Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng thương mại cổ phần(NHTMCP) Quân đội – chi nhánh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.7 KB, 46 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

Chương1: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP QN ĐỢI
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ
phần(NHTMCP) Quân đội – chi nhánh Quảng Ninh
1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội :
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (Military Commercial Join
Stock Bank), tên viết tắt là MB được thành lập năm 1994 theo quyết định
thành lập số 00374/GP – UB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Ngày 4/11/1994, ngân hàng chính thức đi vào hoạt động theo giấy phép
số 0054/NH – GP của Ngân hàng nhà nước Việt Nam với thời gian hoạt động
là 50 năm.
Mục tiêu ban đầu của ngân hàng là đáp ứng nhu cầu về vốn của các
Doanh nghiệp quân đội làm kinh tế. Cùng với quá trình phát triển kinh tế của
đất nước, với đường lối chính sách đúng đắn, Ngân hàng Quân đội đã gặt hái
được nhiều thành công. Ngân hàng không những đã đáp ứng nhu cầu của các
doanh nghiệp Quân Đội mà còn phục vụ hiệu quả tất cả các thành phần kinh
tế, đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của khách hàng nói riêng
và nền kinh tế nói chung.
Từ năm 1994 – 2004, Ngân hàng có trụ sở chính ở 28A Điện Biên Phủ,
quận Ba Đình, Hà Nội. Từ 2005 đến nay, Ngân hàng Quân đội chuyển trụ sở
chính tới số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội, đờng thời một sở giao dịch mới
được thành lập với cùng địa điểm trụ sở chính.
Trong suốt hơn 15 năm vừa qua, Ngân hàng Quân Đội luôn đảm bảo sự
phát triển liên tục và ổn đinh, thể hiện ở một số chỉ tiêu :
- Tổng vốn điều lệ của Ngân hàng đến 31/12/2009 đạt 3820 tỷ đồng
,tăng 420 tỷ đồng so với 3400tỷ đồng năm 2008, và tăng 191 lần so với ngày
đầu thành lập.

ĐàoThị Ngọc Bích


1

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

- Tổng tài sản của Ngân hàng đến gày 31/12/2009 đạt 58.769 tỷ
đồng, tăng 1,33 lần so với 44346tỷ đồng năm 2008. Vượt mức chỉ tiêu đặt
ra 58.500 tỷ đồng : 269 tỷ đồng.
- Tổng vốn huy động đạt 45.128,3 tỷ đồng , tăng 1,24 lần so với năm
2008.
- Tổng dư nợ đạt 22.165,15 tỷ đồng, tăng 1,41 lần so với năm 2008.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2009 là 953,1 tỷ đồng . Vượt chỉ tiêu đặt ra
950 tỷ đồng : 3,1 tỷ đồng
- Mạng lưới Ngân hàng Quân đội liên tục phát triển. Từ một điểm giao
dịch đầu tiên, đến nay ngân hàng đã có hơn 115 chi nhánh và điểm giao dịch
trên toàn quốc, có hơn 800 ngân hàng đại lý trên toàn thế giới. Mạng lưới
ATM và POS tính đến cuối năm 2009 đạt tổng số : 310 máy ATM và 1120
máy POS.
- Đội ngũ nhân viên của Ngân hàng không ngừng lớn mạnh cả về số
lượng và chất lượng. Từ 20 nhân viên ngày đầu mới thành lâp, hiện nay Ngân
hàng đã có hơn 2850 nhân viên với trình độ và tính chun nghiệp ngày càng
cao. Nếu tính các cơng ty trực thuộc thì Ngân hàng có hơn 3000 người.
Trong 15 năm qua, nền kinh tế tài chính Việt Nam đã có những biến đổi
to lớn.Việt Nam có những thời kỳ tăng trưởng mạnh mẽ, đờng thời cũng có
những giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng từ nền kinh tế tài chính quốc tế, mà
đặc biệt phải kể đến cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 và mới
đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008.Trong bối cảnh đó, MB đã
có những bước đi đúng đắn, có những điều chỉnh thích hợp với thị trường. 15

năm qua, MB luôn vững vàng ở top 5 ngân hàng có mức lợi nhuận trước thuế
cao nhất trong hệ thống ngân hàng TMCP tại ViệtNam .
Tính đến cuối năm 2009, so với khối các NHCP có trụ sở chính tại Hà
Nội, thì Ngân hàng Qn đội có thị phần huy động vốn từ thị trường 1 cao
nhất, chiếm 21,54%, cho vay chiếm 15,02% thị phần, vốn điều lệ chiếm
ĐàoThị Ngọc Bích

2

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

16,94%, tổng tài sản chiếm 15,64%. Nếu so với khối NHCP nói chung thì
Ngân hàng Quân đội chiếm 6,9 % vốn huy động từ thị trường 1, chiếm 5,7%
dư nợ. Có được kết quả đáng ghi nhận trên là do Ngân hàng Quân đội đã tập
trung khai thác tốt thế mạnh của mình, tạo dựng vị thế trên thị trường.
Bảng1 : so sánh một số chỉ tiêu các NHTMCP 31/12/2009
Đơn vi : Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
1
Tổng tài sản
2
Vốn huy
3
4

động

Tổng Dư nợ
LN trước

MB
Techcombank
58.769
60.533
45.128,3
47.980
22.165,15
953,1

23.001,4
1.063,2

Habubank
56.856,3
37.767,031

VIB
VP
61.722,83
55.339
48.003,293 42.251,19

18.523.06
680,2

24.008,71 21.525,03
1.273,6

892,6

thuế

ĐàoThị Ngọc Bích

3

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

Mơ hình tổ chức tại hội sở chính :

