Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

địa điểm thư viện trường đại học sư phạm kỹ thuật tp. hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.58 KB, 26 trang )

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội &Nhân văn
Tp.Hồ Chí Minh Tp.Hồ Chí Minh
Khoa: Thư Viện -Thông Tin
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm: Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
Thời gian thực tập: 12/11/2012 – 28/12/2012
GVHD:ĐOÀN THỊ THU
SVTH:NGUYỄN VĂN NGÀN
MSSV:0956100121
1
I. LỜI MỞ ĐẦU
“Học đi đôi với hành” là quá trình vận dụng những kiến thức lý luận vào thực tiễn, vì vậy
hàng năm quý Thầy Cô khoa Thư viện_Thông tin
học Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn
TP. HCM đã tạo điều kiện cho sinh viên năm cuối
đến thực tập tại các đơn vị thư viện khác nhau; giúp
chúng em có cơ hội cọ sát thực tiễn nghề nghiệp,
bổ sung kiến thức thực hành và ứng dụng kiến thức
đã học vào thực tế. Đây cũng là dịp để chúng em
học hỏi những giá trị thực tiễn cuộc sống, luyện tập
tinh thần làm việc tập thể, rèn luyện tính kỷ luật
trong công việc .
Nhóm chúng em gồm 11 thành viên dưới sự hướng dẫn của Cô Đoàn Thị Thu, Lê Thị
Hồng Hiếu đã bắt đầu đợt thực tập của mình tại thư viện Trường Đại học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM, thời gian từ ngày 12/11/2011 đến 28/12/2011.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Giới thiệu về thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
- Là một thiết chế văn hóa giáo dục của nhà trường, Thư viện có chức năng phục vụ hoạt
động giảng dạy, học tập, đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ và quản lý của nhà trường thông qua việc sử dụng, khai thác các loại hình
tài liệu có sẵn.


- Thư viện Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh được thành lập
sau ngày cả nước thống nhất (27/10/1976), trên cơ sở Thư viện Đại học Giáo dục trực
thuộc Viện Đại học Thủ Đức; với diện tích ban đầu là 760,5 m
2
và 4 cán bộ. Hình thức
phục vụ lúc ban đầu duy nhất chỉ là mượn về nhà. Hệ thống kho sách chưa được tổ chức,
phân loại theo một phương pháp khoa học nào. Năm 1980 để phát triển thư viện, nhà
trường đã bổ sung thêm cán bộ thư viện có trình độ chuyên môn, từ 4 cán bộ thư viện ban
đầu đã tăng dần lên đến 12 cán bộ, các kho sách đã được tổ chức xử lí kỹ thuật theo chuyên
môn và đưa vào phục vụ có hệ thống.
2
- Đến năm 1997 để mở rộng thêm diện tích cho thư viện, nhà trường đã cho nâng tầng Thư
viện với diện tích 760,5 m
2
ban đầu đã tăng lên 1.521 m
2
. Lúc này Thư viện đã tổ chức
Phòng đọc tự chọn và kho sách của Thư viện đã phát triển về số lượng cũng như phong
phú hơn về môn loại tri thức.
2. Chức năng, nhiệm vụ của thư viện.
- Giúp Hiệu trưởng tổ chức, xây dựng và quản lý vốn tư liệu văn hoá, khoa học, kỹ thuật,
phục vụ công tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học.
- Cung cấp các loại hình giáo trình, sách, báo, tạp chí, tài liệu khoa học kỹ thuật, khoa học
giáo dục và các loại sách khác phục vụ cho công tác đào tạo, NCKH, sản xuất.
- Xây dựng và đưa vào khai thác cổng thông tin thư viện điện tử nhằm hiện đại hóa và đa
dạng hóa các hình thức đáp ứng nhu cầu thông tin tư liệu.
- Phát triển các sản phẩm thông tin thư viện theo yêu cầu của độc giả phục vụ cho nhu cầu
nghiên cứu, học tập và đưa ra ứng dụng thực tiễn; chủ động tư vấn, xây dựng và phát triển
hoạt động hỗ trợ độc giả.
- Liên kết với các thư viện trong và ngoài nước để đẩy mạnh quá trình trao đổi tư liệu, kiến

thức khoa học phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập của toàn trường.
*Với phương châm:
ĐỒNG HÀNH CÙNG ĐỘC GIẢ
KHÁM PHÁ & CHINH PHỤC THẾ GIỚI TRI THỨC
3. Nguồn lực thông tin của thư viện
- Với chức năng là một thiết chế trong hoạt động đào tạo của nhà trường, nguồn lực thông
tin trong Thư viện đóng một vai trò then chốt trong hoạt độg học tập và nghiên cứu của tập
thể cán bộ, giảng viên sinh viên, học viên trong toàn trường.
- Nguồn lực thông tin trong Thư viện bao gồm tư liệu in truyền thống và tài liệu điện tử
được chia sẻ trên mạng Internet. Việc xây dựng chiến lược bổ sung tư liệu thư viện đóng
vai trò then chốt trong quá trình hoạt động của Thư viện.
3.1.Tư liệu in:
*Bao gồm các loại tài liệu đang được bổ sung tại Thư viện:
-Tính đến ngày 15/10/2011 vốn tài liệu của thư viện đạt được hơn 29.854 đầu sách
(370.075 bản sách) và trên 209 tên báo - tạp chí.
STT LOẠI HÌNH TƯ LIỆU SỐ LƯỢNG
3
1 Sách tham khảo - Giáo trình: 305.496 bản
2 Luận văn - Luận án: 2.645 cuốn
3 Công trình nghiên cứu khoa học: 1.220 đề tài
4 Bài trích báo tạp chí: 585 biểu ghi.
5 Báo tạp chí: 253 loại
3.2 Tư liệu điện tử:
Sưu tập nguồn tài nguyên điện tử được sưu tầm, tổ chức và phục vụ tại Thư viện: các
CSDL trực tuyến dạng có phí và miễn phí; tài liệu sách điện tử đã download về TV; giáo
trình bài giảng do nhà trường biên soạn; nguồn học liệu điện tử.
4. Cơ sở hạ tầng, vật chất và thiết bị
Được sự quan tâm đầu tư của nhà trường, Thư viện luôn có được những ưu tiên và thuận
lợi trong trang bị cơ sở vật chất để góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ.
4.1. Cơ sở hạ tầng:

