơn*, Nguyễn Đức Anh
Viện Địa chất, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Chấp nhận đăng: 12 - 2 - 2016
ABSTRACT
Evolution of the coastal erosion and accretion in the Hai Hau district (Nam Dinh province) and
neighboring region over the last 100 years based ontopographic maps and multi-temporal remote sensing data analysis
Coastal zone of Nam Dinh province is a terrain slow (elevation from 0.0m to 1.8m), located between large estuaries of the Red
river system such as Ba Lat, Lach Giang and Day. This area, beside the large estuaries having fast alluvial accretion , the shoreline
section of 29 km long in the Hai Hau district is being seriously eroded and and deformed caused by various reasons. This paper
presents achievements in evaluation of shoreline evolutions in the Hai Hau district and neighbouring areas based on the analysis of
topographic maps in combinantion with multi-temporal Remote Sensing data and and other data sources in order to illustrate the
overall erosion and deforming situation in the Hai Hau coastal region. This process has been going for more than 100 years under
the influence of natural factors and human activities.
©2016 Vietnam Academy of Science and Technology
1. Mở đầu
Vùng ven biển đồng bằng sơng Hồng (ĐBSH),
trong đó có ven biển tỉnh Nam Định, đã có những
biến đổi lớn do hiện tượng xói l - bồi tụ trong q
trình phát triển châu thổ Bắc Bộ. Biến đổi vùng
ven biển do tác động của nhiều nhân tố tự nhiên và
hoạt động của con ngư i, trong đó có ảnh hư ng
do vận hành khai thác các nhà máy thủy điện
thượng lưu sông Hồng, hoạt động khai thác và
chỉnh trị vùng ven biển, tác động của bão, áp
thấp nhiệt đới (ATNĐ) và lũ lớn (Lương Tuấn Anh
(chủ biên, 2013; Nguyễn Văn Cư và nnk, 1990;
Gérard Maire and Pham Quang Son, 1993; Vũ Thị
*Tác giả liên hệ, Email:
118
Thu Lan (chủ biên), 2015; Phạm Quang Sơn,
2004). Những khu vực phát triển bồi tụ mạnh nhất
ven biển ĐBSH là các cửa sông thuộc hệ thống
sông Hồng - sơng Thái Bình. Những vùng b biển
xói l nằm xen kẽ trên các đoạn b khác nhau,
điển hình là hiện tượng xói l b biển huyện Hải
Hậu (tỉnh Nam Định) đã diễn ra liên tục trong hàng
chục năm qua, gây khó khăn rất lớn cho việc bảo
vệ an tồn hệ thống đê biển, các cơng trình kỹ
thuật ven biển và các khu dân cư trong mùa
mưa bão.
Trên cơ s phân tích các tài liệu bản đồ địa
hình nhiều th i kỳ, các tư liệu ảnh vệ tinh đa th i
gian phân giải cao và các tài liệu nghiên cứu khác
có liên quan, trong khn khổ bài báo này chúng
tơi muốn đề cập tới tình trạng xói l - bồi tụ, quy
P.Q. Sơn và N.Đ. Anh/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, Tập 38 (2016)
2. Nguồn tài liệu sử dụng trong nghiên cứu
2.1. Vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu chính (hình 1) thuộc ven biển
huyện Hải Hậu (tỉnh Nam Định) và khu vực lân
106o00
105o30
L«
ng
S«
ao
Th
ng
S«
21o30
105o00
cận thuộc địa phận các huyện Nghĩa Hưng và Giao
Thủy. Khu vực này có các hoạt động khai thác và
chỉnh trị đã diễn ra mạnh mẽ
ven biển; với
những hình thức khai thác chính là quai đê lấn
biển, nạo vét luồng lạch giao thông thủy, xây dựng
các tuyến đê ngăn lũ, ngăn nước mặn, xây dựng
các hệ thống kè hộ b - giảm sóng - ngăn dịng bùn
cát và dịng chảy ven b ,…
107o00
106o30
21o30
mơ biến động vùng ven biển huyện Hải Hậu
(tỉnh Nam Định) và vùng kề cận, đã diễn ra phức
tạp trong th i gian hơn 100 năm qua.
s.Th-ơng
Việt Trì
BắcGiang
m
Na
ục
s.L
sôngCầu
PhảLại
HàNội
21o00
II
uống
sôngĐ
HảiD- ơng
105o00
s.T
há
iBì
nh
I
ng
Hồ
ng
sô
HoàBình
y
Đá
ng
sô
SôngĐà
s.K
inh
Th
ầy
HảiPhòng
s.V
ăn
Uc
c
H- ngYên ôngLuộ
20o30
NinhBình
Cơ
inh
N
.
s
c.BaLạt
Ranh giới l- u vực
Tỷ
0
10
20
B
20o00
Ranh giới đồng bằng
c.LạchGiang
cửa Đáy
lệ
30
20o00
I- Hạ l- u sông Hồng
II-Hạ l- u sông Thái Bình
II
c.TràLý
s.Đ
ào
(N
Đ)
sô
ng
Đ
áy
20o30
TháiBình
sôn s.TràLý
gH
NamĐịnh
ồn
g
105o30
Vùng nghiên cứu
I
c.NamTriệu
c.VănUc
c.TháiBình
s
Chú thích
21o00
SơnTây
40Km
106o00
Vịnh Bắc bộ
106o30
107o00
Hỡnh 1. Vị trí vùng nghiên cứu ven biển Hải Hậu - tỉnh Nam Định
2.2. Tài liệu sử dụng
Trong nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng các
nguồn tài liệu khác nhau: kết quả các chuyến khảo
sát thực địa ven biển Nam Định, tư liệu ảnh vệ tinh
chụp nhiều th i kỳ, bản đồ địa hình và các tư liệu
khác có liên quan:
- Tài liệu nghiên cứu thủy văn, hải văn (dòng
chảy, dòng bùn cát, dao động mực nước, sóng gió,
thủy triều,…) trên hệ thống sông Hồng;
- Các ảnh vệ tinh Landsat, Spot, Radarsat,
Sentinel chụp trong các năm: 1975, 1989, 1991,
1995, 1999, 2001, 2003, 2005, 2008, 2010, 2013,
2014, 2015 (hình 2);
119
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
(a) 1975 (01/11/1975)
(b) 1989 (23/11/1989)
(c) 2001 (16/11/2001)
(d) 2008 (21/02/2008)
(e) 2013 (22/09/2013)
(f) 2015 (18/01/2015)
Hình 2. Một số loại ảnh vệ tinh sử dụng trong nghiên cứu ven biển Hải Hậu (Nam Định); (a)-ảnh MSS; b-ảnh TM; (c, d) ảnh ETM;
(e)-ảnh OLI; (f)-ảnh SAR
120
P.Q. Sơn và N.Đ. Anh/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, Tập 38 (2016)
- Các bản đồ địa hình xuất bản từ năm 1954 tr
về trước (1912, 1927, 1935, 1954) tỷ lệ 1:100.000
và từ năm 1965 đến nay (1965, 1978, 1990, 2010)
tỷ lệ 1:50.000 và 1:25.000;
- Tài liệu khảo sát thực địa tại vùng ven biển và
các cửa sông Nam Định, Ninh Bình trong khn
khổ một số đề tài nghiên cứu (Nguyễn Văn Cư và
nnk, 1990; Nguyễn Địch Dỹ và nnk, 2009; Phạm
Quang Sơn, 2004; Phạm Quang Sơn và nnk, 2007,
2011).
Dữ liệu không gian (các ảnh vệ tinh, bản đồ địa
hình, số liệu độ cao) được xử lý trên các hệ thống
phần mềm chuyên dụng về viễn thám và GIS; như
PCI, ENVI, ArcGis, ArcView, Mapinfo. Phương
pháp xử lý thông tin không gian và chiết xuất
đư ng b đã được các tác giả cơng bố trên các
cơng trình khác nhau (Gérard Maire and Pham
Quang Son, 1993; Giles Foody & Paul Curran,
1994; Michel Girard and Autre, 1989; Phạm
Quang Sơn, 2004; Phạm Quang Sơn và nnk,
2007).
3. Khái quát điều kiện tự nhiên, các hoạt động
khai thác - chỉnh trị ở vùng nghiên cứu
3.1. Địa hình ven biển
Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng, hơi
nghiêng về phía biển, độ dốc nhỏ, dao động
0,040,05m/km. Độ cao trung bình dao động
0,01,8m. Địa hình nhân tạo tiêu biểu đây là hệ
thống đê ngăn lũ ven sông và đê biển. Hệ thống đê
và các trục giao thông đã chia cắt ven biển Hải
Hậu ra những ô đất thấp khác nhau.
3.2. Khí hậu
Chịu sự ảnh hư ng của hai hệ thống gió mùa
Đơng Bắc và gió mùa Tây Nam có tính chất đối
ngược nhau chi phối.
- Gió ven biển: Mùa đơng thịnh hành các
hướng gió B(22,4%), ĐB(17,3%) và Đ(37,1%).
Mùa hè thịnh hành các hướng gió N(25,2%) và
ĐN(23,4%). Th i gian chuyển mùa, gió Đơng (Đ)
là hướng gió chính. Khi xuất hiện các nhiễu động
th i tiết đặc biệt như dơng, lốc, bão,… tốc độ gió
có thể tới 45m/s.
- Mưa: Lượng mưa hàng năm dao động
15401750mm. Mùa mưa bắt đầu từ cuối tháng IV
và kết thúc vào tháng X, chiếm 8290% lượng
mưa cả năm. Mưa lớn tập trung vào các tháng VIIVIII. Lượng mưa ngày lớn nhất đạt tới 300mm.
Mưa lớn có thể gây ra ngập úng cục bộ
Hải Hậu.
ven biển
- Bão, áp thấp nhiệt đới: Tính chung, trong hơn
100 năm qua khu vực này chịu tác động của
khoảng 28% số trận bão và áp thấp Việt Nam;
trung bình hàng năm có 1-2 trận tác động trực tiếp
và 2-3 trận khác tác động gián tiếp. Nhưng trong
khoảng 20 năm tr lại đây, số trận bão và áp thấp
đổ bộ vào khu vực này có tần suất giảm đi, nhưng
cư ng độ lại mạnh hơn.
3.3. Sơng ngịi
Vùng nghiên cứu nằm kẹp giữa hai cửa sông
lớn là cửa Ba Lạt (sông Hồng) và cửa Lạch Giang
(sông Ninh Cơ). Hai nhánh sông lớn này chuyển
tải khoảng 38-43% tổng lượng nước và bùn cát của
sơng Hồng. Ngồi ra, cịn có các nhánh sơng nhỏ
khác, đóng vai trị như những hệ thống thủy văn tự
nhiên, cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và tiêu
thoát nước vào mùa mưa. Trong số này, đáng kể
nhất là sơng Sị, là sơng tự nhiên đã được cải tạo,
đưa nước sông Hồng ra cửa Hà Lạn. Hiện nay cửa
Hà Lạn (sơng Sị) đã bị bồi lấp mạnh.
