Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giáo trình Lắp đặt đường ống cấp, thoát nước (Nghề Điện Nước Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 100 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
KHOA XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP, THỐT NƯỚC
NGHỀ: Điện - Nước
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ………tháng.... năm……
...........……… của …………………………………..

Tam Điệp, năm 2018


2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại bài giảng nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Bài giảng mô đun 23 Lắp đặt đường ống cấp, thoát nước được biên soạn
tổng hợp từ nhiều sách và giáo trình của nhiều tác giả nhằm phục vụ cho việc
giảng dạy ngành Điện – nước cho sinh viên các ngành kỹ thuật như: Cơng thơn,
Thủy cơng, cấp thốt nước .v.v... Bài giảng nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về cách Lắp đặt đường ống cấp, thoát nước nghề điện nước
Bài được soạn từ nhiều giáo trình nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong những ý kiến đóng góp, phê bình của các bạn đồng nghiệp và các bạn
sinh viên có tham khảo bài giảng này.


Tam Điệp, ngày ….… tháng ……. năm ……..
Biên soạn


3
MỤC LỤC
Contents
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................... 2
BÀI 1: CHUẨN BỊ..................................................................................... 11
1. Đặc điểm, phân loại, nhiệm vụ, tiêu chuẩn ống và phụ kiện đường ống cấp
nước ......................................................................................................... 11
1.1. Đặc điểm........................................................................................ 11
1.2. Phân loại ........................................................................................ 11
1.3. Nhiệm vụ ....................................................................................... 16
2. Phân tích tài liệu thi cơng .................................................................... 16
2.1. Phân tích các bản vẽ thi công ........................................................ 16
2.2. Vẽ tách chi tiết cần gia cơng ......................................................... 18
2.3. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn kỹ thuật ............................................ 20
3. Kiểm tra mặt bằng thi công ................................................................. 21
3.1. Phương pháp kiểm tra mặt bằng thi công theo thiết kế................. 21
3.2. Kiểm tra mặt bằng thi công ........................................................... 21
4. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công ..................................................... 21
4.1. Những yêu cầu khi chuẩn bị dụng cụ, thiết bị............................... 21
4.2. Thực hành chuẩn bị dụng cụ, thiết bị ............................................ 22
BÀI 2. Gia công ống phụ kiện .................................................................. 33
1. Phân tích bản vẽ chi tiết, tính tốn kích thước gia cơng ..................... 34
1.1. Phương pháp phân tích bản vẽ chi tiết và tính tốn kích thước gia cơng
.............................................................................................................. 34
1.2. Thực hành phân tích bản vẽ chi tiết và tính tốn kích thước gia cơng . 34
2. Nhận vật tư .......................................................................................... 35

2.1. Phương pháp giao nhận vật tư và vận chuyển vật tư .................... 35
2.2. Giao nhận vật tư và vận chuyển vật tư đến vị trí gia cơng. .......... 36
3. Lấy dấu, cắt, sửa phôi.......................................................................... 36
3.1. Lấy dấu .......................................................................................... 36
3.2. Cắt, sửa phôi bằng thủ công .......................................................... 36
3.3. Cắt, sửa phơi bằng máy ................................................................. 37
4. Tạo hình phụ kiện ................................................................................ 37
4.1. Uốn cút .......................................................................................... 37
4.2. Tổ hợp, ghép mối tạo chi tiết ........................................................ 37
4.3. Hàn đính phụ kiện ......................................................................... 38
4.4. Kiểm tra sau hàn đính.................................................................... 38


4
BÀI 3. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối hàn điện ............................ 42
1. Đặc điểm, phân loại, công dụng ống nối bằng hàn điện ..................... 42
1.1. Đặc điểm........................................................................................ 42
1.2. Phân loại ........................................................................................ 42
1.3. Công dụng ..................................................................................... 42
2. Nhận vật tư .......................................................................................... 42
2.1. Nhận ống, phụ kiện và vật liệu phụ ............................................... 42
2.2. Vận chuyển ống và phụ kiện vào vị trí thiết kế ............................ 42
3. Cắt, sửa ống ......................................................................................... 42
3.1. Cắt, sửa ống bằng thủ công ........................................................... 42
3.2. Cắt, sửa ống bằng máy .................................................................. 42
4. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 42
4.1. Lấy dấu và gá lắp ống vào phụ kiện .............................................. 42
4.2. Căn chỉnh, định vị ống .................................................................. 42
4.3. Hàn đính và kiểm tra sau lắp đặt ................................................... 43
Bài 4: Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối hàn nhiệt ........................... 43

1. Phân tích bản vẽ lắp, tính kích thước lắp đặt ...................................... 43
1.1. Phương pháp phân tích bản vẽ lắp, tính kích thước lắp đặt .......... 43
1.2. Phân tích bản vẽ lắp, tính kích thước lắp đặt ................................ 44
1.3.Nhận dạng vật tư ............................................................................ 44
2. Nhận vật tư .......................................................................................... 45
2.1. Phương pháp giao nhận và vận chuyển vật tư .............................. 45
2.2. Giao nhận và vận chuyển vật tư vào vị trí thiết kế........................ 45
3. Cắt, sửa ống ......................................................................................... 45
3.1. Các biện pháp cắt, sửa ống ............................................................ 45
3.2. Thực hành cắt, sửa ống.................................................................. 45
4. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 46
4.1. Lấy dấu và rải đặt ống theo vị trí thiết kế ..................................... 46
4.2. Tổ hợp, căn chỉnh, định vị ống ...................................................... 46
Bài 5. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối dán keo ..................................... 48
1.Phân tích bản vẽ lắp, tính kích thước lắp đặt ....................................... 48
1.1. Phương pháp phân tích bản vẽ và tính kích thước lắp đặt ............ 48
1.2. Phân tích bản vẽ lắp, tính kích thước lắp đặt ................................ 48
2. Nhận vật tư ....................................................................................... 49
2.1. Phương pháp giao nhận và vận chuyển vật tư .............................. 49
2.2. Giao nhận và vận chuyển vật tư vào vị trí thiết kế........................ 49
3. Làm sạch ống ...................................................................................... 49
4. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 50


