Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - th (39)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.68 KB, 3 trang )



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 39
Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động (0,5 điểm)
- Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các
tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một
lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu
kỳ kinh doanh.
- Đặc điểm:
+ Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
2. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động. (0,5 điểm)
Vốn cố định Vốn lưu động
Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận
của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố
định
Vốn lưu động của doanh nghiệp là bộ
phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản
lưu động
Vốn cố định trong quá trình chu chuyển


không thay đổi hình thái biểu hiện
Vốn lưu động trong quá trình chu
chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện
Vốn cố định dịch chuyển từng phần vào
giá trị sản phẩm mới được sáng tạo ra
trong kỳ và được thu hồi giá trị từng phần
sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và được hoàn lại toàn
bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu
chuyển
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần
hoàn sau một chu kỳ kinh doanh
3. Tính bài tập (1 điểm)
- Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm (0,75 điểm)

110

130

2
+ 115 + 120 + 125 +
2

Vo
bq
=
4


= 120 triệu

- Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N:
K =
120
3
360

ngày (0,25 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
Tính giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B, C kỳ kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất năm KH: (0,25 điểm)
+ SP A = (80 + 180 -40) * 1,3 = 286SP
+ SP B = ( 100 + 210 -50) * 1,3 = 338SP
+ SP C = (90 + 190 – 30) * 1,2 = 300 SP
2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1đơn vị SP: (0,5 điểm)
+ SP A = (7500*16) +(9500*14) +(5300*8) +(15000*12) = 475.400 đ
+ SP B = (9500*16) +(7500*19) +(5300*11) +(15000*14) = 562.800 đ
+ SP C = (7500 * 17) + (9500 * 15) + (5300 * 10) + (15000 * 11) = 488.000đ
3. Mức tiêu hao lao động cho toàn bộ SP: (0,25 điểm)
+ SP A = (15.000x12) * 286 = 51.480.000đ
+ SP B = (15.000x14) * 338 = 70.980.000đ
+ SP C = (15.000x11) * 300 = 49.500.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 23%: (0,25 điểm)
+ SP A = 51.480.000 x 23% = 11.840.400đ
+ SP B = 70.980.000 x 23% = 16.325.400đ
+ SPC = 49.500.000 x 23% = 11.385.000đ
5. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính cho 1 đơn vị sản phẩm: (0,25 điểm)
+ SP A = 11.840.400 : 286 = 41.400đ

+ SP B = 16.325.400 : 338 = 48.300đ
+ SP C = 11.385.000 : 300 = 37.950đ
6. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân SX (1 điểm)
+ Hệ số phân bổ = 124.570.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) =
124.570.000/171.960.000
+ SP A = 124.570.000/171.960.000 * 51.480.000 = 37.292.763 đ
+ SP B = 124.570.000/171.960.000 * 70.980.000 = 51.418.810 đ
+ SP C = 124.570.000 – 37.292.763 – 51.418.810 = 35.858.427 đ
7. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm)
+ SP A = 37.292.763/286 = 130.394 đ
+ SP B = 51.418.810 /338 = 152.127 đ
+ SP C = 35.858.427 /300 = 119.528 đ
8. Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương công nhân SX (1 điểm)
+ Hệ số phân bổ = 109.850.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) =
109.850.000/171.960.000
+ SP A = 109.850.000/171.960.000* 51.480.000 = 32.886.008 đ
+ SP B = 109.850.000/171.960.000 * 70.980.000 = 45.342.830 đ
+ SP C = 109.850.000 – 32.886.008 – 45.342.830 = 31.621.162 đ
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 đơn vị SP là: (0,25 điểm)
+ SP A = 32.886.008/286 = 114.986 đ
+ SP B = 45.342.830/338 = 134.150 đ
+ SP C = 31.621.162 /300 = 105.404 đ
10. Giá thành sản xuất 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm)
+ SP A = 475.400 + 41.400 + 130.394 = 647.194đ
+ SP B = 562.800 + 48.300 + 152.127 = 763.227đ
+ SP C = 488.000 + 37.950 + 119.528 = 645.478đ
11. Giá thành toàn bộ 1 đơn vị sản phẩm: (0,5 điểm)
+ SP A = 647.194 + 114.986 + 35.000 = 797.180đ
+ SP B = 763.227 + 134.150 + 35.000 = 932.377đ
+ SP C = 645.478 + 105.404 + 35.000 = 785.882đ



×