Đại hội đồng cổ đơng
Hội đờng quản trị

Hội đờng tín dụng

Các uỷ ban cấp cao
Quản lý rủi ro

Phịng kiểm sốt nội bộ

Tổng giám đốc

Quản lý tín dụng
Quản lý thu nợ


Khối quản lý rủi ro
Hỗ trợ kinh doanh

Quản lý hệ thống
Kế hoạch tổng hợp

Khối kinh doanh

Hỗ trợ kinh doanh

Khối Treasury
Thanh tốn quốc tế

Pháp chế

Trung tâm thanh tốn

Truyền thơng

Khối doanh nghiêp
lớn và định chế tài
chính

Hỗ trợ kinh doanh

Kế tốn & tài chính
Cơng nghệ thơng tin
Tổ chức nhân sự

Hành chính & Quản lý

chất lượng

Khối doanh nghiệp
vừa và nhỏ

Hành chính
Khối khách hàng
cá nhân

Trang bị và Quản lý tài sản
Quản lý chất lượng

Chính trị

Khối đầu tư

Contact Center

Văn phịng phía nam

Quản lý và phát
triển mạng lưới
Các chi nhánh
Mạng lưới điện từ
Phát triển mạng lưới

Hình1.Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của MB
ĐàoThị Ngọc Bích

4


NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

2. Khái quát chi nhánh Quảng Ninh:
Để đáp ứng cho sự phát triển vô cùng nhanh chóng của mình, ngân hàng
TMCP Qn Đội liên tục mở rộng các chi nhánh của mình.
Ngày 20 tháng 9 năm 2007 , chi nhánh Quảng Ninh đã được hình thành
là một chi nhánh cấp 1.
Chi nhánh hình thành, phát triển một cách nhanh chóng và đã tạo được
thế đứng vững chắc tại tỉnh Quảng Ninh trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các
ngân hàng thương mại khác cùng khu vực.
Tính đến ngày 32/12/2009 , Toàn chi nhánh có tổng cộng 40 nhân viên :
trong đó có 25 nhân viên làm việc tại chi nhánh và 15 nhân viên làm việc tai 2
phòng giao dịch trực thuộc là : PGD Cẩm Phả và PGD ng Bí.
Chi nhánh Quảng Ninh có được thành công như trên là Nhờ vào năng
lực quản lý hiệu quả ,những chiến lược đúng đắn của ban giám đốc – các cán
bộ quản lý Chi nhánh và sự nỗ lực hết mình của nhân viên các phịng ban tại
chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc.
Trong thời gian tới Chi nhánh Quảng Ninh sẽ tiếp tục nỗ lực cố gắng để
hoàn thành nhiệm vụ mục tiêu được giao. Và góp phần tích cực vào sự phát
triển vững chắc của toàn hệ thống ngân hàng Quân Đội.

ĐàoThị Ngọc Bích

5

NH3B-VĐHMHN



BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

II. Sơ đồ mơ hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Quảng Ninh:
Giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc chi nhánh

Phịng hành chính
nhân sự

Phịng
quan hệ khách
hàng

Phịng kế tốn
dịch vụ

Các phịng giao
dịch trực thuộc

Hình 2. Sơ đồ mơ hình tổ chức MB - chi nhánh Quảng Ninh
Nhiệm vụ ,chức năng của từng phòng ban
Giám đốc chi nhánh
Là người có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh Ngân hàng theo đúng pháp luật Nhà nước, các quy định của ngành,
điều lệ, quy chế, quy định của Tổng giám đốc và các hội đồng cấp cao Ngân
hàng TMCP Quân đội.

- Chỉ đạo triển khai , giám sát việc thực hiện các công văn , quyết định
của cấp trên
- Đại diện cho ngân hàng trong các hợp đồng giao dịch với khách hàng
- Ký phê duyệt các văn bản , chứng từ của chi nhánh
- Chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp lên cấp trên mọi hoạt động của chi
nhánh.

ĐàoThị Ngọc Bích

6

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

- Tập hợp ý kiến đóng góp của khách hàng và các cán bộ nhân viên
trong chi nhánh , thành văn bản báo cáo lên cấp trên để cấp trên xem xét sửa
đổi.
Phó giám đốc chi nhánh
Là người trực tiếp cùng với giám đốc có trách nhiệm quản lý và điều
hành chi nhánh . Thay mặt giám đốc trong các giao dịch cấp phó giám đốc. …
v..v.
Phịng hành chính (gồm 5 nhân viên)
- Quản lý hành chính.
- Xây dựng các kế hoạch và tiêu chí tuyển dụng, trợ giúp các phòng
ban của chi nhánh trong công tác quản lý tuyển dụng cán bộ, nhân viên.
- Triển khai bảng mô tả công việc cho tất cả các vị trí quản lý, nhân
viên và đảm bảo một sự phân định rõ ràng về trách nhiệm và vai trị trong các
bảng mơ tả cơng việc.