- Thư viện được bố trí tại khu vực trung tâm, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng của
đông đảo độc giả là giảng viên, CB CNV và SV-HS trong toàn trường. Với diện tích phục
vụ 1500 m2, tại khu vực nhà A4, Thư viện có ưu thế cao trong quá trình cung cấp thông
tin, kiến thức, hỗ trợ độc giả trong việc học tập và tự nghiên cứu.
- Hạ tầng của Thư viện được bố trí ở 1 tầng trệt và 1 lầu, với sự quy hoạch phục vụ với
những mục đích khác nhau nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất trong quá trình phục vụ độc
giả.
- Khu vực tầng trệt bao gồm các phòng: Phòng Đọc, Phòng kỹ thuật Nghiệp vụ, bộ phận
điều hành. Phòng giữ cặp, phòng đọc cộng đồng, phòng học liệu điện tử.
- Khu vực lầu 1 chuyên để phục vụ cho quá trình mượn trả, gồm có Phòng Mượn và khu
vực Kho lưu.
2. Trang thiết bị:
Trang thiết bị trong Thư viện cũng được nhà trường đầu tư với tiêu chuẩn cao. Hệ thống
trang thiết bị trong Thư viện bao gồm:
- Hệ thống server chuyên dụng
- Hệ thống mạng và các thiết bị phụ trợ
- Hệ thống máy tính phục vụ công tác và máy tính tra cứu dành cho độc giả
- Sách vở tư liệu, báo tạp chí dạng in và điện tử
- Hệ thống kho tàng, kệ chứa.
-Hiện nay, cơ sở vật chất trang thiết bị, phương tiện hoạt động của Thư viện được đầu tư
phát triển đáng kể nhờ vào sự quan tâm của Ban Giám Hiệu trường. Đặc biệt, việc ứng
dụng phần mềm quản lý Thư viện điện tử LIBOL version 5.0 cùng với việc nối mạng
LAN, mạng Internet làm cho mọi hoạt động lao động của Thư viện trở nên khoa học và có
chiều sâu, công tác phục vụ cũng ngày càng đáp ứng được nhu cầu học tập, giảng dạy,
nghiên cứu và lao động sản xuất của nhà trường.
5. Nguồn nhân lực
4
Với khối lượng sinh viên toàn trường như hiện nay, nguồn nhân lực tại Thư viện cũng
đang chịu một áp lực công việc khá lớn và luôn hoạt động một cách tích cực nhằm cung
cấp thông tin và phục vụ độc giả đạt hiệu quả như mong muốn.

Tổng số nhân sự : 16 cán bộ và 1 cộng tác viên
(Hình ảnh cán bộ thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh)
6. Lịch làm việc của Thư viện Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
6.1. Lịch làm việc
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
• Sáng: 07g00 - 11g30
• Chiều: 13g00 - 16g30
6.2 Thời gian phục vụ tại thư viện
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
• Sáng: 07g15 - 11g15
• Chiều: 13g00 - 16g15
Chiều thứ năm làm nghiệp vụ, không phục vụ bạn đọc
7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
GIAI ĐOẠN 2012 – 2020
5
Để đáp ứng được nhu cầu phát triển và quy mô đào tạo của nhà trường cũng như
thỏa mãn nhu cầu và khả năng khai thác của bạn đọc trong thời gian tới, Thư viện
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn
2012 – 2020 với những mục tiêu cơ bản như sau:
Xây dựng và phát triển Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM thành một thư viện
hiện đại, ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động nhằm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên
cứu và triển khai ứng dụng công nghệ của mọi thành phần độc giả.
Xây dựng Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM có hạ tầng trang thiết bị hiện đại,
có công nghệ tiên tiến và có hoạt động dịch vụ đa dạng nhằm mang đến cho bạn đọc
những điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Phát triển Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM có nguồn lực thông tin phong phú
về chủng loại, đa dạng về nội dung, phù hợp với chương trình đào tạo của nhà trường.
Phát triển Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM thành một hạt nhân nòng cốt trong
hệ thống thư viện các trường ĐH trên địa bàn để chia sẻ và khai thác nguồn tài nguyên
thông tin, phục vụ nhu cầu của bạn đọc.

Xây dựng Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM thành một thư viện có đội ngũ cán
bộ có trình độ và kỹ năng phù hợp với đòi hỏi của xã hội.
Cụ thể, chiến lược phát triển Thư viện bao gồm 4 nhóm nội dung cơ bản như sau:
1. Chiến lược hoạt động:
- Phục vụ nhu cầu tra cứu, học tập, nghiên cứu, giảng dạy của CB, GV, SV trong
trường.
- Phục vụ nhu cầu nghiên cứu ứng dụng và triển khai cho nhóm bạn đọc ngoài
trường.
- Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong công tác đào tạo: hội thảo, hội
nghị truyền hình.
- Phục vụ nhu cầu học tập kết hợp với thư giãn.
- Đảm nhận một số dịch vụ tăng nguồn thu: hợp đồng số hóa tài liệu cho các đơn vị
ngoài trường, cung cấp thông tin theo gói và dịch vụ tham khảo.
- Hình thành thư viện điện tử kiểu mẫu, triển khai một số hoạt động tập huấn chuyên
môn, đào tạo ngắn hạn về TV.
- Số hóa nguồn tài nguyên nội sinh (luận án cao học, các đề tài nghiên cứu khoa học
trọng điểm, các công trình nghiên cứu của thầy và trò nhà trường), xử lý, quản lý tài
nguyên số hóa, tổ chức khai thác, phục vụ nguồn tài nguyên số.
2.Chiến lược phát triển nguồn nhân lực:
a. Đối với đội ngũ cán bộ thư viện: mục tiêu phát triển nhân sự đến năm 2017 có đội ngũ
cán bộ gồm 20 người. Trong đó dự kiến cơ cấu như sau:
- Về trình độ
6
+ Thạc sĩ: 3
+ Đại học: 10
+ Cao đẳng: 7
-Về chuyên môn:
+Thư viện: 15
+ CNTT: 5
b. Đối với thành phần bạn đọc:

