nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2008 19
ThS. Nguyễn Hằng Hà *
uyn ỡnh cụng l mt trong nhng
quyn c bn ca ngi lao ng,
nc ta, ngay sau Cỏch mng thỏng Tỏm
thnh cụng, Ch tch H Chớ Minh ó kớ Sc
lnh s 29/SL trong ú cú ghi nhn quyn
ỡnh cụng ca ngi lao ng. Tuy nhiờn,
trong c ch qun lớ kinh t tp trung bao
cp, ngi lao ng c phỏt huy quyn
lm ch mt cỏch ti a nờn quyn ỡnh
cụng ca h ó khụng c s dng. Trờn
thc t nc ta, cho n nm 1986 ngi
lao ng cng cha ln no phi s dng ti
quyn ny.
T nm 1986, ng ta ra c ch qun
lớ nn kinh t theo hng th trng, nm
1992, Hin phỏp thi kỡ i mi ra i, nn
kinh t th trng c cng c. Cỏc quan h
lao ng khụng mang tớnh hnh chớnh nh
trc m ó mang mu sc ca cỏc quan h
kinh t th trng, cú s u tranh v li ớch
gia cỏc bờn trong quan h lao ng. Cỏc
tranh chp lao ng, c bit l tranh chp
lao ng tp th xy ra ngy cng nhiu. Do
c ch gii quyt tranh chp phc tp, khụng
hiu qu v mt nhiu thi gian nờn trong
nhiu trng hp ngi lao ng phi dựng
n bin phỏp cui cựng, ú l ỡnh cụng. T
nm 1989, cỏc cuc ỡnh cụng ó liờn tip
din ra ti cỏc doanh nghip, cỏc khu cụng
nghip, khu ch xut trờn khp c nc.
Thi gian ny, cỏc quy phm phỏp lut iu
chnh quan h lao ng núi chung v ỡnh
cụng núi riờng cũn ang trong quỏ trỡnh hỡnh
thnh nờn cỏc cuc ỡnh cụng ca ngi lao
ng ch yu din ra mt cỏch t phỏt v
thiu tớnh t chc.
Nm 1994, B lut lao ng u tiờn ca
nc ta c ban hnh, khng nh li quyn
ỡnh cụng ca ngi lao ng, quy nh c
th iu kin, th tc ỡnh cụng. Tuy nhiờn,
sau 10 nm ỏp dng vo gii quyt cỏc cuc
ỡnh cụng thỡ ó bc l nhiu bt cp nh: Tp
th lao ng khụng cú t chc i din hp
phỏp t chc ỡnh cụng do khụng thnh lp
c cụng on hoc ban chp hnh cụng
on lõm thi cỏc doanh nghip hoc thnh
lp c thỡ hot ng yu kộm v l thuc
vo ngi s dng lao ng; cỏc c quan
qun lớ nh nc v lao ng thiu thụng tin,
cha kiờn quyt trong vic x lớ cỏc vi phm
phỏp lut lao ng ca cỏc bờn trong quan h
lao ng; vic xỏc nh cỏc trng hp ỡnh
cụng bt hp phỏp cha hp lớ; thiu hn cỏc
quy nh v bo v ngi s dng lao ng
b thit hi do tp th ngi lao ng t chc
cỏc cuc ỡnh cụng bt hp phỏp
khc phc cỏc thiu sút, bt cp ca
Q
* Ging viờn Hc vin hu cn
nghiên cứu - trao đổi
20 tạp chí luật học số 1/2008
cỏc quy phm phỏp lut lao ng núi chung
v cỏc quy phm trong vic gii quyt ỡnh
cụng núi riờng, Quc hi nc ta khoỏ XI
(2002 - 2007) ó sa i, b sung mt s iu
ca B lut lao ng vo cỏc nm 2002, 2006
v 2007. Vn ỡnh cụng, gii quyt ỡnh
cụng v bo v quyn, li ớch hp phỏp ca
ngi s dng lao ng c tp trung sa
i, b sung nhiu v rừ nột thnh mt mc
ln (Mc IV - Chng XIV B lut lao ng)
gm 24 iu, gúp phn m bo s cụng
bng, bỡnh ng cho ngi s dng lao ng
v ngi lao ng trong quan h lao ng.
