Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trường thpt tỉnh quảng nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------  ---------

LÊ ĐỨC QUÝ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI
CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng – 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------  ---------

LÊ ĐỨC QUÝ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI
CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ



Đà Nẵng – 2021





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
TÓM TẮT .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................ x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG .................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 6

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................ 7
1.2. Các khái niệm chính ................................................................................................. 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................ 10
1.2.3. Tổ chuyên môn .............................................................................................. 10
1.2.4. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn................................................................. 11
1.3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục phổ thông ............................................ 12
1.3.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thơng ...................................................... 12
1.3.2. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................................................... 13
1.3.3. Hình thức, phương pháp dạy học và công tác kiểm tra đánh giá học sinh .... 15
1.3.4. Các điều kiện hỗ trợ dạy học để thực hiện chương trình GDPT 2018 .......... 16
1.4. Hoạt động của tổ chuyên môn trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông ....................................................................................................................... 17


v
1.4.1. Vai trị, chức năng của tổ chun mơn trường THPT ................................... 17
1.4.2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn trường THPT ................................................. 17
1.4.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn ....................................... 18
1.4.4. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa
học ................................................................................................................................. 20
1.4.5. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ........................... 22
1.4.6. Công tác thi đua, khen thưởng đội ngũ giáo viên ......................................... 23
1.5. Quản lý hoạt động TCM trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông .............................................................................................................................. 23
1.5.1. Quản lý thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn............................................ 23
1.5.2. Quản lý tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục ......................... 25
1.5.3. Quản lý công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
nghiên cứu khoa học cho giáo viên ............................................................................... 26

1.5.4. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động của tổ chuyên môn ........ 29
1.5.5. Quản lý các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tổ
chuyên môn.................................................................................................................... 30
1.5.6. Quản lý việc đánh giá, xếp loại giáo viên ..................................................... 31
Tiểu kết Chương 1 ......................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TẠI CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ................................................................................ 33
2.1. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng ................................................... 33
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Nam .... 34
2.2.1. Tình hình kinh tế, xã hội ............................................................................... 34
2.2.2. Tình hình phát triển Giáo dục&Đào tạo ........................................................ 35
2.2.3. Khái quát về các trường THPT tỉnh Quảng Nam .......................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động tổ chuyên môn tại các trường trung học phổ thông
trường tỉnh Quảng Nam ................................................................................................. 38
2.3.1. Nhận thức về vai trị, ý nghĩa của tổ chun mơn trong trường THPT hiện
nay ................................................................................................................................. 38
2.3.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
trong tổ chuyên môn ở trường THPT tỉnh Quảng Nam ................................................ 40
2.3.3. Thực trạng chức sinh hoạt chuyên môn, hoạt động giảng dạy, nghiên cứu
khoa học trong tổ chuyên môn ...................................................................................... 41
2.3.4. Thực trạng nội dung hoạt động của tổ chuyên môn tại tỉnh Quảng Nam ..... 43
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động HĐTCM ở trường THPT Tỉnh Quảng Nam ...... 44


vi
2.4.1. Thực trạng quản lý kế hoạch hoạt động của TCM ........................................ 44
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục .................... 47
2.4.3. Thực trạng quản lý thực trạng công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học ....................................................................... 49

2.4.4. Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt chuyên môn tại các trường THPT
tỉnh Quảng Nam............................................................................................................. 51
2.4.5. Thực trạng quản lý việc đánh giá, xếp loại giáo viên trong tổ chuyên môn
các trường THPT tỉnh Quảng Nam ............................................................................... 53
2.4.6. Thực trạng quản lý các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tổ chuyên môn tỉnh Quảng Nam ........................................................................... 54
2.5. Đánh giá chung thực trạng ..................................................................................... 56
2.5.1. Những thành công ......................................................................................... 56
2.5.2. Những hạn chế ............................................................................................... 57
2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 57
Tiểu kết Chương 2 ......................................................................................................... 58
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TẠI
CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ......................................................................................... 59
3.1. Nguyên tắc chung đề xuất biện pháp ...................................................................... 59
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu................................................................................... 59
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................... 59
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................................... 59
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................. 60
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................................... 60
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trường THPT tỉnh Quảng
Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ....................................................... 60
3.2.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động Tổ chuyên môn bám sát kế hoạch
dạy học, kế hoạch giáo dục của nhà trường .................................................................. 60
3.2.2. Xây dựng cơ chế hợp tác và phân công trách nhiệm trong quản lí hoạt
động tổ chun mơn ...................................................................................................... 64
3.2.3. Triển khai có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý cho tổ trưởng TCM ................................................. 66
3.2.4. Đổi mới quản lý hoạt động sinh hoạt của tổ chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học ......................................................................................................... 70

3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên dựa trên chuẩn nghề
nghiệp giáo viên phổ thông ........................................................................................... 74


vii
3.2.6. Quản lý tốt việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị - công nghệ dạy học .......... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 79
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................... 80
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................. 80
3.4.2. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ...................................................... 80
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 81
Tiểu kết Chương 3 ......................................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 88
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BGH


Ban giám hiệu

2.

