Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại việt nam lý luận và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 518-527

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 518-527
www.vnua.edu.vn

NGHIÊN CỨU NHU CẦU TIÊU DÙNG THỊT LỢN AN TOÀN SINH HỌC TẠI VIỆT NAM:
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Lê Thanh Hà*, Đỗ Quang Giám, Trần Quang Trung
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 16.08.2021

Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2021
TÓM TẮT

Nghiên cứu tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm sáng tỏ những lý luận về nhu cầu tiêu dùng thịt
lợn an toàn sinh học, làm cơ sở cho nghiên cứu thực nghiệm về nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại Việt
NamVề mặt lý luận, nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học hướng tới các mục tiêu kép về an tồn thực phẩm,
bảo vệ mơi trường và an tồn dịch bệnh. Bên cạnh đặc điểm người tiêu dùng, khả năng tiếp cận và nhận diện, các
nguyên tắc chăn nuôi an toàn sinh học tác động đến những kỳ vọng của người tiêu dùng về sức khỏe, môi trường và
dịch bệnh sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học. Về thực tiễn, gần đây, sản xuất thịt lợn an
tồn sinh học đang có xu hướng ngày càng phát triển với sự gia tăng của tỉ lệ trang trại an tồn sinh học và hộ chăn
ni an toàn sinh học. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong giai đoạn này về nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an tồn sinh học
cịn rất hạn chế. Chính vì vậy, để phát triển tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học, cần thiết có tổng kết những lý luận và
thực tiễn về nhu cầu tiêu dùng để có thể nhận diện và đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển sản xuất và
tiêu thụ thịt lợn an toàn sinh học.
Từ khóa: An tồn sinh học, an tồn thực phẩm, nhu cầu tiêu dùng, tiêu dùng thịt lợn.


Research on Demand for Biosafety Pork in Vietnam: Theorical and Practical Issues
ABSTRACT
In our research, theoretical and practical issues on consumer demand for biosafety pork in Vietnam were
overviewed systematically. Theoretically, biosafety pork consumption approachs the dual goals of food safety,
environmental protection and infectious disease safety. Adding to the consumer characteristics, the accessibility and
identification, consumer preference for biosecurity principles with health, environment and disease protection can
affect the demand for biosafety pork. The biosafety pork production has been developing with an increase in the
proportion of biosecurity farms and households. However, current researches on the demand for biosafety pork are
quite limited. Therefore, in order to develop biosafety pork consumption, it is necessary to have scientific researches
to further evaluate consumer demand and to identify and propose solutions for market development and production
of biosafety pork.
Keywords: Biosafety, food safety, consumer demand, pork consumption.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, chën nuöi theo hāĉng an toàn
sinh hõc đang là xu hāĉng mĉi cỵa ngnh chởn
nuụi tọi nhiu quức gia trong ũ cũ Việt Nam.
Đåy đāČc xem nhā là sĆ tiếp cên chiến lāČc và
hûi nhêp kết hČp chính sách và khung pháp lý
liờn quan n phồn tớch v ỏnh giỏ rỵi ro trong
các lïnh vĆc an tồn thĆc phèm, săc khóe cây

518

tr÷ng vờt nuụi, trong mứi liờn h vi rỵi ro v
mửi trāĈng (Singh, 2009). Bên cänh đò, dðch
bệnh ânh hāĊng sâu rûng đến chën nuôi lČn täi
Việt Nam đã đðt ra vỗn cỗp thit v ng
dng an ton sinh hừc (ATSH) trong chën ni
(Trỉn Quang Dÿng, 2020). Nëm 2010, Việt Nam

đã xåy dĆng bû quy chuèn quøc gia và điều kiện
trang träi chën nuöi ATSH, đåy là cć sĊ để xây
dĆng và phát triển các mư hình chën ni


Lê Thanh Hà, Đỗ Quang Giám, Trần Quang Trung

ATSH sau này (Bû NN&PTNT, 2010). Theo xu
hāĉng đị, nhiều tỵnh đã bít đỉu khuyến khích
trang träi đèy mänh phát triển các mơ hình
chën ni lČn ATSH nhìm tëng sân lāČng thðt
lČn ATSH cung cỗp ra th trng nh H Nỷi,
Hng Yờn, Bíc Ninh (Nguyễn Vën Phć & cs.,
2018; Nguyễn Ngõc Xuân & Nguyễn Hąu
Ngoan, 2014b; UBND tỵnh Hāng n, 2020).
Chën ni lČn ATSH đđi hói đỉu tā vøn cao
nhā đỉu tā trang thiết bð, chu÷ng träi hiện đäi,
hệ thøng cć sĊ vờt chỗt sọch sụ thoỏng mỏt, õm
bõo v sinh (Nguyn Ngõc Xuân & Nguyễn
Hąu Ngoan, 2014a). Đæu tā phát sinh cho chën
ni ATSH khiến giá thành sân phèm có xu
hāĉng tëng (Sharma, 2010), do đò, để tëng hiệu
quâ kinh tế chën ni lČn ATSH, giá tiêu thĀ
thðt lČn ATSH cỉn cao hćn giá thöng thāĈng để
bù sung doanh thu, bü đíp chi phí cho ngāĈi
chën ni (Trewin, 2001). Để làm c iu ũ,
sõn xuỗt tht ln ATSH cổn ỏp ng đāČc nhu
cæu ngāĈi tiêu dùng, phâi phù hČp vĉi thð hiu
v khõ nởng sùn sng chi trõ cỵa ngi tiờu
dựng. Tuy nhiờn, s tip cờn v chỗp nhờn tiờu

dựng tht ln ATSH cũn thỗp, phổn ln ngi
tiờu dựng thớch mua thðt thöng thāĈng Ċ chČ
truyền thøng và chČ täm (Khai & cs., 2018).
iu ny tọo nờn ro cõn rỗt ln thýc ốy
sõn xuỗt ATSH. Hng i mi cho tht lČn
ATSH đị là tiếp cên thð trāĈng tiêu dùng nhìm
phát trin song song sõn xuỗt v tiờu th. Do
ũ, mc ớch cỵa bi vit tờp trung lm sỏng tú
nhng lý luên về nhu cæu tiêu dùng thðt lČn
ATSH để làm cć sĊ cho nghiên cău thĆc nghiệm
về nhu cæu tiêu dùng thðt lČn ATSH.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cău tùng quan, có hệ thøng các bài
báo, các cơng trình khoa hõc về nhu cæu tiêu
dùng thðt lČn ATSH và sĄ dĀng phāćng pháp
tùng quan theo hệ thøng tĂ lý luên đến thĆc tiễn,
tiếp cên theo thĈi gian về sĆ phát triển trong
quan điểm về ATSH, tiếp cên theo không gian
(trong nāĉc và qùc tế), tiếp cên theo quy trình
(chën ni, sõn xuỗt v tiờu th) nhỡm phõn tớch
v mt lý luên và thĆc tiễn liên quan đến chën
nuôi ATSH täi Việt Nam, tiếp cên theo nûi dung
để phân tích về các yếu tø ânh hāĊng tĉi nhu cæu