- Thực thi các biện pháp kỷ luật đối với các nhân viên có hạnh kiểm
xấu theo tiêu chuẩn đạo đức nhân viên của Ngân hàng Quân đội.
- Triển khai các chính sách phúc lợi cho nhân viên bao gồm: y tế, ngày
phép, ô tơ cơng tác; các chính sách đãi ngộ và khen thưởng theo quy định của
ngân hàng.
- Quản lý việc trả lương hàng tháng cho cán bộ .
- Hàng tháng thông báo nêu cao thành tích của các cá nhân, tập thể .
- Bộ phận IT: xử lý các vướng mắc công nghệ thông tin của chi nhánh.
Phối hợp hỗ trợ các phịng ban cơng tác tổng hợp và báo cáo thơng tin lên
toàn hệ thống .
Phịng kế tốn( gồm 8nhân viên)
- 3Giao dich viên(teller- kế toán giao dich): Tiến hành các giao dịch
thanh toán với khách hàng ,thực hiện kế toán các nghiệp vụ kế toán cơ
bản.Giới thiệu các chương trình khuyến mại của ngân hàng tới khách hàng;
ĐàoThị Ngọc Bích

7

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

tư vấn cho khách hàng 1 cách chính xác đầy đủ nhất về các sản phẩm dịch vụ
của ngân , giúp cho khách hàng lựa chọn sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu
cầu .
- 2Kế toán nội bộ : ( kế toán trưởng và kế toán viên nội bộ )
+ Thực hiện các nghiệp vụ kế toán nội bộ : hạch toán tài sản- ng̀n vốn
của ngân hàng ; hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn ng̀n vốn hoạt động, nghiệp
vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, hạch tốn thu nhập chi phí hoạt động của

ngân hàng..v..v.
+Định kỳ hạch toán sổ sách lập báo cáo kế tốn , báo cáo tài chính trình
lên giám đốc chi nhánh .
-

2 Quỹ: (kế toán ngân quỹ và bộ phận kho quỹ)
+Thực hiện các hoạt động thu chi tiền mặt-vàng-ngoại tệ, quản lý hồ

sơ gốc tài sản bảo đảm , xuất kho hồ sơ gốc tài sản bảo đảm.
+Hạch tốn thu chi tiền mặt.
+1 kiểm sốt viên:
- Có trách nhiệm kiểm tra hoạt động tài chính của chi nhánh: hoạt động
giao dịch thanh toán, hoạt động nhập-xuất tài sản bảo đảm , hoạt động đầu tư
cho vay,….,
+ Kiểm soát việc chấp hành chế độ hạch toán, nghiệp vụ quy trình kế
tốn.
Phịng quan hệ khách hàng(gồm 10 nhân viên )
-Trưởng phịng quan hệ khách hàng
+ Kiểm sốt các điều kiện vay vốn , phê duyệt mức phán quyết trong
quyền hạn
+ Kiểm sốt nội dung các Hợp đờng , văn bản và ký nháy vào cuối các
trang tài liệu tín dụng
+ Kiểm soát các điều kiện vay vốn và phê duyệt giải ngân khoản vay
/phê duyệt lập hạn mức thấu chi trong quyền hạn
ĐàoThị Ngọc Bích

8

NH3B-VĐHMHN



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

+ Cùng với nhân viên quản lý tín dụng chi nhánh thực hiện tái thẩm
định tín dụng theo quy định của MB
+ Thúc đẩy hoạt động tín dụng chi nhánh , quản lý nhân viên phòng
quan hệ khách hàng
+ Định kỳ lập các báo cáo tín dụng trình giám đốc chi nhánh : Báo cáo
tình hình đầu tư kinh doanh bất động sản , báo cáo kinh doanh ngoại tệ , ......
- 1 Quản lý tín dụng
+Thực hiện tái thẩm định tín dụng theo quy định của MB
+ Trên cơ sở quản trị rủi ro tín dụng , đề xuất mức giới hạn cho vay ,
mức lãi suất cho vay trình lên khối quản trị rủi ro hội sở hội sở
+ Thực hiện trích lập dự phịng rủi ro
+ Quản lý cơng tác tín dụng chi nhánh và các phòng giao dịch trực
thuộc
+ Định kỳ lập các báo cáo tín dụng trình trưởng phịng quan hệ khách
hàng ,giám đốc chi nhánh và khối quản trị rủi ro tín dụng hội sở
- 6 Chuyên viên quan hệ khách hàng
+ Duy trì , phát triển khách hàng ,quản lý danh mục khách hàng .
+ Tư vấn các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
+ Hướng dẫn thủ tục - các điều kiện- hồ sơ cho vay, bảo lãnh, L/c
+ Thẩm định khách hàng , định giá tài sản bảo đảm, hoàn thiện hờ sơ
trình giám đốc phê duyệt theo quy trình tín dụng của ngân hàng qn đôi.
+ Tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt và lập thông báo gửi cho khách
hàng về việc chấp nhận hay từ chối cấp tín dụng .
+ Định kỳ thực hiện theo dõi kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng.
+ Quản lý các phát sinh sau cho vay.
- 2 Chuyên viên hỗ trợ quan hệ khách hàng


