Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài giảng quản trị học chương 6 chức năng tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 32 trang )


CHƯƠNG 6
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
1.Một số khái niệm căn bản
2.Thiết lập cơ cấu tổ chức
3. Phân quyền và ủy quyền
trong quản trò

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Khái niệm chức năng tổ chức
Chức năng Tổ chức là Chức năng quản
trò liên quan đến hoạt động xây dựng và
phát triển cơ cấu (bộ máy) tổ chức để
đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác
lập các mối quan hệ về quyền hạn và
trách nhiệm giữa các bộ phận trong tổ
chức đó.

Nội dung của Chức năng tổ chức
Thiết kế, phát triển cơ cấu tổ chức
Xây dựng nguyên tắc thủ tục và qui
trình làm việc
Thiết lập hệ thống quyền lực và phân
quyền.

Vai trò của chức năng tổ chức

Bảo đảm các mục tiêu và kế hoạch sẽ được
triển khai vào thực tế.

Tạo ra môi trường làm việc thích hợp cho các


cá nhân và cho cả tập thể.

Tác động tích cực đến việc sử dụng các nguồn
lực một cách hiệu quả nhất.

Giảm thiểu những sai sót và những lãng phí
trong hoạt động quản trò.

Những vấn đề khoa học trong công tác tổ chức

Tầm hạn quản trò : là số lượng bộ phận, phân
hệ, cá nhân dưới quyền mà một cấp quản trò có
khả năng điều hành hữu hiệu nhất

Tầm hạn có liên quan chặt chẽ đến các thông số
của cơ cấu (cấp bậc và phân hệ)

Tầm hạn bò tác động bởi nhiều yếu tố : tâm lý
hành vi, văn hóa, trình độ, tính kỷ luật, …

Tầm kiểm soát = 4 Tầm kiểm soát = 8
1
1
4
4
16
16
64
64
256

256
1024
1024
4096
4096
4096
4096
512
512
64
64
8
8
1
1
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
Số nhà quản trị (1 – 6)

1.365
Số nhà quản trị (1 – 4)
585


Quyền hành: là năng lực cho phép yêu cầu
người khác hành động theo sự chỉ đạo của mình.

Quyền hành là cơ sở của lãnh đạo chỉ huy

Quyền hành gắn với vò trí và cấp bậc quản trò

Quyền hành được hình thành từ nhiều yếu tố

Tính chính thức và hợp pháp của chức vụ

Sự chấp nhận của các đối tượng liên quan

Năng lực và đạo đức nhà quản trò


Phân quyền trong quản trò : là quá
trình chuyển giao quyền lực từ cấp trên
xuống cấp dưới trong những giới hạn
nhất đònh

Là xu thế của quản trò hiện đại

Làm gia tăng khả năng linh hoạt và thích
nghi của hệ thống


Đáp ứng nhu cầu gia tăng qui mô họat
động của các hệ thống lớn

II. XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
Khái niệm
Cơ cấu tổ chức (bộ máy quản lý) là một
chỉnh thể các khâu, các bộ phận khác nhau,
được chuyên môn hoá và có những trách
nhiệm, quyền hạn nhất đònh, có mối liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí theo các
cấp quản trò nhằm thực hiện các mục tiêu
chung của tổ chức.




1.Các yêu cầu khi xây dựng cơ cấu tổ chức
1.Các yêu cầu khi xây dựng cơ cấu tổ chức
Xây d ng c c u t ch cự ơ ấ ổ ứ
Các yêu
Các yêu
cầu
cầu
1. Xác định số lượng bộ phận và cấp bậc
1. Xác định số lượng bộ phận và cấp bậc
phải phù hợp với thực tế, phải có khả
phải phù hợp với thực tế, phải có khả
năng thay đổi nhanh chóng
năng thay đổi nhanh chóng

2. Xác định trách nhiệm và quyền hạn rõ
2. Xác định trách nhiệm và quyền hạn rõ
ràng ở mỗi bộ phận, tránh chồng chéo
ràng ở mỗi bộ phận, tránh chồng chéo
3. Mỗi bộ phận có thể có nhiều nhiệm vụ
3. Mỗi bộ phận có thể có nhiều nhiệm vụ
nhưng mỗi nhiệm vụ không thể do nhiều
nhưng mỗi nhiệm vụ không thể do nhiều
bộ phận giải quyết
bộ phận giải quyết
4. Xác định các luồng thông tin dọc và
4. Xác định các luồng thông tin dọc và
ngang trong tổ chức, bảo đảm sự phối
ngang trong tổ chức, bảo đảm sự phối
hợp nhịp nhàng và cân đối giữa các bộ
hợp nhịp nhàng và cân đối giữa các bộ
phận
phận

II. XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức

Mục tiêu và chiến lược phát triển của DN

Quy mô hoạt động của DN

Đặc điểm hoạt động cuả DN

Môi trường hoạt động của DN


Khả năng về nguồn lực của DN

II. XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
3. Các nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức

Nguyên tắc gắn với mục tiêu

Nguyên tắc thống nhất chỉ huy

Nguyên tắc hiệu quả kinh tế

Nguyên tắc cân đối

Nguyên tắc linh hoạt

An toàn trong hoạt động

II. XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
4. Quan điểm thiết kế cơ cấu tổ chức
Quan điểm cổ điển

Tính bài bản cao , quy đònh chi tiết các
chức danh, hệ thống quyền lực phân
biệt rõ

Mô hình hướng vào tập quyền và phân
cấp chặt chẽ

Ít chú trọng hợp tác


II. XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
Quan điểm hiện đại:

Tính bài bản thấp, quy đònh ít chức danh

Chú trọng đến phân quyền và phi tập
trung hoá

Nhấn mạnh đến tính hợp tác và giải
quyết theo tình huống.



Các mô hình cơ cấu tổ chức
Các mô hình cơ cấu tổ chức
2. Xây d ng c c u t ch cự ơ ấ ổ ứ
Ưu điểm

Đảm bảo chế độ một thủ trưởng

Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh
từ một người lãnh đạo cấp trên trực tiếp
 Chế độ trách nhiệm rõ ràng
Nhược điểm

Người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện

Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có
trình độ


Dễ dẫn đến cách quản lý gia trưởng

Ưu điểm
 Sử dụng được các chuyên gia giỏi
trong việc ra các quyết định quản trị
 Không đòi hỏi nhà quản trị phải có
kiến thức toàn diện
 Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị
Nhược điểm

Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy

Chế độ trách nhiệm không rõ ràng

Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các bộ phận
chức năng khó khăn


Các mô hình cơ cấu tổ chức
Các mô hình cơ cấu tổ chức

 Nhược điểm
Nhiều tranh luận vẫn xảy ra
Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn
Vẫn có xu hướng can thiệp của các đơn vị
chức năng

Ưu điểm
Có được ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức
năng

Tạo điều kiện cho các giám đốc trẻ

Nhược điểm
 Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ
phận
 Cơ cấu này đòi hỏi nhà quản trị phải có ảnh hưởng lớn
 Phạm vi sử dụng còn hạn chế
Ưu điểm
 Tổ chức linh động
 Ít tốn kém, sử dụng nhân lực có hiệu quả
 Đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh nhiều biến động
 Hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng

III. PHÂN QUYỀN VÀ UỶ QUYỀN
TRONG QUẢN TRỊ
Phân quyền là xu hướng phân tán
quyền ra quyết đònh trong
CCTC
Phân quyền là cơ sở để thực hiện
uỷ quyền

QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM
Quyền hạn là phương tiện (cơ sở cho phép) để tác
động đến suy nghó và hành động của người khác.
Trách nhiệm là những đòi hỏi đối với người được
sử dụng quyền hạn, buộc họ phải gánh chòu về
hậu quả (kết quả) thực hiện công việc.
Quyền hạn luôn luôn phải cân bằng (tương xứng)
với trách nhiệm.


UỶ QUYỀN
“ y quyền là giao cho ai đó trách nhiệm và quyền
hạn để thay mặt bạn thực hiện công việc “
Uỷ quyền công việc # giao việc
Uỷ quyền công việc tức là thoả thuận với người
khác nhằm:

Trao cho họ trách nhiệm thay mặt bạn thực hiện
công việc

Trao cho họ quyền hạn để có thể thực hiện công
việc

Phân bổ nguồn lực cần thiết cho người được uỷ
quyền - cũng như những người khác để họ có thể
thực hiện công việc.

TẠI SAO PHẢI ỦYQUYỀN ?
Lợi ích đối với người được ủy quyền

Giúp phát triển các kó năng mới cũng như năng
lực của họ

Cảm nhận được tin tưởng sẽ giúp họ nỗ lực hơn
với công việc

Thực hiện uỷ quyền thành công còn mang đến
cơ hội phát triển cho các thành viên vốn có
năng lực, tích cực, tận tụy và thạo việc .


Lợi ích đối với nhà quản lý:

Tập trung vào những công việc chính yếu

Giảm được áp lực công việc.

Nâng cao hiệu quả công việc của tập thể

Đào tạo nhà QT kế cận

VÌ SAO MỘT SỐ NHÀ QUẢN TRỊ LẠI NGẠI
UỶ QUYỀN?

Không tin tưởng vào trình độ và năng lực của nhân
viên

Sợ không kiểm soát được những nhiệm vụ đã giao.

Sợ nhân viên sẽ không thực hiện tốt những nhiệm
vụ được giao.

Ngại tốn nhiều thời gian và công sức cho việc lập kế
hoạch và huấn luyện nhân viên vì đó là những yếu
tố cần thiết để uỷ quyền có hiệu quả.

Sợ những người giao việc sẽ làm tốt hơn mình

×