5
4.1. Phương pháp lắp đặt ống và phụ kiện ........................................... 50
4.2. Thực hành lắp đặt ống và phụ kiện ............................................... 51
Bài 6. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối ren ...................................... 53
1. Đặc điểm, phân loại, công dụng của ống nối bằng ren ....................... 53
1.1. Đặc điểm....................................................................................... 53

1.2. Phân loại ........................................................................................ 53
1.3.Công dụng ...................................................................................... 55
2. Nhận vật tư .......................................................................................... 55
2.1. Phương pháp giao nhận và vận chuyển vật tư .............................. 55
2.2. Giao nhận và vận chuyển vật tư vào vị trí thiết kế........................ 55
3.Tính kích thước tuyến ống ................................................................... 55
3.1. Tính kích thước gia cơng ............................................................... 55
3.2. Tính kích thước lắp đặt.................................................................. 56
4. Làm ren đầu ống .................................................................................. 56
4.1. Làm ren đầu ống bằng tay ............................................................. 56
4.2. Làm ren đầu ống bằng máy ........................................................... 58
*Trình tự gia cơng ren bằng máy ............................................................ 58
5. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 59
5.1. Quấn dây chèn đầu ống ren ........................................................... 59
5.2. Lắp mối nối ống ren ...................................................................... 59
5.3. Căn chỉnh, định vị ống và kiểm tra ............................................... 60
Bài 7: Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối gioăng ................................ 60
1. Đặc điểm, cấu tạo, phạm vi sử dụng của mối nối gioăng ................... 61
1.1. Đặc điểm........................................................................................ 61
1.2. Cấu tạo ........................................................................................... 61
1.3. Phân loại, phạm vi sử dụng ........................................................... 61
1.4. Phương pháp tháo lắp mối nối gioăng: ......................................... 61
2. Phân tích bản vẽ thi cơng, tính kích thước lắp đặt .............................. 62
2.1. Phương pháp phân tích bản vẽ thi cơng và tính kích thước lắp đặt62
2.2. Phân tích bản vẽ thi cơng, tính kích thước lắp đặt ........................ 62
3. Nhận vật tư ....................................................................................... 62
3.1. Phương pháp giao nhận và vận chuyển vật tư .............................. 62
3.2. Giao nhận và vận chuyển vật tư vào vị trí thiết kế........................ 62
4. Làm sạch ống và phụ kiện ................................................................... 62
4.1. Các phương pháp làm sạch ống và phụ kiện ................................. 62

4.2. Thực hành làm sạch ống và phụ kiện ............................................ 62
5. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 63
5.1. Phương pháp lắp đặt ống và phụ kiện ........................................... 63


6
5.2. Lắp đặt ống và phụ kiện ................................................................ 63
Bài 8: Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối mặt bích............................. 64
1.Đặc điểm, cấu tạo, phạm vi sử dụng của ống mặt bích........................ 65
1.1.Đặc điểm : ...................................................................................... 65
1.2. Cấu tạo:.......................................................................................... 65
1.3. Phân loại và phạm vi sử dụng: ..................................................... 66
a. Phân loại theo vật liệu: ........................................................................ 66
b. Phân loại theo tiêu chuẩn lắp ráp ..................................................... 67
c. Phân loại theo áp lực ........................................................................ 67
d. Phân loại theo chức năng sử dụng: ................................................... 67
2. Phân tích bản vẽ thi cơng, tính kích thước lắp đặt .............................. 68
2.1. Phương pháp phân tích bản vẽ thi cơng và tính kích thước lắp đặt68
2.2. Phân tích bản vẽ thi cơng, tính kích thước lắp đặt ........................ 68
3. Nhận vật tư .......................................................................................... 68
3.1. Phương pháp giao nhận và vận chuyển vật tư .............................. 68
3.2. Giao nhận và vận chuyển vật tư vào vị trí thiết kế........................ 68
4. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 68
4.1. Phương pháp lắp đặt ống và phụ kiện ........................................... 68
4.2. Thực hành lắp đặt ống và phụ kiện ............................................... 69
Bài 9: Lắp đặt ống bằng mối nối xảm ..................................................... 70
1. Đặc điểm, cấu tạo, phạm vi sử dụng ống xảm .................................... 71
1.1. Đặc điểm: ...................................................................................... 71
1.2. Cấu tạo ........................................................................................... 71
1.3.Phân loại và phạm vi sử dụng: ....................................................... 71

1.4.Phương pháp tháo lắp mối nối xảm : ............................................. 71
2. Đọc bản vẽ thiết kế, tính kích thước lắp đặt ....................................... 72
2.1. Phương pháp phân tích bản vẽ thiết kế và tính kích thước lắp đặt 72
2.2. Thực hành đọc bản vẽ thiết kế và tính kích thước lắp đặt ............ 72
3. Nhận vật tư .......................................................................................... 72
3.1. Phương pháp thực hiện .................................................................. 72
3.2. Nhận vật tư và vận chuyển đến vị trí lắp đặt................................. 72
4. Làm sạch ống và phụ kiện ................................................................... 72
4.1. Phương pháp làm sạch ống và phụ kiện ........................................ 72
5. Lắp đặt ống và phụ kiện ...................................................................... 73
5.1. Biện pháp lắp đặt ống và phụ kiện ................................................ 73
5.2. Thực hành lắp đặt ống và phụ kiện ............................................... 74
6. Kiểm tra ống sau khi lắp đặt ............................................................... 74