tiêu dùng thðt lČn ATSH và vai trị nghiên cău
nhu cỉu tiêu dùng tht ln ATSH.
Nghiờn cu s dng sứ liu th cỗp v sõn
xuỗt, tiờu dựng tht ln ATSH c cụng bứ bĊi
tùng cĀc thøng kê và các tù chăc điều tra,

nghiên cău thð trāĈng để phân tích. Sø liệu về
giá theo thỏng cỵa ba thng hiu giai oọn
2019-2021: CP Group, Vissan và Meat Deli,
đāČc thu thêp tĂ giá đāČc công bø cỵa ngy ổu
tiờn cỵa thỏng trờn website cỵa cỏc doanh
nghip v chừn lừc d liu cỏc thỏng cũ ỵ thụng
tin cỵa ba doanh nghip lm c s so sỏnh,
ứi chiếu.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Lý luận về nhu cầu tiêu dùng thịt lợn
an toàn sinh học
3.1.1. Quan điểm về thịt lợn an toàn sinh học
Quan điểm về ATSH trong chën ni lČn
bít đỉu tā nhąng thêp niên 90, khi cỏc nh
khoa hừc cho rỡng sõn xuỗt chởn nuửi lČn
chuyển tĂ quy mơ nhó sang quy mơ lĉn làm
phát sinh nguy cć låy nhiễm vi sinh vêt gây
bệnh, ATSH là việc áp dĀng các biện pháp để
giâm thiểu việc xuỗt hin v lõy nhim cỵa vi
sinh vờt gõy bnh (Barceló, 1988). DĆa trên góc
đû tiêu dùng ATSH, Gamble (1997) cho rìng
việc áp dĀng ATSH trong chën ni là cỉn thiết,
nhāng để đâm bâo ATSH cho thðt lČn, việc kiểm
soát ATSH trong quá trình giết mù và chế biến
cÿng tëng tính hiệu q trong việc đâm bâo an
tồn cho ngāĈi tiờu dựng, vỗn an ton sinh
hừc dổn dổn c phát triển mĊ rûng nhìm đâm
bâo thĆc phèm ATSH. Knabel (2004) cho rìng
đâm bâo ATSH cho thĆc phèm là ngën ngĂa sĆ

cø ý làm ôi nhiễm thĆc phèm vĉi các tác nhân
sinh hõc nguy hiểm thông qua giâ mäo hoðc s
dng cỏc chỗt ỷc họi. Trc nhng tỏc họi do
mỗt an toàn sinh hõc thĆc phèm, Yoon & cs.
(2007) cho rìng sù tay quân lý ATSH cho các
đćn vð cung cỗp thc phốm bao gữm cỏc nỷi
dung chớnh v vic s dng húa chỗt v bõo
quõn, ch bin thc phốm, quõn l lao ỷng,
õm bõo c s vờt chỗt, v thông tin liên hệ là
mût công cĀ quán lý hiệu quâ cho việc kiểm soát
cung ăng thĆc phèm ATSH. Để đâm bâo ATSH

519


Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại Việt Nam: Lý luận và thực tiễn

trong thðt lČn, theo Nastasijevic (2021) cỉn phâi
kiểm sốt câ trong q trình giết mù sân phèm,
là giai độn trung gian trāĉc khi sân phèm đāČc
tiêu düng. Do dò, đâm bâo ATSH cho thðt lČn là
sĆ kiểm soát và quân lý về quan tồn sinh hõc
tĂ träi chën ni lČn đến quỏ trỡnh git mự v
cung cỗp cho ngi ngi tiờu dùng. Mût sø quøc
gia trên thế giĉi đã xåy dĆng cỏc quy chuốn
ATSH cỵa mỡnh lm c s kim soỏt ATSH
tht ln trong cỏc khõu khỏc nhau cỵa sõn xuỗt
tht ln nh M, Anh, n ỷ v Trung Quức
(Pray & Pudenz & cs., 2006; Maye & Chan,
2021). Do đò, tht ln ATSH l sõn phốm cỵa

quỏ trỡnh chởn nuửi, giết mù, sć chế, kinh doanh
đâm bâo các tiêu chuèn ATSH ó c xõy
dng. ồy l sõn phốm cỵa chuỳi cung ng õm
bõo vỗn ATSH trong cỏc khõu git mự, s ch
v kinh doanh. Vỗn õm bõo ATSH cổn c
hin din trong ton chuỳi sõn xuỗt v phõn
phứi tht ln.
Tọi Vit Nam, vỗn an ton thc phốm
c dĆa trên nền tâng vën bân pháp luêt về an
toàn thĆc phèm ban hành nëm 2010: “An toàn
thĆc phèm là việc đâm bâo để thĆc phèm khơng
gây häi đến tính mäng và săc khóe con ngāĈi”
(QH, 2010). Theo quan điểm cỵa Nguyn Vởn
Chung & cs. (2017): Tht ln an ton là thðt rõ
ngn gøc, lČn đāČc ni đýng quy đðnh, c
kim dch, kim nh chỗt lng cỵa chi cc thỳ
y trāĉc khi đāa ra thð trāĈng, giết mù tĂ nhąng
con lČn hồn tồn khóe mänh, cơng tác giết mù
và bày bán säch sơ đâm bâo đýng tiêu chn an
tồn”. Điều kiện bâo đâm an toàn thĆc phèm là
nhąng quy chuèn kĐ thuêt và nhąng quy đðnh
khác đøi vĉi thĆc phèm, c s sõn xuỗt, kinh
doanh thc phốm v hoọt ỷng sõn xuỗt, kinh
doanh thc phốm do c quan quõn l nhà nāĉc
có thèm quyền ban hành nhìm mĀc đích bâo
đâm thĆc phèm an tồn đøi vĉi săc kh, tính
mäng con ngāĈi.
Hiện nay, việc đâm bâm ATSH trong chën
nuôi lČn đāČc dĆa trên quy chuèn quy chuèn
träi chën nuöi ATSH (Bû NN&PTNT, 2010) bao

g÷m các tiêu chn: 1 - Vð trí đða điểm, 2 - u
cỉu về chng träi, 3 - u cỉu về con giøng,
4 - Chëm sịc ni dāċng, 5 - Thăc ën chën
nuôi, 6- Vệ sinh thú y, 7 - X lý chỗt thõi v bõo