- Độc giả trong trường chiếm tỉ lệ: 90%
- Độc giả ngoài trường chiếm tỉ lệ: 10%
3. Chiến lược phát triển nguồn lực thông tin tư liệu:
a.Tài liệu in: chiếm tỉ lệ đa số trong nguồn lực thông tin tư liệu của Thư viện với 75%
nguồn tài liệu, trong đó phân bổ theo chuyên ngành như sau:
- Tài liệu khoa học kỹ thuật: 60%
- Khoa học tư nhiên và cơ bản: 20%
- Khoa học xã hội, chính trị và kinh tế: 15%
- Văn học và ngôn ngữ: 5%
- Theo loại hình tài liệu, gồm có:
- Sách và các ấn phẩm chuyên khảo: 90%
- Báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ: 10%
b. Tài liệu điện tử và tài liệu đa phương tiện:
- Ebook: 60%
- Online database: 20%
- Offline database: 10%
- Tài liệu nghe nhìn: 10%
*Trong đó phân bổ theo các nhóm ngành như sau:
+ Nhóm ngành Cơ khí chế tạo máy: 15%
+ Nhóm ngành Cơ khí động lực: 14%
+ Nhóm ngành Điện - Điện tử: 12%
+ Nhóm ngành Xây dựng và Cơ học ứng dụng: 10%
+ Nhóm ngành Công nghệ Thông tin: 8%
+ Nhóm ngành In và Truyền thông: 8%
+ Nhóm ngành Công nghệ hóa học và Thực phẩm: 6%
+ Nhóm ngành Sư phạm kỹ thuật: 6%
7
+ Nhóm ngành Công nghệ may&Thời trang: 4%
+ Nhóm ngành Kinh tế: 4%
+ Nhóm ngành Khoa học cơ bản: 4%

+ Nhóm ngành Ngoại Ngữ: 4%
4. Chiến lược xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng:
a. Về cơ cấu tổ chức:
- Phòng server
- Phòng máy tra cứu cho sinh viên (80 – 100 pc)
- Phòng tra cứu multimedia: TV, video, CD, DVD-ROM
- Phòng hội thảo chuyên đề
-Phòng hội nghị truyền hình
- Phòng xử lý, số hóa tài liệu
- Sảnh thư giãn, truy cập mở
- Khu vực đọc tại chỗ
- Khu vực mượn và nhận trả tài liệu
- Phòng dịch vụ thông tin tư liệu và tham khảo
- Phòng xử lý tài liệu
b. Về hệ thống hạ tầng trang thiết bị:
- Hệ thống máy chủ
- Hệ thống máy tra cứu
- Hệ thống thiết bị multimedia
- Hệ thống thiết bị truy cập cầm tay
- Hệ thống số hóa và xử lý tài liệu điện tử
- Hệ thống dữ liệu, cơ sở dữ liệu
- Hệ thống an ninh, kiểm soát, giám sát người dùng
- Chiến lược phát triển Thư viện ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM giai đoạn 2012 – 2020
được xây dựng nhằm nhắm tới những mục tiêu cơ bản như sau:
Có quy mô và năng lực đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và đào tạo của nhà trường.
Có khả năng cung ứng những sản phẩm thông tin phục vụ nhu cầu phát triển của xã
hội.
Là một trong những đầu mối quan trọng trong hệ thống liên kết các thư viện.
Phấn đấu thành mô hình thư viện kiểu mẫu và triển khai các hoạt động tập huấn, đào
tạo ngắn hạn về thư viện.

Xây dựng môi trường học tập ngoài giảng đường thiết thực, hữu ích, đạt hiệu quả.
5. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và hoạt động của thư viện
8
Thư viện trường thuộc sự quản lý trực tiếp của Ban Giám hiệu nhà trường. Căn cứ vào đối
tượng phục vụ, cơ cấu tổ chức và quản lý của Thư viện được tổ chức thành các bộ phận
chức năng sau:
5.1.Lãnh đạo thư viện
*Ban Lãnh đạo
Ông Vũ Trọng Luật - Trưởng TV
Bà Đoàn Bích Ngọc - Phó Trưởng TV
Ông Phạm Minh Quân - Phó Trưởng TV
5.2. Trách nhiệm, quyền hạn của ban lãnh đạo
*Trưởng thư viện
Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về toàn bộ công tác tổ chức, lãnh đạo, lập kế
hoạch và phương hướng hoạt động của đơn vị.
- Quản lý, điều hành toàn đơn vị.
9
TRƯỞNG
THƯ VIỆN
PHÓ
TRƯỞNG THƯ VIỆN
Phụ trách Phục vụ
PHÓ
TRƯỞNG THƯ VIỆN
Phụ trách CNTT
CB PHÒNG
ĐỌC
CB PHÒNG
DVTT

CB PHÒNG
MƯỢN - GT
CB PHÒNG
TCTT
CB PHÒNG
NGHIỆP VỤ
- Xây dựng, quản lý và khai thác vốn tài liệu một cách có hiệu quả, tổ chức và phân
công công việc cho Tổ nghiệp vụ thư viện.
- Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện.
- Xây dựng và triển khai các sản phẩm thông tin phục vụ dạy và học.
- Định hướng phát triển nhằm nâng cao chất lượng phục vụ độc giả.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ thư viện có tinh thần đoàn kết, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để phát huy khả năng, tính chủ động sáng tạo của cán bộ thư viện trong công
tác; để nâng cao trình độ chính trị, khoa học của cán bộ thư viện.
- Phụ trách công tác kiểm kê trong toàn đơn vị.
Quyền hạn:
- Đề xuất và tham mưu cho lãnh đạo nhà trường các hướng phát triển thư viện, nâng
cao chất lượng phục vụ của thư viện.
- Xây dựng định hướng phát triển đơn vị.
- Đề xuất tuyển dụng và quản lý nhân sự của đơn vị.
- Tổ chức, điều động phân công công tác cán bộ trong đơn vị.
- Bình xét, đề cử cán bộ cho các danh hiệu thi đua khen thưởng, kỷ luật và các chức
danh trong đơn vị.
* Phó Trưởng thư viện phụ trách công tác phục vụ
Trách nhiệm:
- Hỗ trợ, tham mưu cho Trưởng Thư viện các mảng hoạt động phục vụ trong đơn vị.
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng Thư viện về việc xây dựng, phát triển, xử lý công
tác phục vụ vốn tài liệu thư viện.
- Tổ chức và phân công lao động trong công tác phục vụ, công tác bạn đọc và hoạt
động tra cứu của thư viện.