7
Bài 10. Lắp đặt tuyến ống cấp nước ........................................................ 74
1. Phân tích bản vẽ thi cơng, tài liệu liên quan ....................................... 74
1.1. Yêu cầu khi phân tích bản vẽ thi công, tài liệu liên quan: ............ 74
1.2. Thực hành phân tích bản vẽ thi cơng, tài liệu liên quan ............... 74
2. Quy trình lắp đặt tuyến ống cấp nước ngồi nhà ............................... 75
3. Nhận ống, phụ kiện, thiết bị và vật liệu phụ ....................................... 75
4. Lấy dấu đường tim, cao độ của tuyến ống cấp nước .......................... 75
4.1. Xác định cốt chuẩn ........................................................................ 75
4.2. Lấy dấu đường tim ........................................................................ 75
4.3. Lấy dấu cao độ .............................................................................. 75
5. Kiểm tra các kích thước, độ vững chắc của mương/ rãnh đặt tuyến ống76
5.1. Phương pháp thực hiện .................................................................. 76
5.2. Kiểm tra các kích thước, độ vững chắc của mương/ rãnh đặt tuyến ống
.............................................................................................................. 76

6. Vận chuyển ống, phụ kiện và thiết bị vào vị trí lắp đặt ...................... 76
7. Tổ hợp, căn chỉnh, định vị tuyến ống.................................................. 76
7.1. Lắp ống với phụ kiện..................................................................... 76
7.2. Lắp ống với thiết bị ....................................................................... 77
7.3. Căn chỉnh và định vị tuyến ống ..................................................... 77
8. Kiểm tra tuyến ống sau lắp đặt ............................................................ 77
8.1. Phương pháp kiểm tra ................................................................... 77
8.2. Thực hành kiểm tra........................................................................ 78
Bài 11: Lắp đặt cụm đồng hồ đo lưu lượng nước .................................. 78
1. Đồng hồ đo lưu lượng nước ................................................................ 78
1.1. Đặc điểm........................................................................................ 78
1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ...................................................... 79
1.3. Phân loại ........................................................................................ 80
1.4.Phạm vi sử dụng ............................................................................. 80
2. Kiểm định đồng hồ đo nước ................................................................ 80
2.1. Các tiêu chuẩn kiểm định .............................................................. 80
2.2. Kiểm định đồng hồ ........................................................................ 81
3. Phân tích bản vẽ lắp, tính kích thước lắp đặt ...................................... 86
3.1. Đọc bản vẽ lắp ............................................................................... 86
3.2. Tính kích thước lắp đặt.................................................................. 86
4. Làm sạch đồng hồ, phụ kiện ............................................................... 86
4.1. Phương pháp làm sạch................................................................... 86
4.2. Thực hành làm sạch ....................................................................... 87


8
5. Lắp đặt đồng hồ và phụ kiện ............................................................... 87
5.1. Biện pháp lắp đặt đồng hồ và phụ kiện ......................................... 87
5.2. Lắp đặt đồng hồ và phụ kiện ......................................................... 87
Bài 12: Lắp đặt tuyến ống cấp nước trong nhà ...................................... 88

1.Đọc bản vẽ ............................................................................................ 88
1.1 Trình tự đọc bản vẽ đường ống cấp nước trong nhà ...................... 88
2. Công tác chuẩn bị ................................................................................ 89
2.1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư ............................................................... 89
2.2. Chuẩn bị vị trí ................................................................................ 89
3. Thi cơng lắp đặt ................................................................................... 89
3.1. Lấy dấu đường ống cấp nước ........................................................ 89
3.2. Xẻ, tạo rãnh đặt ống ...................................................................... 89
3.3. Đo, cắt, gia công ống ..................................................................... 90
3.4. Lắp đặt đường ống......................................................................... 90
4. Kiểm tra đường ống sau khi lắp đặt .................................................... 91
Bài 13. Lắp đặt tuyến ống cấp nước ngoài nhà ...................................... 91
1.Đọc bản vẽ ............................................................................................ 92
1.1 Trình tự đọc bản vẽ đường ống cấp nước ngoài nhà ...................... 92
1.2 Thực hành đọc bản vẽ .................................................................... 92
2. Công tác chuẩn bị ................................................................................ 92
2.1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư ............................................................... 92
2.2. Chuẩn bị vị trí ................................................................................ 92
3. Thi cơng lắp đặt ................................................................................... 92
3.1. Lấy dấu đường ống cấp nước ........................................................ 92
3.2. Xẻ, tạo rãnh đặt ống ...................................................................... 92
3.3. Đo, cắt, gia công ống ..................................................................... 92
3.4. Lắp đặt đường ống......................................................................... 92
4. Kiểm tra đường ống sau khi lắp đặt .................................................... 92
Bài 14: Lắp đặt tuyến ống thốt nước ngồi nhà ................................... 92
1. Đọc bản vẽ thiết kế thi công, tài liệu liên quan ................................... 93
1.1. Phương pháp đọc bản vẽ thiết kế thi công, tài liệu liên quan ....... 93
1.2. Thực hành đọc bản vẽ thiết kế thi công, tài liệu liên quan ........... 94
2. Quy trình lắp đặt tuyến ống thốt nước ngoài nhà ............................. 95
3. Nhận ống, phụ kiện, thiết bị và vật liệu phụ ....................................... 95

4. Lấy dấu đường tim, cao độ, độ dốc của tuyến ống thoát nước ........... 95
4.1. Biện pháp lấy dấu đường tim, cao độ, độ dốc của tuyến ống thoát nước
.............................................................................................................. 95