520

v mửi trng và 8 - Các quy đðnh về quân lĎ”
(Bû NN&PTNT, 2010). Việc kiểm soát thĆc hiện
quy chuèn trên đāČc cĀ thể hóa trong quy trình
thĆc hành chën ni lČn tøt cỵa Vit Nam
(VietGAP) (Bỷ NN&PTNT, 2015). Quy trỡnh
VietGAP ó bự sung nhąng hāĉng dén để tëng
khâ nëng kiểm soát thĆc hành ATSH täi träi
chën ni lČn. Bên cänh đị, Việt Nam cÿng ban
hành tiêu chuèn chën nuöi hąu cć bám sát các
nûi dung tiêu chuèn hąu cć quøc tế Codex 2013. ứi vi vic cỗp giỗy chng nhờn, c s
chởn nuửi ỵ iu kin sụ c cỗp cỏc loọi
chng nhờn nh: chng nhờn c s ỵ iu kin
chởn nuửi, c s v sinh an ton dch bnh, c s
ỵ iu kin v sinh thỳ y, chng nhờn quy
trỡnh sõn xuỗt đāČc áp dĀng (Vietgap,
GlobalGap, hąu cć„) (Tä Vën TāĈng & Đú Kim
Chung, 2019). Đøi vĉi khâu giết mù và kinh
doanh thðt lČn, Việt Nam cò quy đðnh điều kiện
vệ sinh thý y đøi vĉi cć sĊ giết mù lČn đi kđm
vĉi tiêu chn vệ sinh an tồn thĆc phèm (Bû
NN&PTNT, 2010). Quy đðnh về tiêu chuèn thðt
mát đøi vĉi cć sĊ sć chế, chế biến thðt lČn đāČc
ban hành nëm 2018 ó c th húa cỏc tiờu

chuốn v chỗt lng thðt, hàm lāČng kim loäi
nðng, giĉi hän về vi sinh vêt, ký sinh trung gây
bệnh (TCVN, 2018). Tiêu chuèn này đâm bâo
thðt lČn đät đāČc sĆ an toàn về mðt sinh hõc,
hóa hõc... an tồn cho săc khóe con ngāĈi.
Nhìn chung, Việt Nam bāĉc đæu cÿng đã xåy
dĆng nhąng quy đðnh liên quan đến đâm bâo
ATSH để đâm bâo ngu÷n cung thðt lČn ATSH cho
ngāĈi tiêu dùng. DĆa trên cć s cỏc vỗn nờu
trờn, cú th nhờn nh rỡng: Tht ln ATSH l
tht ln c sõn xuỗt t quỏ trình chën ni lČn
ATSH, áp dĀng các biện pháp kĐ thuờt nhỡm
ngởn nga v họn ch s lõy nhim cỵa cỏc tỏc
nhõn sinh hừc xuỗt hin t nhiờn hoc do con
ngāĈi täo ra, gây häi đến con ngāĈi, hoðc hệ sinh
thái và đáp ăng tiêu chuèn QCVN 01 - 14:2010/
BNNPTNT về quy chuèn kĐ thuêt quøc gia về
điều kiện chën nuửi ln ATSH v nhng tiờu
chuốn i kủm, c cỗp giỗy chng nhờn chởn
nuụi ATSH cỵa Bỷ NN&PTNT v cỗp giỗy chng
nhờn v sinh an ton thc phốm hoc cỏc giỗy
chng nhờn ọt cỏc tiờu chuốn tng ng c
cỗp bi các tù chăc Ċ trong nāĉc hoðc quøc tế.


Lê Thanh Hà, Đỗ Quang Giám, Trần Quang Trung

Mût sø c im cỵa tht ln ATSH nh sau:
Tht ln ATSH có thể coi là sân phèm đang
trong giai độn phát triển thð trāĈng, do đị,

phân khúc tiêu thĀ nhó, đû khuếch tán trên thð
trāĈng chāa cao so vĉi thðt lČn truyền thøng
(Khai & cs., 2018). Thðt lČn ATSH trên thð
trāĈng củn ang hon thin cõ v quy trỡnh sõn
xuỗt v chăng nhên để đâm bâo nâng cao các
tiêu chí về ATSH.
Thðt lČn ATSH sơ cị giá cao hćn so vĉi thðt lČn
truyền thøng. Phỉn giá gia tëng này bü đíp mût
phỉn chi phí tëng thêm do ăng dĀng chën ni
ATSH, ngi tiờu dựng chỗp nhờn chi trõ phổn
giỏ tr tởng thờm ny l do hừ chỗp nhờn chi trõ
cho yu tứ ATSH cỵa tht ln (Liu & cs., 2020).
ứi tng tiêu dùng thðt lČn ATSH thāĈng
hāĉng tĉi các hû tiêu dùng có thu nhêp khá trĊ
lên Ċ khu vĆc thành thð đðc biệt là Ċ đư thð lội
đðc biệt và loäi 1 (Nguyễn Tiến Đăc, 2020) do
khâ nëng sïn sàng chi trâ và sĆ quan tâm vĉi
săc khóe và an tồn thĆc phèm Ċ nhịm đøi
tāČng này khá cao (Lê Thanh Hà & cs., 2020).
3.1.2. Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng thịt
lợn an toàn sinh học
Trong lý thuyết về hành vi ngi tiờu dựng,
cỏc quyt nh tiờu dựng xuỗt phỏt tĂ sĆ āa
thích đøi vĉi sân phèm, Ď đðnh tiêu dùng, khâ
nëng sïn sàng chi trâ sân phèm (Schifferstein &
Ophuis, 1998). Quỏ trỡnh ũ củn bao gữm s cõn
nhớc cỵa ngi tiờu dựng v vỗn trỏch nhim
cỏ nhõn trong quyết đðnh tiêu düng nhā măc
giá mà hõ có thể chỗp nhờn v khõ nởng chi trõ
cho sõn phốm ũ. Theo quan điểm marketing