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

3.

CMHS

Cha mẹ học sinh

4.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

5.

CSVC

Cở sở vật chất

6.

CNTT


Công nghệ thông tin

7.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

8.

GD

Giáo dục

9.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

10.

GV

Giáo viên

11.

GVBM


Giáo viên bộ môn

12.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

13.

HS

Học sinh

14.

KHCN

Khoa học công nghệ

15.

NCBH

Nghiên cứu bài học

16.

PPDH


Phương pháp dạy học

17.

SKKS

Sáng kiến kinh nghiệm

18.

THPT

Trung học phổ thông

19.

UBND

Ủy ban nhân dân


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng


Trang

2.1.

Đội ngũ cán bộ quản lí và tổ trưởng của các trường THPT

36

2.2.

Đội ngũ giáo viên của các trường THPT

37

2.3.

Chất lượng đội ngũ giáo viên của các trường THPT

37

2.4.

Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của tổ chuyên môn trong trường
THPT hiện nay

38

2.5.

Thực trạng tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo

viên trong tổ chuyên môn ở trường THPT

40

2.6.

Thực trạng chức sinh hoạt chuyên môn, hoạt động giảng dạy,
nghiên cứu khoa học trong tổ chuyên môn

41

2.7.

Thực trạng nội dung hoạt động của tổ chuyên môn tại tỉnh
Quảng Nam

43

2.8.

Thực trạng quản lý kế hoạch hoạt động của TCM

44

2.9.

Thực trạng thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học,
giáo dục

47


2.10.

Thực trạng quản lý thực trạng công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học

49

2.11.

Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt chuyên môn tại các
trường THPT tỉnh Quảng Nam

51

2.12.

Thực trạng quản lý việc đánh giá, xếp loại giáo viên trong tổ
chuyên môn các trường THPT tỉnh Quảng Nam

53

2.13. T

hực trạng quản lý các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động tổ chuyên môn tỉnh Quảng Nam

54

3.1.


Mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất

81

3.2.

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản


82


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
3.1.

Tên sơ đồ
Mối quan hệ giữa các biện pháp

Trang
80

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ


Tên biểu đồ

Trang

3.1.

Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết của các biện
pháp quản lý

82

3.2.

Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết của các biện
pháp quản lý

83


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đường phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Nhu cầu đào tạo được nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra cho ngành
giáo dục nhiều khó khăn và thách thức. Chính điều đó, địi hỏi ngành giáo dục phải
khơng ngừng đổi mới, phát triển, nhằm đáp ứng các yêu cầu của thời đại.
Trong chiến lược phát triển giáo dục, việc chú trọng đổi mới cơng tác quản lí
giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý luôn được Đảng và
Nhà nước coi là khâu trọng tâm hàng đầu. Để thực hiện mục tiêu đổi mới trong giáo

dục hiện nay, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến phát triển giáo dục nhằm tạo ra những chuyển biến về chất lượng đào tạo:
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã
nhấn mạnh việc “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục”, Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng nhấn mạnh “Đổi
mới căn bản công tác quản lý giáo dục...”.
Trong số những công tác cần được đổi mới trong quản lý giáo dục thì việc đổi
mới quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường phổ thông là vơ cùng
cần thiết. Bởi vì, trong trường phổ thơng, cơng tác chuyên môn là hoạt động quan
trọng, chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Tổ chuyên môn là
một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lý của trường trung học phổ thơng
(THPT), là cơ sở gắn bó với người giáo viên (GV) giảng dạy, nơi thực thi trực tiếp
nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Trong nhà trường, các tổ, nhóm chun mơn
có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ
chức Đảng, đoàn thể nhằm thực hiện chiến lược phát triển của nhà trường, chương
trình giáo dục và các hoạt động khác, hướng tới mục tiêu giáo dục. Mặt khác, TCM
cũng là nơi người giáo viên có thể chia sẻ mọi tâm tư, nguyện vọng cũng như những
vấn đề có liên quan đến nghề nghiệp, đời sống vật chất và tinh thần của mình. Đối với
trường trung học phổ thơng, động lực quan trọng để phát triển chính là do yếu tố tăng
trưởng chất lượng giáo dục của đơn vị tổ quyết định.
Hoạt động của tổ chuyên môn (TCM) ở trường trung học phổ thông là một yêu
cầu bắt buộc và hết sức cần thiết, là một qui định trong Điều lệ trường trung học do Bộ
GD & ĐT ban hành. Quản lý TCM, nhất là về chuyên môn nghiệp vụ, việc thực hiện
kế hoạch giảng dạy của GV trong tổ sẽ phản ánh được các mặt hoạt động chuyên môn
của nhà trường về chất lượng GD và các mặt hoạt động khác. Nâng cao chất lượng
hoạt động TCM trong các trường sẽ phát huy được tinh thần nỗ lực sáng tạo của GV