9
5. Kiểm tra mương đặt tuyến ống ........................................................... 96
5.1. Phương pháp kiểm tra mương ....................................................... 96
5.2. Kiểm tra mương ............................................................................ 96
6. Tổ hợp, căn chỉnh, định vị tuyến ống.................................................. 96
6.1. Biện pháp thực hiện ....................................................................... 96
6.2. Thực hành tổ hợp, căn chỉnh, định vị tuyến ống ........................... 97
7. Kiểm tra tuyến ống sau lắp đặt ............................................................ 97
7.1. Phương pháp và yêu cầu khi kiểm tra ........................................... 97
7.2. Thực hiện kiểm tra ........................................................................ 97


10
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Lắp đặt đường ống cấp, thốt nước
Mã mơ đun: MĐ23
Thời gian thực hiện mơ đun: 120 giờ; (Lý thuyết: 38 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 78 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun lắp đặt đường ống cấp, thốt nước là mơ đun được giảng dạy
sau mô đun Sử dụng dụng cụ, thiết bị nghề điện-nước .
- Tính chất: Mơ đun lắp đặt đường ống cấp nước là mô đun chuyên môn nghề
trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp của nghề Điện-nước.
II. Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:

+ Nêu được nhiệm vụ, cấu tạo, phân loại đường ống cấp nước;
+ Nêu được các tiêu chuẩn ống, phụ kiện đúng theo tiêu chuẩn;
+ Đọc được các bản vẽ thi công các đường ống cấp nước;
+ Trình bày được trình tự lắp đặt các đường ống cấp nước;
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị thi công đúng kỹ thuật;
+ Thực hiện lấy dấu, cắt, hàn, dán keo, lắp đặt ống, phụ kiện;
+ Lắp đặt được hệ thống ống cấp nước đúng sai số cho phép;
+ Lắp đặt được cụm đồng hồ đo nước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tổ chức nơi làm việc hợp lý.
III. Nội dung mô đun:


11
BÀI 1: CHUẨN BỊ

Mã mô đun: MĐ23 - 01

Giới thiệu
Đọc bản vẽ (nghiên cứu hồ sơ thiết kế), là công việc quan trọng khi thi
công lắp đặt đường ống cấp nước trong nhà. Việc nhận biết, mô tả được đường
đi, kích thước của hệ thống, vị trí các thiết bị lắp đặt giúp cho việc thi công đảm
bảo yêu cầu thiết kế, cơng năng sử dụng, tính thẩm mỹ chung cho tồn bộ hệ
thống ngơi nhà.
Mục tiêu bài học
- Mơ tả được cấu tạo của đường ống cấp.
- Nhận biết được các loại ống dùng trong hệ thống cấp.
- Xác định được vị trí tuyến ống, vị trí chờ để lắp đặt các thiết bị.

- Mô tả được những vị trí đặc biệt khi lắp đặt.
- Thống kê được các loại ống và phụ tùng nối ống phục vụ lắp đặt.
- Nhận biết được vật liệu làm ống.
- Tập trung nghe, quan sát bản vẽ mẫu.
- Cận thẩn, nghiêm túc trong khi làm việc
Nội dung thực hiện:
1. Đặc điểm, phân loại, nhiệm vụ, tiêu chuẩn ống và phụ kiện đường
ống cấp nước
1.1. Đặc điểm
- Đường ống cấp nước nói chung được sản xuất từ những vật liệu như: ống
thép tráng kẽm, ống thép đen, ống đồng, ống gang, ống nhựa PVC, ống nhiệt
PPR, và một số vật liệu khác
- Gia công và thi công lắp đặt dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng với các
dụng cụ, thiết bị sẵn có trên thị trường
1.2. Phân loại
1.2.1. Theo chức năng:
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt ăn uống
- Hệ thống cấp nước sản xuất
- Hệ thống cấp nước chữa cháy
- Hệ thống cấp nước kết hợp các loại hệ thống trên, sinh hoạt và sản xuất,
sinh hoạt và sản xuất và chữa cháy
1.2.2. Phân loại theo áp lực của đường ống ngoài phố
a. Hệ thống cấp nước đơn giản: Bao gồm:


12
Đường ống dẫn nước vào + nút đồng hồ + mạng lưới đường ống + thiết bị
vệ sinh (lấy nước)
Hệ thống được sử dụng khi áp lực đường ống ngoài nhà luôn được đảm bảo đưa
nước đến mọi thiết bị, dụng cụ bên trong nhà kể cả các dụng cụ vệ sinh ở vị trí

cao nhất của ngơi nhà.Hình 1.1
S¥ Đồ Hệ THốNG CấP NƯớC ĐƠN GIảN
ốNG NHáNH

ốNG ĐứNG

ốNG NHáNH

ốNG ĐứNG

ốNG NHáNH

ốNG ĐứNG

ốNG CHíNH

NúT ĐồNG Hồ ĐO NƯớC

ĐƯờNG ốNG DẫN NƯớC VàO NHà

Hỡnh 1.1: S h thng cp nc đơn giản
1- Đường dẫn nước vào nhà; 2- Nút đồng hồ: 3- ống chính
b. Hệ thống cấp nước có két nước trên mái. Hình 1.2
- Hệ thống được áp dụng khi áp lực đường ống nước ngồi nhà khơng đảm bảo
thường xuyên đưa nước đến các dụng cụ, thiết bị vệ sinh trong ngôi nhà. Két
nước trên mái làm nhiệm vụ trữ nước khi áp lực đường ống ngoài nhà cao và tạo
áp lực cung cấp cho tồn bộ ngơi nhà khi áp lực đường ống ngoài nhà thấp.
- Trên đường ống dẫn nước từ đáy két xuống có bố trí van 1 chiều, chỉ cho nước
từ đáy két xuống mà không cho nước vào đáy két để tránh làm xáo trộn cặn ở
đáy két.