Vy tỡm hiu v ỡnh cụng bt hp
phỏp vi vn bo v quyn, li ớch hp
phỏp ca ngi s dng lao ng, cn phi
hiu ỡnh cụng l gỡ v th no l ỡnh cụng
bt hp phỏp?
ỡnh cụng c hiu l s ngng vic
tm thi, t nguyn v cú t chc ca tp th
lao ng gii quyt tranh chp lao ng
tp th (iu 172 BLL).
ỡnh cụng bt hp phỏp l ỡnh cụng ri
vo mt trong cỏc trng hp c quy nh
ti iu 173 B lut lao ng. Cn c vo
yờu cu xem xột tớnh hp phỏp ca cuc ỡnh
cụng do ban chp hnh cụng on c s, i
din tp th lao ng hoc ngi s dng lao
ng, cn c vo 7 trng hp b coi l ỡnh
cụng bt hp phỏp quy nh ti iu 173 B
lut lao ng nm 1994 sa i, b sung
nm 2006, to ỏn nhõn dõn cp tnh ni xy
ra ỡnh cụng s quyt nh mt cuc ỡnh
cụng l hp phỏp hay bt hp phỏp. Quyt
nh ca to ỏn kt lun cuc ỡnh cụng l
bt hp phỏp thỡ phi nờu rừ trng hp bt
hp phỏp ca cuc ỡnh cụng ú. Cỏc trng
hp ỡnh cụng b to ỏn tuyờn l bt hp
phỏp bao gm:
Th nht, ỡnh cụng khụng phỏt sinh t
tranh chp lao ng tp th. Tranh chp lao
ng tp th l tranh chp gia tp th lao
ng vi ngi s dng lao ng v quyn
v li ớch phỏt sinh trong quan h lao ng.
Trong thc t cú mt s tranh chp lao ng
tp th phỏt sinh t tranh chp lao ng cỏ
nhõn, tc l gia cỏ nhõn (hoc mt vi cỏ
nhõn l t) ngi lao ng vi ngi s dng
lao ng nhng do yu th hoc do quỏ bỳc
xỳc, ngi lao ng ó lụi kộo, kớch ng
tp th lao ng vo cuc tranh chp v dn
ti ỡnh cụng. Trng hp ny nu xỏc nh
c nguyờn nhõn ỡnh cụng l t tranh chp
lao ng cỏ nhõn thỡ to ỏn cng cú th tuyờn
l ỡnh cụng bt hp phỏp.
Th hai, ỡnh cụng khụng do nhng ngi
lao ng cựng lm vic trong mt doanh nghip
tin hnh. Vic ỡnh cụng phi do tp th lao
ng hoc mt b phn ca doanh nghip tin
hnh khi cú tranh chp lao ng tp th vi
chớnh ngi s dng lao ng ni h ang
lm vic. Nh vy, ỡnh cụng ch c chp
nhn trong phm vi doanh nghip ng thi
ch nhng ngi lao ng trong mt doanh
nghip nht nh cú tranh chp lao ng tp
th mi cú quyn ỡnh cụng ch ngi thõn
ca h hoc ngi lao ng thuc cỏc doanh
nghip khỏc khụng c t chc ỡnh cụng
i vi doanh nghip ú.