ĐàoThị Ngọc Bích

9

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

- Phối hợp với chuyên viên quan hệ khách hàng hoặc bên thứ 3 có uy
tín(cơng ty AMC) thực hiện đánh giá tài sản bảo đảm.
- Kiểm tra hồ sơ khách hàng , hỗ trợ chấm điểm tín dụng hoặc chấm
điểm tín dụng theo quy định của MB.
- Tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt và lập thông báo gửi cho khách
hàng về việc chấp nhận hay từ chối cấp tín dụng; các điều kiện cần bổ sung
trong trường hợp chấp thuận cấp tín dụng.
- Soạn thảo các hợp đồng , văn bản theo mẫu của ngân hàng phù hợp
với nội dung đã được phê duyệt; Thực hiện và hoàn tất thủ tục bảo đảm theo
quy định của pháp luật và của MB
- Lập khế ước nhận nợ ( hoặc hạn mức thấu chi) khi nhận được giấy yêu
cầu giải ngân của khách hàng ; trình cấp trên có thẩm quyền ký phê duyệt.
- Trả lại khách hàng văn bản liên quan như: kế ước nhận nợ, Hợp đờng
tín dụng, Lịch trả nợ
- Lưu hờ sơ tín dụng
- Thực hiện các nghiệp vụ của kế toán tiền vay: hạch toán tài sản bảo
đảm theo nội dung phiếu nhập kho và nhập kho bộ hồ sơ gốc tài sản bảo
đảm..; Hạch toán giải ngân , thu nợ theo yêu cầu đối với khách hàng ; Định kỳ
thu gốc , lãi , phí khoản vay theo quy định và ghi chép đầy đủ việc theo dõi số
tiền thực trả gốc , lãi của khách hàng ; Giai đoạn thanh lý hợp đờng thực hiện

thu tất tốn khoản vay.
-Kiểm tra các điều kiện giải ngân , giải ngân khoản vay và lưu hồ sơ giải
ngân theo quy định.
-Thông báo nợ đến hạn , quá hạn cho khách hàng ; Phối hợp với chuyên
viên quan hệ khách hàng thực hiện cơ cấu lại thợi hạn trả nợ , chuyển nợ quá
hạn và xử lý nợ quá hạn theo quy định của MB.

ĐàoThị Ngọc Bích

10

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

- Thơng báo giải chấp tài sản bảo đảm và xoá đăng ký giao dịch bảo
đảm ; Làm thủ tục thanh lý hợp đờng tín dụng và hoàn trả hồ sơ tài sản bảo
đảm cho khách hàng; Lưu trữ hồ sơ khách hàng theo quy định.
Các phịng giao dịch:

Giám đốc phịng giao
dịch

Phịng kế tốn

Phịng quan hệ khách
hàng

Giao dịch viên


Chuyên viên quan
hệ khách hàng

Kiểm soát viên

Chuyên viên hỗ trợ
quan hệ khách hàng

Quỹ

Hình 3: sơ đồ mơ hình tổ chức phịng giao dịch
III.Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng TMCP quân đội- chi nhánh
Quảng Ninh:
Phấn đấu trở thành một chi nhánh cấp 1 hoạt động hiệu quả đem lại lợi
nhuận tối ưu cho ngân hàng.
Đáp ứng nhu cầu về vốn của các Doanh nghiệp quân đội làm kinh tế.
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Bên cạnh đó cịn phục vụ hiệu quả tất cả các thành phần kinh tế, đặc biệt
là ngành than và các ngành hoạt động kinh doanh khác trên địa bàn Quảng
Ninh
Thâm nhập và khai thác hiệu quả các thế mạnh của tỉnh ,như thế mạnh
về ngành than, các ngành phụ trợ cho ngành than, ngành vận tải thuỷ , ngành

ĐàoThị Ngọc Bích

11

NH3B-VĐHMHN



BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

du lịch.
Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định, quy chế, quyết định, quy trình
nghiệp vụ của ngân hàng nhà nước và ngân hàng TMCP Quân đội .
Góp phần xây dựng hình ảnh ngân hàng với 6 giá trị cốt lõi mục tiêu:
Hợp tác - Sáng tạo - Tin cậy - Chăm sóc khách hàng - Hiệu quả.
IV. Những thuận lợi , khó khăn Và Định hướng phát triển của ngân
hàng TMCP Quân đội
1.

Thuận lợi:

Quảng Ninh là địa phương có tiềm lực và tốc độ phát triển kinh tế mạnh,
đa dạng về ngành nghề và là nơi tập trung nhiều các DN trong lĩnh vực khai
thác than, vận tải, đóng tàu, kinh doanh XNK, dịch vụ du lịch, công nghiệp
( xi măng , nhiệt điện, gạch ngói,...).... nên mở ra nhiều cơ hội cho Chi nhánh
phát triển các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Quân đội.
Trong giai đoạn tình hình kinh tế khủng hoảng năm 2008-2009 ,MB vẫn
thực hiện cho vay ra đối với các dự án đầu tư của các khách hàng thuộc TKV
trong giai đoạn này . Chính vì vậy đã góp phần nâng cao được vị thế, cũng
như uy tín của Chi nhánh nói riêng và MB nói chung trên địa bàn Quảng
Ninh.
Công nghệ thông tin được ứng dụng
Đội ngũ cán bộ nhân viên năng động , sáng tạo ; Đoàn kết, nhiệt tình,
u nghề.
Bộ máy quản lý (Giám đốc – phó giám đốc – các trưởng phịng) có
trình độ , năng lực quản lý tốt.
2. Khó khăn:

Ng̀n nhân lực cịn thiếu ở nhiều bộ phận, chưa đáp ứng được nhu cầu
mở rộng phát triển của ngân hàng nói chung và của chi nhánh nói riêng.
Thay đổi mơ hình tổ chức trong toàn hệ thống ít nhiều gây ảnh hưởng
tới hoạt động của chi nhánh
ĐàoThị Ngọc Bích