3.4. Đặc điểm địa chất - địa mạo
Vùng ven biển Nam Định nằm phần Đơng
Nam châu thổ, thuộc trũng Sơng Hồng, có các đứt
gãy kiến tạo lớn chi phối, như các đứt gãy sơng
Hồng, sơng Chảy, sơng Lơ,... Q trình sụt lún
châu thổ được bù đắp b i lượng phù sa dồi dào.
Tốc độ sụt lún trong Đệ tứ được xác định là
0,12mm/năm vùng đơng bắc và 0,06mm/năm
rìa tây nam (Trần Nghi và nnk, 2000). Trong đới
cấu trúc trũng sụt lún, các móng đá gốc thể hiện rất
ít trên bề mặt đồng bằng (dạng đồi núi sót), hầu hết
bị chơn vùi dưới lớp phủ của các lớp trầm tích từ
Neogen đến Đệ tứ. Trầm tích Holocen rất đa dạng
về thành phần và nguồn gốc; bao gồm cát, bột, bột
sét, bùn sét,... (Doãn Đình Lâm, 2002; Vũ Văn
Phái, Nguyễn Hồn, Nguyễn Hiệu, 2002; Trần
Nghi, Chu Văn Ngợi và nnk, 2000; Trần Đức
Thạnh, 2008). Trong giai đoạn phát triển châu thổ
hiện đại, khu vực ven biển chịu ảnh hư ng rất lớn
b i các hoạt động của con ngư i, trong đó có việc
đắp đê ngăn lũ đã làm mất mối trao đổi phù sa giữa
sông và đồng bằng, làm cho bề mặt ven biển vốn
chưa được bồi đầy lại có thêm nhiều ơ trũng.
3.5. Hoạt động khai thác và chỉnh trị ven biển
Đắp đê và khai hoang lấn biển là hoạt động của
con ngư i có ảnh hư ng nhiều nhất ven biển
121
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
Nam Định, được ghi nhận từ các triều đại phong
kiến. Đi đôi với khai hoang lấn biển là việc nạo vét
luồng lạch sơng ngịi, xây đập chặn dịng chảy, xây
dựng các vùng kinh tế mới ven biển. Việc nạo vét
các luồng vận tải thủy đồng bằng và các cửa
sông đã góp phần phân phối lại dịng chảy và dịng
phù sa giữa các sông lớn châu thổ. Tuyến đê biển
Hải Hậu và lân cận được bồi đắp, tôn tạo mạnh
sau khi Miền Bắc được giải phóng (1954); tiếp đó
là phát triển khai hoang lấn biển đã diễn ra rất
mạnh vào những năm 1960 khu vực này, như tại
Giao Long - Bạch Long (h. Giao Thủy), Rạng
Đơng (h. Nghĩa Hưng), Bình Minh (h. Kim Sơn).
Bên cạnh khu vực các cửa sông lớn được bồi tụ
mạnh thì nhiều vùng ven biển khác Nam Định lại
diễn ra xói l mạnh, điển hình là ven biển Hải
Hậu. Do tình trạng xói l b biển diễn ra rất mạnh
Hải Hậu, nên tuyến đê biển đây liên tục được
bồi đắp, củng cố và chỉnh trị bằng những cơng
trình kỹ thuật như kè hộ mái đê, tư ng chống sóng
leo, kè chặn dịng ven b , kè giảm sóng (Nguyễn
Văn Cư, Phạm Quang Sơn và nnk, 1990; Nguyễn
628
626
634
632
630
X. T rùc H-ng
X. T rùc Khang
636
Qua phân tích tư liệu bản đồ địa hình (xuất bản
từ năm 1912 đến 2010) và ảnh vệ tinh (chụp từ
năm 1975 đến 2015) ghi nhận hiện trạng vùng ven
biển Hải Hậu trong th i gian khác nhau. Qua xử lý
thông tin, cho thấy bức tranh tổng thể về diễn biến
đư ng b biển và tình hình xói l -bồi tụ ven biển
Hải Hậu và lân cận diễn ra rất đa dạng. Với sự trợ
giúp của các phần mềm xử lý ảnh viễn thám và
GIS, chúng tôi đã xây dựng được các bản đồ về
phân bố vị trí đư ng b
các th i gian khác nhau;
bản đồ phân bố không gian biến động vùng ven b
trong khoảng 100 năm qua (1912-2014) (hình 3)
và xây dựng được loạt bản đồ về diễn biến xói l bồi t trong cỏc chu k ngn (4-17 nm).
640
638
644
642
648
646
hĩa
C
u
hâ
2236
X. Hải Bắc
X.Giao Long
X.Giao Phong
X. Hải H-ng
X. T rực C-ờng
X.Giao Hải
Bạch Long
X. Hải Phúc
g
un
h Tr
án
Kh
2234
X.
áy
gĐ
Sôn
2232
X. Hải Anh
2236
Ng
ng
Sô
X. Gi ao T hị nh
X. Hải Nam
X. Hải T rung
TT.
Yên Định
X. Nghĩ a Sơn
TT. Quất Lâm
X. Hải Hà
X. T rực T hái
X. Hải T hanh
X. Hải L ong
X. T rực Hùng
X. Hải Ph-ơng
X. Hải Lộc
X.
h
án
Kh
X. T rực Phú
2232
X.
nh
Ni
Cơ
X. T rực Đại
X. Nghĩ a T rung
X. Giao Xuân
X. Hải Vân
X. Hải Mi nh
X. T rực Mỹ
T T . L i ễu Đề
658
X. Gi ao L ạc
X. Gi ao Ch©u
X. T rùc T hn
Hun Trùc Ninh
656
654
X. Gi ao Hà
Huyện Giao Thuỷ
X. Gi ao Yến
X. Xuân Ni nh
2238
652
X. Gi ao Nhân
X. Xuân Vi nh
X. Xuân Hòa
X. T rực Nội
X. Nghĩ a T hái
2234
650
X. Gi ao T ân
X. Xuân Ki ên
X. Cát T hành
X. T rực T hanh
4. Din bin xói lở-bồi tụ, quy mơ khơng gian
biến động ven biển Hải Hậu và vùng lân cận
trong hơn 100 năm qua
2238
624
622
Văn Hạnh, 2015; Vũ Thị Thu Lan (chủ biên),
2015; Phạm Quang Sơn và nnk, 2007; Trần Đức
Thạnh, 2008).
C«
X. T rùc T hắng
ng
Huyện Hải Hậu
2230
2230
X. Hải Quang
X. Hải Đ-ờng
h
àn
Th
2228
X. Hải T oàn
h
án
Kh
2228
X.
X. Hải Đông
X. Hải T ân
X. Hải An
X. Hải Sơn
X. Hải Phong
X. Hải T ây
chú giải
2224
X.Hải Chính
X. Hải C-ờng
Vịnh Bắc Bộ
X. Hải Xuân
X. Hải Ni nh
2222
X.Hải Triều
X. Hải Châu
X.Hải Hòa
Tuyến đê, giao thông
Ranh giới xÃ, thị trấn
Thịnh Long
T T . Quỹ Nhất
X. Nghĩ a Bì nh
2218
2218
Huyện
Nghĩa H-ng
Sông, hồ, mặt n- ớc
X. Nghĩ a T ân
2216
Hải Hoà
Tên xÃ, ph- ờng
2216
2220
X. Nghĩ a Phong
X. NghÜ a Phó
2224
1912
1935
1953
1965
1975
1990
1995
2001
2005
2008
2010
2014
X. H¶i Phó
X. NghÜ a Hång
2226
X.H¶i Lý
T T . Cồn
X. Nghĩ a L ạc
2222
n
iệ
Th
2226
ân
Xu
Vị trí đ- ờng bờ biển
qua các năm :
2220
X.
Văn Lý
X. Hải Gi ang
2214
2214
X. Nghĩ a T hành
X. Ng
hĩa
2212
X. Nghĩa L âm
2212
X.Nghĩa Thắng
X.Nghĩa Lợi
Cửa Lạch Giang
c
Phú
T T . Rạng Đông
622
624
626
628
630
Hệ toạ độ Việt Nam - l- íi chiÕu UTM, mói 48
632
634
636
640
638
642
Tû lƯ - Scale
1.000m
0
1
2
3Km
644
646
648
650
652
Hình 3. Diễn biến vị trí đư ng b ven biển Hải Hậu và lân cận, từ 1912 đến 2014
122
654
656
Xư lý t¹i Trung tâm Viễn thám và Geomatic (VTGEO)
658
P.Q. Sơn và N.Đ. Anh/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, Tập 38 (2016)
4.1. Diễn biến xói lở - bồi tụ bờ biển khu vực
nghiên cứu
Phân tích các bản đồ kết quả, cho thấy ven biển
Hải Hậu và lân cận trong các giai đoạn từ 1912
đến 2014 có diễn biến như sau:
4.1.1. Giai đoạn những năm 1912-1927-1935
Trong các năm từ 1912 đến 1935 (hình 4a)
ven biển Nam Định phải hứng chịu liên tiếp các
trận bão và áp thấp nhiệt đới. B biển các huyện
Hải Hậu và Giao Thủy biến động mạnh. Vùng bồi
tụ mạnh nhất nằm kề các cửa sông lớn; cụ thể là
khu vực b biển các xã từ Giao Châu đến Giao Lạc
thuộc Giao Thủy đã hình thành các bãi bồi lớn, có
chiều rộng lớn nhất là 1.600m và trung bình là
750m; vùng bồi tụ lớn thứ hai nằm kề cửa Lạch
Giang thuộc địa phận thị trấn Thịnh Long ngày
nay, có chiều dài 5,3km và rộng trung bình 280m.
Bên cạnh các vùng bồi lớn nằm kề các cửa sơng thì
vùng xói l mạnh kéo dài gần 10km từ vị trí thị
trấn Quất Lâm (Giao Thủy) đến khu vực xã Hải
Hồ (Hải Hậu). Chiều rộng vùng b xói l lớn
nhất là 1.200m và trung bình rộng 130m; tương
đương tốc độ xói trung bình 5,6m/năm và lớn nhất
tới 52m/năm. Trong giai đoạn này b biển Hải
Hậu - Giao Thủy phát triển thiên về trạng thái xói
l mạnh.
4.1.2. Giai đoạn năm 1935-1953
Trong các năm từ 1935 đến 1953 (hình 4b)
ven biển Hải Hậu - Giao Thủy tiếp tục biến động
mạnh b i q trình bồi tụ và xói l b . Vùng bồi tụ
diễn ra với cư ng độ mạnh khu vực các xã Giao
Tiến - Bạch Long ngày nay, b i q trình bồi tụ
lấp vịnh nước nơng ven b thuộc địa phận h. Giao
Thủy. Khu vực bồi mạnh cịn diễn ra cửa sơng
Sị (cửa Hà Lạn) và ven cửa Lạch Giang (ven biển
thị trấn Thịnh Long ngày nay). Ngược lại, q
trình xói l b diễn ra xen kẽ trên các đoạn b
ngắn, có chiều dài từ 1,4km đến 4,5km. Vùng xói
l mạnh nhất diễn ra trên địa phận h. Giao Thủy
(thuộc b biển các xã Giao Long - Giao Hải) với
chiều dài gần 7km; vùng b xói l rộng nhất là
300m và rộng trung bình là 120m, tương đương
tốc độ xói l trung bình 6,6m/năm, lớn nhất
16,5m/năm. Nhìn chung, trong giai đoạn này b
biển Hải Hậu - Giao Thủy có q trình xói l và
bồi tụ diễn ra tương đối cân bằng.