Th ba, khi v tranh chp lao ng tp
th cha c hoc ang c c quan, t
chc gii quyt theo quy nh ca B lut lao
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 1/2008 21
động. Theo quy định của Bộ luật lao động,
trước khi tập thể lao động tiến hành đình công
thì tranh chấp lao động tập thể bắt buộc phải
được giải quyết bởi các cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền do Bộ luật quy định như:
+ Đối với tranh chấp lao động tập thể về
quyền do hội đồng hoà giải lao động cơ sở
hoặc hoà giải viên lao động, chủ tịch uỷ ban
nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh giải quyết;
+ Đối với tranh chấp lao động tập thể về
lợi ích do hội đồng hoà giải lao động cơ sở
hoặc hoà giải viên lao động, hội đồng trọng
tài lao động có thẩm quyền giải quyết.
Khi các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
nói trên chưa giải quyết hoặc đang giải quyết
tranh chấp giữa hai bên thì tập thể lao động
không được tổ chức đình công. Trên thực tế,
người lao động dù nắm được quy định bắt
buộc này nhưng vẫn không tuân thủ. Thông
thường khi cho rằng có sự vi phạm hoặc
tranh chấp về quyền, về lợi ích, tập thể lao
động của doanh nghiệp đã ngay lập tức rời
bỏ vị trí làm việc, tụ tập với số lượng lớn và
đưa ra các yêu cầu, yêu sách đối với người
sử dụng lao động. Các cuộc đình công như
vậy đương nhiên là bất hợp pháp.
Thứ tư, không lấy ý kiến người lao động
về đình công theo quy định tại Điều 174a Bộ
luật lao động hoặc vi phạm các thủ tục quy
định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 174b Bộ
luật lao động. Việc lấy ý kiến tập thể lao
động để tổ chức đình công là rất quan trọng,
thông qua đó, từng người lao động riêng rẽ
sẽ biết được các quyền và lợi ích mà mình bị
vi phạm hoặc cần đòi hỏi để đưa ra quyết
định có tham gia vào đình công hay không.
Mặt khác, nó cũng giúp tập thể lao động phát
huy khả năng đoàn kết, thống nhất được ý
chí trong quá trình đấu tranh đòi hỏi các
quyền và lợi ích hợp pháp, tăng cường tính
hợp pháp và tính tổ chức của cuộc đình
công. Tuy nhiên, hầu hết các cuộc đình công
ở nước ta đều không tuân theo thủ tục này,
có hai khó khăn khi thực hiện việc lấy ý kiến
người lao động, đó là:
+ Người lao động là tổ trưởng, tổ phó tổ
sản xuất trong doanh nghiệp thường là người
được người sử dụng lao động chỉ định chứ
không do tập thể lao động bầu, do vậy có thể
được hưởng rất nhiều quyền và lợi ích từ
phía người sử dụng lao động, rất khó để họ
đưa ra ý kiến đồng ý cuộc đình công;
+ Người lao động với tâm lí sợ mất việc,
mất mọi chế độ nên thường không muốn công
khai bằng văn bản thể hiện sự đồng ý tổ chức,
tham gia đình công mà thường lôi kéo, kích
động nhau bằng lời nói, hành động, thậm chí
đe doạ lẫn nhau để một số lao động dù không
muốn cũng phải tham gia đình công.
Thứ năm, việc tổ chức và lãnh đạo đình
công không tuân theo quy định tại Điều 172a
Bộ luật lao động. Theo khoản 1 Điều 172 Bộ
luật lao động năm 1994, nếu tập thể lao động
không đồng ý với quyết định của hội đồng
trọng tài lao động thì có quyền yêu cầu toà
án nhân dân giải quyết hoặc đình công. Việc
đình công do ban chấp hành công đoàn cơ sở
quyết định sau khi được quá nửa tập thể lao
động tán thành bằng cách bỏ phiếu kín hoặc
lấy chữ kí. Ban chấp hành công đoàn cơ sở
cử đại diện, nhiều nhất là ba người để trao
nghiên cứu - trao đổi
22 tạp chí luật học số 1/2008
bn yờu cu cho ngi s dng lao ng
ng thi gi mt bn thụng bỏo cho c
quan lao ng cp tnh, mt bn thụng bỏo
cho liờn on lao ng cp tnh. Trong bn
yờu cu v bn thụng bỏo phi nờu rừ cỏc
vn bt ng, ni dung yờu cu gii
quyt, kt qu b phiu hoc ly ch kớ tỏn
thnh ỡnh cụng v thi im bt u ỡnh
cụng (khon 2 iu 173 BLL).
