Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

đáp án đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (38)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.02 KB, 2 trang )



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 38
Câu 1: (2 điểm)
Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH1 là:
PV
1
=
%)131(
%20000.100

x
+
2
%)131(
%30000.100

x
+
3
%)131(
%50000.100

x


= 17.699+23.494+34.653 = 75.846
Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH2 là:
PV
2
=

 %)131(
%25000.100 x
2
%)131(
%25000.100

x
+
3
%)131(
%25000.100

x
+
4
%)131(
%25000.100

x
=
22.124+19.579+17.326+15.333 = 74.362
Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH3 là:
PV
3

= 100.000x 20% +
%)131(
%20000.100

x
+
2
%)131(
%20000.100

x
+
3
%)131(
%20000.100

x
+
4
%)131(
%20000.100

x
=
20.000+17.699+15.663+13.861+12.266= 79.489
Giá trị hiện tại của khoản tiền phải trả nếu chấp nhận ĐCH4 là:
PV
4
= 85.000
Vậy công ty X nên chấp nhận đơn chào hàng thứ 2

Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm)
- Áp dụng công thức V
nc
= V
0bq
* M
1
/M
0
(1 + t%)
+ V
0bq
= (1.000 + 1.200 + 1.300 +1.500 )/4 = 1.250 trđ (0,25 điểm)
+ M
0
= (Doanh thu tiêu thụ 3 quí - thuế GTGT phải nộp 3 quí) + (Doanh thu tiêu thụ
quí 4 - thuế GTGT phải nộp quí 4) = (3.450 - 950) + (1.650-550) = 3.600 trđ (0,25
điểm)
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch = (3.450 + 1650) * 1,55 = 7.905 trđ
(0,25 điểm)
M
1
= 7.905 – 1380 = 6.525 trđ (0,25 điểm)
t% = (K
1
– K
0
)/K
0


K
0
= (360*V
0bq )
/M
0
= (360 * 1.250) / 3.600 = 125 ngày
K
1
= 125 -15 = 110 ngày
t% = ( 110- 125)/125 = - 0,12 (0,25 điểm)
Vậy V
nc
= 1250 * (6525/3600) * (1-0,12) = 1.993,75 trđ (0,25 điểm)
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ
luân chuyển vốn lưu động (1 điểm)
L
bc
= M
0
/V
0bq
= 3600/1250 = 2,88 vòng
L
kh
= M
1
/V
1bq

= 6525/1993,75 = 3,27 vòng
K
bc
= 360/2,88 = 125 ngày
K
kh
= 360/3,27 = 110 ngày
Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 15 ngày so năm
báo cáo, vòng quay vốn lưu động tăng từ 2,88 vòng lên 3,27 vòng, chứng tỏ DN đã sử
dụng hiệu quả vốn lưu động hiện có.
3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm)
V
tktgđ
= M
1
/360 (K
1
– K
0)
= 6525/360(110-125) = - 271,875 trđ
Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 271,875 trđ
4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm)
- Lợi nhuận năm kế hoạch = 28% doanh thu thuần năm kế hoạch = 0,28 *M
1
= 0,28 *
6525 = 1827 trđ (0,25 điểm)
- Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 1827 = 456,75 trđ (0,25 điểm)
- Lợi nhuận sau thuế = 1827 – 456,75 = 1.370,25 trđ (0,25điểm)
- Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - số khấu hao luỹ kế đầu kỳ
= (5600 + 650 -400) – 1.780 = 5.850 -1780 = 4.070 trđ (0,25 điểm)

- Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ - số khấu hao luỹ kế cuối kỳ
+ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 5.850 +500 -550 = 5.800 trđ (0,25 điểm)
+ Số khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 1.780 +180 – (550 * 0,6) = 1.630 (0,5 điểm)
Vốn cố định cuối kỳ = 5.800 – 1.630 = 4.170 trđ (0,25 điểm)
- Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 =( 4.070 + 4.170)/2 =
4.120 trđ (0,25 điểm)
Vậy tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch = Lợi nhuận trước (sau) thuế/Số dư
bình quân vốn sản xuất = 1.370,25/(4.120 + 1.993,75) = 22,4 %. (0,5 điểm)

×