4.1.3. Giai đoạn năm 1953-1965
Trong các năm từ 1953-1965 (hình 4c) ven
biển Hải Hậu - Giao Thủy có q trình phát triển
diễn ra khá mạnh, thiên về trạng thái xói l . Vùng
b xói l chính thuộc địa phận Giao Thủy có chiều
dài từ 7,6km; đoạn b xói l thuộc địa phận Hải
Hậu có chiều dài tới 16,2km. Tương tự như giai
đoạn trước, bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động
mạnh và có tác động lớn tới khu vực ven biển này.
Vùng b xói l có chiều rộng lớn nhất tới 800m và
trung bình là 130m; tương đương tốc độ xói l
trung bình 5,2m/năm và lớn nhất 67m/năm. Các
vùng bồi tụ chính diễn ra khu vực nước nông
thuộc các xã Giao Phong - Bạch Long (h. Giao
Thủy) và ven biển cửa Lạch Giang (TT. Thịnh
Long) và khu vực xã Hải Hoà (h. Hải Hậu).
4.1.4. Giai đoạn năm 1965-1975
Trong các năm từ 1965-1975 (hình 4d) ven
biển Hải Hậu - Giao Thủy phải hứng chịu nhiều
trận bão lớn. Mưa lũ đã có tác động mạnh tới vùng
ven biển ĐBSH nói chung trong đó có khu vực ven
biển tỉnh Nam Định. Trong giai đoạn này, b biển
Hải Hậu - Giao Thủy phát triển thiên về trạng thái
xói l . Vùng b xói l kéo dài gần 23km, từ thị
trấn Quất Lâm (Giao Thủy) đến khu vực xã Hải
Hòa (Hải Hậu). Vùng b xói l rộng nhất tới 900m
và trung bình là 150m, tương đương tốc độ xói
trung bình 15m/năm và lớn nhất là 90m/năm. Bên
cạnh các đoạn b xói l , quá trình bồi tụ diễn ra
xen kẽ trên các đoạn ngắn trên địa phận huyện Hải
Hậu và Giao Thủy. Vùng bồi tụ chính diễn ra trên
đoạn b biển thị trấn Thịnh Long (Hải Hậu); doi
cát tại Thịnh Long kéo dài thêm 1,5km về hướng
Nam Tây Nam, tương đương tốc độ kéo dài doi cát
trung bình 150m/năm.
123
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
636
634
X.
T rực T hanh
640
638
X.
Cát T hành
644
642
Xuân Ki ên
X.
X.
X.
648
646
X.
Xuân Vi nh
G i ao
650
652
T ân
X.
Xuân Hò a
X.
X.
Xuân Ni nh
G i ao
G i ao
Yến
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
G i ao
X.
G i ao
Vân
h
ĩa
Hải
Hải
Phúc
Nam
T hị nh
X.
X.
G i ao
G i ao
Hải
X.
Hải
Bắc
Hải
X.
H-ng
G i ao
Hải
M i nh
X.
Bạch L o ng
TT.
X.
Pho ng
G i ao
650
652
T ©n
X.
X.
G i ao
G i ao
Ch©u
Ỹn
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
658
X.
Hà
G i ao
L ạc
Huyện Giao Thuỷ
X.
G i ao
Xuân
X.
2234
K
SS
h
Q uất L âm
X.
ôô
nn
NN
gg
iinn
hh
CC
Hải
Hải
Hải
Phúc
X.
Nam
G i ao
T hị nh
X.
X.
G i ao
G i ao
Hải
L o ng
T rung
X.
Anh
Hải
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
T rực C-ờ ng
X.
ơơ
TT.
Yên Đị nh
Ng hĩ a Sơ n
TT.
X.
n
h
á
G i ao
Bạch L o ng
Pho ng
Hà
Hải
Q uất L âm
Hà
u
Tr
Tr
h
Hải
n
h
TT.
X.
á
K
TT.
Yên Đị nh
X.
T rực Đại
X.
X.
X.
X.
2234
X.
Ng hĩ a Sơ n
Hải
X.
L i ễu Đề
Ng hĩ a T rung
y
áy
Đá
Đ
y
áy
Đá
Đ
T rực C-ờ ng
ơơ
X.
L o ng
Hải
Hải
T hanh
Ph-ơ ng
Hải
Lộ c
X.
K
.
X.
h
á
X.
ô
n
g
2230
g
ô
n
C
Hải
2230
h
Q uang
T ân
T hanh
X.
Hải
Lộ c
Đô ng
X.
Hải
X.
Hải
Q uang
Đ-ờ ng
X.
Hải
Hải
T ân
X.
T o àn
X.
Th
h
Hải
X.
Pho ng
Hải
Hải
Đô ng
Sơ n
X.
à
T ây
h
à
T ây
Hải
n
Th
Hải
X.
An
h
n
X.
Hải
n
á
Sơ n
á
h
Pho ng
Hải
h
Hải
K
X.
2228
Hải
X.
Hải
Hải
Ph-ơ ng
Đ-ờ ng
T o àn
X.
Hải
K
Hải
.
.
X.
2228
Hải
X.
An
X
X
Hải
X.
L o ng
Huyện Hải Hậu
C
n
X.
X.
X.
Hải
T rực T hắng
h
á
Huyện Hải Hậu
2230
T rực Phú
n
h
T rực T hắng
2228
K
X.
X.
X.
X
T rực Phú
T rực T hái
T rực Hùng
.
X.
X
X.
X.
2230
Hải
2232
X.
2232
g
2232
X.
g
n
T rực T hái
T rực Hùng
2232
n
u
X.
X.
X.
2228
648
646
X.
Xuân Vi nh
Vân
g
ng
n
X.
g
ng
n
2234
X.
ô
Sô
S
ô
Sô
S
ôô
X.
Xuân Hò a
X.
Hải
T rực M ỹ
L o ng
T rung
Anh
X.
Hải
2236
2236
X.
Hải
G i ao
2236
u
SS
X.
CC
hh
644
642
Xuân Ki ên
X.
X.
2236
u
â
X.
T rực Đại
X.
iinn
X.
Xuân Ni nh
â
h
X.
X.
NN
gg
640
638
Cát T hành
h
C
Hải
X.
L i ễu Đề
Ng hĩ a T rung
nn
636
634
X.
T rùc T hanh
T rùc T huËn
C
Üa
T rùc M ü
X.
TT.
X.
X.
T rùc Né i
X.
X.
g
h
X.
632
630
T rùc H-ng
Ng hÜ a T h¸i
Hun Trùc Ninh
N
g
X.
M i nh
X.
X.
X.
.
N
Hải
628
626
X. T rực Khang
L ạc
Xuân
X
.
X.
624
622
658
X.
Hà
Huyện Giao Thuỷ
Châu
2238
X.
T rực Nộ i
T rùc T huËn
HuyÖn Trùc Ninh
X
2238
632
630
T rùc H-ng
X.
X.
2234
X.
Ng hÜ a T hái
2238
628
626
X. T rực Khang
X.
2238
624
622
n
h
X
TT.
Hải
Hải
X.
X.
X.
Ng hĩ a Hồ ng
Hải
Hò a
T ri ều
2220
2220
Hải
chú giải
Vùng bồi tụ
Hò a
Huyện
Nghĩa H-ng
TT.
Vùng xói lở
Q uỹ NhÊt
X.
Ng hÜ a B× nh
Ng hÜ a B× nh
Ng hÜ a T ân
TT.
T hị nh L o ng
X.
Ng hĩ a T ân
TT.
X.
T hị nh L o ng
Ng hĩ a T hành
X.
2214
2214
2214
Ng hĩ a T hành
2214
X.
Vịnh Bắc Bộ
Xuân
Hải
Châu
2216
2216
X.
Hải
Ng hĩ a Phú
2216
X.
X.
Ng hÜ a Pho ng
X.
2216
2218
Vïng xãi lë
Q NhÊt
X.
2218
H¶i
Hun
NghÜa H-ng
TT.
X.
Vïng båi tụ
Ng hĩ a Phú
X.
Hải
Ni nh
T ri ều
Châu
2218
2220
X.
Lý
Chí nh
C-ờ ng
X.
Hải
Hải
2224
X.
chú giải
X.
Ng hĩ a Pho ng
Hải
(Văn L ý)
2224
Vịnh Bắc Bộ
Xuân
Ni nh
X.
X.
Cồ n
Phú
2222
Hải
Hải
X.
2222
Hải
Chí nh
2220
X.
X.
Ng hÜ a Hå ng
H¶i
C-ê ng
2222
X.
H¶i
2224
2224
Phó
X.
2222
X.
G i ang
Ng hÜ a L ạc
X.
Hải
2218
n
X.
X.
X.
Hải
(Văn L ý)
Ng hĩ a L ạc
2226
2226
2226
2226
X.
n
iệ
Lý
iệ
Th
Hải
Th
n
Cồ n
n
â
TT.
â
u
X.
G i ang
u
. X
Hải
. X
X
X.
X.
X.
Ng hĩ a T hắng
Ng hĩ a T hắng
h ĩa
Ng
X.
TT.
Rạng
632
630
634
636
640
638
1.000m
Tỷ lệ - Scale
0
644
642
1
648
646
650
652
656
654
628
626
632
630
634
X.
X.
T rực T hanh
X.
Xuân Vi nh
648
646
X.
G i ao
650
652
T ân
X.
Xuân Hò a
X.
X.
Xuân Ni nh
G i ao
Yến
G i ao
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
X.
Hà
G i ao
X.
G i ao
X. T rực Khang
X.
X.
636
634
644
642
1
X.
T rực T hanh
2
X.
648
646
650
652
656
654
658
3Km
644
642
Xuân Ki ên
X.
X.
X.
X.
640
638
Cát T hành
T rực Nộ i
Ng hĩ a T hái
648
646
X.
Xuân Vi nh
G i ao
650
X.
Hải
X.
X.
X.
X.
M i nh
Hải
652
T ân
Xuân Hò a
Xuân Ni nh
G i ao
G i ao
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
658
X.
Hà
G i ao
L ạc
Châu
Yến
X.
T rực T huận
Huyện Trực Ninh
ĩa
C
G i ao
Xuân
Huyện Giao Thuỷ
Vân
h
C
â
h
u
X.
Hải
X.
Hải
Hải
Phúc
X.
Nam
G i ao
T hị nh
X.
X.
G i ao
G i ao
u
â
T rực M ỹ
Hải
X.
X.
T rực Đại
Hải
X.
Anh
X.
Bạch L o ng
X.
TT.
X.
Hải
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
G i ao
Pho ng
Hải
X.
Hải
Hải
Phúc
X.
Nam
G i ao
T hị nh
X.
X.
G i ao
G i ao
Hải
L o ng
T rung
L i ễu Đề
X.
Ng hĩ a T rung
X.
T rực Đại
Hải
X.
Anh
X.
ô
Sô
S
Hải
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
G i ao
Bạch L o ng
Pho ng
g
ng
n
g
ng
n
«
S«
S
X.
T rùc M ü
L o ng
T rung
L i Ơu Đề
Ng hĩ a T rung
2236
ĩa
nn
NN
iinn
X.