Trờn thc t, tp th lao ng cỏc
doanh nghip khụng thnh lp c t chc
cụng on hoc ban chp hnh cụng on
lõm thi thỡ dự cú bu c i din tp th
lao ng t chc v lónh o ỡnh cụng
thỡ cuc ỡnh cụng ca h vn b coi l bt
hp phỏp vỡ theo B lut lao ng nm
1994, ch duy nht cụng on hoc ban
chp hnh cụng on c s ti doanh nghip
mi cú quyn t chc v lónh o ỡnh
cụng. khc phc tỡnh trng trờn, iu
172a B lut lao ng nm 1994 sa i, b
sung nm 2006 quy nh: i vi doanh
nghip cha cú ban chp hnh cụng on
c s thỡ vic t chc v lónh o ỡnh cụng
phi do i din c tp th lao ng c
v vic c ny ó c thụng bỏo vi cụng
on huyn, quyn, th xó, thnh ph thuc
tnh hoc tng ng.
Nh vy, vic quy nh v quyn thnh
lp, gia nhp, hot ng cụng on ca
ngi lao ng theo B lut lao ng (khon
2 iu 7) v theo Lut cụng on (iu 1)
thỡ bt buc doanh nghip cú trờn 10 lao
ng phi thnh lp t chc cụng on hoc
ban chp hnh cụng on lõm thi nhng
vic ny vn cha c thc hin trờn thc
t v cng cha cú ch ti i vi cỏc i
tng cú liờn quan n vic thc thi quy
nh ny (cỏc c quan, t chc cú thm
quyn, ngi s dng lao ng).
Th sỏu, ỡnh cụng c tin hnh ti
doanh nghip khụng thuc danh mc ỡnh
cụng do Chớnh ph quy nh. Tp th lao
ng cỏc doanh nghip khụng c t
chc ỡnh cụng thng l nhng doanh
nghip phc v cụng cng v doanh nghip
thit yu cho nn kinh t quc dõn hoc an
ninh, quc phũng theo danh mc do Chớnh
ph quy nh. Theo quy nh, cỏc c quan
qun lớ nh nc phi nh kỡ t chc nghe ý
kin ca i din tp th lao ng v ngi
s dng lao ng cỏc doanh nghip ny
kp thi giỳp v gii quyt nhng yờu cu
chớnh ỏng ca tp th lao ng. Trong
trng hp cú tranh chp lao ng tp th thỡ
do hi ng trng ti lao ng cp tnh gii
quyt. Nu mt trong hai bờn khụng ng ý
vi quyt nh ca hi ng trng ti lao
ng thỡ cú quyn yờu cu to ỏn nhõn dõn
gii quyt, nu tp th lao ng khụng ng
ý vi quyt nh ca to ỏn cp s thm thỡ
tin hnh khỏng cỏo hoc yờu cu cp cú
thm quyn khỏng ngh ch khụng c t
chc ỡnh cụng. Trờn thc t thỡ cha tng
cú ỡnh cụng cỏc doanh nghip trong danh
sỏch cm ỡnh cụng ca Chớnh ph.
Th by, ỡnh cụng khi ó cú quyt nh
hoón hoc ngng ỡnh cụng. Thm quyn
quyt nh hoón hoc ngng ỡnh cụng thuc
Th tng Chớnh ph trong trng hp xột
thy ỡnh cụng cú nguy c xõm hi nghiờm
trng cho nn kinh t quc dõn, li ớch cụng
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2008 23
cng. Cỏc c quan c Th tng Chớnh
ph giao thi hnh quyt nh hoón, ngng
ỡnh cụng phi bng mi bin phỏp, t giỏo
dc, thuyt phc n cng ch cuc ỡnh
cụng phi hoón hoc ngng li. Tuy nhiờn,
nu cỏc yu t buc cuc ỡnh cụng phi
hoón hoc ngng ú khụng cũn na thỡ tp
th lao ng cú quyn c tip tc ỡnh
cụng hay khụng v ai s quyt nh cho tip
tc tin hnh ỡnh cụng hin vn cha cú
quy nh c th.