13

SƠ Đồ Hệ THốNG CấP NƯớC
Có KéT NƯớC
KéT NƯớC
ốNG CHíNH

ốNG ĐứNG
ốNG NHáNH

ốNG CHíNH

NúT ĐồNG Hồ ĐO NƯớC
ĐƯờNG ốNG DẫN NƯớC VµO NHµ

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống cấp nước có két nước trên mái
c. Hệ thống cấp nước có két và máy bơm. Hình 1.3
- Hệ thống này áp dụng trong trường hợp áp lực ống ngoài nhà hoàn toàn khơng
đảm bảo.
- Máy bơm làm việc theo chu kì (chỉ chạy trong giờ cao điểm, ngoài ra vào các
giờ khác, thì dùng két nước cung cấp cho ngơi nhà.


14

SƠ Đồ Hệ THốNG CấP NƯớC
Có MáY BƠM và KéT NƯớC
KéT NƯớC

ốNG CHíNH

ốNG ĐứNG

MáY BƠM

ốNG NHáNH

NúT ĐồNG Hồ ĐO NƯớC
ĐƯờNG ốNG DẫN NƯớC VàO NHà

Hỡnh 1.3: S h thng cấp nước có két nước và máy bơm
d. Hệ thống cấp nước có két nước, trạm bơm và bể chứa nước ngầm. Hình
1.4
- Hệ thống áp dụng trong trường hợp áp lực bên ngồi nhà khơng đảm bảo và
q thấp, lưu lượng khơng đủ.
- Theo tiêu chuẩn thì khi áp lực của hệ thống cấp nước bên ngoài < 6 m thì phải
xây dựng bể chứa.
- Khi đường kính ống cấp nước bên ngồi q nhỏ hoặc khơng cho phép hút
nước trực tiếp từ đường ống cấp nước bên ngoài thì phải xây dựng bể chứa.
- Để đảm bảo an toàn trong cung cấp nước cũng như ổn định chế độ làm việc
của các máy bơm, ổn định chế độ hoạt động của các thiết bị vệ sinh bên trong
ngôi nhà.


15

SƠ Đồ Hệ THốNG CấP NƯớC
Có Bể CHứA, máy BƠM và KéT NƯớC
KéT NƯớC

ốNG CHíNH

ốNG ĐứNG

MáY BƠM

ốNG NHáNH

Bể CHứA

NúT ĐồNG Hồ ĐO NƯớC
ĐƯờNG ốNG DẫN NƯớC VàO NHà

Hỡnh 1.4: S đồ hệ thống cấp nước có két nước, trạm bơm
và bể chứa nước ngầm
e. Hệ thống cấp nước có trạm khí ép:
Áp dụng trong trường hợp áp lực của đường ống cấp nước bên ngồi đảm bảo
khơng thường xun mà không xây dựng két nước.
f. Hệ thống cấp nước phân vùng
Áp dụng cho các nhà cao tầng đứng riêng lẻ, áp lực của đường ống bên ngồi có
thể đảm bảo nhưng khơng thường xun hoặc hồn tồn khơng đảm bảo đưa
nước đến thiết bị vệ sinh . Khi này xây dựng cho các tầng dưới 1 hệ thống và
tâng trên 1 hệ thống
g. Phân loại theo cách bố trí đường ống:
- Hệ thống có đường ống chính là mạng lưới cụt: là loại hệ thống phổ biên nhất.
- Hệ thống có đường ống chính là mạng lưới vịng: dùng cho các ngồi nhà đặc
biệt, quan trọng, có yêu cầu cấp nước liên tục, an tồn. - Mạng lưới có đường
ống chính nằm dưới cùng (có thể đặt trong sàn tầng 1 hoặc tầng hầm) - mạng
lưới này dễ thiết kế và khi hư hỏng dễ sữa chữa. - Mạng lưới có đường ống nằm



16
ở tầng trên cùng. Ưu: Luôn luôn cung cấp đủ nước cho các tầng. Nhược: Thi
công phức tạp và nếu nước bị rò rỉ → gây thấm tầng dưới.
1.3. Nhiệm vụ
Trung chuyển và vận chuyển nước từ hệ thống đường ống cấp nước bên
ngoài nhà vào hệ thống đường ống bên trong nhà đến các phòng, tầng, các thiết
bị dùng nước của ngơi nhà
2. Phân tích tài liệu thi cơng
2.1. Phân tích các bản vẽ thi cơng
2.1.1. Các u cầu khi đọc hệ thống các bản vẽ thi công
- Tập hợp các bản vẽ: Sơ đồ không gian, các bản vẽ chi tiết của hệ thống
cấp nước.
- Đọc, xác định các chi tiết tổng thể trên sơ đồ không gian của hệ thống
- Đọc, xác định các chi tiết trên mặt bằng của hệ thống
- Đọc, xác định các chi tiết trên mặt cắt của hệ thống
- Phân loại các loại ống, thiết bị, phụ tùng phục vụ lắp đặt
- Lập bảng thống kê vật tư, lập bảng tổng hợp vật liệu, nhân công
2.1.2. Thực hành đọc hệ thống các bản vẽ thi công
a. Mặt bằng hệ thống
Mặt bằng hệ thống cấp nước thường được thể hiện theo công năng sử dụng
nước theo các tầng nhà. Hệ thống cấp nước đặc trưng là các khu vệ sinh (là khu
thường có nhu cầu sử dụng nước lớn nhất trong nhà)
b. Mặt cắt hệ thống
Mặt cắt hệ thống cấp nước trong nhà được thể hiện trên cơ sở sơ đồ không gian
của hệ thống và căn cứ vào chiều cao các tầng của ngơi nhà.
Hệ thống đường ống chính theo phương đứng thường được bố trí trong hộp kỹ
thuật đặt tại vị trí góc của các khu vệ sinh.
c. Bản vẽ chi tiết
- Liệt kê các chi tiết tại các chi tiết cần phải thể hiện trên bản vẽ phóng chi tiết.

