Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

giao an hoa hoc 8 bai 9 10 cong thuc hoa hoc hoa tri moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.81 KB, 7 trang )

CHỦ ĐỀ. CƠNG THỨC HĨA HỌC – HĨA TRỊ
TIẾT 10, 11, 12: BÀI 9. CƠNG THỨC HĨA HỌC
BÀI 10. HĨA TRỊ
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Học sinh biết cơng thức hố học của đơn chất, hợp chất; Cách viết cơng thức hố
học đơn chất và hợp chất;
- Nhận xét cơng thức hố học, rút ra nhận xét về cách viết cơng thức hố học của
đơn chất và hợp chất;
- Học sinh viết được cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và
số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại;
- Học sinh nêu được ý nghĩa cơng thức hố học của chất cụ thể.
- Học sinh hiểu khái niệm hoá trị; quy ước, quy tắc hoá trị.
- Học sinh tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố
học cụ thể;
- Học sinh lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên
tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
2, Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cơng thức hóa học của đơn chất, hợp chất
- Kĩ năng lập công thức hóa học của chất khi biết hóa trị của ngun tố hoặc nhóm
ngun tử
- Kĩ năng sử dụng ngơn ngữ hóa học
3, Thái độ: Say mê, u thích mơn học
4, Năng lực: Tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, tính tốn hóa học, năng lực hợp
tác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV và HS cùng nhắc lại kiến thức cũ bằng cách trả lời các câu hỏi:


+ Đơn chất là gì? Cho ví dụ?
+ Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
Các em đã biết người ta dùng KHHH để biễu diễn NTHH. Thế cịn chất thì
biễu diễn bằng cách nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất


Mục tiêu: Học sinh biết được cơng thức hóa học của đơn chất, cách biểu diễn cơng
thức hóa học của đơn chất
Phương pháp: Đàm thoại, gợi ý
Năng lực: Tự học, phân tích
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo tranh mơ hình tượng trưng mẫu khí I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT:
Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.
-CT chung của đơn chất : An
Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong -Trong đó:
1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?
+ A là KHHH của nguyên tố
HS: Quan sát tranh vẽ và trả lời:
+ n là chỉ số nguyên tử
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên -Ví dụ:
tử.
Cu, H2 , O2
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử
GV: -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất
?
HS: Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học.

GV: Theo em trong CTHH của đơn chất có
mấy loại KHHH?
HS: Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1
KHHH (đó là tên nguyên tố)
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn
chất  Giải thích.
HS: - H2 , O2 , Cu
GV:  CT chung của đơn chất: An .
-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n
HS: -Với A là KHHH
n là chỉ số nguyên tử
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi.

GV : Lưu ý HS:
+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim
n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3


Hoạt động 2. Tìm hiểu CTHH của hợp chất
Mục tiêu: HS biết được CTHH của hợp chất, biết cách viết CTHH của hợp chất
Phương pháp: Đàm thoại, gợi ý
Năng lực: Quan sát, phân tích, tự học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? II. CTHH CỦA HỢP CHẤT
HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 -CT chung của hợp chất: AxBy

nguyên tố hóa học trở lên.
hay AxByCz …
GV: Vậy trong CTHH của hợp chất có bao -Trong đó:
nhiêu KHHH ?
+ A,B,C là KHHH của các
HS: Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH nguyên tố
trở lên.
+ x,y,z lần lượt là chỉ số ngun
GV: Treo tranh: mơ hình mẫu phân tử nước, tử của mỗi nguyên tố trong phân
muối ăn yêu cầu HS quan sát và cho biết: số tử hợp chất .
nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân -Ví dụ:
tử của các chất trên ?
NaCl, H2O
HS: Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro
và 1 nguyên tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri
và 1 nguyên tử clo.
GV: Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên
chất là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của mỗi
nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…
Vậy CT chung của hợp chất được viết như
thế nào ?
HS: -CT chung của hợp chất có thể là: AxBy
hay AxByCz …
GV: Theo em CTHH của muối ăn và nước
được viết như thế nào?
HS: NaCl và H2O
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau:
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.

b/ Nhơm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là
hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận


xét và sửa sai.
? Hãy phân biệt 2CO với CO2
Các em có thể biết được điều gì qua CTHH
của 1 chất ?
Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của cơng thức hóa học, biết phân tích một CTHH
cụ thể
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
Năng lực: hợp tác, giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Theo em các CTHH trên cho ta biết được III. Ý NGHĨA CỦA CTHH
điều gì ?
Mỗi CTHH
HS hoạt động nhóm sau đó trình bày
Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết:
CTHH cho ta biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 tố có trong 1 phân tử của chất.
phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.