12

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Ngân hàng đang trong tiến trình cải tổ toàn hệ thống, các cấp , các chính
sách, qút định , quy định, quy trình nghiệp vụ liên tục thay đổi tuy góp phần
rất lớn vào việc cải cách ngân hàng nhưng cũng đem lại khó khăn cho các nhân
viên trong việc thích ứng thực hiên các quy đinh, quyết định mới từ cấp trên..
Sự cạnh tranh giữa các TCTD trên địa bàn, đặc biệt là các TCTD đã
hoạt động lâu năm trên địa bàn (tập trung vào các Ngân hàng TM Quốc doanh
có mức phán quyết cho vay lớn, thủ tục xử lý hồ sơ nhanh, cơ chế cho vay
thơng thống...).
Trong bối cảnh hiện nay, việc cung ứng điện trên địa bàn Quảng Ninh
thường xuyên bị cắt luân phiên cho nên ảnh hưởng nhiều đến chất lượng hoạt
động của Chi nhánh
3. Đinh hướng phát triển trong tương lai:
Phấn đấu trở thành một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả hàng
đầu trong hệ thống ngân hàng TMCP Quân đội, góp phần mạnh mẽ giúp MB
đạt mục tiêu chiến lược giai đoạn 2009-2013 trở thành tập đoàn tài chính ngân
hàng hàng đầu có quy mơ lớn và có tên tuổi .
Tích cực thâm nhập và khai thác thị trường , nâng cao năng lực cạnh

tranh, tăng cường năng lực kiểm soát rủi ro và hiệu quả hoạt động, đóng vai
trị qút định đối với sự tờn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Phát triển thêm ng̀n nhân lực , tích cực cử cán bộ nhân viên chi nhánh
tham gia các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản lý và trình độ nghiệp vụ.
Phát triển dịch vụ bảo lãnh, bao thanh toán, thanh toán quốc tế, ... và các
dịch vụ khác của ngân hàng. Thiết lập danh mục đầu tư ổn định , đa dạng hơn
góp phần đem lại lợi ích tối ưu cho tập đoàn.
Tập trung vào việc giữ vững và khai thác có hiệu quả các thế mạnh của
tỉnh trong các lĩnh vực : ngành than, ngành vận tải thủy-bộ, ngành du lịch ,
ngành xây dựng.
Tạo chỗ đứng trong mảng thị trường cá nhân .
ĐàoThị Ngọc Bích

13

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

Chương 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NINH

Tỷ đờng

I. Hoạt động huy động vớn:

Hình 3 : Biểu đờ tổng vốn huy động

1000

800
743.4

600
400
200
0

438.6

2008

2009

1. Hình thức huy động vớn:
Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội rất đa
dạng, linh hoạt nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng bao gồm
khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
• Tiền gửi thanh tốn: là hình thức khách hàng ( khách hàng cá nhân
hoặc khách hàng doanh nghiệp) mở tài khoản tiền gửi thanh tốn tại ngân
ĐàoThị Ngọc Bích

14

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

hàng nhằm thực hiện các khoản thanh toán trong hoạt động sản xuất kinh

doanh và nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Mọi khách hàng đủ điều kiện theo quy
chế mở tài khoản của ngân hàng Quân đội có nhu cầu sử dụng loại tài khoản
này đều là đối tượng của loại dịch vụ này. Khách hàng có thể mở tài khoản
bằng VND và các loại ngoại tệ khác, và rút tiền trong tài khoản bất kỳ lúc
nào.Tài khoản này được Ngân hàng trả lãi không kỳ hạn , tiền lãi tính theo
phương pháp tích số và trả lãi vào ngày 25 hàng tháng.
• Tiền gửi tiết kiệm :
-Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : là hình thức khách hàng cá nhân mở
tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm tiền và
người gửi tiền được hưởng lãi từ tài khoản này ,tiền gửi có thể được rút bất kỳ
lúc nào . Đối tượng của loại tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn này là các cá
nhân đủ điều kiện theo qui chế mở tài khoản tại ngân hàng Quân đội có nhu
cầ sử dụng loại tài khoản này .Khách hàng có thể mở tài khoản theo VND và
USD . Tài khoản này không sử dụng trực tiếp cho các mục đích thanh tốn
hàng hố dịch vụ , phát hành séc ; nhưng được sử dụng cho các này khi
chuyển số dư sang tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này được ngân
hàng trả lãi không kỳ hạn theo mức áp dụng cho tài khoản này trong từng thời
kỳ; tiền lãi được tính theo phương pháp tích số và trả lãi vào ngày 25 hàng
tháng.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn : là hình thức khách hàng cá nhân mở tài
khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm tiền và người
gửi được hưởng lãi từ tài khoản này , tiền gửi được rút theo kỳ hạn và hình
thức tiết kiệm đã thoản thuận khi gửi tiền.Khách hàng có thể mở tài khoản
theo VND và USD.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có nhiều hình thức và phương
thức trả lãi khác nhau:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ : Áp dụng với các kỳ hạn
gửi: 1tháng, 2tháng, 3 tháng , 6 tháng , 9 tháng, 1năm, 2năm, 3năm, 4 năm,
ĐàoThị Ngọc Bích