- Tư vấn và chịu trách nhiệm trước Trưởng đơn vị về công tác tuyển dụng nhân sự.
- Duy trì và phát triển tình đoàn kết nội bộ.
- Phụ trách mảng quản lý tài sản và công tác kiểm kê tài sản trong đơn vị.
Quyền hạn:
- Xây dựng chiến lược phát triển thư viện trong lĩnh vực được phân công.
- Chỉ đạo, điều động và tổ chức cán bộ trong các khâu công tác.
- Đề xuất và thực hiện tuyển dụng việc bổ sung nhân sự.
- Kiểm tra kết quả công tác các mảng hoạt động trong đơn vị.
* Phó Trưởng thư viện phụ trách công nghệ thông tin
Trách nhiệm:
10
- Hỗ trợ, tham mưu cho Trưởng Thư viện các mảng hoạt động trong đơn vị.
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng Thư viện về việc xây dựng, phát triển công nghệ
thông tin trong hoạt động thư viện.
- Nghiên cứu, xây dựng và phát triển thư viện điện tử.
- Quản trị và bảo trì cơ sở dữ liệu thư viện, nghiên cứu triển khai các cơ sở dữ liệu
điện tử.
- Xử lý và đưa ra phục vụ vốn tài liệu điện tử.
- Phát triển ứng dụng và hình thành sản phẩm thông tin phục vụ nhu cầu của độc giả.
- Cung ứng giải pháp công nghệ ứng dụng trong việc quản lý tư liệu cá nhân, tư liệu
phục vụ nghiên cứu khoa học.
- Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ trong công tác thư
viện.
- Thiết kế, vận hành và bảo trì hệ thống website, hệ thống mạng của thư viện.
- Phụ trách mảng công tác ISO trong đơn vị.
Quyền hạn:
- Xây dựng chiến lược phát triển thư viện, phát triển ứng dụng CNTT.
- Điều động và tổ chức cán bộ trong các khâu công tác thuộc mảng công nghệ.
- Đề xuất việc bổ sung nhân sự.
- Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị của đơn vị.

- Vận hành hệ thống mạng máy tính trong đơn vị.
5.4. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
* Phòng nghiệp vụ
Xử lý kỹ thuật tài liệu, cập nhật và bảo trì CSDL thư viện, thực hiện các nhiệm vụ
khác của Thư viện.
a) Cán bộ phụ trách phòng nghiệp vụ
Trách nhiệm:
-Chịu trách nhiệm trước Trưởng Thư viện về các mảng hoạt động xử lý nghiệp vụ thư
viện.
-Quản lý, tổ chức, phân công và điều hành công việc Phòng Nghiệp vụ.
-Nắm bắt, đề xuất và tổ chức thực hiện hướng phát triển mảng nghiệp vụ thư viện.
-Trực tiếp thực hiện công tác biên mục tài liệu và các công tác xử lý kỹ thuật.
-Thu thập, xử lý và biên mục nguồn tài liệu điện tử.
Quyền hạn:
-Tổ chức, phân công nhân sự và điều hành công việc trong Tổ Nghiệp vụ.
11
-Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác của Tổ.
-Trực tiếp giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của thư viện.
-Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động nghiệp vụ thư viện; liên thông, liên
kết với các thư viện bạn để hỗ trợ cùng phát triển chuyên môn.
-Nghiên cứu, đề xuất phương án cải tiến công việc.
* Phòng đọc
Phục vụ người đọc sử dụng tài liệu tại chỗ với các loại hình tài liệu: Sách Việt văn,
ngoại văn, luận văn, luận án, báo, tạp chí,…
a) Cán bộ phụ trách phòng đọc
Trách nhiệm:
-Chịu trách nhiệm trước Phó Trưởng Thư viện phụ trách phục vụ về các mảng hoạt động
phục vụ của Phòng Đọc.
-Quản lý, tổ chức, phân công và điều hành công việc của Phòng Đọc.
-Nắm bắt, đề xuất và tổ chức thực hiện hướng phát triển của Phòng Đọc.

-Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, tư liệu trong phạm vi của Phòng.
-Phục vụ độc giả đọc và tham khảo tài liệu tại Phòng Đọc.
-Tổ chức, sắp xếp và ổn định tài liệu.
Quyền hạn:
-Tổ chức, phân công và điều hành công việc của Phòng Đọc.
-Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác của của
Phòng Đọc.
-Trực tiếp giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động phục vụ đọc.
-Xử lý những vi phạm kỷ luật trong phạm vi Phòng Đọc.
-Thu thập nhu cầu, nghiên cứu đề xuất hướng phát triển mảng công tác.
* Phòng mượn
Phục vụ cho bạn đọc mượn sách tham khảo và giáo trình về nhà.
a) Cán bộ phụ trách phòng mượn
Trách nhiệm:
-Chịu trách nhiệm trước Phó Trưởng Thư viện phụ trách phục vụ về các mảng hoạt động
phục vụ mượn trả tài liệu của thư viện.
-Quản lý, tổ chức, phân công và điều hành công việc của Phòng Mượn.
-Nắm bắt, đề xuất và tổ chức thực hiện hướng phát triển của hoạt động mượn trả tài liệu.
-Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, tư liệu trong phạm vi của Phòng.
-Phục vụ mượn tài liệu tham khảo và giáo trình.
12
- Nhận trả tài liệu.
- Ổn định kho tư liệu.
- Gia cố, bảo quản tài liệu cũ.
Quyền hạn:
-Tổ chức, phân công và điều hành công việc của Phòng Mượn.
-Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác của
Phòng Mượn.
-Trực tiếp giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động mượn trả tài liệu của thư
viện trong phạm vi Phòng Mượn.