hiện đäi về tiêu dùng, nhu cæu tiêu dùng có thể
đāČc hiểu là “mong muốn của người tiêu dùng có
được những sản phẩm cụ thể, được hậu thuẫn bởi
khả năng sẵn sàng mua chúng” (Kotler, 2002).
Nhu cæu tiờu dỹng, qua ũ, c th hin
qua k vừng cỵa ngāĈi tiêu düng đøi vĉi các sân
phèm và khâ nëng chỗp nhờn chi trõ cho sõn
phốm ũ (Grunert, 2005). Cỏc sân phèm thðt lČn
ATSH trên thð trāĈng chāa đâm bâo c vỗn
ATSH tứi u cho ngi tiờu dỹng, do đị, giá
thð trāĈng sơ khơng phâi là cën că để đánh giá
thð hiếu hay măc đû sïn sàng chi trâ cỵa ngi

tiờu dựng cho thc phốm ATSH (Sundstrửm &
Andersson, 2009). Do đị nhu cỉu tiêu dùng là
giai độn trāĉc quyết đðnh mua bao g÷m Ď đðnh
tiêu dùng và khâ nëng sïn sàng chi trâ cho thðt
lČn ATSH (Liu & cs., 2020).
Nhu cỉu tiêu dùng thðt lČn ATSH khơng chỵ
là tiêu dựng sõn phốm nhỡm nõng cao chỗt
lng thc phốm v săc khóe cho ngāĈi tiêu
düng mà cđn hāĉng đến khuyến khớch sõn xuỗt
chởn nuửi ng dng cụng ngh cao v giõm
thiu xõ thõi chỗt thõi gõy ụ nhim mửi trng
trong chën ni và kiểm sốt dðch bệnh
(Raghavan, 2004). Chính vì vêy, tiêu dùng thðt
lČn ATSH là mût trong sø hoät đûng tiêu dùng
hāĉng tĉi ba mĀc tiêu kòp là đâm bâo an tồn
cho săc khóe, bâo vệ mưi trāĈng và an toàn dðch
bệnh (Hulme, 2020). Xu hāĉng tiêu dùng thðt

lČn ATSH là phù hČp vĉi xu hāĉng tiêu dùng
xanh trên thế giĉi cÿng nhā täi Việt Nam.
Nghiên cău về nhu cổu tiờu dỹng ỏnh giỏ
v cổu tim nởng cỵa th trāĈng đøi vĉi sân
phèm thðt lČn ATSH và hiểu rô hćn về các phân
khúc thð trāĈng khác nhau cÿng nhā c im
nhu cổu tiờu dựng cỵa cỏc nhúm khỏch hng
(Wu & cs., 2019).
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cu
tiờu dựng tht ln an ton sinh hc
c im cỵa ngāĈi tiêu dùng, khâ nëng
tiếp cên và nhên diện cÿng nhā câm nhên về
các ngun tíc chën ni là các nhồn tứ chỵ yu
cú th cú õnh hng ti nhu cổu tiờu dựng tht
ln ATSH.
nh hng cỵa c im ngi tiờu dựng:
Khõo sỏt cỵa Miller & Unnevehr (1999) chợ ra
rỡng ngi tiờu dựng rỗt quan tõm ti vỗn
ngỷ ỷc thĆc phèm tĂ vi sinh vêt gây bệnh trong
thðt lČn, v ồy l vỗn hừ lo lớng nhỗt cho an
tồn thĆc phèm. SĆ quan tâm này liên quan
chðt chơ vĉi nhąng ngāĈi phĀ ną có tró con
trong gia đình và trong nhịm ngāĈi lĉn túi. Do
đðc điểm cá nhån ngāĈi tiêu dùng mà hõ có măc
đû nhu cỉu khác nhau ứi vi tht ln ATSH.
Nhu cổu tiờu dựng cỵa hû gia đình có liên quan
đến đðc điểm về chế đû ën kiêng, hiểu biết về
dinh dāċng và chëm sòc tró nhó ânh hāĊng đến
sĆ tiếp cên thĆc phèm an tồn. ATSH có thể


521


Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại Việt Nam: Lý luận và thực tiễn

kiểm soỏt cỏc vỗn rỵi ro v dch bnh v d
lng chỗt ỷc cú họi, tht ln ATSH cú giỏ trð
đøi vĉi việc kiểm soát chế đû dinh dāċng và an
tồn săc khóe đøi vĉi các gia đình, đðc biệt các
gia đình cị đøi tāČng là ngāĈi già và tró em, là
nhąng đøi tāČng đāČc xem là nhäy câm và dễ
míc các nguy cć về săc khóe (Taiwo, 2004). Do
đị, nhu cỉu đøi vĉi thðt lČn ATSH có thể tëng
trong nhũm ứi tng nhọy cõm ứi vi vỗn
thc phốm bốn nh trú em, ngi gi,
ngi bnh.
nh hng cỵa khõ nëng tiếp cên và nhên
diện: Singh (2009), cho rìng có bứn vỗn liờn
quan ti tiờu dựng thc phốm an tồn đị là sïn
có, khâ nëng tiếp cên, sĆ khâ dng, cỏc rỵi ro.
Nh vờy, vỗn v khõ nởng tiếp cên và nhên
diện sân phèm là mût trong nhąng yếu tø quyết
đðnh tĉi nhu cæu tiêu dùng. Khâ nëng tiếp cên
và tiêu düng đøi vĉi thðt lČn ATSH cÿng tởng
lờn khi s sùn cú v chỗt lng cng nh sứ
lng ọt n nhu cổu cỵa ngi tiờu dựng v
khi ngn cung thðt lČn ATSH khan hiếm thì
khâ nëng tiếp cên cÿng sô bð giĉi hän (Sharma,
2010). Khâ nëng tiếp cên cÿng thể hiện qua khâ
nëng tiêu düng thĆc phèm cỵa hỷ, ũ l khứi

lng hừ cú th sõn xuỗt đāČc, mua đāČc hoðc
nhên đāČc. Chuúi cung ăng, truyền thông, mäng
lāĉi an tồn thĆc phèm, và các chính sách hú trČ
ânh hāĊng tích cĆc vĉi khâ nëng tiếp cên sân
phèm (Nerlich & cs., 2009). Thu nhêp ânh
hāĊng tĉi khâ nëng tiếp cên vì thu nhêp ânh
hāĊng tĉi săc mua và hiu bit cỵa ngi tiờu
dựng õnh hng ti khõ nởng tỡm hiu, ỏnh
giỏ la chừn cỵa ngi tiờu dựng cho thðt lČn
(Haghjou & cs., 2013). Các sân phèm thðt lČn
ATSH trên thð trāĈng chāa thĆc dĆ dễ dàng
nhên diện, điều ny cú th xuỗt phỏt t họn ch
trong vic kim soỏt v cỗp thỵ tc chng nhờn
v s hiu bit cỵa ngi tiờu dỹng ứi vi tht
ln ATSH (Khai & cs., 2018).
nh hng cỵa nguyờn tớc chởn nuửi
ATSH: Nhu cổu tiêu dùng bð ânh hāĊng bĊi sĆ
kč võng đøi vĉi nhąng giá trð thóa dĀng đāČc
mang läi tĂ thðt lČn ATSH nhā tøt cho săc khóe,
kiểm sốt dðch bệnh và bâo vệ mưi trāĈng
(Gefen, 2004). Theo ngun tíc về phân tích
hiệu quâ kinh tế, các chi phí gia tëng cho sõn