Cỏc cuc ỡnh cụng bt hp phỏp thng
li nhng hu qu tiờu cc v kinh t, xó
hi v chớnh tr i vi ngi s dng lao
ng, trong ú cú th l:
+ Cỏc thit hi v kinh t (nh, xng,
mỏy múc thit b b h hng do hnh vi p
phỏ bi s quỏ khớch ca ngi lao ng;
mỏy múc, thit b b h hng bi yu t hoỏ
hc v vt lớ do khụng c s dng trong
thi gian din ra ỡnh cụng bt hp phỏp; chi
phớ o to, tỏi o to ngi lao ng; cỏc
khon thu nhp l ra cú c nhng ó b
mt do ỡnh cụng bt hp phỏp; cỏc khon
pht hp ng v bi thng thit hi cho
bờn th ba);
+ S bt n trong quan h lao ng
(thiu ht lao ng cho dõy chuyn sn xut;
khú khn trong tuyn dng mi, trong b trớ,
s dng lao ng);
+ S bt bỡnh ng gia ngi lao ng
v ngi s dng lao ng v quyn v
ngha v;
+ Tỏi ỡnh cụng, ỡnh cụng bt hp phỏp
gia tng v s lng v quy mụ;
+ Tớnh kh thi ca phỏp lut yu (nht l
cỏc quy nh v gii quyt tranh chp lao
ng tp th, trỡnh t, th tc ỡnh cụng v
bo v quyn, li ớch hp phỏp ca ngi s
dng lao ng) lm cho ngi s dng lao
ng cm thy nh khụng c bo v trong
quan h lao ng.
K t khi B lut lao ng nm 1994 cú
hiu lc n khi c sa i, b sung nm
2006 mi cú quy nh: Nu cuc ỡnh cụng
b to ỏn tuyờn l bt hp phỏp, gõy thit hi
cho ngi s dng lao ng thỡ t chc, cỏ
nhõn tham gia ỡnh cụng phi bi thng
thit hi theo quy nh ca phỏp lut (khon
1 iu 179). Tuy nhiờn, vn thiu cỏc quy
nh v phng thc, th tc kin ũi bi
thng; cỏch xỏc nh thit hi; cỏch thc
bi thng v cỏc ch ti khỏc i vi tp
th lao ng, cụng on hoc ban chp hnh
cụng on lõm thi ó t chc v tin hnh
ỡnh cụng bt hp phỏp Trờn thc t, cha
cú ngi s dng lao ng no khi kin yờu
cu to ỏn buc tp th lao ng phi bi
thng thit hi khi quyn v li ớch hp
phỏp ca mỡnh b xõm phm do b ỡnh cụng
bt hp phỏp.