-Xử lý những công việc và vi phạm kỷ luật trong phạm vi Phòng Mượn.
- Thu thập nhu cầu, nghiên cứu đề xuất hướng phát triển mảng công tác của phòng.
* Phòng học liệu điện tử
- Giao tiếp, nắm bắt nhu cầu người dùng tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu và gia hạn
tái cấp quyền sử dụng thẻ thư viện,…
- Cán bộ phòng dịch vụ thông tin.
Trách nhiệm:
- Cung cấp thông tin và xử lý thông tin theo yêu cầu của bạn đọc.
- Theo dõi, xử lý và cập nhật thông tin bạn đọc.
-Quản lý, vận hành và đảm bảo an ninh hệ thống mạng và máy tính trong thư viện.
-Tổ chức hoạt động phục vụ tra cứu tại Phòng Tra cứu Thông tin.
-Quản lý tài sản, trang thiết bị, máy tính trong phòng.
Quyền hạn:
- Thu thập, điều tra nhu cầu thông tin và đề xuất hướng thực hiện nhằm cải tiến, nâng cao
chất lượng công tác.
-Xử lý những vi phạm kỷ luật trong phạm vi của Phòng.
-Thu thập nhu cầu, nghiên cứu đề xuất hướng phát triển nhằm không ngừng nâng cao chất
lượng phục vụ.
-Nghiên cứu, đề xuất hướng bổ sung nguồn tài liệu điện tử.
-Nghiên cứu đề xuất các giải pháp an ninh mạng.
-Xây dựng và phát triển sản phẩm thông tin.
III. NỘI DUNG THỰC TẬP
Nhằm giúp cho chúng em có thể vận dụng tốt các kiến thức đã được học và để phù hợp với
đặc thù của thư viện, trong thời gian 7 tuần thực tập nhóm chúng em đã được phân công
13
công việc cụ thể như sau: nhóm được tách thành 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 người lần lượt
thực tập dưới sự hướng dẫn của các thầy cô, anh chị tại các phòng ban của thư viện:
1. Phòng đọc
2. Phòng mượn
3. Phòng kỹ thuật nghiệp vụ

4. Phòng giữ cặp
5. Phòng học liệu điện tử
6. Phòng đọc cộng đồng
*Nội dung thực tập
1. Công tác xây dựng nguồn tài nguyên thông tin
- Chính sách xây dựng
- Phương pháp xây dựng
2. Công tác xử lý tài liệu
- Biên mục mô tả
- Phân loại
- Định chủ đề, định từ khóa
- Tóm tắt, dẫn giải, tổng luận
3. Phương pháp xây dựng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ thông tin- thư viện
- Sản phẩm thông tin thư viện: thư mục, CSDL
- Dịch vụ thông tin- thư viện: cung cấp tài liệu, cung cấp thông tin…
- Marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin- thư viện
4. Tổ chức kho và bảo quản
- Tổ chức kho tài liệu trong thư viện và cơ quan thông tin
14
- Bảo quản và thanh lọc tài liệu
5. Công tác phục vụ người dùng tin
- Tìm hiểu nhu cầu tin
- Công tác tra cứu, thông tin thư mục
- Các hình thức phục vụ: truyền thống và hiện đại
6. Tìm hiểu việc ứng dụng CNTT và viễn thông vào hoạt động thư viện
- Mạng máy tính
- Các phần mền ứng dụng
- Các trang thiết bị hiện đại
- Qui trình số hóa tài liệu
7. Lập kế hoạch tổ chức công việc

- Lập kế hoạch(cá nhân) thực hiện công việc theo sự phân công của thư viện.
- Viết báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp
* Nội dung hướng dẫn sinh viên thực tập tại thư viện dưới sự phân công của Thầy Vũ
Trọng Luật và Thầy Phạm Minh Quân.
1. Mục đích:
- Giới thiệu cho sinh viên thực tập nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
và mục tiêu, nhiệm vụ của ngành, của trường và đơn vị tại nơi thực tập.
- Giới thiệu cho sinh viên thực tập nắm rõ về Mục tiêu chất lượng của Trường, đơn vị và
những công việc cụ thể được phân công tại nơi thực tập.
- Giới thiệu về công tác ISO của Trường và đơn vị tại nơi thực tập.
2. Yêu cầu:
• Đối với sinh viên thực tập:
- Rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ thư viện, kỷ luật, tác phong làm việc.
- Lập kế hoạch tổ chức công việc và thực hiện tốt nhiệm vụ thực tập được phân công.
- Viết báo cáo kết quả thực tập.
15
• Đối với cán bộ hướng dẫn sinh viên thực tập:
- Nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ sinh viên thực tập thực hiện kế hoạch công việc được phân
công.
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc sinh viên thực tập thực hiện kế hoạch thực tập nghiêm
túc, đúng tiến độ.
- Nhật xét, đánh giá quá trình thực tập.
3. Nội dung hướng dẫn thực tập:
Stt Nội dung công việc Thời gian Cán Bộ hướng dẫn
A
Tổ chức tiếp nhận phân công, bố trí sinh
viên thực tập
Từ ngày
12/11/12 đến
28/12/12