522

xuỗt ATSH cổn c bỹ ớp xng ỏng bỡng cỏc
khoõn thu nhờp bự sung cho yu tứ ATSH cỵa
tht ln. SĆ cân bìng này sơ đät đāČc khi ngāĈi
tiêu dùng sïn sàng chi trâ thêm cho việc thĆc
hiện các nguyên tíc ATSH täi trang träi, tuy

nhiên, điều này chỵ có thể thĆc hiện nếu nhā các
nguyên tíc này đät đāČc s k vừng cỵa ngi
tiờu dựng (Aila & cs., 2011; Aila & Oima, 2013).
Thêm vào đị, nhu cỉu tiêu düng cng chu õnh
hng bi s hiu bit cỵa ngi tiờu dỹng ứi
vi tht ln ATSH v s quan tõm cỵa ngi
tiờu dỹng ứi vi vỗn an ton thc phốm, săc
khóe, bâo vệ mưi trāĈng cị tác đûng tích cĆc tĉi
nhu cỉu tiêu düng (Wu & cs., 2019). Do đị, ỏnh
giỏ cỵa ngi tiờu dựng v hiu quõ cỵa cỏc
nguyờn tớc ti cỏc vỗn an ton thc phốm,
sc khúe và bâo vệ mưi trāĈng có thể là yếu tø
tác đûng tĉi việc gia tëng nhu cæu tiêu dùng cho
thðt lČn ATSH.
3.2. Thực tiễn và vai trò nghiên cứu nhu
cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại
Việt Nam
Dāĉi s chợ ọo cỵa Chớnh phỵ, Bỷ
NN&PTNT Vit Nam ang đèy mänh phát triển
chën nuöi theo hāĉng ATSH trên câ nāĉc. Q
trình thĆc hành chën ni chuyển biến rõ nét v
tự chc sõn xuỗt v ng dng khoa hừc cụng ngh
õm bõo ATSH trong sõn xuỗt tht ln (Bõng
1). Trong bøi cânh các chính sách hú trČ chën ni
ATSH, ngn cung thðt lČn ATSH sơ gia tëng, khi
đị, việc tip cờn th trng ngi tiờu dựng sụ l
vỗn ln ứi vi nh sõn xuỗt tht ln ATSH.
Nghiờn cu nhu cỉu tiêu dùng sơ là bāĉc đỉu
trong tiếp cên thð trāĈng đæu ra cho thðt lČn
ATSH, làm cć sĊ cho vic phỏt trin sõn xuỗt.

Mỷt sứ chuỳi sõn xuỗt cung ng tht ln
ATSH in hỡnh nh chuỳi sõn xuỗt tht ln cỵa
cỏc cụng ty CP Group, Dabaco, Meat Deli và
Vissan„ đang bāĉc đæu täo sĆ chuyển biến lĉn
trong sân xuỗt tht ln sang tht ln ATSH. ứi
vi hoọt ỷng câi tiến sân phèm, hiện nay, Meat
Deli đang là doanh nghiệp áp dĀng phát triển
sân phèm thðt mát bâo quân tĂ 7-11 ngày còn
läi các doanh nghiệp khác thĈi gian bâo quân
thðt lČn mânh tĂ 1-2 ngày (Bâng 2).


Lê Thanh Hà, Đỗ Quang Giám, Trần Quang Trung

Bảng 1. Tình hình phát triển chăn ni lợn ATSH tại Việt Nam
Đơn vị tính

2016

2017

2018

Số trang trại chăn ni an tồn sinh học

Trang trại

2.147

2.483


2.502

Tỉ lệ/tổng số trang trại cả nước

%

18,3

24,4

25,6

Số đầu con lợn

Triệu con

2,1

2,8

2,82

Tỉ lệ/tổng số đầu lợn cả nước

%

6,6

9,3


9,9

Số hộ chăn nuôi ATSH

Hộ

29.000

27.710

27.991

Tỉ lệ/tổng số hộ chăn nuôi lợn cả nước

%

10

10

11,1

Tổng đàn

Con

276.250

373.770


Tỉ lệ/tổng đàn cả nước

%

0,9

1

Nguồn: Bộ NN&PTNT (2020).

Bảng 2. Sự tham gia của các doanh nghiệp và chuỗi thịt lợn ATSH
Tiêu chí

Doanh nghiệp
Dabaco Group

CP Group

Meat Deli

Vissan

Tham gia trên
chuỗi giá trị

Tham gia toàn chuỗi

Tham gia toàn chuỗi


Tham gia toàn chuỗi

Chỉ giết mổ và phân
phối

Điều kiện ATSH

Trung bình, lợn sử
dụng thức ăn cơng
nghiệp

Trung bình, lợn sử
dụng thức ăn cơng
nghiệp

Điều kiện ATSH cao nhất. Khơng Trung bình, lợn sử
sử dụng thuốc kháng sinh, hóa
dụng thức ăn cơng
chất tăng trọng trong thức ăn
nghiệp

Cải tiến sản phẩm

Thịt lợn mảnh thường

Thịt lợn mảnh thường

Thịt lợn mát

Thịt lợn mảnh thường


Đóng gói lưu trữ

Thời gian bảo quản
1-2 ngày

Thời gian bảo quản
1-2 ngày

Đóng gói bảo quản 7-11 ngày

Thời gian bảo quản
1-2 ngày

Nguồn: Nguyễn Tiến Đức (2020).