Q uất L âm
SS
X.
h
Hà
ôô
nn
gg
NN
iinn
hh
CC
T rực C-ờ ng
X.
ơơ
TT.
Yên Đị nh
Ng hĩ a Sơ n
TT.
X.
h
n
n
á
Hải
á
TT.
X.
h
h
TT.
Yên Đị nh
Ng hĩ a Sơ n
2234
gg
X.
K
K
ôô
T rực C-ờ ng
ơơ
X.
X.
SS
X.
CC
2234
X.
hh
y
áy
Đá
Đ
y
áy
Đá
Đ
2234
632
630
T rực H-ng
X.
Xuân
Vân
h
Hải
g
h
X.
M i nh
X.
Châu
N
g
Hải
628
626
L ạc
Huyện Giao Thuỷ
.
N
X.
624
622
658
X
.
X.
2236
Xuân Ki ên
X.
X.
TT.
X.
X.
Cát T hành
T rực Nộ i
644
642
T rùc T hn
Hun Trùc Ninh
X
2238
X.
Ng hÜ a T h¸i
X.
640
638
2238
T rùc H-ng
636
2236
X.
X. T rùc Khang
X.
634
632
630
2238
628
626
0
(b) 1935-1953
(a) 1912-1935
624
622
640
638
1.000m
Tû lƯ - Scale
3Km
2
636
658
2238
628
626
Cưa L¹ch Giang
624
622
624
úc
Ph
Đô ng
Đô ng
622
2212
Ng hĩ a L ợ i
2234
Rạng
X.
Hải
Q uất L âm
Hà
Tr
Hải
X.
L o ng
X.
Hải
Hải
X.
T rực T hái
T hanh
Ph-ơ ng
Hải
Lộ c
X.
X.
T rực Hùng
Hải
X.
L o ng
X.
Hải
Hải
T hanh
Ph-ơ ng
X.
Hải
Lộ c
.
X
X
X.
2232
2232
X.
T rực Hùng
2232
g
T rực T hái
g
n
n
u
u
Tr
X.
X.
2232
TT.
Cửa Lạch Giang
2236
úc
Ph
h ĩa
Ng
X.
2212
2212
Ng hĩ a L âm
Ng hĩ a L ợ i
Ng hĩ a L âm
2212
X.
X.
X.
.
K
T ân
Đô ng
T ây
Hải
Hải
Q uang
T ân
X.
Hải
X.
Pho ng
Hải
Hải
Đô ng
Sơ n
X.
Hải
T ây
n
n
h
h
X
X
Hải
2226
2224
2222
T ri ều
Hải
chú giải
Vùng bồi tụ
Hò a
Vùng xói lở
Q uỹ Nhất
Ng hĩ a T ân
2216
X.
Ng hĩ a Bì nh
Ng hĩ a T ân
TT.
T hị nh L o ng
Ng hĩ a T hành
2214
2214
X.
2214
Vịnh Bắc Bộ
Xuân
Ng hĩ a Phú
X.
2214
Hải
Châu
Huyện
Nghĩa H-ng
TT.
T hị nh L o ng
Hải
Ni nh
X.
2220
Hải
2216
Vùng xói lë
Ng hÜ a T hµnh
X.
Ng hÜ a Pho ng
X.
2216
2216
X.
Lý
ChÝ nh
2218
2220
2220
Vïng bồi tụ
Hò a
Ng hĩ a Bì nh
TT.
Ng hĩ a T h¾ng
X.
Ng hÜ a T h¾ng
X.
X.
622
TT.
624
626
628
630
632
634
636
Tû lƯ - Scale
640
638
1.000m
0
642
1
2
644
646
648
650
652
654
656
658
3Km
(c) 1953-1965
X.
Ng hÜ a L ợ i
h ĩa
Ng
X.
Rạng
úc
Ph
2212
Cửa Lạch Giang
Đô ng
2212
úc
Ph
2212
Ng hĩ a L ợ i
h ĩa
Ng
X.
Rạng
Ng hĩ a L âm
X.
Ng hĩ a L âm
TT.
X.
Ng hĩ a Hồ ng
X.
Q uỹ Nhất
X.
X.
Hải
(Văn L ý)
Hải
C-ờ ng
chú giải
2218
Hải
Hải
X.
T ri ều
Cồ n
Phú
2224
Vịnh Bắc Bộ
Xuân
2222
Hải
X.
X.
X.
TT.
Hải
X.
Châu
Ng hĩ a Phú
2218
Hải
X.
G i ang
X.
2222
H¶i
Ni nh
X.
2224
2224
2222
2220
2226
2226
n
n
ChÝ nh
Hun
NghÜa H-ng
2218
iƯ
iƯ
H¶i
H¶i
C-ê ng
X.
Ng hÜ a Pho ng
H¶i
Ng hĩ a L ạc
X.
Hải
X.
X.
Ng hĩ a Hồ ng
X.
X.
X.
(Văn L ý)
Phú
X.
TT.
Th
Th
Cồ n
X.
Hải
X.
X.
Lý
n
n
TT.
Ng hĩ a L ạc
X.
X.
Hải
â
â
X.
G i ang
u
u
Hải
. X
. X
2226
X.
Đ-ờ ng
X.
X.
à
à
X.
X.
2212
Hải
T o àn
Th
Th
Hải
Hải
h
h
X.
X.
n
n
Sơ n
An
á
á
Hải
Hải
h
h
X.
Pho ng
X.
K
K
Hải
2228
Hải
.
.
X.
2230
Q uang
2230
2230
2230
Hải
X.
Hải
X
X
2228
g
g
X.
Đ-ờ ng
T o àn
X.
Huyện Hải Hậu
n
n
Hải
T rực T hắng
ô
ô
X.
X.
C
C
Hải
X.
An
2228
h
Hải
T rực Phú
h
n
Huyện Hải Hậu
X.
X.
X.
2228
T rực T hắng
n
á
X.
á
h
T rực Phú
h
K
X.
Cửa Lạch Giang
Đô ng
622
624
626
628
630
632
634
636
Tỷ lệ - Scale
640
638
1.000m
0
642
1
2
644
646
648
650
652
654
656
658
3Km
(d) 1965-1975
Hỡnh 4. Diễn biến xói l - bồi tụ ven biển Hải Hậu và lân cận, trong các giai đoạn từ 1912 đến 1975
4.1.5. Giai đoạn năm 1975-1989
4.1.6. Giai đoạn năm 1989-1995
Tương tự như giai đoạn trước, các năm từ
1975-1990 (hình 5a) ven biển Hải Hậu - Giao
Thủy nằm trong th i kỳ xói l mạnh. Đoạn b xói
l thuộc ven biển huyện Giao Thủy có chiều dài
hơn 11km, kéo dài từ xã Giao Lạc đến xã Bạch
Long. Đoạn b xói l thuộc địa phận Hải Hậu có
chiều dài tới 22,5km, kéo dài từ xã Hải Đông đến
thị trấn Thịnh Long. Vùng b xói l rộng nhất tới
450m và trung bình rộng 135m, tương đương tốc
độ xói l trung bình là 9m/năm và lớn nhất đạt tới
30m/năm. Vùng b bồi tụ nhẹ diễn ra doi cát cửa
sông thuộc khu vực cửa Lạch Giang (thị trấn
Thịnh Long) và lạch nước nông thuộc xã Giao
Phong (h. Giao Thủy).
Trong các năm từ 1989-1995 (hình 5b) ven
biển Hải Hậu - Giao Thủy diễn ra bồi tụ và xói l
xen kẽ, nhưng thiên về trạng thái xói l . Vùng xói
l mạnh nhất diễn ra trên đoạn b các xã Hải Đông
và Hải Lý (Văn Lý). Các đoạn b xói mạnh có
chiều dài từ 2,2km đến 2,8km. Chiều rộng trung
bình vùng xói từ 150m đến 180m, lớn nhất tới
480m; tương ứng với tốc độ xói l trung bình 30 36m/năm và mạnh nhất tới 95m/năm. Đoạn b bồi
tụ mạnh nằm trên địa phận TT. Quất Lâm và xã
Giao Phong (h. Giao Thủy). Vùng b bồi tụ kéo
dài 4,2km. Vùng bồi có chiều rộng trung bình 90m
và lớn nhất 250m; tương đương tốc độ bồi tụ trung
bình là 18m/năm và lớn nhất đạt 50m/năm. Đoạn
b biển Hải Hậu từ xã Hải Triều đến TT. Thịnh
124
P.Q. Sơn và N.Đ. Anh/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, Tập 38 (2016)
Long được bồi tụ nhẹ; doi cát dọc cửa Lạch Giang
thuộc TT. Thịnh Long tiếp tục b xúi l mnh v
636
634
X.
T rực T hanh
640
638
Cát T hành
X.
644
642
Xuân Ki ên
X.
X.
X.
N
g
648
646
X.
Xuân Vi nh
G i ao
650
652
T ân
X.
Xuân Hò a
X.
X.
Xuân Ni nh
X.
M i nh
Hải
G i ao
G i ao
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
658
X.
Hà
G i ao
L ạc
622
G i ao
Xuân
g
X.
G i ao
L o ng
X.
2236
X.
T rực Đại
Hải
X.
Anh
ô
Sô
S
X.
Hải
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
G i ao
Bạch L o ng
Pho ng
X.
Hải
X.
á
2234
TT.
X.
X.
T rực Đại
Hải
Hải
Q uất L âm
Hà
SS
X.
á
n
Tr
ôô
nn
gg
NN
iinn
hh
CC
Hải
T hanh
X.
Hải
2232
Hải
Ph-ơ ng
Bắc
X.
Hải
X.
Hải
Hải
Phúc
X.
Nam
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
658
X.
Hà
G i ao
G i ao
L ạc
Xuân
Huyện Giao Thuỷ
X.
T hị nh
X.
X.
H-ng
TT.
Yên Đị nh
Ng hÜ a S¬ n
Lé c
X.
g
G i ao
G i ao
G i ao
Hải
L o ng
Bạch L o ng
Pho ng
X.
TT.
X.
X
.
K
X.
Hải
Hải
Q uất L âm
Hà
T hanh
Ph-ơ ng
X.
Hải
Lộ c
.
á
K
n
h
h
á
T rực Phú
X.
T rực T hắng
n
h
ô
C
g
Huyện Hải Hậu
n
C
ô
n
2230
Q uang
2230
Hải
g
2230
X.
L o ng
X.
X.
X.
Hải
Q uang
Đ-ờ ng
.
Hải
Đô ng
Đ-ờ ng
X.
Hải
Hải
T ân
X.
T o àn
Hải
Đô ng
á
h
n
h
Th
X.
n
Th
à
T ây
X.
An
h
n
Hải
Hải
K
á
X.
X.
.
h
Sơ n
X
K
Pho ng
Hải
Hải
T ân
2228
X
X.
2228
Hải
X.
Hải
Hải
X
h
Hải
T o àn
X.
Hải
T rực T hái
T rực Hùng
2230
Hải
n
2232
G i ao
Châu
X.
X.
Hải
X.
X.
Hải
G i ao
Yến
u
X.
L o ng
2232
g
Hải
Huyện Hải Hậu
T rực T hắng
X.