2

trong tập thể sư phạm, tính đồn kết nội bộ, năng lực điều hành hoạt động của tổ
trưởng TCM cũng được nâng cao, đồng thời tạo một động lực thôi thúc GV trong các
TCM phát huy nhiều sáng kiến, kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực giảng dạy và
giáo dục. Mặt khác, TCM có vai trị quan trọng trong việc góp phần bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên tại chỗ thơng qua hoạt động dự giờ, trao đổi rút kinh nghiệm các tiết dạy,
sinh hoạt chuyên đề, thao giảng, hội giảng để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
nói chung và chất lượng dạy và học nói riêng.
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường trung học phổ thông nhằm từng bước
nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong các nhà trường là vấn đề quan trọng và
cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, khi toàn ngành GD đang thực hiện đổi mới nội dung
chương trình giáo dục phổ thông, SGK mới và đổi mới PPDH, nhằm phát huy năng
lực chủ động sáng tạo trong học tập của học sinh.
Để nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo thì việc đổi mới, nâng cao chất
lượng quản lý giáo dục, trong đó có việc đổi mới quản lý hoạt động tổ chuyên môn
trường trung học phổ thông là một trong những việc làm vô cùng quan trọng.
Thực tế hiện nay cho thấy, hoạt động chuyên môn của Tổ chuyên môn đang là
một hoạt động thiết yếu, chủ lực cho tất cả hoạt động giáo dục. Vai trò quản lý của tổ
trưởng đã góp phần khơng ít vào việc nâng cao chất lượng hoạt động của tổ. Mọi công
tác chuyên môn đã được bàn bạc, thống nhất và đi đến việc thực hiện đều qua các sinh
hoạt giữa các thành viên trong tổ, nhằm đảm bảo hiệu quả đúng theo mọi tiến độ của
kế hoạch năm học đã được xây dựng. Trong thời gian qua, để thực hiện chủ đề “Thay
đổi căn bản và toàn diện nền giáo dục”; tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận
động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cơ giáo là
một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”..., các trường THPT trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam đã quyết tâm dạy tốt, học tốt, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ và đã phần
nào nâng cao được chất lượng dạy học. Hoạt động của tổ chuyên môn tại các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã được thực hiện khá tốt, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Tuy nhiên, để đáp ứng được yêu cầu đổi mới “căn bản, tồn diện” của giáo dục
hiện nay thì hoạt động này vẫn còn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập cần phải thay đổi. Đó

là, những điều kiện cung ứng cho nhu cầu con người và hoạt động còn nhiều mâu
thuẫn; Công tác quản lý tổ chuyên môn trong nhiều năm chưa được đề cập tới trong lý
luận quản lý; Tổ trưởng chuyên môn - người trực tiếp quản lý tổ chuyên môn trong
nhà trường không được đào tạo quản lý một cách bài bản, chủ yếu còn quản lý theo
“chủ nghĩa kinh nghiệm”, chưa phát huy hết vai trị của mình. Việc tổ chức sinh hoạt
chun mơn cịn mang tính hình thức, chưa thật sự có chất lượng; nội dung sinh hoạt