Nh vy, t thc tin cỏc cuc ỡnh cụng
bt hp phỏp v mt s tn ti, thiu sút ca
phỏp lut, cn cú cỏc quy nh mi iu
chnh mt s vn sau:
Mt l, xỏc nh c th hn cỏch thc
bo v quyn v li ớch hp phỏp ca ngi
s dng lao ng trong cỏc cuc ỡnh cụng
bt hp phỏp. Theo ú, cn quy nh ngi
s dng lao ng cú quyn a yờu cu bi
thng thit hi trong quỏ trỡnh thc hin
quyn yờu cu to ỏn xem xột tớnh hp phỏp
nghiên cứu - trao đổi
24 tạp chí luật học số 1/2008
ca cuc ỡnh cụng. Hai quyn ny cn phi
c quy nh song hnh vi nhau, ngi s
dng lao ng cú th s dng ng thi nu
xột thy cú nguy c thit hi xy ra bi cuc
ỡnh cụng m ngi s dng lao ng cho l
bt hp phỏp. Trong quỏ trỡnh to ỏn th lớ
gii quyt, s cn c vo cỏc quy nh ca
phỏp lut xỏc nh tớnh hp phỏp ca cuc
ỡnh cụng v xỏc nh luụn trỏch nhim ca
tp th lao ng (nu cú), vic ny tit kim
thi gian v th tc i vi to ỏn ng thi
trỏnh cho ngi s dng lao ng phi tham
gia vo vũng t tng t phỏp nhiu ln, khú
khn trong vic ũi bi thng, nu c.
Hai l, cn cú cỏc quy nh c th xỏc
nh thit hi ca ngi s dng lao ng
trong cuc ỡnh cụng bt hp phỏp. Cõu hi
t ra l cú coi cỏc thit hi xy ra trong cuc
ỡnh cụng bt hp phỏp nh cỏc thit hi
trong ch trỏch nhim bi thng thit hi
ngoi hp ng ca lut dõn s khụng? Nu
cú thỡ quỏ rng v nng (bao gm c thit hi
trc tip nh nh xng, mỏy múc thit b,
sn phm b h hng v thit hi giỏn tip
nh thu nhp b mt, b gim sỳt, khon bi
thng cho bờn th ba, uy tớn thng hiu b
nh hng), cũn nu ch tớnh nhng thit
hi trc tip thỡ thit thũi cho ngi s dng
lao ng. Theo tỏc gi, vic tớnh toỏn thit
hi ca ngi s dng lao ng lm c s
cho vic bi thng trong cuc ỡnh cụng
bt hp phỏp thỡ phi tớnh nhng thit hi
trc tip v thit hi giỏn tip.
Ba l, cn cú cỏc quy nh v trỏch
nhim bi thng v c ch m bo ngha
v bi thng ca ngi lao ng t chc v
tham gia ỡnh cụng bt hp phỏp. Ngi lao
ng luụn c xỏc nh l v th yu hn
ngi s dng lao ng c trong quỏ trỡnh
giao kt hp ng lao ng cng nh trong
quỏ trỡnh thc hin hp ng lao ng. Vỡ
th, cỏc c quan nh nc cú thm quyn
trong quỏ trỡnh ban hnh ra cỏc quy nh
iu chnh quan h lao ng thng ly
ngi lao ng lm trung tõm hoch nh
cỏc chớnh sỏch, ch , thm chớ cũn c bit
u ỏi k c khi ngi lao ng cú vi phm
trong quan h lao ng. Trờn c s ca quỏ
trỡnh ton cu hoỏ v hi nhp kinh t quc
t, chỳng ta cn phi chun b i phú vi
cỏc bin ng ln trong quan h lao ng,
c bit l t phớa ngi s dng lao ng
khi h cú kh nng s dng quyn ũi bi
thng do b thit hi trong cỏc cuc ỡnh
cụng bt hp phỏp. Do vy, cỏc c quan nh
nc cú thm quyn cn cú cỏc quy nh c
th v trỏch nhim bi thng thit hi ca
ngi lao ng khi h t chc ỡnh cụng bt
hp phỏp, tng cng tớnh thc thi ca cỏc
quy nh ny.