Nhìn chung giá thðt lČn ATSH Ċ măc khá
cao, măc giá cao hćn khoâng 50 đến 70% so vĉi
thðt lČn thöng thāĈng tùy tĂng loäi thðt và tùy
vào tĂng thĈi điểm. Trong giai đoän 2019-2021,
giá thðt lČn ATSH có xu hāĉng tëng và dao đûng
trong không tĂ 80 nghìn đ÷ng/kg đến 280
nghìn đ÷ng/kg. Trong đò, thðt ba rõi và thðt näc
dëm cò giá cao hćn so vĉi nhóm thðt näc vai. Ba
thāćng hiệu chiếm th phổn ln nhỗt v tht ln
ATSH tọi th trng bán ló là CP Group, Meat
Deli và Vissan cÿng cị sĆ dao đûng về giá khác
nhau qua các thĈi điểm.
Thðt ln c xem l thc phốm chớnh trong
dinh dng cỵa ngi Vit Nam. Theo sứ liu

thứng kờ cỵa USDA (2021) trung bình ngāĈi
Việt Nam tiêu thĀ 27,62 kg thðt lČn/nëm. Thðt
lČn chiếm 65% tùng sø lāČng thðt mà ngāĈi tiêu
dùng Việt Nam tiêu thĀ và 62% tùng giá trð tiêu
thĀ (GSO, 2018). Tuy nhiờn, th phổn tiờu th
cỵa tht ln ATSH chỵ chiếm 5%, trong đị 4% là
thðt tāći và chỵ có 1% là thðt mát (Nguyễn Tiến

Đăc, 2019). Khi có măc thu nhêp tëng lên, măc
tiêu thĀ thðt lČn an ton cỵa cỏc hỷ cng cũ xu
hng tởng lờn tāćng ăng, trung bình mût hû có
nhu cỉu tiêu dùng tĂ 1-3kg trong mût tuæn
(Phäm Thð Thu Hà, 2018). Do đị, nghiên cău về
tiêu dùng thðt lČn nói chung và thðt lČn ATSH
nịi riêng địng góp vai trị quan trõng nghiờn
cu tiờu dựng cỵa ngi Vit Nam.
Gổn ồy, nghiờn cu về nhu cỉu tiêu dùng
thðt lČn an tồn đang đāČc nhiều tác giâ quan
tâm (Figuié & cs., 2004; Mergenthaler & cs.,
2009; Nguyen Thi Hao & cs., 2019), nhāng
nghiên cău nhu cæu tiêu dùng cho thðt lČn ATSH
vén chāa thĆc sĆ rừ rng (hay tht ln VietGAP),
quy trỡnh sõn xuỗt ATSH cng vỡ vờy cha c
nhỗn mọnh trong giỏ tr gia tởng cỵa tht ln
trong cỏc nghiờn cu ny. Mỷt vỗn đề nąa về
nghiên cău tiêu dùng thðt lČn täi Việt Nam ũ l
thiu ht s kt nứi gia sõn xuỗt v tiờu dựng,
s ỏnh giỏ cỵa ngi tiờu dỹng ứi vi quy trỡnh
sõn xuỗt, ứi vi quy chuốn chởn nuửi, Do đò,


523


Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại Việt Nam: Lý luận và thực tiễn

quan điểm thðt lČn an tồn cđn khá mć h÷ về s
kt nứi gia sõn xuỗt v tiờu dựng. Khõo sỏt cỵa
Tọ Vởn Tng & ỳ Kim Chung (2019) chợ ra
rỡng ngi tiờu dỹng cha hi lủng vi cỏc vỗn

v chỗt lng, an ton thc phốm cng nh
cỏch nhờn bit các sân phèm an toàn nhā
VietGAP, GlobalGAP. Nhāng nghiên cău cỵa ụng
cha tỡm ra nguyờn nhồn cho vỗn ny.

Hỡnh 1. Giá một số loại sản phẩm thịt lợn ATSH chính giai đoạn 2019-2021

524


Lờ Thanh H, Quang Giỏm, Trn Quang Trung

Vỗn nõng cao chỗt lng tht ln bỡng
vic tỡm hiu thc trọng tham gia cỵa cỏc hỷ ứi
vi chởn nuửi theo tiêu chn ATSH và khuyến
khích mĊ rûng quy mư chën ni theo hāĉng
ATSH tĂ phía trang träi chën ni đāČc đề cêp
đến trong nhiều nghiên cău (Nguyễn Ngõc Xuân
& Nguyễn Hąu Ngoan, 2014b; Nguyễn Vën Phć
& cs., 2018). Phäm Thð Thanh Thõo & cs., (2019)

chợ ra hiu quõ cỵa ATSH v nởng suỗt trong
chởn nuửi ln, nhng cha cờp n vỗn chi
phớ v thu nhờp cỵa hỷ chởn ni khi áp dĀng
quy trình VietGAP. Mût thĆc tế là giá thðt lČn
chën nuöi theo chuúi ATSH läi khöng cao hćn so
vĉi các hû khưng chën ni theo chi này
(Hồng Vÿ Quang, 2018). Điều này đðt ra câu
hói, täi Việt Nam, liệu thðt lČn ATSH đã thêt sĆ
đáp ăng nhu cổu tiờu dựng trờn th trng, quỏ
trỡnh sõn xuỗt ATSH liu ó c ngi tiờu
dựng chỗp nhờn sùn sng chi trâ. Do đị, nghiên
cău về nhu cỉu tiêu dùng là nền tâng cën bân để
đðnh hāĉng và phát triển sân xuỗt phự hp vi
tiờu th sõn phốm nhỡm trỏnh tỡnh trọng tht
ln ATSH sõn xuỗt ra nhng khửng tip cờn v
c chỗp nhờn bi ngi tiờu dựng. Nghiờn cu
nhu cổu tiờu dỹng sõn xuỗt thúa món nhu cổu
cỵa ngi tiờu dỹng, hiu c s thớch cỵa
ngi tiờu dựng và đáp ăng nhąng sĊ thích đị
(Kolter, 2002). SĆ thiết hĀt về nghiên cău nhu
cỉu tiêu dùng có thể dén đến sĆ sai lệch trong
đðnh hāĉng và phát triển sân xuỗt.