15


NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

5năm .Lãi được trả một lần khi đến hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi hàng tháng: Áp dụng với các kỳ
hạn gửi: 3 tháng , 6 tháng , 9 tháng, 1năm, 2năm. Lãi được trả hàng tháng
theo qui định trong từng thời kỳ nhưng cố định vào ngày 25 hàng tháng , lãi
được trả vào tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn .
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước : Áp dụng với các kỳ hạn
gửi: 6 tháng , 9 tháng, 1năm, 2năm Lãi được trả ngay từ khi khách hàng đến
gửi tiền.
+Tiền gửi tiết kiệm lãi suất linh hoạt: là hình thức khún khích khách
hàng có lượng tiền gửi lớn và áp dụng cho các hình thức tiền gửi tiết kiệm kể
trên . Với cùng một thời hạn giống nhau nhưng nếu khách hàng có số tiền gửi
lớn (theo quy định của MB từng thời kỳ) sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn.
+Tiền gửi tiết kiệm tích luỹ : Lãi được trả một lần vào cuối kỳ và được
tính lãi theo từng khoản tiền bổ sung .
+Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc từng phần : Áp dụng với các kỳ
hạn gửi: 3 tháng , 6 tháng , 9 tháng, 1năm, 2năm, 3năm, 4 năm, 5năm . Là
hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng có thể gửi một khoản tiền lúc đầu
với kỳ hạn theo lựa chọn và có thể rút tiền gốc từng phần vào bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ hạn gửi .Lãi được trả trên cơ sở số tiền gốc thực tế còn lại trong
tài khoản tiền gửi tiết kiệm . Số tiền gốc rút từng phần được trả lãi ngay khi
khách hàng rút khoản tiền đó , lãi suất của khoản tiền rút từng phần này tính
bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
+Tiền gửi tiết kiệm theo thời gian thực gửi: Là hình thức tiết kiệm mà
khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào. Lãi được trả

theo lãi suất kỳ hạn thực gửi. Áp dụng với các kỳ hạn gửi: 1tháng, 2 tháng,
……,12tháng.
• Chứng chỉ tiền gửi ghi danh: Là hình thức khách hàng ( có thể là
khách hàng cá nhân hoặc khách hàng doanh nghiệp) mua chứng chỉ tiền gửi
ĐàoThị Ngọc Bích

16

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

ghi danh ( giấy tờ có giá ) do ngân hàng TMCP Quân đội phát hành . Chứng
chỉ tiền gửi ghi danh được ngân hàng huy động với các kỳ hạn phong phú :6
tháng , 9 tháng , 11 tháng. Lãi suất hấp dẫn hơn so với tiết kiệm thông thường
và được điều chỉnh định kỳ tăng theo mức tăng của lãi suất cơ bản do ngân
hàng nhà nước công bố từng thời kỳ . Sau 1 tháng kể từ ngày phát hành .
khách hàng có nhu cầu về vốn MB có thể chiết khấu chứng chỉ tiền. Lãi và
gốc được thanh toán cuối kỳ khi đến hạn.
• Tiền gửi có kỳ hạn : là hình thức các khách hàng doanh nghiệp, các tổ
chức mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng khi doanh nghiệp đã kế hoạch được
việc sử dụng vốn trong tương lai nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn bằng cách
gửi có kỳ hạn để tăng thêm nguồn thu của đơn vị. Đối tượng của loại tài
khoản này là các tổ chức có đủ điều kiện theo qui chế mở tài khoản tại của
ngân hàng Quân đội có nhu cầu sử dụng loại tài khoản này . Khách hàng có
thể mở tài khoản theo VND và các ngoại tệ khác; rút tiền khi kỳ hạn gửi tiền
kết thúc . Tài khoản này khơng sử dụng để phát hành thẻ thanh tốn hoặc phát
hành séc. Ngân hàng trả lãi cho loại tài khoản này giống như các sản phẩm
của khách hàng gửi tiết kiệm.

• Tiền gửi vốn chun dùng: Là hình thức khách hàng là các tổ chức
mở tài khoản tại MB để sử dụng cho mục đích nhất định của khách hàng. Số
tiền gửi vào hoặc chi dùng từ tài khoản do yêu cầu của cơ quan quản lý doanh
nghiệp để thuận tiện theo dõi và quản lý.Tài khoản này được ngân hàng trả lãi
như tiền gửi thanh tốn.


Tiền gửi ký quỹ: Là hình thức các tổ chức , các cá nhân mở tài khoản

tại ngân hàng để theo dõi số tiền của khách hàng ký quỹ tại ngân hàng với các
mục đích như : Khách hàng đề nghị phát hành thư bảo lãnh , đề nghị mở L/C.,
đảm bảo tiền vay,…Tài khoản này được ngân hàng trả lãi thấp hơn so với lãi suất
tiền gửi thanh tốn.

ĐàoThị Ngọc Bích

17

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

• Ngoài ra MB cịn huy động vốn thông qua việc vay trung ương Và bán
các giấy tờ in cho khách hàng: séc, giấy nộp tiền , uỷ nhiêm chi, bảng kê nộp séc.

ĐàoThị Ngọc Bích

18


NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

2. Bảng sớ liệu thể hiện tình hình huy động vớn tại ngân hàng
TMCP Qn đội – chi nhánh Quảng Ninh :
Bảng 2:
Năm

2008
Số món

2009

So sánh 09/08

Tỷ trọng

Số món

Tỷ trọng

Số món

Tỷ trọng

695

37.4%


601

17.8%

Chỉ tiêu
1.Tiền

gửi

tổ

94

9.6%

chức kinh tế
2.Tiền gửi tiết

159

16.3%

309

16.6%

150

0.3%


kiệm
3.Phát hành giấy

2

0.2%

14

0.8%

12

0.6%

tờ có giá
4.Tiền gửi khác

3

0.3%

35

1.9%

32

1.6%


5.Vốn vay,nhận

720

73.6%

803

43.3%

83

(30.3%)