3
chưa phong phú, hình thức cịn đơn điệu, gị bó, chưa thực sự chú trọng đến việc tổ
chức sinh hoạt chun mơn theo hướng đổi mới. Ngồi ra, các giải pháp quản lý của
Hiệu trưởng chưa đạt đích yêu cầu, các điều kiện phục vụ cho hoạt động của tổ chuyên
môn chưa thực sự đảm bảo... Vậy, để thực hiện tốt nhiệm vụ đặt ra của các cấp, ngành
thì trước hết phải đổi mới công tác quản lý và công việc ấy cần được bắt đầu từ việc
đổi mới quản lý hoạt động của các tổ chức Tổ chuyên môn.
Trong những năm qua, có nhiều đề tài khoa học đề cập đến vấn đề nâng cao
chất lượng dạy học, tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có một cơng trình nào nghiên cứu
về việc quản lý hoạt động TCM ở cấp THPT theo định hướng giáo dục phổ thông mới.
Một số đề tài mới xuất hiện gần đây hầu hết viết về biện pháp quản lý ở cấp Tiểu học
và THPT, những cấp học có đặc điểm rất khác biệt với cấp THPT. Với mong muốn
tìm hiểu sâu sắc hơn về hoạt động của tổ chuyên môn, phục vụ cho cơng tác quản lý,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở bậc THPT trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trường THPT
tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” làm hướng nghiên
cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng cơng tác quản lý hoạt
động TCM, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TCM theo định hướng đổi
mới giáo dục nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của TCM, góp phần nâng cao hiệu
quả giáo dục trong các trường THPT tại tỉnh Quảng Nam.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TCM ở các trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục phổ
thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TCM tại các trường THPT tỉnh Quảng Nam theo định hướng
đổi mới giáo dục phổ thông.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian, qua công tác quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam đã đạt kết quả nhất định, đáp ứng nhiệm vụ được giao. Tuy
nhiên công tác này vẫn cịn có những hạn chế, chưa đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới toàn
diện giáo dục. Nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động TCM phù hợp và
có tính khả thi thì chất lượng dạy học ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
sẽ được nâng lên, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của tỉnh Quảng Nam nói
chung và của các trường THPT nói riêng.


4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM trường THPT theo định
hướng đổi mới giáo dục phổ thông.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động TCM tại các trường THPT tỉnh Quảng
Nam theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM tại các trường THPT tỉnh Quảng
Nam theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động TCM tại các trường THPT
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông.
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Các nghiên cứu thực tiễn được triển khai tại 4
trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (THPT Nguyễn Văn Cừ, THPT Quế Sơn,

THPT Trần Đại Nghĩa, THPT Hồ Nghinh) trong năm học 2020 - 2021.
- Giới hạn về khách thể nghiên cứu:
+ Nhóm cán bộ quản lý lãnh đạo của các trường THPT.
+ Nhóm cán bộ quản lý là tổ trưởng, tổ phó TCM đã và đang cơng tác ở vị trí
đó.
+ Nhóm CBGV: 145 người
- Giới hạn về chủ thể quản lý: Hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau được sử dụng như:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Thu thập, nghiên cứu, phân tích các tài liệu liên quan đến đề tài;
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý, quản lý hoạt động TCM trường
trung học nói chung và trung học phổ thơng nói riêng qua các tài liệu có liên quan đến
đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy, những quy chế của Chính phủ,
các quy định của ngành Giáo dục liên quan đến công tác quản lý giáo dục, quản lý
TCM trong nhà trường.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bằng việc quan sát, điều tra, phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến các
lãnh đạo phụ trách chuyên môn, các tổ trưởng TCM của các nhà trường, nhóm phương
pháp này được sử dụng nhằm khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TCM ở
trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đồng thời kiểm chứng mức độ hợp lý và tính


5
khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất trong luận văn này.
7.3. Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập trong nghiên cứu
Sử dụng các phép toán cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xử lý
các dữ liệu thu thập trong nghiên cứu nội dung đề tài.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường THPT
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trường THPT
tỉnh Quảng Nam
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại trường THPT tỉnh
Quảng Nam.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu về hoạt động TCM (tổ chuyên môn) trong trường phổ thông được
nghiên cứu trên nhiều khía cạnh khác nhau. Trong phạm vi đề tài đề cập đến một số
nghiên cứu sau:
Tác giả Catherine C. Lewis, Rebecca R. Perry AE Catherine C. Lewis. Khi
nghiên cứu về thích ứng thành cơng của nghiên cứu bài học ở Hoa Kỳ đã khẳng định
vai trò quan trọng trong việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong tổ chuyên môn ở nhà
trường phổ thông, trong việc nâng cao năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên phổ
thông.
Hollingsworth, H., & Oliver, D. (2005), Jacqueline Hurd và Catherine Lewis
nhấn mạnh đến vấn đề tự chủ chuyên môn của giáo viên trong tổ chuyên môn và đưa
ra các biện pháp quản lý để nâng cao tự chủ chuyên môn của giáo viên trong nhà