4. KT LUN V KIN NGH
Nghiờn cu ó tựng quan nhng vỗn v
lý luờn v thc tin v nghiờn cău nhu cæu tiêu
dùng thðt lČn ATSH täi Việt Nam. V lý luờn,
tht ln ATSH l sõn phốm cỵa chuỳi cung ng
sõn xuỗt v phõn phứi tht ln õm bõo ATSH
và mang läi nhiều lČi ích cho ngāĈi tiêu dùng và

xã hûi. Đåy là sĆ tiêu düng hāĉng tĉi ba mĀc
tiêu kịp đị là an tồn cho săc khóe, an tồn cho
vêt ni và bâo vệ mưi trāĈng. Cùng vĉi đðc
điểm khách hàng, khâ nëng tiếp cên và nhên
diện, các ngun tíc chën ni ATSH cị thể ânh
hāĊng đến nhąng k vừng cỵa ngi tiờu dựng
v sc khúe, mửi trng và dðch bệnh sơ ânh
hāĊng đến nhu cỉu tiêu dùng thðt lČn ATSH.

Chën nuöi lČn ATSH đang đāČc đèy mänh tọi
Vit Nam cựng vi s phỏt trin cỵa cỏc trang
trọi chën ni ATSH. Nghiên cău nhu cỉu tiêu
dùng thðt lČn ATSH có thể đāČc xem nhā nền
tâng cën bân để xõy dng cỏc giõi phỏp v sõn
xuỗt, tiờu th tht lČn ATSH. Chính vì vêy, cỉn
thiết có nhąng nghiên cău thĆc nhiệm về nhu
cæu tiêu dùng thðt lČn ATSH để làm cć sĊ tiếp
cên thð trāĈng đæu ra cho thðt ln ATSH v nh
hng cho sõn xuỗt.

TI LIU THAM KHO
Aila F.O. & Oima D. (2013). Relationship between Bio
security principles and consumer attitudes.
European Scientific Journal August. 9(22): 266-276.
Aila F.O., Oima D., Ochieng I. & Odera O. (2011).
Biosecurity factors informing consumer preferences
for indigenous chicken: A literature review.
Business and Management Review. 1(12): 60-71.
Bộ NN&PTNT (2010). QCVN 01-14:2010/BNNPTNT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại chăn

ni lợn an tồn sinh học.
Bộ NN&PTNT (2010). Quy trình thực hành chăn ni
tốt cho chăn ni lợn tại Việt Nam. Truy cập từ:
/>ngày 10/12/2020.
Bộ NN PTNT (2019) Chăn ni lợn theo hướng an
tồn sinh học phát triển khá nhanh. Truy cập từ:
lon- an- toansinh-hoc- huong- di- ben- vung-356141.html ngày
10/12/2020.
Bộ NN PTNT (2020) Báo cáo chăn nuôi AT H tại
Việt Nam. Truy cập từ: />tin-tuc/nong-nghiep/945226/ca-nuoc-co-hon-2500trang- trai- chan -nuoi- lon-an-toan-sinh-hoc ngày
10/12/2020.
Barceló J. & Marco E. (1998). On-Farm biosecurity. In:
Proceedings of the 15th IPVS Congress.
Birmingham. pp. 5-9.
Figuié M., Bricas N., Thanh V.P.N., Truyen N.D. & De
L'alimentation E.S.E. (2004). Hanoi consumers’
point of view regarding food safety risks: an
approach in terms of social representation.
Vietnam Social Sciences. 3(101): 63-72.
Grunert K.G. (2005). Food quality and safety:
Consumer perception and demand. European
review of agricultural economics. 32(3): 369-391.
Gefen D. (2004). What makes an ERP implementation
relationship worthwhile: linking trust mechanisms
and ERP usefulness. Journal of Management
Information Systems. 21(1): 263-288.

525



Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng thịt lợn an toàn sinh học tại Việt Nam: Lý luận và thực tiễn

Gamble H.R. (1997). Parasites associated with pork
and pork products. Revue Scientifique et
Technique-Office International des Epizooties.
16(2): 496-506.
Haghjou M., Hayati B., Pishbahar E., Mohammad R.R.
& Dashti G. (2013). Factors affecting consumers’
potential willingness to pay for organic food
productions in iran: Case study of tabriz. J. Agr.
Sci. Tech.. 15: 191-202.
Hoàng Vũ Quang (2018) iên ết giữa doanh nghiệp
và cơ sở sản xuất chăn nuôi trong liên ết và tiêu
thụ thịt lợn tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nơng
nghiệp Việt Nam. 16(3): 282-289.
Hulme P.E. (2020). One Biosecurity: a unified concept
to integrate human, animal, plant, and
environmental health. Emerging Topics in Life
Sciences. 4(5). 539-549.
Khai H.V., Duyen T.T.T. & Xuan H.T.D. (2018). The
Demand of Urban Consumers for Safe Pork in the
Vietnamese Mekong Delta. Journal of Social and
Development Sciences. 9(3): 47-54.
Knabel S.J. (2004). Food biosecurity in the United
States. Microbiology Australia. 25(3): 10-16.
Liu R., Gao Z., Snell H.A. & Ma H. (2020). Food
safety concerns and consumer preferences for food
safety attributes: Evidence from China. Food
Control. 112: 107-157.
ê Thanh Hà Đỗ Quang Giám & Trần Quang Trung

(2020) Ước lượng khả năng chấp nhận giá cho thịt
lợn an toàn của người tiêu dùng trên địa bàn huyện
Gia Lâm. Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt
Nam. 19(9): 1229-1240.
Mergenthaler M., Weinberger K. & Qaim M. (2009).
Consumer valuation of food quality and food
safety attributes in Vietnam. Review of
Agricultural Economics. 31(2): 266-283.
Maye D. & Chan K. (2021). National Biosecurity
Regimes: Plant and animal biopolitics in the UK
and China. In: Routledge Handbook of Biosecurity
and Invasive Species. Routledge. pp. 243-260.
Miller G.Y. & Unnevehr L. (2019). Is there consumer
demand for certified safer pork?.Economic and
Polycies. ISECSP: 226-228.Nastasijevic, I.,
Mitrovic, R., & Jankovic, S. (2021). Biosensors for
animal health and meat safety monitoring: farm-toslaughterhouse continuum. In IOP Conference
Series: Earth and Environmental Science.
854(1): 012063.
Nguyễn Văn Phơ Phạm Văn Hùng & Nguyễn Thị Thu
Huyền (2018). Thực trạng chăn ni lợn theo
hướng an tồn thực phẩm tại huyện ương Tài
tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp
Việt Nam. 16(10): 924-932.
Nguyễn Ngọc Xuân & Nguyễn Hữu Ngoan (2014a).
Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn tập trung theo

