Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.04 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 23



Câu 1: (2 điểm)
- Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư
d
r
SV
V
P


+ T
SV
: Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư
+
r
P
:Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐT mang lại
trong suốt thời gian đầu tư
n
P
P


n
t
rt
r



1

+
d
V
: Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án đầu tư
n
V
V
n
t
dt
d



1

- Đánh giá và lựa chọn dự án
+ Đối với các dự án độc lập: Nếu T
SV
>0 đều có thể được lựa chọn
+ Đối với các dự án loại trừ nhau: dự án nào có T

SV
cao hơn sẽ là dự án tốt
hơn.
* Ưu nhược điểm của phương pháp
+ ưu điểm: Đơn giản, đễ tính toán
+ Nhược điểm: chưa tính đến các thời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận
trong tương lai của mỗi dự án.
Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch.
Xác định số lượng sản phẩm kết dư năm báo cáo chuyển sang đầu năm kế hoạch.
(0.25 điểm)
Q
1đkA
= Q
0ckA
= Q
0đnA
+ Q
0sxA
- Q
0ttA
= 1.500 + (75.000 + 25.000) – (74.500 + 26.000) = 1.000 sp
Q
1đkB
= Q
0cnB
= Q
0đnB
+ Q
0sxB

- Q
0ttB
= 5.000 +(80.000 +21.000) – (81.000 + 23.000) = 2.000sp
Xác đinh số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch (0.25 điểm)
Sản phẩm A: (75.000 + 25.000) + 5.000 = 105.000 sp
Sản phẩm B: (80.000 +21.000) + 4.000 = 105.000 sp
Xác đinh số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (0.5 điểm)
Q
1ttA
= 1.000 + 85% *105.000 = 90.250 sp
Q
ttB
= 2.000 +85% 105.000 = 91.250 sp
Xác định doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch (1 điểm)
Doanh thu tiêu thụ = Giá bán * số lượng sản phẩm tiêu thụ
Giá bán các sản phẩm năm kế hoạch:
Giá bán năm kế hoạch giảm 5% so với năm báo cáo
Vậy Giá bán năm kế hoạch = 95% giá bán năm báo cáo
Giá bán năm kế hoạch spA= 95% * 100.000 = 95.000 đ/sp
Giá bán năm kế hoạch spB= 95% * 24.000 = 22.800 đ/sp
Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm năm kế hoạch
- Sản phẩm A : 95.000 * 90.250 =8.573.750.000 đ
- Sản phẩm B : 22.800 * 91.250 = 2.080.500.000 đ
Tổng doanh thu tiêu thụ cả hai sản phẩm là: 8.573.750.000 + 2.080.500.000 =
10.654.250.000 đ
2. Xác định lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hoá
Xác định giá thành sản xuất năm kế hoạch của các sản phẩm (0.25 điểm)
Giá thành sản xuất đơn vị sp A= 85% * 95.000 đ/sp = 80.750 sp
Giá thành sản xuất đơn vị spB= 85% * 22.800 = 19.380 đ/sp
Xác định giá thành sản xuất năm báo cáo của các sản phẩm (0.25 điểm)

Giá thành sản xuất đơn vị sp A= 85% * 100.000 đ/sp = 85.000 sp
Giá thành sản xuất đơn vị spB= 85% * 24.000 = 20.400 đ/sp
Xác định tổng giá thành sản xuất của số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch các
sản phẩm A, B (0.5 điểm)
Giá thành sản xuất sp A= 85.000 * 1.000 + 80.750 * (90.250 – 1.000) =
7.291.937.500 đ
Giá thành sản xuất spB= 20.400 * 2.000 + 19.380 * (91.250 – 2.000) =
1.770.465.000 đ
Tổng giá thành sản phẩm A, B = 7.291.937.500 + 1.770.465.000 = 9.062.402.500đ
LN = 10.654.250.000 - 9.062.402.500 = 1.591.847.500đ
3. Xác định số thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch (1 điểm)
Xác định số thuế GTGT đầu ra = 10%* 10.654.250.000 = 1.065.425.000 đ
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT được khấu trừ
= 1.065.425.000 – 876.625.000 = 188.800.000 đ
4. Tính hiệu suất luân chuyển VLĐ và số VLĐ tiết kiệm năm kế hoạch (1đ)
- Hiệu suất luân chuyển VLĐ (0.5 điểm)
+ Số lần luân chuyển VLĐ
L = M/Vbq = 10.650.250.000/2.073.250.000 = 5,14 vòng/năm
+ Số ngày luân chuyển VLĐ
K = 360/L = 360/5.14 = 70 ngày/vòng
- Số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn
V
tktgđ
= M
1
/360 (k
1
– k
0
) = 10.650.250.000/360 * (70 - 90) = 591.680.555 đ

×