trường phổ thông.
Theo nghiên cứu của Goodman 1995, tác giả cho rằng: “tự chủ của giáo viên và
sự đóng góp trí tuệ của họ đang bị xói mịn bởi những chương trình phát triển giáo
viên trong xã hội. Những chương trình này là những ý tưởng “từ trên đưa xuống giáo
viên” nhằm đáp ứng yêu cầu thực thi những quyết định từ các nhà hoạch định chính
sách”.
Ở một khía cạnh khác đánh giá hoạt động chuyên mơn theo NCBH. Đánh giá
vai trị của nhóm, tổ chun môn trong trường học được một số nhà giáo dục trên thế
giới đánh giá cao về SHCM (sinh hoạt chuyên môn) theo NCBH (nghiên cứu bài học).
Một số nhà giáo dục của Hoa Kì; Vương quốc Anh và Úc, cho rằng NCBH là một hoạt
động phát triển chun mơn có nguồn gốc ở Nhật Bản vào thế kỉ XIX. Nó đã được mô
tả trong nhiều tài liệu quốc tế là một quá trình gồm những bước sau: (1) Hợp tác lập kế
hoạch một bài học, (2) Quan sát việc thực hiện một bài học, (3) Thảo luận về bài học,
(4) Sửa đổi kế hoạch bài học (tùy chọn), (5) Dạy các phiên bản sửa đổi của bài học
(tùy chọn) và (6) Chia sẻ ý kiến và quan điểm về các phiên bản sửa đổi của bài học.
Đánh giá vai trò của nhóm, tổ chun mơn trong trường học được một số nhà
giáo dục trên thế giới đánh giá cao về SHCM (sinh hoạt chuyên môn) theo NCBH


7
(nghiên cứu bài học). Một số nhà giáo dục của Hoa Kì; Vương quốc Anh và Úc, cho
rằng NCBH là một hoạt động phát triển chun mơn có nguồn gốc ở Nhật Bản vào thế
kỉ XIX. Nó đã được mơ tả trong nhiều tài liệu quốc tế là một quá trình gồm những
bước sau: (1) Hợp tác lập kế hoạch một bài học, (2) Quan sát việc thực hiện một bài
học, (3) Thảo luận về bài học, (4) Sửa đổi kế hoạch bài học (tùy chọn), (5) Dạy các
phiên bản sửa đổi của bài học (tùy chọn) và (6) Chia sẻ ý kiến và quan điểm về các
phiên bản sửa đổi của bài học.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Một trong những đổi mới của hoạt động nhóm/tổ chun mơn trong thời gian
qua khơng thể khơng nhắc đến vai trị của . Trường học kết nối bắt đầu hoạt động từ

10-2014. Theo lộ trình đề ra khi triển khai, đến năm 2015, 100% cơ sở giáo dục trong
cả nước từ bậc học mầm non đến đại học được kết nối miễn phí hạ tầng cáp quang,
cho phép tiếp cận Internet tốc độ cao, chất lượng ổn định và cùng lúc số lượng lớn
người sử dụng. Ứng dụng được tổ chức một cách thống nhất, toàn diện và xuyên suốt
từ trung ương đến địa phương trong các hoạt động giáo dục, đào tạo của ngành giáo
dục.
Kể từ khi đi vào triển khai, nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi,
bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo trên "Trường học kết nối" đã liên
tục được tăng cường. Theo đánh giá của Bộ GD&ĐT, thông qua các hoạt động
chuyên môn đã thu hút đông đảo giáo viên, học sinh, cán bộ quản lý giáo dục. Các
thành viên tham gia đã tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn tại đây về xây
dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên mơn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy
học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Đến thời điểm này, trên hệ thống "Trường học kết nối" có tổng số 31.131 tài
khoản cấp trường bao gồm trường phổ thông (tiểu học, THCS, THPT), các khoa của 4
trường ĐHSP (Thái Nguyên, ĐHSP Hà Nội 2, ĐHSP Hà Nội, ĐHSP Đà Nẵng);
827.917 tài khoản của giáo viên; 8.321.330 tài khoản của học sinh.
Các khóa tập huấn trên "Trường học kết nối" do Bộ GD-ĐT và các sở GD-ĐT
chủ trì tổ chức đã thu hút đông đảo giáo viên tham gia, tùy theo đề tài, nội dung. Tiêu
biểu như tập huấn về Trường học mới có hơn 61 nghìn người tham gia, với gần 11
nghìn sản phẩm thu hoạch; tập huấn cơng tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật năm 2016
thu hút gần 7.500 học viên, có 4.395 tài khoản hồn thành 100% sản phẩm; tập huấn
kiểm tra đánh giá 2016 có gần 3 nghìn học viên,…
Hoạt động sinh hoạt chun mơn trên cũng được giáo viên tồn quốc tham gia
sơi nổi. Trên khơng gian của Bộ GD-ĐT quản lý có 225.154 tổ/nhóm sinh hoạt chun
mơn với 110.702 sản phẩm đã được nộp lên mạng; trên không gian của các sở giáo