526

hướng thực hành nơng nghiệp tốt (VIETGAP). Tạp

chí Khoa học và Phát triển. 12(6): 906-912.
Nguyễn Ngọc Xuân & Nguyễn Hữu Ngoan (2014b).
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp
dụng tiêu chuẩn chăn nuôi lợn theo hướng thực
hành nông nghiệp tốt VIETGAP ở thành phố
Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
12(5): 779-786.
Nguyen Thi Hao, Nguyen Quoc Chinh, Kabango A.N.
& Pham Tien Dat (2019). Vietnamese consumers’
willingness to pay for safe pork in Hanoi. Journal
of International Food & Agribusiness Marketing.
31(4): 378-399.
Nguyen Thu Ha, Le Trung Hieu & Vu Tra My (2019).
The impact of ecolabels on consumers’ attitude and
green purchase intention for agricultural products a
theoretical approach. VNU Journal of Science:
Economics and Business. 35(3): 52-61.
Nguyễn Văn Chung Nguyễn Tiến Dũng Hoàng Dũng
Hà & Trần Thị Thanh Tâm. (2017). Khả năng tiếp
cận thịt lợn an toàn của người tiêu dùng thành phố
Huế. Tạp chí khoa học Đại học Huế: Nơng nghiệp
và Phát triển nông thôn. 126(3B): 53-62.
Nguyễn Tiến Đức (2019). Báo cáo ngành thịt lợn 2019.
Trung tâm Phân tích thị trường. Sàn giao dịch
chứng
khoản
Vndirect.
Truy cập
từ:
/>L_BCNiemYet_20191029.pdf ngày 10/12/2021.

Nguyễn Tiến Đức (2020) Báo cáo ngành thịt lợn 2019
2020 Trung tâm Phân tích thị trường àn giao
dịch chứng hoản Vndirect Truy cập từ:
/>L_BCPT_20200428.pdf ngày 10/12/2020.
Nerlich B., Brown B. & Crawford P. (2009). Health,
hygiene and biosecurity: tribal knowledge claims
in the UK poultry industry. Health, Risk and
Society. Autumn. pp. 561-577.
Phạm Thị Ngọc, Nguyễn Tiến Thành, Trần Thị Hạnh &
Nguyễn Việt Hùng (2013). Tỷ lệ nhiễm Salmonella
trên lợn tại một số trang trại và lị mổ thuộc các
tỉnh phía Bắc Việt Nam. Tạp chí Y học dự phịng.
23(4): 59-69.
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch, & Phan
im Đăng (2018) Vệ sinh an toàn thực phẩm
trong hệ thống phân phối thịt lợn tại tỉnh Lâm
Đồng. Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam.
16(1): 9-17.
Phạm Thị Thu Hà (2018). Hành vi tiêu dùng thịt lợn an
tồn của cư dân đơ thị (Nghiên cứu trường hợp tại
hu đô thị Đặng Xá và hu đô thị Ecopark). Học
viện Khoa học xã hội. 100tr.
Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Xuân Trạch & Phan
im Đăng (2019) Ảnh hưởng của áp dụng
VietGAP trong chăn nuôi nông hộ đến năng suất
chăn ni lợn. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại
học Thái Nguyên. tr. 149-152.


Lê Thanh Hà, Đỗ Quang Giám, Trần Quang Trung


Pudenz C.C., Schulz L.L. & Tonsor G.T. (2019).
Adoption of secure pork supply plan biosecurity by
US Swine producers. Frontiers in veterinary
science. 6(146): 1-14.
Pray C.E., Huang J., Hu R., Wang Q., Ramaswami B.
& Bengali P. (2006). Benefits and costs of
biosafety regulation in India and China.
In Regulating
agricultural
biotechnology:
Economics and policy. Springer, Boston, MA.
22: 481-508.
Quốc hội (2010). Luật số 55/2010/QH12. Luật an toàn
thực phẩm của Quốc hội.
Raghavan V. (2004). Towards management of food
safety. 11th International for Tropical Veterinary
Medicine & 16th Veterinary Association Malaysia
Congress, 23-27 August 2004, Sunway Pyramid
Convention Centre, Petaling Jaya, Malaysia.
pp. 21-26.
Singh R.B. (2009). Biosecurity for food security.
Souvenir–India-Africa Cooperation for Sustainable
Food Security. The National Commission on
Farmers, 2006, for the South Asian Conference,
2008 and a Memorial Lecture. 32p.
Sundström K. & Andersson H. (2009). Swedish
consumers willingness to pay for food safety: A
contingent valuation study on salmonella risk.
Agrifood economic center. 49p.

Schifferstein H.N.J. & Ophuis P.A.M.O. (1998).
Health-related determinants of organic food
consumption in the Netherlands. Food quality and
preference. 9(3): 119-133.
Sharma B. (2010). Poultry production, management
and bio-security measures. Journal of Agriculture
and Environment. 11: 120-125.

Tạ Văn Tường
Đỗ Kim Chung (2019). Giải pháp
cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị
sản phẩm thịt lợn tại Hà Nội. Tạp chí Khoa học
Nơng nghiệp Việt Nam. 17(3): 256-269.
Trần Quang Dũng (2020) Ảnh hưởng của dịch tả heo
châu Phi đến hoạt động chăn nuôi của nơng hộ tại
huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam. 18(10): 828-838.
Trần Quốc Vĩ ê Thanh Hiền & Hồ Thị Kim Hoa.
(2016) Đánh giá thực trạng chăn ni an tồn sinh
học tại một số trại ni heo Đại học thành phố Hồ
Chí Minh tr. 1-12.
Trewin R. (2001). The Economics of Regulated
Changes to the Australian Egg Industry, 44th
Annual Conference of the Australian Agricultural
and Resources Economics Society Adelaide, South
Australia.
Tổng cục Thống kê Việt Nam (2018). Thống kê tiêu
dùng người Việt.
UBND tỉnh Hưng Yên (2020) Quyết định về việc phê
duyệt đề án chăn ni an tồn sinh học chăn ni

Vietgap đảm bảo an tồn dịch bệnh, an tồn tgực
phẩm và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025
và định hướng 2030.
USDA (2021). Livestock and Poutry: World market
and Trade. United States Department of
Agriculture, Foreign Agricultural Service. 18p.
Wu X., Hu B. & Xiong J. (2020). Understanding
heterogeneous consumer preferences in Chinese
milk markets: A latent class approach. Journal of
Agricultural Economics. 71(1): 184-198.
Yoon E. & Shanklin C.W. (2007). Implementation of
food biosecurity management plan against food
terrorism in on-site foodservice operations. Journal
of Hospitality & Tourism Research. 31(2): 224-240.

527



×