- Đọc được các chi tiết triển khai, thể hiện trên các bản vẽ chi tiết.
d. Lập bảng thống kê vật liệu và nhân công
- Liệt kê được các loại vật tư, thiết bị và các phụ tùng cần sử dụng lắp đặt
cho hệ thống cấp nước theo bản vẽ 1.5
- Tra được các định mức cho từng loại chi phí về nhân công và vật liệu cho
một hệ thống cấp nước.
- Đảm bảo chính xác trong khi áp định mức, thống kê các chi phí cần sử
dụng.
e. Tổng hợp vật liệu nhân công
* Tổng hợp vật liệu


17
Sau khi tra, áp định mức vật liệu cho từng đơn nguyên, thống kê số lượng các
loại vật liệu cần sử dụng cho một hệ thống và tổng hợp thành bảng thống kê vật
liệu. Bảng thống kê vật liệu cần ghi đầy đủ, rõ ràng các loại vật liệu về số lượng,
kích thước, chủng loại. Dưới đây là ví dụ một bảng tổng hợp thống kê vật liệu.
thèng kª vËt liệu
sst
1

tên vật liệu và quy cách

đơn vị

khối l- ợng

ống thép tráng kẽm liên doanh nam triều tiên
vinapipe : fi 32 - fi 25 - fi 20 - fi15


m

18 -24 -12 - 48

2

tª thÐp : fi 32x32 - fi 32x20 - fi 20x15 - fi 15x15

c¸i

02 - 02 - 10 - 12

3

r¾c co thÐp fi 32 - fi 25 - fi 20 - fi 15

-

01 - 02 - 02 - 08

4

cót thÐp ren 90®é: fi 32 - fi 25 - fi 20 - fi 15

-

03 - 05 - 04 - 36

5


c«n thép : fi 20x15

-

02

6

van khoá 2 chiều đồng fi 32 - fi 25 - fi 20 - fi 15

-

01 - 01 - 02 - 04

7

van phao tù ®éng fi 20



01

8

èng nhựa upvc d100 - d42

m

96 - 16


9

vòi đồng fi 15 kiểu gạt

cái

04

10

tê nhựa 90độ d = 110 x 110

cái

04

11

tê nhựa 135 ®é d = 110x110 - d = 110x42- d = 42x42

cái

04 - 06 - 04

12

cút nhựa 90 độ d = 110 - d = 42

-


16 - 08

13

cót nhùa 135 ®é d = 110 - d = 42

-

18 - 16

14

èng cong chữ s d = 110

cái

12

*. Tng hp nhõn cụng
Sau khi đã tra, áp định mức nhân công lắp đặt cho từng cấu kiện theo bảng định
mức, tổng hợp nhân cơng tổng thể cần thiết để lắp đặt cho tồn bộ hệ thống.
Bảng tổng hợp nhân công cần ghi đầy đủ các thông tin về định mức lắp đặt cần
thiết cho từng cấu kiện, số lượng nhân công tổng thể cho các cấu kiện cần lắp
đặt trong hệ thống.


18

Hình 1.5: Mặt bằng cấp nước khu vệ sinh


2.2. Vẽ tách chi tiết cần gia công
2.2.1. Các yêu cầu khi vẽ tách chi tiết cần gia công


19
- Các chi tiết trong ghi chú được trích dẫn cụ thể. Khi đọc ghi chú, ta xem
các chi tiết từ ngoài vào trong, lần lượt từng chi tiết, các đường nét thể hiện của
một chi tiết, hết chi tiết này đến chi tiết khác
- Các chi tiết trong bản vẽ chi tiết được thể hiện phóng to hơn bản vẽ
thường. Các chi tiết được xác định lần lượt từ ngoài vào trong, từ trên xuống
dưới, lần lượt từ chi tiết này đến chi tiết khác.
2.2.2. Thực hành vẽ tách chi tiết cần gia công
Khi một số chi tiết trong bản vẽ cần thể hiện phóng to hơn (thường là các
chi tiết góc, mối nối giao tiếp giữa các thiết bị), người ta thường giới hạn chi tiết
(khoanh) bằng đường trịn và thể hiện sang một vị trí nào đó có thể trong cùng
bản vẽ hoặc tại một bản vẽ nào đó. Việc chuyển các chi tiết cần thể hiện được
diễn tả bằng các ký hiệu, chú thích theo quy định như hình vẽ.

Ý nghĩa các ký hiệu ghi chú trên bản vẽ 1.6


20
- Vòng tròn bao quanh chi tiết (a) là ký hiệu giới hạn khoảng chi tiết cần
thể hiện phóng to
- Chữ A: là ký hiệu thứ tự bản vẽ chi tiết
- KT02: Bản vẽ chi tiết được thể hiện tại bản vẽ KT02 (bản vẽ Kiến trúc số
02)
- Vòng tròn kép (b) là ký hiệu chi tiết A thuộc bản vẽ Kiến trúc 01 được thể
hiện


a

b

Hình 1.6: Hình tách chi tiết
2.3. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn kỹ thuật
2.3.1. Các tài liệu tài liệu hướng dẫn kỹ thuật
- Gs. Pts. Trần Hiếu Nhuệ, Pts. Trần Đức Hạ, Ks. Đỗ Hải - Cấp thoát
nước - Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật năm 1996;
- Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu hệ thống Cấp thoát nước bên
trong nhà và cơng trình - Nhà xuất bản Xây dựng Hà nội, 2002;
- Ts Nguyễn Ngọc Dung - Cấp nước đô thị - Nhà xuất bản Xây dựng Hà
nội, 2008.