X.
652
X.
X.
G i ao
Tr
n
X.
An
650
T ân
T rung
T rực C-ờ ng
ơơ
h
u
X.
T rực Phú
X.
Hải
G i ao
Anh
X.
h
h
X.
T rực T hái
X.
X.
648
646
X.
Xuân Vi nh
Vân
T rực M ỹ
X.
K
n
X.
T rực Hùng
X.
Hải
L i ễu Đề
Ng hĩ a T rung
X.
h
TT.
Yên Đị nh
2234
X.
y
y
K
nn
T rực C-ờ ng
ơơ
Ng hĩ a Sơ n
X.
X.
Xuân Hò a
X.
X.
á
Đá
Đ
X.
ôô
CC
hh
644
642
Xuân Ki ên
Xuân Ni nh
M i nh
g
ng
n
y
y
SS
X.
iinn
640
638
Cát T hành
X.
X.
ô
Sô
S
á
Đá
Đ
X.
NN
gg
X.
2228
636
634
X.
T rùc T hanh
X.
TT.
X.
g
ng
n
2234
X.
T rùc Né i
X.
u
T rung
L i Ơu §Ị
Ng hĩ a T rung
632
630
T rực H-ng
T rực T huận
â
2236
Nam
h
Hải
Phúc
C
X.
Hải
Hải
2236
u
Hải
ĩa
â
h
h
X.
G i ao
Ng hĩ a T hái
X.
N
C
T rực M ỹ
X.
T hị nh
628
X.
X.
X.
Huyện Trực Ninh
.
ĩa
X.
TT.
X.
G i ao
626
X. T rực Khang
X.
Huyện Giao Thuỷ
X.
624
Châu
Yến
Vân
X
h
Hải
2234
.
X.
2238
X.
T rực Né i
2232
X
2238
632
630
T rùc H-ng
T rùc T huËn
2228
X.
X.
X.
2236
628
626
Ng hÜ a T h¸i
2238
624
X. T rùc Khang
X.
2238
622
Hun Trùc Ninh
phía sơng Ninh Cơ, nhưng li c bi t nh
phớa bin.
Hải
X.
Pho ng
Hải
Sơ n
X.
à
h
Hải
T ây
n
h
TT.
Cồ n
(Văn L ý)
T ri Ịu
X.
Ng hÜ a Hå ng
2220
2220
Vïng båi tơ
X.
H¶i
TT.
X.
2224
chó giải
Vùng bồi tụ
Hò a
Vùng xói lở
Ng hĩ a Bì nh
Ng hĩ a T ân
TT.
X.
T hị nh L o ng
Ng hĩ a T hành
2214
2214
2214
Ng hĩ a T hành
2214
Hải
Q uỹ Nhất
X.
Ng hĩ a Bì nh
T hị nh L o ng
Vịnh Bắc Bộ
T ri ều
Ng hĩ a Phú
X.
Vùng xói lở
Hải
Châu
Huyện
Nghĩa H-ng
2218
Hò a
X.
Ng hĩ a Pho ng
Chí nh
Xuân
Ni nh
X.
Ng hĩ a T ân
TT.
Hải
Hải
2222
2222
X.
Hải
C-ờ ng
chú giải
X.
Hải
Hải
2220
Hải
Phú
X.
Châu
2218
Hải
Hải
X.
2222
Ni nh
X.
Ng hĩ a L ạc
X.
2216
X.
X.
Ng hĩ a T hắng
Ng hĩ a T hắng
X.
Cửa Lạch Giang
X.
2212
h ĩa
Ng
X.
TT.
Đô ng
634
636
640
638
1.000m
Tỷ lệ - Scale
0
644
642
1
648
646
650
652
656
654
Rạng
úc
Ph
Cửa Lạch Giang
Đô ng
624
622
658
628
626
632
630
634
3Km
2
636
628
X.
X.
634
632
630
T rực H-ng
X.
T rực T hanh
636
640
638
X.
Cát T hành
644
642
X.
648
646
X.
Xuân Ki ên
G i ao
650
652
T ân
X.
Xuân Vi nh
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
G i ao
624
622
L ạc
N
g
X.
Hải
G i ao
G i ao
X.
G i ao
Xuân
X.
u
X.
Nam
G i ao
T hị nh
X.
X.
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
G i ao
G i ao
G i ao
Hải
X.
T rực T hanh
636
X.
Huyện Trực Ninh
L o ng
Bạch L o ng
Pho ng
X.
Hải
á
X.
X.
T rực Đại
Hải
2234
Q uất L âm
Hà
SS
h
X.
á
h
n
Tr
ôô
nn
gg
NN
iinn
hh
CC
Hải
G i ao
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
658
X.
Hà
G i ao
L ạc
Châu
Yến
X.
G i ao
Xuân
X.
Hải
Hải
Phúc
X.
Nam
G i ao
Huyện Giao Thuỷ
T hị nh
X.
X.
G i ao
G i ao
Hải
L o ng
T rung
X.
Hải
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
T rực C-ờ ng
T hanh
X.
Hải
2232
Hải
Ph-ơ ng
Lộ c
X.
TT.
Yên Đị nh
Ng hĩ a Sơ n
X
.
G i ao
Bạch L o ng
Pho ng
TT.
X.
X.
h
á
X.
L o ng
Hải
Hải
Q uất L âm
Hà
T hanh
Ph-ơ ng
X.
Hải
Lộ c
h
ô
ô
g
C
n
Huyện Hải Hậu
T rực T hắng
n
C
n
Q uang
g
Hải
2230
h
X.
X.
Hải
2230
K
n
T rực Phú
2230
á
X.
X.
X
.
X.
Hải
Đô ng
Q uang
Đ-ờ ng
X.
Hải
Hải
T ân
X.
T o àn
Hải
Đô ng
n
h
Th
X.
n
Th
à
T ây
X.
á
h
Hải
An
h
n
X.
Hải
K
á
Sơ n
.
h
Hải
X.
X
K
X.
Pho ng
Hải
T ân
2228
Hải
2228
X.
Hải
Hải
X.
X.
Đ-ờ ng
T o àn
X.
Hải
T rực T hái
T rực Hùng
.
h
2230
X.
X
K
Huyện Hải Hậu
Hải
X.
g
Hải
2232
X.
L o ng
n
2232
652
X.
X.
G i ao
u
g
Hải
T rực T hắng
X.
Hải
650
T ân
Tr
n
X.
X.
G i ao
Vân
ơơ
h
u
X.
T rực Phú
An
Hải
Anh
X.
K
n
Hải
2234
h
TT.
X.
T rực T hái
X.
Hải
648
646
X.
Xuân Vi nh
X.
X.
T rực M ỹ
X.
X.
K
TT.
Yên Đị nh
X.
X.
658
L i ễu Đề
Ng hĩ a T rung
y
áy
Đá
Đ
X.
T rực Hùng
X.
656
654
g
ng
n
X.
gg
X.
Xuân Hò a
Xuân Ni nh
M i nh
X.
TT.
X.
T rực C-ờ ng
ơơ
Ng hĩ a Sơ n
X.
644
642
Xuân Ki ên
X.
X.
ô
Sô
S
y
áy
Đá
Đ
nn
CC
640
638
Cát T hành
T rực Nộ i
X.
u
X.
Hải
g
ng
n
ôô
hh
652
T rực T huận
â
Hải
Phúc
T rung
Anh
ô
Sô
S
SS
X.
iinn
650
h
Hải
X.
X.
NN
648
646
3Km
C
X.
Hải
ĩa
â
Hải
h
h
X.
T rực Đại
X.
634
Ng hĩ a T hái
X.
g
C
X.
632
630
T rực H-ng
X.
X.
N
ĩa
T rực M ü
X.
Hun Giao Thủ
L i Ơu §Ị
Ng hÜ a T rung
628
626
Châu
Yến
Vân
.
M i nh
X
h
Hải
2236
.
X.
2236
X
X.
2236
X.
X.
T rực T huận
TT.
X.
Xuân Hò a
Xuân Ni nh
2238
X.
X.
2238
X.
T rực Nộ i
Ng hĩ a T hái
2
658
X.
Hà
X. T rực Khang
X.
X.
Huyện Trùc Ninh
644
642
1
2234
626
X. T rùc Khang
0
(b) 1989-1995
(a) 1975-1989
624
622
640
638
1.000m
Tû lÖ - Scale
2238
632
630
2236
628
626
2232
624
622
Ng hĩ a L ợ i
2228
Rạng
2212
úc
Ph
h ĩa
Ng
X.
Ng hĩ a L âm
Ng hĩ a L âm
Ng hĩ a L ợ i
2212
X.
X.
TT.
2238
Lý
2218
Vịnh Bắc Bộ
Q uỹ Nhất
X.
2234
2226
2226
Chí nh
Xuân
Ng hĩ a Phú
X.
2228
Hải
2216
Hải
Huyện
Nghĩa H-ng
2218
X.
G i ang
X.
2224
Hải
C-ờ ng
2216
2222
Hải
Ng hĩ a Pho ng
X.
2212
Hải
2224
2224
Hải
X.
X.
2220
n
X.
Ng hĩ a Hồ ng
2216
iệ
X.
X.
X.
Th
n
(Văn L ý)
X.
Phú
X.
TT.
n
iệ
Hải
X.
X.
Lý
Ng hĩ a L ạc
X.
X.
Hải
â
Th
Cồ n
u
n
TT.
2226
â
X.
G i ang
. X
u
X.
Hải
X
. X
2226
X
X.
Hải
X.
Pho ng
Hải
Sơ n
h
à
X.
Hải
T ây
n
h
n
Hải
TT.
X.
Hải
X.
X.
X.
Ng hĩ a Hồ ng
Hải
Hải
Vùng xói lở
Q uỹ Nhất
TT.
Ng hĩ a Bì nh
Ng hĩ a T ân
TT.
T hị nh L o ng
2214
T ri ều
chú giải
Hải
Vùng bồi tụ
Hò a
X.
Vùng xói lở
Ng hĩ a Bì nh
Ng hĩ a T ân
TT.
T hị nh L o ng
2214
2214
2214
Vịnh Bắc Bộ
Xuân
Ng hĩ a T hành
X.
Ng hĩ a T hắng
Ng hĩ a T hắng
X.
Ng hĩ a L ợ i
h ĩa
Ng
X.
úc
Ph
Cửa Lạch Giang
TT.
Đô ng
622
624
626
628
630
632
634
636
Tỷ lệ - Scale
640
638
1.000m
0
644
642
1
2
646
648
650
652
654
656
658
3Km
(c) 1995-2001
X.
Ng hĩ a L âm
Ng hĩ a L âm
X.
Rạng
Ng hĩ a L ợ i
h ĩa
Ng
X.
Rạng
úc
Ph
2212
X.
2212
Hải
Q uỹ Nhất
X.
Ng hĩ a T hành
X.
TT.
Hải
Châu
Ng hĩ a Phú
X.
2216
2216
X.
X.
Hải
Huyện
Nghĩa H-ng
2216
X.
X.
X.
X.
2212
2218
TT.
2220
Vùng bồi tụ
Hò a
Ng hĩ a Pho ng
2216
X.