8
dục và đào tạo quản lý, cả nước có 2.914 chuyên đề của 266.162 giáo viên trong

74.405 tổ/nhóm sinh hoạt chun mơn và có 47.170 sản phẩm đã nộp lên mạng.
Tại Việt Nam thực hiện khâu then chốt là đổi mới cơ chế quản lý giáo dục và
phát triển đội ngũ nhà giáotheo tinh thần Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo việc giao quyền tự chủ cho các trường phổ thông
xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường đáp ứng mục tiêu của chương
trình giáo dục phổ thơng; thực hiện sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn dựa trên nghiên
cứu bài học hay () để nâng cao năng lực sư phạm của đội ngũ nhà giáo trên tinh thần
"bồi dưỡng tại cơng việc".
Đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu chủ yếu về mặt lý luận như quản lý
và chức năng quản lý, về tiêu chuẩn và phẩm chất cần có của người quản lý, vai trị
của hiệu trưởng trường THPT, về sự liên hệ giữa khoa học quản lý và khoa học khác.
Các cơng trình nghiên cứu riêng về chân dung người hiệu trưởng trường học, có thể kể
đến các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sỹ Hồ, Lê Tuấn, Nguyễn Văn Lê...
Trong phạm vi cho phép có thể đề cập đến một số nghiên cứu sau:
“Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường Trung học phổ thông
của hiệu trưởng trường THPT tỉnh Thái Nguyên” của Đinh Thị Tuyết Mai (2002);
“Một số biện pháp quản lý chun mơn của hiệu trưởng nhằm góp phần nâng cao kết
quả học tập cho các học sinh THPT thị xã sơn La “ của Nguyễn Khai Tâm (2000)
“Các biện pháp quản lý hoạt động dạy của hiệu trưởng trường THPT tỉnh Thái Nguyên
“ của Đinh Thị Tuyết Mai (2002)” “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trưởng các trường THPT huyện Yên Khánh - Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay” của
Đỗ Văn Thông (2008). “ Biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
Ngô Gia Tự tỉnh Bắc Ninh “ của Nguyễn Hữu Hùng (2010)...
Khái qt lịch sử nghiên cứu có thể thấy: Nhìn chung các đề tài đã nghiên cứu
lý luận quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học đã tương đối sát được với thực
trạng các biện pháp quản lý hoạt động dạy của Hiệu trưởng và đề xuất được một số
biện pháp quản lý của hiệu trưởng. Kết quả nghiên cứu đề tài trên đã đóng góp thêm
vào việc hiểu rõ, sáng tỏ sơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ, nhóm chun mơn của
Hiệu trưởng.
Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại chưa có tác giả nào nghiên cứu sâu sắc về

quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam
theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thơng. Vì vậy chúng tơi lựa chọn nghiên cứu đề
tài nhằm tìm hiểu thực trạng từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tổ
chuyên môn tại các trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam theo định hướng đổi
mới giáo dục phổ thông hiện nay.


9
1.2. Các khái niệm chính
1.2.1. Quản lý
Nói đến hoạt động quản lý, người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc của
C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn
bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một nghệ
sỹ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. [42, tr.68]
Từ khi xã hội lồi người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã được
quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt được hiệu
quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nổ lực của
các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
K.Marx đã viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực
hiện ở qui mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định của sự quản lý”
[42, tr.36]
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những cách
tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong phú về
quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
- Theo từ điển giáo dục học, “quản lý là hoạt động tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý)
trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [52,
tr.88]

- Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là khách thể quản lý)
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [47, tr.87]
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với qui luật, đạt tới mục đích đề ra và
đúng ý chí của người quản lý.
- Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý để tạo ra
một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích nhất định.
- Theo Đặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét cho cùng là
thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Q trình “Quản” gồm
sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá trình “Lý” gồm việc sửa sang
sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”.[11, tr.89]
Qua các khái niệm trên về quản lý, chúng ta có thể quan niệm về quản lý như
sau: Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối


10
tượng quản lý nhằm đảm bảo sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với qui
luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội
để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục cũng giống như bất cứ hoạt động có ý thức nào khác của con người,
muốn hoạt động có hiệu quả cao địi hỏi có sự tác động của quản lý để hoạt động giáo
dục hướng đến mục đích giáo dục đã được đặt ra và đó cũng là cơ sở để hình thành
nên thuật ngữ “Quản lý giáo dục”.
Theo tác giả Trần Kiểm, thuật ngữ “Quản lý giáo dục” được chia thành hai cấp
độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô.
Đối với cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục được hiểu là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát… một cách có hiệu
quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển

giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với cấp vi mô: Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Quản lý giáo dục (vi mơ) cũng có thể được định nghĩa là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học
sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Từ các khái niệm trên, có thể định nghĩa khái niệm QLGD là quá trình định
hướng của người QLGD trong việc vận dụng những nguyên lý, phương pháp chung
nhất của khoa học quản lý và lĩnh vực giáo dục nhằm đạt được mục tiêu mà giáo dục
đề ra.
1.2.3. Tổ chuyên môn
Chuyên môn: Là tổ hợp các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thực hành mà con người
tiếp thu được, qua đó tạo lập để có khả năng thực hiện một loạt công việc trong phạm
vi một ngành nghề nhất định theo phân công của xã hội.
Tổ chun mơn có chức năng, nhiệm vụ, vai trị rất quan trọng trong việc triển
khai, thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của nhà trường. Hoạt động của tổ (nhóm)
chuyên môn tốt, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ như Điều lệ trường trung học đã qui
định sẽ góp phần tích cực, quyết định đến việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
đáp ứng được những yêu cầu mới trong quá trình đổi mới giáo dục.