978

100%

1856

100%

878

điều hịa của các
NHTM Việt
Nam
Tổng


ĐàoThị Ngọc Bích

19

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

Bảng 3:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm

2008
Lượng Tỷ trọng

2009
Lượng
Tỷ trọng

So sánh 09/08
Lượng
Tỷ trọng

Chỉ tiêu
I.Huy động từ

115.5

26.3%


533.7

62.4%

418.2

36.1%

khách hành
1.Tiền gửi tổ

42.5

9.7%

272

31.8%

229.5

22.1%

chức kinh tế
2.Tiền gửi tiết

70.9

16.2%


124.6

14.6%

53.7

(1.6%)

kiệm
3.Phát hành

0.0

0.0%

6

0.7%

6

0.7%

giấy tờ có giỏ
4.Tin gi

2.1

0.5%


131.1

15.3%

129

14.8%

thanh toỏn
II.Vụn

322.9

73.7%

321.9

37.6%

(1)

(36.1)%

438.4

100%

855.6


100%

417.2

vay,nhn iu
hũa ca cỏc
NHTM Vit
Nam
Tng

Nhn xột:
Năm 2009, Trc tình hình tài chính trong nớc đang
trong giai đoạn không ổn định và sự cạnh tranh khá mạnh
mẽ giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh

nhng

nguồn vốn huy động của chi nhánh vn không ngừng tăng trởng. Huy động từ khách hàng (gụm tin gi cỏc t chc kinh tế , tiền
gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá và tiền gửi khác ) tính từ thời im
31/12/2008 ờn thi im 31/12/2009 ó tăng lên 533.7 t đồng, tăng
418.2 t đồng tng ứng với tỷ lệ tăng 36.1% so víi thêi

ĐàoThị Ngọc Bích

20

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP


®iĨm 31/12/2008. Trong đó , tiền gửi tổ chức kinh tế tăng mạnh nhất
22.1%, tiếp sau đó là tiền gửi thanh tốn tăng 14.8% và phát hành giấy tờ có
giá tăng 0.7% .
§ång thêi, tû lệ huy động từ khách hàng trên tổng
nguồn đă tăng lên 56.7 % so với tỷ lệ 24.6% tại thời ®iĨm
31/12/2008. MỈc dï møc huy ®éng thêi ®iĨm 31/12/2009 cã
tèc độ tăng cao so với ngày 31/12/2008 nhng do Chi nhánh
mới đi vào hoạt động từ tháng 09/2007 nên tỷ lệ huy động từ
khách hàng trên tổng nguồn huy động của Chi nhánh còn hạn
chế.
Xột bng s liu trờn ta thấy Vốn vay, nhận điều hòa của các NHTM
Việt Nam vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân
hang , cho thấy hoạt động huy động vốn từ khách hang của ngân hang vẫn
chưa thực sự hiệu quả. Tuy nhiên so sánh 2 năm 2008/ 2009 ta thấy tỷ lệ vốn
vay, nhận điều hịa có chiều hướng giảm: cụ thể đã giảm gần 1/2 từ 73.6%
năm 2008 xuống còn 43.3% năm 2009 , thể hiện ngân hang đã tích cực trong
hoạt động tiếp thị, khuyến mại và chăm sóc khách hang nhằm khún khích
khách hang gửi tiền vào ngân hang tăng lượng tiền huy động tù khách hàng và
từng bước tăng tính chủ động về vốn của ngân hang. Đặc biệt hoạt động
marketing cho huy động tiền gửi đã phát huy hiệu quả thể hiện ró bằng Lượng
tiền gửi tổ chức kinh tế tăng 235.8 tỷ đờng , tăng 6.5 lần so với năm 2008.
Chỉ có tiền gửi tiết kiệm là giảm 1.6% , nguyên nhân huy động vốn từ tiền gửi
tiết kiệm từ dân cư giảm do thời điểm 2009 tình hình kinh tế thế giới cũng
như trong nước gặp khủng hoảng , tình trạng thất nghiệp gia tăng , huy động
tiền gửi tiết kiệm giảm là xu hướng chung ở hầu hết các ngân hang thương
mại và MB- chi nhánh Quảng Ninh không phải là ngoại lệ.
Ngoài ra 2009, Ngân hang bắt đầu mở rộng hoạt động huy động vốn
thong qua phát hành giấy tờ có giá, tuy bước đầu cịn hạn chế xong phát hành
ĐàoThị Ngọc Bích


21

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

giấy tờ có giá cũng mang lại kết quả khả quan hứa hẹn trong tương lai sẽ là 1
nguồn huy động vốn thêm cho ngân hang.
Là một chi nhánh còn non trẻ chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các tổ
chức tín dụng , các ngân hang thương mại khác trên địa bàn nên nhìn chung
hoạt động huy động vốn của MB- chi nhánh Quảng Ninh cịn nhiều khó khăn
và hạn chế.
II.Tình hình hoạt động sử dụng vốn:
NH Quân đội- chi nhánh Quảng Ninh sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu về
vốn đa dạng của khách hàng cá nhân và các tổ chức kinh tế với các hình thức
tín dụng và bảo lãnh:
• Đối với tổ chức kinh tế:
- Cho vay ngắn hạn: đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động trong quá
trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như thanh toán tiền hàng, vật
liệu… Với loại tiền vay theo nhu cầu của khách hàng, lãi suất thoả thuận linh
hoạt , thời hạn dưới 12 tháng . Tháng 4/ 2010: lãi suất áp dụng 12%/ năm.
- Cho vay trung - dài hạn: nhằm đáp ứng vốn cho doanh nghiệp đầu tư
trang thiết bị, hiện đại hóa sản xuất… với lãi suất cho vay linh hoạt, thủ tục
nhanh gọn, thời hạn vay 1 đến 5 năm. Và hơn 5 năm với ý kiến phê duyệt của
Tổng giám đốc.
- Cho vay sản xuất: đáp ứng nhu cầu về vốn từ khâu mua nguyên vật
liệu, sản xuất đến khâu tiêu thụ hàng hóa
- Cho vay thương mại: đáp ứng nhu cầu về vốn và dịch vụ để khách