- Thầy Vũ Trọng Luật
- Thầy Phạm Minh Quân
1.
Giới thiệu công tác ISO của Trường, Thư
viện
- Thầy Phạm Minh Quân
2.
Công tác xây dựng nguồn tài nguyên
thông tin
2.1. Chính sách xây dựng - Thầy Vũ Trọng Luật
2.2. Phương pháp xây dựng - Thầy Vũ Trọng Luật
3. Công tác xử lý tài liệu
3.1. Biên mục mô tả.
- Cô Hồ Thị Thu Hoài
- Cô Trần Thị Phương
Linh
3.2. Phân loại.
- Cô Hồ Thị Thu Hoài
- Cô Trần Thị Phương
Linh
3.3. Định chủ đề, định từ khoá.
- Cô Hồ Thị Thu Hoài
- Cô Trần Thị Phương
Linh
3.4. Tóm tắt, dẫn giải, tổng luận.
- Cô Hồ Thị Thu Hoài
- Cô Trần Thị Phương
Linh
4.
Phương pháp xây dựng, cung cấp sản

phẩm dịch vụ thông tin – thư viện
4.1. Sản phẩm thông tin-thư viện: thư mục,
CSDL,…
- Cô Hồ Thị Thu Hoài
- Cô Trần Thị Phương
Linh
- Cô Trần Thị Ngọc Ý
4.2. Dịch vụ thông tin – thư viện: Cung
cấp tài liệu, cung cấp thông tin
- Thầy Nguyễn Văn Vị
- Cô Trần Thị Thanh
Thuỷ
- Cô Trần Thị Ngọc Ý
16
4.3. Marketing sản phẩm và dịch vụ thông
tin – thư viện
- Thầy Vũ Trọng Luật
- Cô Trần Thị Ngọc Ý
5. Tổ chức kho và bảo quản
5.1. Tổ chức kho tài liệu trong thư viện và
cơ quan thông tin.
- Thầy Nguyễn Văn Vị
- Cô Trần Thị Thanh
Thuỷ
- Cô Võ Thị Phượng
- Cô Nguyễn Thị Hồng
Nhi
5.2. Bảo quản và thanh lọc tài liệu
- Thầy Nguyễn Văn Vị
- Cô Trần Thị Thanh

Thuỷ
- Cô Võ Thị Phượng
- Cô Nguyễn Thị Hồng
Nhi
6. Công tác phục vụ người dung tin
6.1. Tìm hiểu nhu cầu tin
- Thầy Nguyễn Văn Vị
- Cô Trần Thị Thanh
Thuỷ
6.2. Công tác tra cứu, thông tin thư mục
- Thầy Nguyễn Văn Vị
- Cô Trần Thị Thanh
Thuỷ
- Phùng Phương Thu
Thuỷ
6.3. Các hình thức phục vụ truyền thống
và hiện đại
- Thầy Nguyễn Văn Vị
- Cô Trần Thị Thanh
Thuỷ
7.
Tìm hiểu ứng dụng CNTT và hoạt động
thư viện
7.1. Mạng máy tính
- Thầy Nguyễn Thanh
Giang
- Thầy Đoàn Minh Gia
7.2. Các phần mềm ứng dụng
- Thầy Nguyễn Thanh
Giang

- Thầy Vũ Trọng Luật
7.3. Các trang thiết bị hiện đại
- Thầy Nguyễn Thanh
Giang
- Thầy Vũ Trọng Luật
7.4. Quy trình số hoá tài liệu
- Thầy Nguyễn Thanh
Giang
- Thầy Đoàn Minh Gia
- Thầy Vũ Trọng Luật
B.
Tổng kết thực tập, nhận xét đánh giá qúa
trình thực tập
- Thầy Vũ Trọng Luật
- Thầy Phạm Minh Quân
- Cô Đoàn Bích Ngọc
17
*Các đề tài triển khai nghiên cứu trong thực tập:
I. Mảng công tác nghiệp vụ:
a. Ứng dụng PL DDC
b. Công tác biên mục mô tả theo AACR2
c. Công tác định chủ đề và mô tả nội dung TL
d. Công tác xây dựng và phát hành các ấn phẩm thông tin thư viện
II. Mảng công tác phục vụ:
a. Giải pháp phục vụ và thu hút bạn đọc theo từng nhóm đối tượng: SV-HS, Học viên
cao học & nghiên cứu sinh, CB giảng viên, SV các trường có chung đặc thù đào tạo, độc
giả ngoài trường
b. Giải pháp phục vụ và xây dựng chính sách phục vụ với từng loại tài liệu cụ thể:
sách tham khảo, giáo trình, tài liệu số,…
c. Giải pháp và chiến lược liên kết các cơ sở đào tạo có chung phạm vi trên địa bàn

d. Giải pháp quảng bá và tiếp thị các dịch vụ thư viện
III. Mảng công tác xây dựng thư viện điện tử:
a. Xây dựng quy trình số hóa tài liệu
b. Nghiên cứu và triền khai một số dịch vụ số hóa và xây dựng TVĐT quy mô nhỏ
c. Giải pháp xử lý tài liệu sau số hóa: tổ chức, tra cứu và khai triển các dịch vụ có liên
quan
IV. Mảng hoạt động quảng bá và dịch vụ tổng hợp
a. Marketing thư viện
*Công việc cụ thể tại các phòng ban:
1. Phòng đọc
- Thời gian: 6 ngày
- Nhiệm vụ và công việc
*Nắm cách tổ chức kho trong phòng đọc:
+ Khu vực sách Việt văn
+ Khu vực sách ngoại văn (gồm sách tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp )
+ Khu vực tài liệu tra cứu
+ Khu vực luận văn, luận án, NCKH
+ Khu vực báo, tạp chí
+ Khu vực kho lưu trữ báo, tạp chí
*Nắm cách quản lí bạn đọc ra vào phòng đọc:
18
+ Quét và giữ thẻ sinh viên khi bạn đọc đi vào thư viện
+ Để ý tác phong bạn đọc đúng nội quy thư viện
+ Nhắc nhở bạn đọc khi hết giờ
+ Trả thẻ, quan sát xem bạn đọc có cầm sách trong phòng ra hay không
+ Xử phạt nếu bạn đọc vi phạm nội quy
+ Tìm hiểu cách cho bạn đọc mượn tài liệu ra ngoài photo, bán giáo trình cho sinh viên
mua để đền cho thư viện
+ Hướng dẫn bạn đọc tìm tài liệu
+ Sắp xếp lại báo, tạp chí