11
Nhóm chun mơn giúp hiệu trưởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ
chun mơn liên quan đến dạy và học.
Có thể nói nhóm chun mơn trong nhà trường THPT là đơn vị cơ sở cơ bản để
thực hiện mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước cũng như của Bộ

GD, Sở GD&ĐT, địa phương và của nhà trường. Hoạt động của nhóm tổ chun mơn
có vai trị quyết định đến chất lượng giáo dục của nhà trường, Chính vì vậy, nếu lãnh
đạo quản lý tốt hoạt động của nhóm chun mơn trong nhà trường thì sẽ nâng cao chất
lượng GD của trường.
Có thể khái quát nhóm chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong trong bộ
máy tổ chức, quản lý của trường THCS, THPT. Trong trường, các tổ, nhóm chun
mơn có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác và
các tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường nhằm thực hiện chiến lược phát triển của
nhà trường, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục và các hoạt động khác
hướng tới mục tiêu giáo dục.
Tổ chuyên môn là một bộ phận của nhà trường, gồm một nhóm giáo viên (từ 3
người trở lên) cùng giảng dạy về một mơn học hoặc một nhóm mơn học hay một nhóm
viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị giáo dục, tư vấn học đường…được tổ chức lại
để cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 điều 16 của Điều lệ
trường THPT.
Mỗi tổ chuyên mơn có tổ trưởng và từ 1 đến 2 tổ phó do hiệu trưởng bổ nhiệm
đầu năm học. Căn cứ trên quy định của ngành, hiện nay, trong trường THPT có những
tổ/nhóm chun mơn sau: Tổ Tốn; Tổ Vật Lý-Cơng nghệ; Tổ Hóa-Sinh; Tổ Ngữ
Văn; Tổ Xã Hội; Tổ Ngoại Ngữ; Tổ Thể dục-ANQP-Tin học; Tổ Hành chính-văn
phịng.
1.2.4. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn
Quản lý hoạt động TCM tại trường THPT được hiểu là quá trình quản lý của
Hiệu trưởng dưới sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý để tác
động đến đội ngũ giáo viên nhằm đạt được mục tiêu TCM mà nhà trường đề ra. Theo
đó Hiệu trưởng quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên đến quản lý nội
dung sinh hoạt chuyên môn; quản lý thực hiện nội dung chương trình dạy học và quản
lý kế hoạch hoạt động nhóm chun mơn và quản lý thực hiện quy chế chuyên môn
của giáo viên cuối cùng là quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy
trường THPT.



12
1.3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục phổ thông
1.3.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thơng
Trong xu thế tồn cầu hóa, giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới
để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục so với các nước trong khu vực
và trên thế giới. Với xu thế giáo dục nhân văn hiện nay đòi hỏi phải thay đổi cách tiếp
cận quá trình giáo dục. Các tác động của bối cảnh giáo dục đòi hỏi sự thay đổi giáo
dục và sự đáp ứng của giáo viên để thực hiện những thay đổi này. Mục tiêu giáo dục
thay đổi theo tiếp cận phát triển năng lực người học sẽ đặt ra những yêu cầu cao về
năng lực của người giáo viên. Dạy học dựa vào nội dung chủ yếu u cầu người học
biết cái gì, cịn dạy học dựa vào năng lực yêu cầu người học biết làm gì từ những điều
đã biết. Điều đó đồng nghĩa với việc cần thiết phải đổi mới PPDH. Đổi mới PPDH có
nghĩa là khắc phục lối truyền thụ một chiều từ PPDH truyền thống bằng PPDH tích
cực. Muốn đổi mới, người thầy phải có kiến thức, nắm vững các PPDH, kỹ thuật dạy
học, có kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học và áp dụng CNTT và truyền thông vào
dạy học một cách nhuần nhuyễn.
Tiếp cận năng lực là yếu tố đổi mới căn bản, tồn diện nội dung, chương trình
giáo dục phổ thơng, trong đó tích hợp và phân hóa là hai yêu cầu được thực hiện trong
nội dung chương trình đổi mới. Điều đó có nghĩa là giáo viên khơng chỉ có kiến thức
về mơn học đảm nhiệm mà còn phải am hiểu những kiến thức ở những lĩnh vực khác
liên quan, tức là phải có kiến thức sâu và rộng. Trong dạy học tích hợp và dạy học
phân hóa, giáo viên khơng chỉ là người truyền thụ kiến thức mà cịn đóng vai trị tổ
chức, kiểm tra, định hướng học tập cho học sinh, không đơn thuần chuyển tải những
kiến thức “có sẵn” ở SGK mà phải chủ động xây dựng các chủ đề và tổ chức dạy học
có hiệu quả. Đồng thời, giáo viên cần có những kiến thức, kỹ năng để thực hiện vai trò
chỉ đạo hướng dẫn, phối hợp hoạt động trong điều kiện mở về không gian, thời gian,
quy mô, đối tượng và số lượng người học tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Để thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả cần phải ứng dụng ICT vào dạy học