hàng thực hiện kinh doanh với vai trò nhà phân phối
- Cho vay xây dựng: kết hợp với dịch vụ bảo lãnh thỏa mãn nhu cầu về
vốn và dịch vụ của khách hàng trong quá trình dự thầu, thực hiện hợp đờng,
bàn giao cơng trình
- Cho vay ngắn hạn dựa trên khoản phải thu và hàng tờn kho
• Đối với khách hàng cá nhân: Sản phẩm cho vay ngày càng đa dạng và
ĐàoThị Ngọc Bích

22

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

linh hoạt, bao gờm:
- Cho vay tiêu dùng: mua ô tô , xây dựng , sửa chữa nhà ở, mua sắm
căm hộ chung cư,...v..v....
- Cho vay sản xuất kinh doanh: hiện Chi nhánh đã triển khai cho vay
đối với các hộ kinh doanh , các đại lý kinh doanh thương mại và các hộ kinh
doanh tại 1 số trung tâm thương mại và chợ lớn,.....
- Cho vay mua ơ tơ trả góp: tài trợ để khách hàng có thể sở hữu ơ tơ,
với tỷ lệ cho vay tối đa là 60%
- Cho vay du học: tạo điều kiện cho cá nhân phát triển về lâu dài
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá: cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, cổ
phiếu… đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng
- Ngoài ra MB- Chi nhánh Quảng Ninh còn tiến hành cung cấp sản
phẩm Cho vay lương : củ yếu tập trung vào các đơn vị có ký hợp đờng hợp
tác và trả lương qua thẻ với MB thuộc các lĩnh vực : Gíao dục , y tế , Than và
các đơn vị hành chính sự nghiệp khác đóng trên địa bàn .

• Hoạt động bảo lãnh: Ngân hàng cung cấp các sản phẩm bảo lãnh đa
dạng, bao gồm các loại bảo lãnh sau:
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
- Bảo lãnh bảo hành
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm
Sau đây là bảng số liệu thể hiện tình hình sử dụng vớn của MB- chi
nhánh Quảng Ninh

ĐàoThị Ngọc Bích

23

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

Bảng 4:
Năm

2008
Số món Tỷ trọng

2009
Số món Tỷ trọng


So sánh 09/08
Số món Tỷ trọng

Chỉ tiêu
1.Cho vay ngắn 436

60.9%

762

50.7%

326

(10.2)%

hạn
2.Cho vay trung và 272

38%

574

38.2%

302

0.2%

dài hạn

3.Bảo lãnh
4.Khác
Tổng

1.1%
0%
100%

167
0
1503

11.1%
0%
100%

159
0
787

10%
0%

8
0
716

Bảng 5:

Doanh số cấp tín dụng

Đơn vị tính: tỷ đờng

Năm
Lượng

2008
Tỷ trọng

Chỉ tiêu
1.Cho vay ngắn hạn 768.7
2.Cho vay trung và 320.1

70.6%
29.4%

dài hạn
3.Bảo lãnh
4.Khác
Tổng

0.04%
0%
100%

ĐàoThị Ngọc Bích

0.4
0
1089.2


2009
Lượng Tỷ trọng
912.7
276.2
16.9
0
1205.8

24

So sánh 09/08
Lượng
Tỷ trọng

75.7%
22.9%

144
(43.9)

5.1%
(6.5%)

0.01%
0%
100%

16.5
0
116.6


(0.03)
0%

NH3B-VĐHMHN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỞNG HỢP

Bảng 6 : Doanh sớ thu nợ
Đơn vị : tỷ đồng

Lượng

m
Chỉ tiêu
1.Cho vay ngắn

711.1

2008
Tỷ trọng

Lượng

2009
Tỷ trọng

So sánh 09/08
Lượng

Tỷ trọng

95.7%

783.5

92.1%

72.4

(3.6%)

hạn
2.Cho vay trung 31.8

4.3%

67.2

7.9%

35.4

3.6%

và dài hạn
Tổng

100%


850.7

100%

107.8

742.9

Bảng 7 : Dư nợ
Đơn vị : tỷ đồng
2008
Lượng

Năm
Chỉ tiêu
1 .Dư nợ

2009
Tỷ trọng

Lượng

Tỷ trọng

So sánh 09/08
Lượng
Tỷ trọng

92.0


22.8%

221.2

29.8%

129.2

7%

311.3

77.2%

520.3

70.2%

209

(7%)

403.3

100%

741.5

100%


338.2

Cho vay
ngắn hạn
2.Dư nợ
Cho vay
trung và
dài han
Tng

Nhn xột:
Đối với lĩnh vực tín dụng, tuy mới đi vào hoạt động nhng
Chi nhánh đà nhanh chóng đi vào ổn định, phát triển các
sản phẩm cho vay, làm cho doanh số cho vay tăng lên đáng
kể, từ 1089.2 t đồng vào thời điểm 31/12/2008 lên 1205.8
t ng vào ngày 31/12/2009 : doanh số cho vay ngắn hạn tăng 144
tỷ đồng tương ứng với 5.1 %, bảo lãnh tăng từ 0.4 tỷ đờng lên 16.9 tỷ đờng ,

ĐàoThị Ngọc Bích

25

NH3B-VĐHMHN


×