Mt khỏc, t trc n nay vic tuyn
dng, qun lớ lao ng ti a s cỏc doanh
nghip ngoi quc doanh c thc hin rt
lng lo, n gin, b qua nhiu quy nh
bt buc ca B lut lao ng. Vớ d nh th
tc tuyn dng lao ng s si, n gin,
khụng ũi hi vic cung cp a ch thng
trỳ, tm trỳ v mt s giy t chng minh
nhõn thõn (tr giy chng minh nhõn dõn);
ngi s dng lao ng v ngi lao ng
khụng kớ hp ng lao ng (trong nhng
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2008 25
trng hp bt buc quy nh ti iu 27, 28
B lut lao ng nm 1994 v iu 27, 28 B
lut lao ng nm 1994 sa i, b sung nm
2006) hoc cú kớ kt thỡ khụng theo ỳng mu
hng dn ca cỏc c quan cú thm quyn,
nu cú ỳng mu thỡ cng ghi s si, qua loa;
ngi s dng khụng mua v úng bo
him xó hi cho ngi lao ng dự ó trớch
qu lng ca ngi lao ng; nu cú tranh
chp hoc ỡnh cụng khụng t c yờu
cu, ngi lao ng t ý b vic m khụng
bỏo trc v ngi s dng lao ng cng
khụng th kim soỏt c Tt c cỏc yu
t trờn nh hng khụng nh n quan h lao
ng, chỳng cú th lm phỏt sinh tranh chp
lao ng, cú th lm ny sinh ỡnh cụng bt
hp phỏp. m bo cho quỏ trỡnh qun lớ
lao ng ti doanh nghip ỳng phỏp lut,
va bo m ngi lao ng c quyn
c hng cỏc ch , ngi s dng lao
ng cú th thc hin quyn ũi bi thng
v cú c ch thc thi quyt nh bi thng,
cỏc c quan nh nc cú thm quyn cn quy
nh chi tit mt s ni dung sau:
+ Quy nh chi tit cỏc loi giy t trong
h s ca ngi lao ng trong quỏ trỡnh xin
vic v tuyn dng lao ng, quy nh tớnh
hp phỏp ca cỏc loi giy t ú. Hin nay,
b h s lu hnh trờn thc t ch cú 01 lỏ
n mu cho c xin vic v hc ngh, 02 bn
s yu lớ lch nhng mt s doanh nghip
khụng quan tõm n bn s yu lớ lch m
ch ũi hi n xin vic, chng ch, bng
ngh, giy chng minh nhõn dõn l . Nh
vy, ngi s dng lao ng khụng th kim
soỏt c ni v nhõn thõn ngi lao
ng, h t lm khú mỡnh vỡ khụng th thc
thi quyt nh bi thng c nu b ngi
lao ng gõy thit hi.
+ Quy nh v vic trớch mt phn thu
nhp ca ngi lao ng lp qu bi
thng nu ngi lao ng t chc v ỡnh
cụng bt hp phỏp.
Bn l, phi y mnh cụng tỏc giỏm sỏt
v tr giỳp vic thnh lp t chc cụng on
ti cỏc doanh nghip bt buc phi thnh lp
t chc ny theo Lut cụng on v cỏc vn
bn hng dn thi hnh Lut cụng on. õy
l hot ng m cỏc c quan, t chc cú
thm quyn phi thc hin thng xuyờn,
dt im mi doanh nghip mi c
thnh lp. Thụng qua t chc cụng on,
quyt nh bi thng do to ỏn tuyờn cú
tớnh thc thi cao, quyn v li ớch hp phỏp
ca ngi s dng lao ng cú th c bo
v mt cỏch cú hiu qu, nhanh chúng. ng
thi, tớnh t chc, hp phỏp ca cỏc cuc
ỡnh cụng c bo m, trỏch nhim ca
tp th lao ng c nõng cao.
Cụng on cỏc cp phi tớch cc, thng
xuyờn nm bt s ra i ca cỏc doanh
nghip, c quan, t chc thuc cp mỡnh, a
bn mỡnh qun lớ kp thi b trớ cỏn b
lm cụng tỏc t chc xung doanh nghip h
tr tp th lao ng thnh lp t chc cụng
on. Phi y mnh vai trũ i din cho tp
th lao ng ca t chc cụng on ng
thi vi vic khng nh vai trũ ca t chc
ny l trng hc ch ngha xó hi ca
ngi lao ng./.