+ Sắp tài liệu luận văn, BCKH lên kệ và chuyển kệ
+ Sắp xếp lại sách khi bạn dọc dùng xong lên kệ theo đúng số phân loại
+ Sắp xếp lại cơ sở vật chất trang thiết bị của phòng cho hợp lý
+ Bấm báo mới trong ngày
2. Phòng mượn
Thời gian: 6 ngày
Nhiệm vụ và công việc
- Nắm cách tổ chức kho trong phòng mượn:
+ Khu vực giáo trình
+ Khu vực tài liệu tham khảo
+ Hướng dẫn bạn đọc tìm tài liệu
+ Tìm hiểu quy trình mượn/trả tài liệu
+ Sắp xếp tài liệu đúng khu vực, đúng số phân loại
+ Bảo quản tài liệu bị rách và cũ
19
3.Phòng kỹ thuật nghiệp vụ
Thời gian: 6 ngày
Nhiệm vụ và công việc
+ Kiểm tra tài liệu mới nhập về
+ Đóng dấu, dán nhãn, dán mã vạch tài liệu
+ Biên mục mô tả, phân loại tài liệu: sách, luận văn, luận án
+ Bảo quản tài liệu: sách, giáo trình bị hư hỏng nhỏ
+ Chuyển tài liệu lên phòng mượn
3. Phòng giữ cặp
Thời gian: 3 ngày
Nhiệm vụ và công việc
+ Quét thẻ và cho sinh viên mượn tủ, trả tủ
+ Giữ cặp, balô cho sinh viên khi vào trong thư viện
+ Trả lời các câu hỏi của sinh viên
+ Hướng dẫn sinh viên

4. Phòng học liệu điện tử
Thời gian: 6 ngày
Nhiệm vụ và công việc
+ Kiểm tra tài liệu trước khi scan
+ Scan luận văn, luận án, báo cáo khoa học của trường, của bộ
+ Úp loát tài liệu lên mạng sau khi scan xong
+ Chuyển tài liệu scan xong sang phòng đọc
5. Phòng đọc cộng đồng(4 ngày 3-4-5-27)
20
Thời gian: 4 ngày
Nhiệm vụ và công việc
+ Hướng dẫn sinh viên khi vào phòng đọc cộng đồng
+ Kiểm tra tác phong, thẻ sinh viên của sinh viên khi vào phòng đọc
+ Đóng dấu tài liệu khi nhập vào phòng cộng đồng
+ Trả lời các câu hỏi của bạn đọc
+ Tiếp nhận các tài liệu của các đọc giả gửi tặng cho thư viện
+ Úp loát tài liệu lên mạng
6. Tự chọn nội dung thực tập
Thời gian: 3 ngày
Nhiệm vụ và công việc
- Ngày 1 làm phòng giữ cặp
- Ngày 2 làm phòng kỹ thuật nghiệp vụ
- Ngày 3 làm phòng đọc
• Đề tài triển khai nghiên cứu trong đợt thực tập:
Lập kế hoạch tổ chức một buổi triển lãm tại thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Tp. HCM giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ thông tin của thư viện.
1. Kỹ năng tổ chức các công việc trong tổ chức hội nghị triển lãm tại thư viện:
- Kỹ năng dẫn dắt cuộc họp, hội nghị.
- Kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng quản lý.

- Kỹ năng giao tiếp.
- Kỹ năng lập kế hoạch và xác định tầm quan trọng của các vấn đề được nêu trong
cuộc họp, hội nghị.
21
- Kỹ năng phán đoán những đáp ứng của người tham dự, những ý kiến tán thành
hay phản đối.
2.Kỹ năng tổ chức một cuộc họp, hội nghị:
2.1 Lí do
Là những lí do tổ chức cuộc họp, họp về nội dung nói về những vấn đề gì?
2.2 Thời gian: dự định thời gian tổ chức cuộc họp, hội nghị.
2.3 Địa điểm
Tại thư viện hoặc ở địa điểm khác
2.4 Thành phần
- Ban giám đốc, trưởng các bộ phận
- Các khách mời tham dự
- Những người liên quan
- Các đọc giả, bạn đọc
3.Các khâu chuẩn bị
- Thành lập ban tổ chức hội nghị: lãnh đạo thư viện, 1 hoặc 2 cộng tác viên tích cực
của thư viện, người quản lý tài chính trực tiếp của thư viện.
- Tìm kiếm nhà tài trợ ( những người làm kinh doanh về xuất bản phẩm), giới thiệu
về sách của nhà tài trợ, quảng bá cho thương hiệu của họ.
- Xác định đối tượng khách mời.
- Đối tượng có liên quan đến hội nghị ( những khách mời chắc chắn có mặt).
- Đại biểu, bạn đọc ( gửi thư mời, xác định bạn đọc có mặt ).
- Xác định thời gian, địa điểm: tại thư viện hay thuê.
- Chuẩn bị CSVC: chỗ ngồi, máy móc, âm thanh, ánh sáng.
- Lễ tân.
- Phân công nhân sự
- Tổ chức vệ sinh phòng họp, hội nghị

- Kiểm tra đèn, bàn ghế, máy lạnh,ổ cắm điện,điện
- Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp
22
- Chuẩn bị nước uống
- Chuẩn bị máy chiếu, máy tính (nếu cần)
- Soạn thư mời và trình duyệt
- Gửi thư mời
- Nhắc tham gia họp trước 60 phút
4.Nội dung cuộc họp:
-Đón tiếp khách mời
- Khai mạc
- Tuyên bố lý do
- Giới thiệu khách mời
- Báo cáo của thư viện
- Xác định vấn đề chính, thời gian trình bày và thời gian thảo luận
- Giới thiệu các loại sản phẩm, dịch vụ TTTV
- Bạn đọc phát biểu ý kiến cua mình
- Lấy thông tin phản hồi, không ngừng nâng cao hiệu quả và chất lượng phục vụ
bạn đọc
- Giao lưu, trả lời các câu hỏi của ban đọc
- Bế mạc cuộc họp
5.Dự trù về kinh phí cho cuộc họp.
- Kinh phí ban đầu
- Kinh phí phát sinh
IV. TỔNG KẾT
1.Nhận xét về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và tác phong làm việc của cá nhân.
- Quá trình thực tập đã giúp chúng em hiện thực hóa những kiến thức học ở trường lớp
vào môi trường thực tiễn. Tuy nhiên trong quá trình thực tập chúng em cũng không tránh
khỏi sai sót, những lúng túng ban đầu; nhưng nhờ sự tận tình chỉ bảo, hướng dẫn của các
thầy cô, anh chị nên chúng em cũng dần quen và thành thạo hơn trong công việc.