2220
Ng hÜ a Phó
Hun
NghÜa H-ng
Lý
ChÝ nh
Ni nh
X.
X.
H¶i
C-ê ng
T ri ều
Châu
2218
Hải
2218
X.
2212
2220
X.
Ng hĩ a Pho ng
Hải
(Văn L ý)
X.
Hải
chú giải
X.
Cồ n
Phú
2224
2224
X.
G i ang
X.
Ni nh
X.
Hải
Ng hĩ a L ạc
2224
Vịnh Bắc Bộ
2222
Hải
Chí nh
Xuân
2222
X.
Hải
2220
X.
Ng hĩ a Hồ ng
Hải
C-ờ ng
2222
2224
X.
Hải
2226
iệ
X.
X.
Phú
2218
2226
Th
n
Hải
X.
2222
n
iệ
(Văn L ý)
Ng hĩ a L ạc
X.
X.
â
Th
Cồ n
u
n
TT.
2226
â
G i ang
Lý
. X
u
Hải
Hải
X
. X
2226
X
X.
X.
X.
Cửa Lạch Giang
Đô ng
622
624
626
628
630
632
634
636
Tỷ lệ - Scale
640
638
1.000m
0
1
642
2
644
646
648
650
652
654
656
658
3Km
(d) 2001-2005
Hình 5. Diễn biến xói l - bồi tụ ven biển Hải Hậu và lân cận, trong các giai đoạn từ 1975 đến 2005
4.1.7. Giai đoạn năm 1995-2001
Các năm từ 1995 đến 2001 (hình 5c) ven biển
các huyện Hải Hậu và Giao Thủy phát triển trong
tình trạng xói - bồi diễn ra xen kẽ và thiên về trạng
thái xói l . Vùng b xói l
ven biển Hải Hậu kéo
dài gần 15km từ xã Hải Triều tới TT. Thịnh Long.
Chiều rộng vùng xói trung bình là 55m, lớn nhất là
130m, tương đương tốc độ xói l trung bình
9m/năm và lớn nhất là 22m/năm. Vùng b xói l
thuộc h.Giao Thủy kéo dài 4,5km, từ TT. Quất
Lâm tới địa phận xã Bạch Long. Chiều rộng trung
bình vùng xói là 95m, rộng nhất là 190m, tương
đương tốc độ xói trung bình 16m/năm và lớn nhất
là 32m/năm.
Các vùng bồi tụ chủ yếu diễn ra trên đoạn TT.
Quất Lâm đến Văn Lý, trên các đoạn ngắn. Vùng
bồi tụ có chiều dài từ 1,3km đến 3,4km. Chiều
rộng vùng bồi từ 150m đến 260m và rộng nhất
470m, tương đương tốc độ bồi trung bình là
25m/năm và lớn nhất 95m/năm. Doi cát dọc cửa
Lạch Giang (địa phận TT. Thịnh Long) được bồi
tụ nhẹ, phát triển kéo dài về phía Tây Nam, dài
thêm 350m.
125
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
đến 30m/năm và lớn nhất tới 80m/năm. Doi cát
nằm kề cửa Lạch Giang (thuộc địa phận TT. Thịnh
Long) bị xói l mạnh, chiều dài vùng xói l tới
1,9km.
4.1.8. Giai đoạn năm 2001-2005
Trong các năm từ 2001-2005 (hình 5d) ven
biển các huyện Hải Hậu - Giao Thủy phát triển
theo trạng thái xói l - bồi tụ diễn ra xen kẽ trên
các đoạn ngắn, nhưng thiên về xói l . Vùng xói l
chính xuất hiện trên các đoạn b Giao Phong Bạch Long (Giao Thủy) với chiều dài vùng xói là
3,2km. khu vực các xã Hải Đông - Hải Lý (Hải
Hậu) đoạn b xói l có chiều dài tới 9,1km; chiều
rộng vùng b xói từ 50m đến 120m, lớn nhất tới
320m, tương ng tc xúi trung bỡnh t 12m
X.
644
642
X.
648
646
X.
Xuân Ki ên
X.
G i ao
650
X.
X.
X.
G i ao
G i ao
Nh©n
656
654
X.
G i ao
G i ao
G i ao
Xuân
X.
Nam
G i ao
T hị nh
X.
X.
G i ao
Hải
X.
H-ng
G i ao
G i ao
X.
Hải
Bạch L o ng
hh
2234
iinn
2234
NN
X.
T rực Đại
Hải
Hải
X.
648
646
X.
Xuân Vi nh
G i ao
650
652
T ân
X.
Xuân Hò a
X.
G i ao
G i ao
G i ao
Nhân
656
654
X.
G i ao
658
X.
Hà
G i ao
L ạc
Châu
Yến
X.
G i ao
Xuân
Huyện Giao Thuỷ
Vân
Hải
X.
Hải
Hải
Phúc
X.
Nam
G i ao
T hị nh
X.
X.
G i ao
G i ao
Hải
L o ng
T rung
X.
Anh
X.
Q uất L âm
SS
X.
ôô
nn
gg
NN
iinn
CC
Hải
Bắc
X.
Hải
X.
H-ng
T rực C-ờ ng
X.
ơơ
G i ao
Bạch L o ng
Pho ng
TT.
Yên Đị nh
Ng hĩ a Sơ n
TT.
X.
Hải
Q uất L âm
Hà
u
Tr
Tr
h
Hà
hh
h
n
Hải
n
á
TT.
X.
á
h
Hải
T hanh
Ph-ơ ng
X.
Hải
Lộ c
X.
T rực T hái
X.
T rực Hùng
K
á
Đô ng
2230
Hải
Hải
Q uang
Đ-ờ ng
X.
Hải
T ân
X.
T o àn
X.
Hải
X.
Pho ng
Hải
Hải
Đô ng
Sơ n
X.
Hải
T ây
n
à
T ây
à
Th
Hải
Hải
Th
h
X.
X.
h
n
Sơ n
An
n
á
Hải
Hải
á
h
X.
Pho ng
Lộ c
h
K
Hải
Hải
K
Hải
.
.
X.
X.
X
X
X.
T hanh
X.
X.
T ân
2228
g
2230
g
n
2230
n
ô
Q uang
X.
Hải
Hải
Ph-ơ ng
Huyện Hải Hậu
ô
C
Hải
Đ-ờ ng
T o àn
Hải
T rực T hắng
C
h
Hải
X.
h
n
X.
T rực Phú
n
á
Hải
X.
An
2228
h
Hải
X.
h
K
Huyện Hải Hậu
T rực T hắng
X.
X.
X.
L o ng
X.
.
.
X.
Hải
X
Hải
X
T rực Phú
2230
X.
L o ng
X.
X.
2228
Hải
2232
X.
2232
g
2232
X.
g
n
T rực T hái
T rực Hùng
2232
n
u
X.
X.
X.
2228
X.
h
K
TT.
Yên Đị nh
644
642
Xuân Ki ên
X.
X.
T rực M ỹ
X.
K
gg
X.
X.
X.
2234
y
y
nn
X.
L i ễu Đề
Ng hĩ a T rung
y
áy
Đ
Đá
á
Đá
Đ
ôô
T rực C-ờ ng
ơơ
Ng hĩ a Sơ n
640
638
Xuân Ni nh
M i nh
X.
TT.
X.
Pho ng
g
ng
n
SS
X.
Hải
g
n
ng
X.
636
Cát T hành
X.
X.
ô
S
Sô
ô
Sô
S
Bắc
634
X.
T rực T hanh
L o ng
2236
X.
Hải
X.
T rực Nộ i
X.
u
Hải
Phúc
T rung
Anh
X.
X.
CC
632
630
T rực H-ng
T rực T huận
â
u
X.
Hải
h
â
Hải
C
h
Hải
X.
Ng hĩ a T hái
X.
ĩa
C
X.
T rực §¹i
X.
Hun Trùc Ninh
h
Üa
X.
628
626
X. T rùc Khang
L ¹c
X.
X.
L i Ơu §Ị
Ng hĩ a T rung
624
622
658
X.
Hà
Châu
Huyện Giao Thuỷ
T rực M ỹ
X.
2236
G i ao
Yến
Vân
g
h
Hải
N
g
X.
.
N
X.
TT.
X.
652
T ân
Xuân Vi nh
Xuân Hò a
Xuân Ni nh
M i nh
X
.
Hải
2238
640
638
Cát T hµnh
X.
X.
2236
636
634
X.
T rùc T hanh
2234
X.
T rùc Né i
T rùc T hn
Hun Trùc Ninh
X
2238
632
630
T rùc H-ng
X.
X.
2238
X.
Ng hÜ a T h¸i
2236
628
626
X. T rùc Khang
X.
2238
624
622
Tính chung, trong giai đoạn này ven biển các
huyện Hải Hậu - Giao Thủy b biển bị xói l
mạnh, do hứng chịu tác động của những trận bão
mạnh. Điển hình là trận bão đổ bộ vào Nam Định
ngày 23/09/2005 đã làm một số đoạn đê biển Hải
Hậu - Giao Thủy bị vỡ, gây ngập lụt nặng nề cho
các xã ven bin.
h
h
n
X
Hải
2218
T hị nh L o ng
2226
2222
chú giải
T ri ều
Hải
Vùng bồi tụ
Hò a
Vùng xói lở
Ng hĩ a Bì nh
Ng hĩ a T ân
TT.
T hị nh L o ng
Ng hĩ a T hành
2214
2214
2214
Hải
Châu
2220
Hải
2224
2224
2222
2220
X.
X.
2214
Vịnh Bắc Bộ
Ni nh
X.
Q uỹ Nhất
2216
Ng hĩ a T ân
Ng hĩ a T hắng
X.
Ng hĩ a T hắng
Rạng
úc
Ph
Cửa Lạch Giang
Đô ng
622
TT.
624
626
628
630
632
634
636
Tỷ lệ - Scale
640
638
1.000m
0
1
642
2
644
646
648
650
652
654
656
658
3Km
X.
Ng hĩ a L ợ i
h ĩa
Ng
X.
Rạng
úc
Ph
2212
h ĩa
Ng
X.
2212
Ng hĩ a L ợ i
Ng hĩ a L ©m
Ng hÜ a L ©m
X.
2212
X.
X.
2212
H¶i
ChÝ nh
Xu©n
Ng hÜ a Phó
X.
Ng hÜ a T hành
X.
Ng hĩ a Pho ng
Hải
Huyện
Nghĩa H-ng
TT.
TT.
TT.
X.
Ng hĩ a B× nh
2216
2216
X.
X.
Ng hÜ a Hå ng
X.
Vïng xãi lë
Q uü NhÊt
X.
X.
X.
Vïng bồi tụ
Hò a
(Văn L ý)
Hải
C-ờ ng
chú giải
T ri ều
X.
X.
Hải
2216
Hải
Cồ n
Phú
X.
Châu
Ng hĩ a Phú
X.
TT.
Hải
X.
2218
Hải
G i ang
X.
2222
Ni nh
X.
Hải
Lý
2218
Vịnh Bắc Bộ
Huyện
Nghĩa H-ng
2218
2226
2226
Chí nh
Xuân
2220
Ng hÜ a Pho ng
2224
2224
2222
H¶i
H¶i
X.
X.
2220
n
n
X.