+Phân tử khối của chất.
GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít
Sunfuric: H2SO4
HS thảo luận nhóm
CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu
huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân
tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C
GV: Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của
P2O5
HS hoạt động cá nhân
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và
oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân
tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
Hoạt động 4. Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố hóa học
Mục tiêu: HS hiểu được cách xác định hóa trị của một nguyên tố


Phương pháp: thuyết trình, tự học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 I.HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN
nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG
với bao nhiêu ngun tử H thì nói đó là hóa trị CÁCH NÀO ?
của ngun tố đó.
1.CÁCH XÁC ĐỊNH:

-Ví dụ:HCl
2.KẾT LUẬN
? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . Hóa trị của nguyên tố là con số
- Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử nguyên tử, được xác định theo
H.
hóa trị của H chọn làm
-Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH 1 đơn vị và hóa trị của O chọn
làm 2 đơn vị
sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích?
HS: O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa
trị IV.
GV: -Tìm hóa trị của các ngun tố K,Zn,S
trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1
nguyên tử oxi.
-Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV.
GV: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các
nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
HS: -Trong cơng thức H2SO4 thì nhóm SO4 có
hóa trị II .
-Trong cơng thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa
trị III.
Hoạt động 5. Quy tắc hóa trị
Mục tiêu: Hiểu và vận dụng quy tắc HT để tính hóa trị của ngun tố.
Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
Năng lực: Hợp tác, giao tiếp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
?CT chung của hợp chất được viết như thế nào II. QUI TẮC HÓA TRỊ

-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị 1. QUI TẮC
a
của nguyên tố B là b
b
a

Ax B

b

Ax B

y

Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá
trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó

y

Ta có biểu thức:
x.a=y.b


qua bảng sau:
CTHH
x.a
Al2O3
P2O5
H2S
HS hoạt động nhóm:

CTHH
x.a
Al2O3
2 . III
P2O5
2.V
H2S
2.I

y.b

Kết luận: Trong CTHH, tích
của chỉ số và hóa trị của ngun
tố này bằng tích của chỉ số và
hóa trị của ngun tố kia.

y.b
3 . II
5 . II
1 . II

GV: Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42
để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường
hợp trên
-Trong các trường hợp trên:
x.a=y.b
Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát
biểu qui tắc hóa trị ?
HS: Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của

ngun tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị
của nguyên tố kia.
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm
nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
HS: Nhóm – OH có hóa trị là I.
Hoạt động 6. Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 .
2.VẬN DỤNG
a.Tính hóa trị của 1 ngun tố
Gợi ý:
?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị
Vd 1: Tính hóa trị của S có
?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O tính a
trong SO3
-Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố Giải:
a
II
có trong hợp chất sau:
S O3
a.H2SO3
c.MnO2
Qui tắc:
b.N2O5
d.PH3



-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là
chỉ số của O cịn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm
Vd 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ
(IV) và Oxi.
-Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo
từng bước.

1.a = 3.II
a = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3
là: VI.
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất
theo hóa trị:
*Các bước giải:
b1:Viết CT dạng chung.
B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị.
b3:Chuyển thành tỉ lệ
x b b'
 
y a a'

b4:Viết CTHH đúng của hợp
chất.
Vd 1: lập CTHH của hợp chất
tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
Giải:
a


+CT chung:

b

Nx O

y

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HS làm bài tập trong SGK
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 1. Xác định hố trị của ngun tố hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức
sau: H2SO4, N2O5, MnO2, PH3, MgO theo quy tắc hoá trị, biết hoá trị H là I, O là II
Bài 2: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai:
a/ K SO4 2
e/ FeCl3
b/CuO3
f/ Zn(OH)3
c/Na2O
g/ Ba2OH
d/Ag2NO3
h/ SO2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Ơn lại các khái niệm đã học, làm các bài tập, ghi nhớ các quy tắc và cách lập
CTHH, xem lại các nội dung: biểu diễn CTHH, hoá trị, cách lập CTHH để tiến hành
luyện tập.
Ra bài tập về nhà: 7, 8 (SGK), 10.7, 10.8 (SBT)




×