- Đợt thực tập này cũng đã rèn luyện cho chúng em những đức tính để có tác phong tốt
trong công việc: đi đúng giờ, tập trung trong công việc, hoàn thành tốt công việc được
giao.
23
- Bên cạnh đó, chúng em nhận thấy mình còn nhiều hạn chế trong công việc như: khả
năng tin học còn hạn chế nên xử lí công việc chưa thành thạo, còn sai sót trong quá trình
biên mục, phân loại.
- Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có những khó khăn nhất định, đó là sự khác biệt giữa
lý thuyết và thực tiễn.
- Chúng em còn thiếu nhiều kỹ năng, mà trong quá trình học chưa được trang bị.
- Có những nội dung thực tập còn mới với sinh viên, như việc làm CSDL môn học.
- Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế nên còn mắc phải nhiều sai sót.
- Trình độ ngoại ngữ của sinh viên còn hạn chế do vậy gặp nhiều khó khăn trong quá
trình thực tập.
2. Nhận xét về thư viện
2.1. Ưu điểm
- Vị trí của thư viện: Thư viện có vị trí rất thuận lợi do nằm ở khu vực trung tâm của
trường, thuận tiện cho việc đi lại của sinh viên.
- Thư viện đã xây dựng cho mình một nguồn tài liệu khá phong phú và đa dạng cả về nội
dung và hình thức.
- Hình thức tài liệu mà thư viện cung cấp cho sinh viên, giảng viên khá phong phú. Không
chỉ đơn thuần cung cấp tài liệu dưới dạng giấy mà hiện nay thư viện cũng rất chú trọng đến
việc cung cấp tài liệu dưới dạng điện tử cho người sử dụng.
- Thư viện đã đưa ra một chính sách rất chi tiết, cụ thể. Ví dụ : chính sách bổ sung (trong
đó thư viện xác định mục tiêu, nguyên tắc bổ sung trong đó quy định rõ ràng diện bổ sung:
bổ sung mở rộng và bổ sung có trọng điểm).
- Chính sách này sẽ là kim chỉ nam giúp thư viện thực hiện được đúng đắn và hoàn thành
tốt các chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của mình. Đồng thời, tham gia tích cực vào việc
nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập tại trường ĐHKHXH&NV.
- Cán bộ thư viện: Thư viện có đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc.

Mỗi cán bộ có thể đảm trách nhiều khâu công việc khác nhau và cán bộ thư viện còn được
tạo điều kiện để học tập nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ thông qua những lớp
đào tạo ngắn hạn.
- Tác phong của nhân viên thư viện: nhân viên có tác phong công nghiệp trong công việc
như: đi làm đúng giờ, tập trung trong công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điều
này giúp tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và giúp thư viện ngày càng phát triển,
hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
24
- Trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật tương đối hiện đại hỗ trợ cho chúng em trong khi
thực tập.
2.2. Kiến nghị
- Nhu cầu sử dụng của sinh viên tại phòng tra cứu thông tin nhiều nhưng số lượng
máy tính trong phòng còn hạn chế và hư hỏng khá nhiều không đáp ứng đủ nhu cầu. Bên
cạnh đó, vì bạn đọc được sử dụng miễn phí máy tính nên có nhiều bạn đọc không sử dụng
đúng mục đích. Thiết nghĩ, thư viện nên có qui định cho việc sử dụng phòng tra cứu để
phục vụ tốt hơn nhu cầu của sinh viên và bảo vệ tốt tài sản của thư viện.
- Thư viện cần có biện pháp nhằm hạn chế việc người sử dụng vào kho tìm sách làm
đổ sách trong các kho. Điều đó làm ảnh hưởng rất nhiều tới hình ảnh của các kho, bên cạnh
đó cán bộ thư viện phải tốn rất nhiều công sức trong việc sắp xếp kho sau mỗi lượt người
sử dụng vào kho.
- Thư viện đang có được nguồn tài liệu về các đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn,
luận án rất lớn và có giá trị, tuy nhiên các bạn sinh viên tới sử dụng rất ít so với thực tế nhu
cầu cũng như giá trị của những tài liệu trên. Vì vậy, Thư viện có thể nên đề ra những
phương án để sinh viên có thể sử dụng những tài liệu đó nhiều hơn.
- Không gian làm việc dành cho cán bộ phòng học liệu điện tử hơi chật hẹp
- Thư viện chưa có diện tích để tổ chức phòng tự học, học nhóm cho sinh viên
- Tài liệu của thư viện khá phong phú đặc biệt là giáo trình cho sinh viên. Tuy nhiên,
lượng sách quá nhiều mà diện tích cũng như số lượng giá kệ có hạn gây khó khăn trong
việc sắp xếp và bảo quản tài liệu.
- Công tác vệ sinh tài liệu, giá kệ chưa được chú trọng lắm. Tài liệu bị bám bụi nhiều

ảnh hưởng đến việc phục vụ và bảo quản tài liệu
- Sinh viên khi sử dụng các phòng phục vụ của thư viện đều được kiểm soát bằng
cách quét thẻ, nhưng chúng em nhận thấy không cần thiết phải quét thẻ khi sinh viên vào
phòng giữ cặp. Cán bộ phục vụ chỉ cần nhắc nhở sinh viên ngăn nắp và tự bảo quản tài sản
của mình.
VI. Cảm nhận về thời gian thực tập tại thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. HCM:
25

×