Ng hÜ a Hå ng
H¶i
C-ê ng
X.
TT.
iƯ
iƯ
X.
H¶i
H¶i
Ng hÜ a L ạc
X.
Phú
X.
X.
X.
X.
Hải
X.
(Văn L ý)
Ng hĩ a L ạc
X.
X.
Th
Th
2226
n
Cồ n
n
â
TT.
â
u
G i ang
Lý
u
. X
Hải
Hải
. X
X
X.
X.
X.
Cửa Lạch Giang
Đô ng
622
624
626
628
630
632
634
636
Tỷ lệ - Scale
640
638
1.000m
0
642
1
2
644
646
648
650
652
654
656
658
3Km
(a) 2005-2010
(b) 2010-2014
Hình 6. Diễn biến xói l - bồi tụ ven biển Hải Hậu và lân cận, trong các giai đoạn từ 2005 đến 2014
4.1.9. Giai đoạn năm 2005-2010
Trong các năm từ 2005 đến 2010 (hình 6a) ven
biển Hải Hậu - Giao Thủy đư ng b biển tương
đối ổn định. Các đoạn bồi tụ nhẹ và xói l với quy
mơ không lớn diễn ra xen kẽ nhau trên các đoạn
ngắn, kéo dài từ 1,5 đến 4,2km. Khu vực xói l
mạnh nhất là doi cát nằm kề cửa Lạch Giang (địa
phận TT. Thịnh Long) đã bị xói l mạnh. Đoạn doi
cát bị xói l này có chiều dài 2,2km; chiều rộng
trung bình vùng xói là 140m và lớn nhất là 320m;
tương đương tốc độ xói trung bình là 28m/năm và
lớn nhất tới 64m/năm. Sự biến mất dần của doi cát
nằm kề cửa Lạch Giang, chứng tỏ trục lịng dẫn
chính cửa sơng Ninh Cơ biến động mạnh; hướng
trục lòng dẫn chuyển dịch dần từ hướng Nam Tây
Nam về hướng Nam.
4.1.10. Giai đoạn năm 2010-2014
Trong các năm từ 2010 đến 2014 (hình 6b)
ven biển các huyện Hải Hậu - Giao Thủy b biển
126
phát triển và biến động với tốc độ không lớn. Các
đoạn b được bồi tụ và xói l diễn ra xen kẽ nhau
trên từng đoạn ngắn. Khu vực có biến động chính
nằm giữa các xã Hải Lý và Hải Triều, với một số
đoạn bồi tụ và xói l cục bộ. Đáng lưu ý là doi cát
nằm kề cửa Lạch Giang (địa phận TT. Thịnh
Long) tiếp tục bị xói l mạnh. Đoạn doi cát bị xói
l mạnh có chiều dài tới 850m, vùng xói rộng
trung bình 115m, tương đương tốc độ xói l
38m/năm. Đến cuối năm 2014 đầu 2015, doi cát
này đã bị xói l hồn tồn (hình 7).
Tại cửa Lạch Giang ngành Giao thông đã triển
khai một dự án lớn với sự trợ giúp của các chuyên
gia tư vấn Pháp, xây dựng luồng giao thông thủy
mới đi qua cửa sông Ninh Cơ, cho tầu thuyền vào
các cảng nội địa khu vực phía nam ĐBSH. Tuyến
luồng mới m cắt qua vị trí doi cát phía TT. Thịnh
Long; luồng tầu có chiều rộng 300m, trục chính
tuyến luồng theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam
P.Q. Sơn và N.Đ. Anh/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, Tập 38 (2016)
(hình 7). Dọc theo tuyến luồng mới là cơng trình
kỹ thuật gồm các đê ngăn cát, giảm sóng đảm bảo
độ an tồn và ổn định cho luồng tầu. Dự án luồng
mới hồn thành có thể cho tầu biển trọng tải 3.000
tấn ra vào sông Ninh Cơ và tháng 12/2015 luồng
tàu này đã được đưa vào khai thác.
(------>, Hướng đi của tuyến luồng)
Hình 7. Luồng tàu mới khi được xây dựng tại cửa Lạch Giang (s. Ninh Cơ), (ảnh SAR, vệ tinh Sentinel-1, chụp tháng 1/2015)
4.2. Kết quả khảo sát thực địa kiểm tra ở ven biển
Hải Hậu và lân cận
Các đợt khảo sát thực địa tiến hành vào tháng
9/2000, tháng 8/2005, tháng 5/2011 và tháng
8/2012 nhằm kiểm tra các kết quả xử lý ảnh vệ
tinh. Các biến động mạnh mẽ ven biển Hải Hậu
và lân cận ghi nhận được qua khảo sát thực địa cho
thấy vùng nghiên cứu đang bị tác động mạnh
không những b i các nhân tố tự nhiên (do sóng
gió, thủy triều, dịng chảy ven biển, dịng bùn
cát...) mà cịn có các hoạt động khai thác và chỉnh
trị, như chặt phá rừng ngập mặn (RNM), đào kênh
dẫn nước, khoanh ô nuôi trồng thủy sản, xây dựng
hệ thống kè hộ đê ven biển,...
Kết quả khảo sát thực địa còn cho thấy những
phương thức chuyển đổi sử dụng đất ven biển Nam
Định diễn ra mạnh mẽ khi có những thay đổi về
chính sách kinh tế của Nhà nước. Các hoạt động
khai thác ven biển diễn ra ngày càng mạnh mẽ
hơn, ln có tác động hai mặt tới quá trình phát
triển tự nhiên khu vực này. Việc chặt phá RNM
để làm các đầm nuôi tôm và các ô nuôi thủy sản
nước lợ vào đầu những năm 1990 diễn ra một cách
ồ ạt, thiếu tổ chức đã để lại những tác động xấu
đến môi trư ng. Sau năm 1995, việc tái trồng
RNM ven biển đã có tác động tích cực, hạn chế
xói l vùng đất mới bồi cửa sông. Hiện tượng
bồi tụ tr lại sau nhiều năm diễn ra xói l cục bộ
khu vực cửa Ba Lạt và cửa Đáy, cửa Lạch Giang
cịn có một ngun nhân khác là trong th i gian
khoảng 20 năm gần đây khơng có lũ lớn, bão và
ATNĐ ít đổ bộ trực tiếp vào ven biển ĐBSH nói
chung, ven biển Nam Định nói riêng (trừ trư ng
hợp bão trong các năm 1996, 2005, 2012).
4.3. Đánh giá chung về diễn biến xói lở - bồi tụ
ven biển Hải Hậu và lân cận trong hơn 100
năm qua
B biển Hải Hậu và lân cận trong khoảng 100
năm qua (1912-2014) diễn ra quá trình biến động
rất mạnh, thiên về trạng thái xói l , do tác động
của các nhân tố tự nhiên cũng như hoạt động khai
thác, chỉnh trị ven biển. Những th i kỳ b biển
biến động mạnh nhất do tác động của bão, áp thấp
kèm theo tác động trực tiếp của sóng biển và dòng
chảy ven b . Kết cấu các thành tạo địa chất ven
biển là các vật liệu b r i (cát nhỏ, cát bột, bùn
bột, sét,...) nên dễ bị tác động phá hủy do sóng và
127
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
dịng chảy ven b . Hệ thống đê-kè chắn sóng ven
biển đã có tác dụng làm giảm tốc độ xói l b
(Nguyễn Văn Hạnh, 2015; Phạm Quang Sơn và
nnk, 2007; Trần Đức Thạnh, 2008). Kết quả là
đư ng b biển hiện nay đã lùi đến chân đê và kè
biển; tạo thành đoạn b biển dài hàng chục km có
hình thái khá thẳng theo hướng ĐB-TN và hầu như
khơng cịn bãi triều dưới chân đê - kè biển. Một số
624
622
628
626
632
630
X. T rực H-ng
X.T rực Khang
634
636
640
638
644
642
648
646
650
X. Giao T ân
X. Xuân Kiên
X. Cát T hµnh
X. T rùc T hanh
khu dân cư trước đây đã bị nhấn chìm trong nước
biển. Cũng cần nhấn mạnh, địa hình ven biển Hải
Hậu và lân cận khá thấp, nên nguy cơ bị chìm ngập
cao khi các tuyến đê ngăn nước biển và ngăn lũ
khơng cịn tác dụng. Qua phân tích các tài liệu ảnh
vệ tinh, bản đồ, kết quả khảo sát thực địa,... cho
thấy quy mô biến động ven biển Hải Hậu và lân
cận diễn ra không như nhau (hình 8, bảng 1).
652
X. Giao Nh©n
X. Xu©n Vinh
X. Xu©n Hòa
X. T rực Nội
658
X. Giao L ạc
X. Giao Xuân
2238
X. Nghĩa T hái
X. T rực T huận
X.
2238
656
654
X. Giao Hà
Huyện Giao Thuỷ
X. Giao Châu
X. Giao Yến
X. Xuân Ninh
Ng
hĩa
Huyện Trực Ninh
âu
Ch
X. Hải Vân
X. Hải Minh
X. T rực Mỹ
X. Giao T hịnh
X. Hải Nam
X. Giao H¶i
X. Giao L ong
X. H¶i T rung
X. H¶i Anh
X. T rực Đại
X. Hải Bắc
g
un
h Tr
án
Kh
ng
Sô
X. Nghĩa Sơn
Bạch Long
X. Hải Phúc
Cơ
2234
X.
2234
Đáy
Sông
X. Giao Phong
X. Hải H-ng
X. T rực C-ờng
h
Nin
2236
2236
T T . L iễu Đề
X. Nghĩa T rung
TT.
Yên Định
T T . Quất L âm
X. Hải Hà
X. T rực T hái
X. Hải T hanh
X. Hải L ong
X. Hải Ph-ơng
2232
2232
X. T rực Hùng
X. Hải L ộc
X.
h
án
Kh
X. T rực Phú
Cô
X. T rực T hắng
ng
Huyện Hải Hậu
2230
2230
X. Hải Quang
X. Hải Đ-ờng
X. Hải Đông
h
án
Kh
X. Hải T oàn
h
àn
Th
2228
X.
X. Hải Sơn
X. Hải Phong
X. Hải T ây
X.