trong nhà trường để tạo ra môi trường đa phương tiện. Giáo viên cần phải có những kỹ
năng cần thiết trong sử dụng máy tính, khai thác Internet, biết soạn giảng bằng giáo án
điện tử…
Việc chuyển từ kiểm tra, đánh giá coi trọng đánh giá kết quả đầu ra, đo lường
kết quả bằng điểm số sang đánh giá toàn diện phẩm chất và năng lực học sinh địi hỏi
người giáo viên phải có kiến thức phân tích tổng hợp vấn đề, có các kỹ năng, kỹ thuật
về xây dựng, ra đề kiểm tra và cách tổ chức thực hiện quá trình đánh giá.
Giáo dục theo định hướng phát triển năng lực cần tập trung phát triển năng lực
sáng tạo như là một năng lực cốt lõi của nguồn nhân lực trong thế kỉ 21. Sáng tạo


13
trong học tập của học sinh là hoạt động tìm tịi, khám phá để giải quyết vấn đề trong
q trình chiếm lĩnh tri thức mới. Học sinh không những lĩnh hội tri thức mà còn còn
biết vận dụng sáng tạo kiến thức, kỹ năng trong trải nghiệm thực tế và thực tiễn đời
sống. Muốn dạy học giải quyết vấn đề sáng tạo thì phải có những người giáo viên sáng
tạo. Đề cập đến đặc điểm của một giáo viên sáng tạo, Trần Thị Bích Liễu cho rằng:
“Người giáo viên sáng tạo là giáo viên có năng lực sáng tạo; sử dụng các PPDH sáng
tạo để phát triển năng lực tò mò, khám phá, tưởng tượng và tư duy sáng tạo của học
sinh;có sự độc đáo trong phương pháp dạy học; độc lập, tự chủ đối với việc phát triển
chuyên môn, đánh giá cao sự sáng tạo của học sinh, của bản thân và đồng nghiệp;
nhiệt tình, tâm huyết, biết cách dạy cho học sinh tìm kiếm thơng tin và phương pháp tự
học.” [24, tr.17,18].
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ngoại ngữ là điều kiện cần thiết cho giáo viên
để giao lưu, học tập nghiên cứu, làm việc trong môi trường đa ngơn ngữ, đa văn hóa.
Muốn vậy, mỗi người cần có ý thức học tập để trang bị cho bản thân một vốn kiến
thức ngoại ngữ cần thiết phục vụ cho việc dạy và học.
Trước bối cảnh đổi mới giáo dục địi hỏi người giáo viên THPT phải có học vấn
sâu và rộng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn và khoa học giáo dục, có
kỹ năng dạy học tích cực, dạy học giải quyết vấn đề sáng tạo, kiểm tra đánh giá, giáo

dục trải nghiệm sáng tạo, ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học, trình độ ngoại ngữ…
Người giáo viên khơng chỉ thực hiện chức năng dạy học, giáo dục mà còn là một nhà
khoa học, nhà văn hoá, nhà đạo đức, nhà hoạt động xã hội...[38].
1.3.2. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương trình giáo dục phổ thơng là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ
thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực học sinh, nội dung giáo
dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ
quản lí chất lượng giáo dục phổ thơng, đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm đảm
bảo chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thơng.
Chương trình giáo dục phổ thơng được ban hành theo Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thay thế quyết định
số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thơng. Theo thơng tư này, chương trình giáo
dục phổ thơng bao gồm: (1) Chương trình tổng thể; (2) Các chương trình mơn học và
hoạt động giáo dục của cấp tiểu học, cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thơng.
Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng trên cơ sở quan điểm của
Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, kế thừa và phát
triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thơng đã có ở Việt Nam, đồng


×