21
2.3.2. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn kỹ thuật
- Giáo trình Thực hành gia cơng lắp đặt đường ống - KS. Trương Duy
Thái
- Giáo trình Đào tạo cơng nhân kỹ thuật ngành Nước theo phương pháp
môđun: Phần 1 - NXB Xây dựng
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9145:2012
3. Kiểm tra mặt bằng thi công
3.1. Phương pháp kiểm tra mặt bằng thi công theo thiết kế
- Căn cứ vào mặt bằng, mặt cắt chi tiết của thiết kế tiến hành kiểm tra lại
các kích thước chiều dài, rộng, cao, cao độ, cốt chuẩn các khu vực bếp, phòng
tắm, phòng vệ sinh, vị trí để lắp đặt các tuyến ống cấp, thốt nước (bằng các
dụng cụ thước mét, ni vô, quả dọi,dây thủy chuẩn, máy thủy bình)
3.2. Kiểm tra mặt bằng thi công
3.2.1. Kiểm tra mặt bằng thi công

- Mặt bằng vị trí thi cơng (nền, sàn, các phịng) phải thơng thống, vật liệu
gạch, cát, đá, đất và các vật liệu khác được thu dọn, giải phóng gọn gàng.
3.2.2. Kiểm tra mặt bằng vận chuyển vật tư, thiết bị
- Mặt bằng đi lại trong và ngồi cơng trình phải được san, lấp bằng phẳng
tạo điều kiện cho việc đi lại, vận chuyển vật tư, thiết bị và thi công được thuận
lợi
4. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công
4.1. Những yêu cầu khi chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị nguyên vật liệu là công việc lựa chọn đường
ống, lựa chọn các thiết bị, các phụ tùng nối ống, các phụ kiện phục vụ cho việc
lắp đặt một hệ thống cấp nước trong nhà của một ngôi nhà hoặc một cơng trình.
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế, bảng tổng hợp vật liệu và yêu cầu lắp đặt ta có thể
chọn đầy đủ về số lượng cần thiết, đúng các chủng loại dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho lắp đặt.
- Yêu cầu về chất lượng thiết bị
Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng cấp thốt nước nói chung phải được sản
xuất từ các loại vật liệu rắn, bền, và có bề mặt trơn, sạch và khơng thấm nước.
Tất cả các thiết bị phải đảm bảo đúng chất lượng thiết kế yêu cầu, phù hợp với
các quy chuẩn, tiêu chuẩn Nhà nước, các tiêu chuẩn ngành, hoặc các tiêu chuẩn
tương đương của nước ngoài đã được Nhà nước ta chấp nhận được phép áp
dụng.
Các thiết bị sử dụng với chức năng đặc biệt có thể làm bằng đá, gốm chịu
hố chất, chì, thép khơng gỉ, phủ bằng hợp kim đồng, đồng-Niken hoặc các vật
liệu khác phụ thuộc vào mục đích sử dụng của thiết bị.
- Yêu cầu chung về lắp đặt thiết bị cấp nước


22
Trước hết, tất cả các thiết bị đều phải được lắp đặt ở những vị trí thuận lợi nhất
cho việc sử dụng đúng với công năng. Thiết bị cần được lắp đặt ở vị trí càng gần

hệ thống đường ống càng tốt, và ở vị trí thuận lợi cho việc sửa chữa, vệ sinh, bảo
dưỡng trong quá trình sử dụng. Những vị trí thiết bị gắn vào tường, sàn phải
đảm bảo được xử lý chống thấm một cách thích hợp nhất.
- Phụ tùng cấp nước
Đường cấp nước hoặc các phụ tùng lắp đặt để cấp nước cho các thiết bị vệ
sinh phải được lắp đặt đúng với các yêu cầu kỹ thuật, đặc biệt về yêu cầu kỹ
thuật về chống chảy ngược. Thiết bị chống dòng chảy ngược dùng để lắp đặt
phải phù hợp với thiết bị, đúng chủng loại chun dùng chống dịng chảy ngược,
điển hình như Van phao chống chảy ngược trong két nước, hoặc Ngắt chân
không trong van xả định lượng.
4.2. Thực hành chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
4.2.1. Ống dẫn nước
- Nhận biết, mô tả được ưu, nhược điểm của các loại ống dẫn nước.
- Trình bày được tính năng tác dụng, phạm vi sử dụng của từng loại ống trong
cơng trình.
4.2.1.1.Ống kim loại
Các loại ống kim loại thường dùng cho nhà ở dân dụng và công nghiệp
a. Ống thép mạ kẽm
- Ống thép tráng kẽm phủ cả bên trong và bên ngoài để bảo vệ cho ống khỏi bị
ăn mòn, nước khỏi bị bẩn và gỉ sắt, ống được dùng rộng rãi trong hệ thống cấp
nước nóng lạnh trong nhà.
- Ống có chiều dài từ 4- 6 mét, đường kính ống từ 15 ÷ 50mm
- Ống thép được chế tạo theo phương pháp đúc hoặc hàn (ống cuốn tròn hàn
theo đường sinh ống). ống thép chịu được áp lực ống  10at (loại thông thường)
hoặc từ 10-25 at (loại chịu áp lực).
- Ống thép nối với nhau bằng phương pháp hàn, ren hoặc mặt bích
b. Ống thép không gỉ:
Ống thép không gỉ dùng cho hệ thống cấp nước nóng lạnh nhờ khả năng chống
lại ăn mòn, ống khoẻ hơn ống đồng và ống thép nhưng nhẹ hơn. Độ cứng của
ống tạo lợi thế khi lắp đặt, ống có độ giãn nở thấp, ống có thể nối với phụ kiện

bằng đồng và hợp kim đồng.
c. Ống và các chi tiết bằng hợp kim và hợp kim màu:
- Ống làm bằng hợp kim và hợp kim màu có ưu điểm chống được các chất ăn
mịn, nhẹ, dễ gia cơng cơ khí (uốn, hàn, cắt...) nhưng giá thành chế tạo và sử
dụng cao vì vậy ống loại này ít được sử dụng hơn so với đường ống thép.
* Ống nhôm và hợp kim nhôm:
- Sử dụng trong các ngành cơng nghiệp hố chất và một số ngành cơng nghiệp
khác.
- Các ống dẫn và các chi tiết làm bằng hợp kim nhơm được tiêu chuẩn hố với
áp suất làm việc 2.5 kg/cm2 và có đường kính quy ước từ 100 đến 1000mm.
* Ống đồng:


23
- Sử dụng trong các ngành cơng nghiệp hố chất và một số ngành công nghiệp
khác.
- Các ống dẫn và các chi tiết làm bằng đồng thau được tiêu chuẩn hoá với áp
suất làm việc từ 6 - 200 kg/cm2
* Ống chì:
- Có độ chống ơxy hố cao.
- Trong cơng nghiệp ống chì ít được sử dụng
* Ống gang
- Ống dẫn nước bằng gang rất bền, chống ăn mòn và ngăn được tiếng róc rách
của nguồn nước chảy. ống gang có nhược điểm là nặng nề khó lắp ráp.
- Ống gang có thể được chế tạo bằng phương pháp đúc bằng khuôn cát. Loại ống
này rất nặng và độ bền kéo không cao. Ngày nay để chế tạo ống gang người ta
dùng phương pháp đúc ly tâm. ống gang được chế tạo bằng phương pháp này sẽ
khắc phục được nhược điểm của ống gang được chế tạo bằng khuôn cát.
- Bề mặt ống và các phụ kiện ống để bảo vệ chống ăn mòn bằng cách phủ men
và bề mặt bên trong được phủ 1 lớp vữa xi măng.

- Ống gang được sử dụng trong hệ thống cấp nước sạch và thoát nước trong nhà.
4.2.1.2. Ống nhựa
Dùng để lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước bên trong nhà. Ống nhựa có nhiều ưu
điểm như độ bền cao, nhẹ, trơn, chống được xâm thực và chịu được tác động của
tải trọng cơ học, dễ thi công lắp ráp.
Ống được sản xuất bằng 2 loại nhựa Polyetylen (HPP) và (HPE), ống
Polyclovitylen (PVC). ống PE chỉ được sử dụng khi nhiệt độ nước nhỏ hơn
30oC.
Nối ống được thực hiện bằng phương pháp nối gioăng, hàn, dán
4.2.2. Phụ tùng nối ống
4.2.2.1. Phụ tùng nối ống kim loại:Hình 1.7
- Ống lồng (măng sơng): dùng để nối 2 ống thẳng có đường kính bằng nhau. Khi
nối phải vặn ngậm hết ren ở 2 đầu ống để đảm bảo độ kín.
- Cơn thu : Dùng để nối hai ống thẳng hàng có đường kính khác nhau.
- Rắc co (bộ ba): Dùng để nối các loại ống thẳng trong trường hợp thi cơng khó
khăn (vướng kết cấu nhà không xoay ống vào ren được hoặc dùng khi sửa chữa
ống...)
- Thông tam (tê): Dùng để nối 3 nhánh ống (nhánh rẽ vng góc với nhánh
chính). Đường kính 3 nhánh có thể bằng nhau hoặc có thể khác nhau. Nhánh rẽ
bao giờ đường kính cũng nhỏ hơn hoặc bằng đường kính nhánh chính. Hai
nhánh chính có đường kính ln bằng nhau.
- Thông tứ (thập): Dùng để nối 2 ống cắt nhau vng góc, 4 nhánh của thơng tứ
có đường kính bằng nhau hoặc 2 nhánh thẳng bằng nhau từng đôi một.
- Cút: Dùng để nối 2 đầu ống gặp nhau 900 đường kính bằng nhau hoặc khác nhau.


24

Hình 1.7: Các phụ kiện nối ống thép
4.2.2.2. Phụ tùng nối ống nhựa:Hình 1.8

+ Ống nhựa dẻo:
Với các khúc quẹo sử dụng đường ống nhựa dẻo để nối sẽ giảm đi nhiều đoạn
nối nhỏ.
Có 2 loại ống nhựa dẻo: ống nhựa PB (Polybutylen) dùng để truyền nước nóng
và nước lạnh. Ống PE (Polyetylen) dùng riêng cho nước lạnh.
Với ống dẻo sử dụng dao thường để cắt (không nên dùng cưa)
- Đầu nối có rãnh xếp nếp ăn khớp với một đoạn ống dẻo. Khi nối ống nhựa dẻo
chỉ cần cắt ống sau đó nối vào đầu nối sau đó dùng dây đai bằng inox (hợp kim
không gỉ) để xiết chặt. Để cho dễ nối có thể ngâm đầu nối vào trong nước sôi
trước khi nối.
- Đầu nối loe: loại đầu này bằng đồng hoặc bằng nhựa dùng để nối với các vịi.
Muốn cho đầu nối khít ta nên cắt miệng ống nhựa thật gọn. Sau khi luồn đai ốc
vào ống nhựa nhúng đầu ống nhựa vào nước sôi rồi nong nó bằng đầu nong
chuẩn. Khi đầu loe đã nguội ta nhét đầu loe vào đầu nối rồi dùng 2 mỏ lết vặn
đai ốc vào đầu nối.
- Đầu nối lèn độn: có thêm nhiều các chi tiết khác như đệm, vịng khấc, vịng
chặn (hình vẽ). Dùng loại đầu nối này khơng phải nong đầu ống.


25

+Ống nhựa cứng:

Hình 1.8: Các phụ kiện nối ống nhựa
4.2.3. Dụng cụ cắt ống


×