Văn Lý
n
iệ
Th
2226
ân
Xu
2226
2228
X. Hải T ©n
X. H¶i An
X. H¶i L ý
X. H¶i Giang
T T . Cồn
X. Nghĩa L ạc
X. Hải Phú
2224
2224
X. Hải Chính
Vịnh Bắc Bộ
X. Hải C-ờng
X. Hải Xuân
X. Hải Ninh
2222
2222
X. Nghĩa Hồng
X. Hải T riều
chú giải
2218
X. Hải Hòa
Vùng không
biến động
Thịnh Long
T T . Quỹ Nhất
X. Nghĩa Bình
2218
2220
Vùng biến động
X. Nghĩa Phú
Huyện
Nghĩa H-ng
2220
X. Hải Châu
X. Nghĩa Phong
2216
2216
X. Nghĩa T ân
2214
2214
X. Nghĩa T hành
X. Nghĩa L âm
X. Ng
hĩa
2212
2212
X. Nghĩa T hắng
X. Nghĩa L ợi
Cửa Lạch Giang
Phúc
T T . Rạng Đông
622
624
626
628
630
Hệ toạ độ Việt Nam - l- íi chiÕu UTM, mói 48
632
634
636
640
638
642
Tû lƯ - Scale
1.000m
0
1
2
3Km
644
646
648
650
652
654
656
658
Xư lý t¹i Trung tâm Viễn thám và Geomatic (VTGEO)
Hỡnh 8. Phõn b không gian và quy mô biến động ven biển Hải Hậu và lân cận, trong th i gian từ năm 1912 đến 2014
Dựa vào quy mô và đặc điểm phát triển riêng,
có thể chia đoạn b nghiên cứu làm 3 khu vực, với
tính chất mỗi khu vực như sau:
- Đoạn b bồi tụ - xói l diễn ra xen kẽ và thiên
về trạng thái bồi tụ, là khu vực các xã Giao Long Bạch Long (h. Giao Thủy). Phương thức bồi tụ
nhân tạo chủ yếu do quai đê lấn biển, đã diễn ra
mạnh mẽ trong những năm 1960-1980; vùng bồi
tụ có chiều rộng lớn nhất tới 5.300m.
128
- Đoạn b xói l chính thuộc ven biển huyện
Hải Hậu, có chiều dài 23,5km, từ xã Hải Đơng đến
xã Hải Hịa. Đoạn b biển bị xói l mạnh nhất
thuộc khu vực Văn Lý (xã Hải Lý), có chiều rộng
vùng xói lớn nhất tới 1.350m. Hiện tượng xói l
đây đã diễn ra liên tục trong khoảng 100 năm qua.
- Đoạn b bồi tụ - xói l với cư ng độ trung
bình, thuộc ven biển thị trấn Thịnh Long (Hải
hậu). Khu vực này, doi cát ven cửa sông Ninh Cơ
phát triển kéo dài trong khoảng 90 năm (1912-
P.Q. Sơn và N.Đ. Anh/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, Tập 38 (2016)
2005), sau đó bị xói l mạnh trong những năm gần
đây (2005-2014). Hiện nay
doi cát cửa Lạch
Giang, ngành Giao thông đã xây dựng tuyến luồng
đư ng thủy mới đi vào sơng Ninh Cơ và tầu
thuyền có thể đi đến các cảng thủy nội địa khu vực
phía nam ĐBSH.
Bảng 1. Tổng hợp diễn biến xói l - bồi tụ ven biển Hải Hậu trong th i gian 1912-2014; Ghi chú: (+) tình trạng bồi tụ; (-) tình trạng
xói l ; (+/-) tình trạng bồi - xói xen kẽ
1912-1935
Khu vực b biển
Giao Long - Bạch
Long (Giao Thủy)
(+)
Khu vực b biển
Hải Đơng - Hải Hịa
(Hải Hậu)
(-)
1935-1953
(+/-)
(+)
(+/-)
(-)
1965-1975
(-)
(-)
1975-1989
(-)
(-)
1989-1995
(+)
(-)
1995-2001
(+/-)
(+/-)
2001-2005
(-)
(-)
2005-2010
(+)
(+/-)
(+/-)
(+/-)
Giai đoạn
1953-1965
2010-2014
Nhận xét
Bồi - xói diễn ra xen
B biển bị xói l
kẽ, thiên về trạng thái mạnh, khơng ổn định
bồi tụ
Diễn biến xói l - bồi tụ
Khu vực
Đánh giá tình trạng b biển Hải Hậu
b biển Thịnh Long
và lân cận
(Hải Hậu)
(+)
B biển xói l mạnh, cửa sông được bồi tụ nhẹ
B biển và các cửa sơng trạng thái thiên về
(+)
bồi tụ
B biển xói l mạnh, các cửa sơng bồi tụ nhẹ
(+)
B biển xói l mạnh, cửa sơng bồi tụ trung bình
B biển trạng thái xói l , các cửa sơng ít ổn
(+/-)
định,
B biển Hải Hậu xói l , b biển Giao Thủy bồi
(-)
tụ nhẹ
B biển và các cửa sơng ít ổn định, xói - bồi
(+/-)
xen kẽ
(-)
B biển và các cửa sơng xói l mạnh
B biển Hải Hậu ít ổn định, thiên về trạng thái
(-)
xói l
B biển Hải Hậu ít ổn định, thiên về trạng thái
(-)
xói nhẹ
Bồi - xói diễn ra xen B biển Hải Hậu và vùng lân cận có diễn biến
kẽ, cửa sơng ít ổn
xói-bồi khá phức tạp, b biển khơng ổn định
định
(+)
5. Kết luận
có giảm so với những giai đoạn trước.
Hơn 100 năm qua, ven biển Hải Hậu và vùng
lân cận có diễn biến khá phức tạp; bên cạnh khu
vực cửa sông được bồi tụ mạnh, thì b biển Hải
Hậu là vùng xói l rất điển hình về cả quy mơ
khơng gian và th i gian. Những biến động ven
biển Hải Hậu diễn ra liên tục dưới tác động của
nhiều nhân tố khác nhau. Qua phân tích kết quả
nghiên cứu cho thấy:
- Tuyến đê biển Hải Hậu và lân cận thư ng
xuyên được củng cố, nâng cấp đã góp phần giảm
thiểu khơng gian vùng b xói l . Tuy vậy, do phần
lớn bãi triều chân đê biển đã bị xói l , nên khả
năng sóng biển tác động trực tiếp vào tuyến đê rất
cao, gây tác động xấu đến dân cư và các cơng trình
ven biển.
- Hiện tượng xói l b biển đã diễn ra liên tục
trên đoạn b huyện Hải Hậu từ địa phận xã Hải
Đơng đến Hải Hồ. Vùng xói nghiêm trọng nhất
thuộc địa phận các xã Hải Đông, Hải Lý, Hải
Chính, Hải Triều. Hiện tượng xói l b biển diễn
ra mạnh mẽ vào các th i kỳ có bão và ATNĐ tác
động mạnh, có tần suất xuất hiện cao .
- Trong khoảng 20 năm tr lại đây tần suất hoạt
động của bão và ATNĐ ven biển ĐBSH thấp
hơn trung bình nhiều năm; hiện tượng xói l b
biển và tốc độ biến động vùng ven biển Hải Hậu
- Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển
dâng, thì u cầu về nghiên cứu chỉnh trị, nhằm
đưa ra những giải pháp hữu hiệu để bảo vệ tuyến
đê biển cũng như các khu dân cư quan trọng ven
biển Hải Hậu là rất cấp thiết.
- Những kết quả trình bày trong khn khổ bài
báo này dựa trên phân tích, đánh giá các tài liệu
bản đồ địa hình và tư liệu viễn thám đa th i gian.
Trong nội dung bài báo không đi sâu đánh giá về
các nhân tố động lực chính gây ra biến động b
biển Hải Hậu - thông qua hai q trình trái ngược
nhau là xói l và bồi tụ.
129
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 38 (1), 118-130
Tài liệu dẫn
Lương Tuấn Anh (chủ biên), 2013: Nghiên cứu tác động của
việc sử dụng nước phía thượng lưu đến tài nguyên nước
lưu vực sông Hồng. Báo cáo đề tài cấp Bộ TNMT, Viện
Khoa học Khí tượng-Thủy văn và Mơi trư ng, Hà Nội2013. 169tr.
Nguyễn Văn Cư và nnk, 1990: Động lực vùng ven biển cửa
sông Việt Nam. Phần nghiên cứu cửa sơng. Báo cáo đề tài
48B-02-01. Chương trình nghiên cứu biển 48B-02 (19861990), Viện KHVN. Hà Nội-1991, 355tr.
Nguyễn Địch Dỹ và nnk, 2009: Nghiên cứu biến động cửa sông
và mơi trư ng trầm tích Holocen - hiện đại vùng ven b
châu thổ sông Cửu Long, phục vụ phát triển bền vững kinh
tế-xã hội. Báo cáo tổng kết đề tài KC.09.06/06-10. Bộ
Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.
Gérard Maire et Pham Quang Son, 1993: Aspects structureles
de la dynamique fluviale du Fleuve Rouge (Song Hong)
entre Son Tay et Ha Noi. L'Eau, la Terre et les Hommes.
Presses Universitaires de Nancy, pp 329-336.
Giles Foody & Paul Curran, 1994: Environmental Remote
Sensing from Regional to Global scales. John Wiley &
Sons Ltd. England.
Nguyễn Văn Hạnh, 2015. Đề xuất một số giải pháp ổn định b
biển Nam Định. Hội thảo khoa học đề tài “Nghiên cứu,
đánh giá và đề xuất một số giải pháp ổn định b biển Nam
Định”. S KHCN tỉnh Nam Định, tháng 5/2015.
Michel GIRARD et autre, 1989: Télédétection appliquée. Zones
tempérées et intertropicale. Masson. Paris -1989. 260pp.
Vũ Thị Thu Lan (chủ biên), 2015: Nghiên cứu đánh giá tác
130
động của hạn kinh tế-xã hội đến hạ du sơng Hồng và đề
xuất các giải pháp ứng phó. Tóm tắt báo cáo đề tài cấp nhà
nước KC08.10/11-15. Viện Địa lý, Viện HLKH&CNVN,
Hà Nội, 38tr.
Dỗn Đình Lâm, 2002: Lịch sử tiến hố trầm tích Holocen châu
thổ sơng Hồng. Luận án tiến sỹ Địa chất. Trư ng Đại học
Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 152tr.
Vũ Văn Phái, Nguyễn Hoàn, Nguyễn Hiệu, 2002: Tiến hóa địa
mạo vùng cửa sơng Ba Lạt trong th i gian gần đây. Tạp chí
Khoa học, ĐH Quốc gia Hà Nội. Số 2 (T.XVIII)/2002.
Hà Nội, tr.44-53.
Trần Nghi và nnk, 2000: Tiến hố trầm tích Kainozoi bồn trũng
sông Hồng trong mối quan hệ với hoạt động kiến tạo. Tạp
chí Các Khoa học về Trái Đất, T.22, 4, tr.290-305.
Phạm Quang Sơn, 2004: Diễn biến lòng dẫn hạ lưu sông Hồng
trong 15 năm vận hành khai thác nhà máy thủy điện Hịa
Bình. Tc. Các Khoa học về Trái Đất, T.26, 4, tr.520-531.
Phạm Quang Sơn và nnk, 2007: Diễn biến vùng ven biển các
tỉnh Nam Định, Ninh Bình trước và sau khi có cơng trình
thủy điện Hồ Bình qua phân tích thơng tin viễn thám và
GIS. Tc. Các Khoa học về Trái Đất, T.29, 3, tr.267-276. .
Phạm Quang Sơn và nnk, 2011: Diễn biến vùng cửa sơng ven
biển Hải Phịng và những vấn đề khai thác trong bối cảnh
biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Hội nghị KHCN Biển
tồn quốc lần thứ 5. Phần báo cáo Địa lý - Địa chất và Địa
vật lý biển. Quyển 3, tr.556-568.
Trần Đức Thạnh, 2008: Tác động của sóng, bão đối với các
cơng trình b
biển Bắc Bộ và giải pháp phịng tránh.
Tc. Các Khoa học về Trái Đất, T.30, 4, tr.555-565.